BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2019/TT-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày 25 tháng
01 năm 2019
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VÀ THI SÁT HẠCH CẤP CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU
Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật số 03/2016/QH14 ngày 22 tháng 11
năm 2016 về sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư
kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư số 67/2014/QH13;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng
6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu
thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP của Chính phủ
ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông
tư quy định chi tiết đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng và thi sát hạch cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết đối với hoạt
động đào tạo, bồi dưỡng và thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu
thầu theo quy định tại Luật đấu thầu, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá
nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu và
thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu thuộc phạm vi điều chỉnh
quy định tại Điều 1 Thông tư này.
Điều
3. Các loại hình đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu
1. Đào tạo đấu thầu cơ
bản áp dụng cho các cá nhân tham gia vào hoạt động lựa chọn nhà thầu và các cá nhân khác có nhu
cầu. Kết thúc mỗi khóa đào tạo, học viên đáp ứng yêu cầu sẽ được cấp chứng chỉ
đào tạo đấu thầu cơ bản. Cá nhân thuộc nhà thầu không bắt buộc phải có chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ
bản.
2. Bồi dưỡng về đấu
thầu áp dụng cho các cá nhân có nhu cầu, bao gồm bồi dưỡng theo chuyên đề, bồi
dưỡng cập nhật, nâng cao kiến thức, kinh nghiệm về đấu thầu để phục vụ công
việc, phục vụ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu và các
hình thức bồi dưỡng khác về đấu thầu.
Điều 4. Lưu trữ hồ sơ thi
sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu; hồ sơ đào tạo, bồi dưỡng về
đấu thầu
1. Đối với hồ sơ thi
sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu:
a)
Hồ sơ đăng ký thi sát hạch được lưu trữ trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
b) Cục Quản lý đấu thầu thuộc Bộ Kế hoạch
và Đầu tư có trách nhiệm lưu trữ các quyết định liên quan đến việc tổ chức thi
sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu trong thời gian tối thiểu
là 05 năm kể từ khi ban hành quyết định, bao gồm:
-
Quyết định thành lập hội đồng thi; quyết định thành lập các bộ phận giúp việc cho hội đồng
thi;
-
Quyết định phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện thi sát hạch;
-
Quyết định công nhận kết quả thi sát hạch, kết quả phúc khảo (nếu có);
- Quyết định cấp, cấp lại, thu hồi chứng
chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.
c)
Cục Quản lý đấu thầu thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm lưu trữ 01 bộ đề
thi sát hạch kèm theo đáp án, bài thi sát hạch và các tài liệu có liên quan
khác của từng kỳ thi sát hạch trong thời gian tối thiểu là 03 năm kể từ ngày tổ
chức kỳ thi sát hạch đó.
2. Đối với hồ sơ đào tạo
đấu thầu cơ bản:
Cơ sở đào tạo có trách
nhiệm lưu trữ hồ sơ từng khóa đào tạo đấu thầu cơ bản trong thời gian tối thiểu
là 03 năm kể từ khi hoàn thành khóa đào tạo, bao gồm:
a) Hồ sơ của tất cả học viên tham gia khóa đào
tạo, bao gồm:
- Phiếu đăng ký học viên;
- Bản chụp chứng minh nhân dân hoặc hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu;
- Danh sách điểm danh học viên.
b) Đề kiểm tra, đáp án, phiếu làm bài kiểm tra của học viên và kết quả kiểm
tra của học viên có xác nhận của cơ sở đào tạo;
c) Quyết định cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ
bản kèm theo danh
sách học viên được cấp chứng chỉ;
d) Danh sách giảng viên tham gia giảng dạy cho
mỗi khóa đào
tạo kèm theo
hợp đồng giảng dạy giữa cơ sở đào tạo với giảng
viên;
đ) Tài liệu giảng dạy của khoá đào tạo;
e) Các tài liệu liên quan khác.
Điều 5. Chi phí dự thi
sát hạch, cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu
1. Đối tượng
nộp chi phí dự thi sát hạch, cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu
thầu là các cá nhân có nhu cầu tham dự kỳ thi sát hạch, cấp, cấp lại chứng chỉ
hành nghề hoạt động đấu thầu.
