ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
85/2000/QĐ-UB
|
Bình
Phước, ngày 19 tháng 09 năm 2000
|
QUYẾT ĐỊNH
“VỀ VIỆC BAN HÀNH MỘT SỐ QUY ĐỊNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐẤU THẦU
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC “
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND (sửa đổi) ngày 21/06/1994.
Căn cứ nghị định số: 88/1999/NĐ-CP ngày 01/09/1999 của Chính phủ “ Về việc Ban hành
Quy chế Đấu thầu”.
Căn cứ Nghị định số : 14/2000/NĐ-CP ngày 05/05/2000 của Chính phủ “ Về việc sữa
đổi bổ sung một số điều của Quy chế Đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định số:
88/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 của Chính phủ.
Căn cứ Thông tư số : 04/2000/TT-BKH ngày 26/5/2000 của Bộ Kế hoạch - Đầu tư tại
tờ trình số: 424/TT-KH ngày 05/9/2000.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Ban hành kèm theo quyết định này một số quy định thực hiện công tác đấu thầu
trên địa bàn Tỉnh Bình Phước. Quyết định này thay thế quyết định số 239/1999/QĐ-UB
ngày 04/11/1999 của UBND tỉnh Bình Phước.
Điều 2:
Các Ông (Bà) Chánh văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giáo đốc
sơ Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Chủ tịch
UBND huyện, thi xã, Chủ đầu tư và Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
|
TM.UỶ
BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Tấn Thiệu
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ VÀ THỜI GIAN NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHU TÁI ĐỊNH CƯ
TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH HUYỆN ĐỒNG PHÚ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 85/2001/QĐ-UB ngày 29/10/2001 của UBND tỉnh
Bình Phước)
Điều 1: Đối
tượng, Phạm vi áp dụng
1. Đối tượng: Đối tượng thu tiền
sử dụng đất là các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có đất thổ cư bị đền bù giải tỏa
hết đất ở hoặc diện tích đất ở còn lại dưới 40m2 trong khu quy hoạch Trung tâm
hành chính huyện và các đối tượng khác có nhu cầu được Hội đồng xét duyệt giao
đất ở theo chinh sách tái định cư của huyện và được UBND huyện quyết định.
2. Phạm vi áp dụng: Đất khu tái
định cư Trung tâm hành chính huyện Đồng Phú.
Điều 2:
Đơn giá thu tiền sử dụng đất
Các đối tượng được giao đất tại
Điều 1 ở trên có nhu cầu về đất ở, muốn định cư tại khu vực tái định cư Trung
tâm hành chính huyện khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất làm nhà ở
thì phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo đơn giá tương ứng với vị trí đất trong
khu vực tái định cư Trung tâm hành chính huyện.
Đối với các lô đất nằm ở vị trí
ngã ba, ngã tư thì đơn giá