2. Mức thu chi phí dự thi
sát hạch, cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu do Bộ trưởng Bộ
Kế hoạch và Đầu tư quyết định theo đề nghị của Cục Quản lý đấu thầu trên cơ sở
phù hợp với tình hình thực tế, bảo đảm cân đối giữa nguồn thu và các nội dung
chi cần thiết để tổ chức kỳ thi sát hạch, cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt
động đấu thầu.
3. Nội dung và mức chi phục
vụ tổ chức thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu thực hiện
theo quy định hiện hành của Nhà nước. Đối với một số nội dung chi đặc thù chưa
được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định nhưng cần thiết để phục vụ công
việc, thủ trưởng đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thi sát hạch cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động đấu thầu được vận dụng các mức chi tương ứng với các công
việc tương tự đã được quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành và không
trái với quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan.
4. Không sử
dụng ngân sách nhà nước để tổ chức kỳ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt
động đấu thầu.
Chương
II
ĐÀO
TẠO VÀ CẤP CHỨNG CHỈ ĐÀO TẠO ĐẤU THẦU CƠ BẢN
Điều 6. Nội
dung chương trình và thời lượng đào tạo
1. Nội dung chương trình đào tạo đấu thầu cơ bản đối với lựa chọn nhà
thầu do
cơ sở đào tạo quy định nhưng phải bao gồm đầy đủ các nội dung theo Chương trình
khung được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông
tư này.
Trên cơ sở chương trình khung, cơ sở đào tạo có
thể điều chỉnh nội dung đào tạo cho phù hợp với yêu cầu đặc thù trong công tác
đấu thầu của từng đối tượng được đào tạo. Đối với những khóa đào tạo mà tất cả
học viên đều thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, cơ sở đào tạo
được phép điều chỉnh nội dung tài liệu giảng dạy cho phù hợp với yêu cầu đặc thù
về đấu thầu của địa phương nhưng phải bảo đảm thời lượng khóa học theo chương
trình khung.
2. Thời lượng của mỗi khóa đào tạo đấu thầu cơ bản
tối thiểu là 24 tiết học tương đương 03 ngày (mỗi tiết học là 45 phút). Đối với những nội dung
thuộc lĩnh vực quan tâm, cần thiết cho học viên, cơ sở đào tạo có thể tăng thời lượng
đào tạo
đối với nội dung này; những nội dung không thuộc lĩnh vực quan tâm, không cần
thiết cho học viên, cơ
sở đào tạo có thể giảm thời lượng đào tạo cho phù hợp.
Điều 7. Tổ chức
đào tạo
Căn cứ kế hoạch và chương trình đào tạo, cơ sở đào tạo
tổ chức việc giảng dạy theo nội dung chương trình và thời lượng quy định tại Điều 6 Thông tư này.
Điều 8. Đánh
giá kết quả học tập và cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản
1. Điều kiện được cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ
bản:
Học viên được cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản khi đáp
ứng đầy
đủ
các điều kiện sau:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không đang bị
truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Tham dự ít nhất 90% thời lượng của khóa học.
Trường hợp học viên không bảo đảm thời lượng tham dự khóa đào tạo nhưng có lý do
chính đáng, cơ sở đào tạo cho phép học viên bảo lưu thời lượng đã học và học
tiếp tại khóa học khác của cùng một cơ sở đào tạo trong thời gian tối đa 03 tháng kể từ ngày đầu
tiên của khóa đào
tạo
tham gia trước đó;
c) Làm bài kiểm tra và có kết quả kiểm tra cuối
khóa đào
tạo
được đánh giá từ loại
“Trung bình”
trở lên.
2. Kiểm tra cuối khóa đào tạo:
a) Hình thức kiểm tra: kiểm tra trắc nghiệm gồm 60
câu hỏi trong thời gian 60 phút;
b) Nội dung kiểm tra: kiểm tra kiến thức đấu thầu
cơ bản, những nội dung quy định của pháp luật về đấu thầu;
c) Xếp loại bài kiểm tra để cấp chứng
chỉ đào
tạo đấu thầu cơ bản:
- Bài kiểm tra đạt từ 95% tổng số điểm trở lên:
Xuất sắc;
- Bài kiểm tra đạt từ 85% đến dưới 95% tổng số điểm: Giỏi;
- Bài kiểm tra đạt từ 70% đến dưới 85% tổng số điểm: Khá;
- Bài kiểm tra đạt từ 50% đến dưới 70% tổng số điểm:
Trung bình;
- Bài kiểm tra đạt dưới 50% tổng số điểm: Không
đạt.
3. Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc khóa đào tạo, cơ sở đào tạo có trách nhiệm cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ
bản cho các học viên đáp
ứng yêu cầu theo Mẫu số 1 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều 9. Đăng
tải danh sách học viên được cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ
bản,
cơ sở đào tạo tự
đăng
tải danh sách học viên được cấp chứng chỉ trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, đồng thời gửi Quyết định cấp
chứng chỉ
kèm theo danh sách học viên được cấp chứng chỉ về Bộ Kế hoạch và
Đầu tư (thông
qua Cục Quản lý đấu thầu) để tổng hợp, theo dõi.
Điều 10. Cấp
lại chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản
1. Cá nhân đã được cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản
có thể đề nghị cơ sở đào tạo cấp lại chứng chỉ trong các trường hợp chứng chỉ
bị rách nát, hư hại, bị mất hoặc ghi sai thông tin.
2. Cơ sở đào tạo đã cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản
cho học viên căn cứ hồ sơ gốc để thực hiện cấp lại chứng chỉ. Nội dung chứng
chỉ cấp lại được ghi đúng như bản cấp lần đầu; trường hợp cấp lại chứng chỉ do ghi
sai thông tin thì cơ sở đào tạo phải xem xét điều chỉnh lại thông tin trong hồ
sơ cấp chứng chỉ
lần đầu
cho phù hợp.
Chương III
THI SÁT
HẠCH VÀ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH
NGHỀ HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU
Điều 11. Chứng
chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu
1. Chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu được
cấp cho cá nhân sau đây khi phải trực tiếp thực hiện các nội dung công việc
theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật đấu thầu:
a) Cá nhân thuộc doanh nghiệp hoạt động tư vấn
đấu thầu hoặc đơn vị hoạt động tư vấn đấu thầu; cá nhân hoạt động tư vấn độc
lập về đấu thầu;
b) Cá nhân thuộc ban quản lý dự án chuyên
nghiệp: là các ban quản lý dự án chuyên ngành, ban quản lý dự án khu vực theo
quy định của pháp luật về xây dựng hoặc ban quản lý dự án được thành lập để
thực hiện công tác quản lý dự án chuyên nghiệp, quản lý cùng lúc nhiều dự án
hoặc các dự án kế tiếp, gối đầu, hết dự án này đến dự án khác;
c) Cá nhân thuộc đơn vị mua sắm tập trung chuyên trách: là
đơn vị được thành lập để chuyên trách thực hiện việc mua sắm tập trung và hoạt
động mua sắm mang tính thường xuyên, liên tục;
d) Cá nhân khác có nhu cầu.
2. Cá nhân quy định tại các điểm a, b, c Khoản
1 Điều này, khi tham gia trực tiếp vào các hoạt động sau đây phải có chứng chỉ
hành nghề hoạt động đấu thầu:
a) Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ
sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
b) Đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ
sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.
3. Chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu bao
gồm các loại sau:
a) Chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu dịch vụ tư vấn;
b) Chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu xây lắp,
mua sắm
hàng hóa,
dịch vụ phi tư vấn;
c) Cá nhân đạt kỳ thi sát hạch cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động đấu thầu dịch vụ tư vấn, xây lắp, mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn
được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu trong các lĩnh vực: dịch vụ tư
vấn, xây lắp, mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn.
4. Sử dụng chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu
thầu:
a) Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt
động đấu thầu dịch
vụ tư vấn
được tham gia vào quá trình lựa chọn nhà thầu gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn;
b) Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt
động đấu thầu xây lắp, hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn được tham gia vào quá trình lựa chọn
nhà thầu gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa, cung cấp dịch vụ phi tư vấn, gói
thầu mua sắm hàng hoá và xây lắp (PC);
c) Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt
động đấu thầu dịch vụ tư vấn, xây lắp, mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn
được tham gia vào quá trình lựa chọn nhà thầu tất cả các gói thầu.
5. Khi hết thời hạn sử dụng ghi trong chứng chỉ
hành nghề, cá nhân phải làm thủ tục cấp lại hoặc phải thi sát hạch nếu không đủ
điều kiện cấp lại theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
6. Các cá nhân sau đây không thuộc đối tượng
bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu:
a) Cá nhân thuộc ban quản lý dự án được
thành lập để thực hiện từng dự án cụ thể và ban quản lý dự án này sẽ giải thể
sau khi kết thúc dự án;
b) Cá nhân thuộc các cơ quan nhà nước, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ
trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập tham gia vào các công việc nêu tại khoản 2 Điều
này theo
nhiệm vụ được giao, trừ
cá nhân thuộc khoản 1 Điều này;
c) Cá nhân tham gia vào các công việc nêu tại khoản 2 Điều
này trong
mua sắm tập trung theo mô hình kiêm nhiệm, không thường xuyên, liên tục;
Cá nhân nêu tại Khoản này khi tham gia vào hoạt
động đấu thầu phải có chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản.
7. Trường hợp cần có ý kiến của các chuyên gia
chuyên ngành thì không bắt buộc các chuyên gia này phải có chứng chỉ đào tạo
đấu thầu cơ bản, chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.
8. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thống nhất quản lý về
chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu trên phạm vi toàn quốc; chịu trách nhiệm
tổ chức thi sát hạch, cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu
thầu.
Điều 12. Điều
kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu
Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động
đấu thầu khi
đáp ứng đầy
đủ
các điều kiện sau
đây:
1. Có chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản;
2. Tốt nghiệp đại học trở lên;
3. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không đang bị
truy cứu trách nhiệm hình sự;
4. Đáp ứng một trong các điều kiện sau:
a) Đã tham gia thường xuyên, liên tục vào một
trong các công việc liên quan đến hoạt động đấu thầu trong vòng 04 năm trở lại đây
(tính đến thời điểm đăng ký thi sát hạch), bao gồm:
- Tham gia giảng dạy về đấu thầu;
- Tham gia xây dựng văn bản pháp luật về đấu
thầu;
- Tham gia vào quá trình lựa chọn nhà thầu,
quản lý thực hiện hợp đồng các gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật đấu
thầu như: tham
gia vào công tác lập,
thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu; lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời
sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ
tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm,
hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu, tham gia thương thảo, hoàn thiện
hợp đồng; tham gia các công tác
quản lý dự
án,
quản lý hợp đồng (nghiệm thu, thanh toán, điều chỉnh hợp đồng...);
b) Đã tham gia vào một trong các công việc liên
quan đến hoạt động đấu thầu quy định tại điểm a Khoản này trong vòng 05
năm trở lại đây (tính đến thời điểm đăng ký thi sát hạch) nhưng không thường
xuyên, liên tục;
c) Đã tham gia lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ
sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ
dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết
quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa
chọn nhà thầu tối
thiểu 05 gói thầu quy mô lớn (gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm
hàng hoá có giá trị gói thầu trên 10 tỷ đồng; gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá
trị gói thầu trên 20 tỷ đồng) hoặc 10 gói thầu quy mô nhỏ. Gói thầu cung cấp
dịch vụ tư vấn phức tạp được tính tương đương gói thầu quy mô lớn; gói thầu
cung cấp dịch vụ tư vấn đơn giản được tính tương đương gói thầu quy mô nhỏ”.
5. Đạt kỳ thi sát hạch do Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức.
Điều
13. Đăng ký thi sát hạch
1. Cá nhân có nhu cầu thi sát hạch để được cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu thực hiện việc đăng ký trên Hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia.
2. Việc đăng ký thi, hồ sơ đăng ký thi
sát hạch trên
Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia được Cục Quản lý đấu thầu hướng dẫn và đăng
tải công khai trên Hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia. Cá nhân chỉ được tham dự kỳ thi sát hạch sau
khi đã đăng ký thi thành công và nộp đầy đủ chi phí dự thi theo quy định.
3. Trường hợp trong một kỳ thi sát hạch, nếu
thí sinh chỉ đạt yêu cầu một trong hai môn thi thì điểm của môn thi đạt yêu cầu
được bảo lưu trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ban hành quyết định công nhận
kết quả thi sát hạch. Trong thời hạn bảo lưu, thí sinh có thể đăng ký thi lại
môn thi chưa đạt yêu cầu. Hết thời hạn bảo lưu, điểm thi của thí sinh không còn
giá trị để xem xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.
Thí sinh không đạt một
trong hai môn thi khi dự thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu
thầu dịch vụ tư vấn hoặc hành nghề hoạt động đấu thầu xây lắp, mua sắm hàng
hóa, dịch vụ phi tư vấn có thể đăng ký thi lại môn đó trong kỳ thi sát hạch cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu dịch vụ tư vấn, xây lắp, mua sắm hàng
hóa, dịch vụ phi tư vấn. Trường hợp kết quả thi lại đạt yêu cầu, thí sinh sẽ
được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu dịch vụ tư vấn, xây lắp, mua
sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn.
Điều
14. Tổ chức thi sát hạch
1. Hội đồng thi
sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và
Đầu tư quyết định thành lập.
2. Bộ Kế hoạch
và Đầu tư giao Cục Quản lý đấu thầu chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ
chức kỳ thi sát hạch bảo đảm kịp thời đáp ứng nhu cầu cấp chứng chỉ hành nghề
hoạt động đấu thầu. Chủ tịch hội đồng thi sử dụng con dấu của Cục Quản lý đấu
thầu trong giao dịch với các tổ chức, cá nhân liên quan trong quá trình tổ chức
thi sát hạch và trong các hoạt động liên quan khác. Cục Quản lý đấu thầu chịu
trách nhiệm thực hiện các công việc sau đây:
a) Xây dựng quy chế thi sát hạch, trình Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt;
b) Quyết định
thành lập các Ban/Tổ giúp việc cho hội đồng thi;
c) Tổ chức xây
dựng ngân hàng đề thi để phục vụ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động
đấu thầu;
d) Quyết định
công nhận kết quả thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu;
quyết định cấp, cấp lại và thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu;
đ) Thực hiện
các nhiệm vụ liên quan khác.
Điều
15. Hình thức, nội dung thi sát hạch
1. Hình thức thi: thi viết trong thời gian tối đa 120 phút và thi trắc
nghiệm
trong thời gian tối đa 60 phút.
2. Nội dung đề thi bao gồm:
a) Câu hỏi sát hạch kiến thức về pháp luật nói
chung liên quan đến hoạt động đấu thầu;
b) Câu hỏi sát hạch kiến thức về quy định của
pháp luật đấu thầu;
c) Câu hỏi sát hạch kiến thức, bài tập về xử lý
tình huống trong đấu thầu;
d) Câu hỏi sát hạch kiến thức liên quan đến
từng lĩnh vực đăng ký hành nghề hoạt động đấu thầu.
Điều 16. Cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày công
bố kết quả thi
hoặc kết quả phúc khảo, cá nhân đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 13 Thông tư này
được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu theo Mẫu
số 2
Phụ lục 2 ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 17. Cấp lại
chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu
1. Chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu được cấp
lại trong các trường hợp sau đây:
a) Chứng chỉ đã được cấp còn hạn sử dụng nhưng bị rách nát, hư
hại, bị mất hoặc ghi sai thông tin;
b) Chứng chỉ đã được cấp hết hạn sử dụng và cá nhân đề nghị cấp
lại chứng chỉ hành nghề đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
- Trong thời gian hành nghề hoạt động đấu thầu theo
chứng chỉ đã được cấp trước đó, cá nhân đã trực tiếp tham gia lập, thẩm định hồ sơ mời
quan tâm, hồ sơ mời sơ
tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ
tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả mời quan tâm, kết
quả mời sơ tuyển, kết
quả lựa chọn nhà thầu tối
thiểu 05 gói thầu quy mô lớn hoặc 10 gói thầu quy mô nhỏ. Gói thầu cung cấp
dịch vụ tư vấn phức tạp được tính tương đương gói thầu quy mô lớn; gói thầu
cung cấp dịch vụ tư vấn đơn giản được tính tương đương gói thầu quy mô nhỏ;
- Trong thời gian hành nghề hoạt động đấu thầu
theo chứng chỉ đã được cấp trước đó, cá nhân đã trực tiếp tham gia giảng dạy tối thiểu 10
khóa đào tạo đấu thầu cơ bản hoặc tham gia Ban biên tập, Tổ soạn thảo xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu.
c) Chứng chỉ hết thời hạn thu hồi theo quyết định của cơ quan có thẩm
quyền.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành
nghề hoạt động đấu thầu bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành
nghề hoạt động đấu thầu theo Mẫu số 3 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Chứng chỉ đã cấp đối với trường hợp chứng
chỉ còn hạn sử dụng nhưng bị rách nát, hư hại hoặc ghi sai thông tin;
c) Đối với trường hợp chứng chỉ hết hạn sử
dụng: nộp bảng kê khai các hoạt động liên quan trực tiếp đến việc tham gia lập,
thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá
hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả đánh
giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà
thầu; xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu; giảng dạy về đấu thầu trong thời hạn
sử dụng của chứng chỉ đã cấp.
Chương IV
TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC BÊN TRONG HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ ĐẤU THẦU
Điều 18. Trách nhiệm
của cơ sở đào tạo đấu thầu
1. Chỉ tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng về
đấu thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đấu thầu.
2. Xây dựng tài liệu giảng dạy, bộ đề kiểm tra phù hợp với chương
trình khung theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Đăng tải danh sách học viên được cấp chứng chỉ
đào tạo đấu thầu cơ bản theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
4. Trước ngày 31
tháng 12 hàng năm, gửi báo cáo hoạt
động đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu bằng văn bản về Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Nội dung báo cáo thực hiện theo Mẫu số 5 Phụ lục 2 ban hành kèm theo
Thông tư này,
đồng thời gửi báo cáo dưới dạng tập tin (định dạng Word) đến địa chỉ
daotaodauthau@mpi.gov.vn.
Điều 19. Trách nhiệm
của giảng viên đấu thầu
1. Giảng dạy theo đúng chương trình
khung quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư
này.
2. Thường xuyên cập nhật kiến thức, cơ
chế, chính sách pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan.
3. Trước ngày
31 tháng 12 hàng năm, gửi báo cáo hoạt
động giảng
dạy về đấu thầu bằng văn bản về Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Nội dung báo cáo thực
hiện theo Mẫu số 6 Phụ lục 2 ban hành kèm theo
Thông tư này,
đồng thời gửi báo cáo dưới dạng tập tin (định dạng Word) đến địa chỉ
daotaodauthau@mpi.gov.vn.
Điều 20. Trách nhiệm
của cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu
1. Hành nghề theo đúng lĩnh vực hành nghề ghi
trong Chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.
2. Cập nhật kiến thức, cơ chế, chính sách pháp
luật trong trường hợp có chính sách mới.
3. Tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu
và quy định khác của pháp luật có liên quan trong quá trình hành nghề hoạt động
đấu thầu.
4. Báo cáo về quá trình hành nghề hoạt động đấu
thầu khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước và các cơ quan khác có thẩm
quyền.
Điều 21. Trách nhiệm
của cá nhân được cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản
1. Cập nhật kiến thức, cơ chế, chính sách pháp luật
trong trường hợp có chính sách mới.
2. Tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu
và quy định khác của pháp luật có liên quan trong quá trình hoạt động đấu thầu.
Chương V
Điều 22. Hướng
dẫn thi hành
1. Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu do các cơ sở đào tạo đã được Bộ Kế
hoạch và Đầu tư đăng tải thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia cấp theo quy định tại Thông tư số
10/2010/TT-BKH ngày 13 tháng 5 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về
đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu vẫn có giá trị sử dụng và tương đương với chứng
chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản theo quy định tại Thông tư này.
2. Trường hợp doanh nghiệp, đơn vị có nhu cầu
đăng tải thông tin về cơ sở đào tạo đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia, gửi hồ sơ đề nghị đăng tải theo hướng dẫn tại Phụ
lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này về Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư để xem xét, đăng tải.
Điều 23. Tổ
chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 11 tháng 3 năm 2019 và thay thế Thông
tư số 03/2016/TT-BKHĐT ngày 05
tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết đối với hoạt động
đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
trực thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức,
cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời hướng dẫn./.
Nơi nhận:
-
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy Ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Website của Chính phủ; Công báo;
- Các Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm tra văn bản
QPPL
- Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Cục QLĐT (HC).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn
Chí Dũng
|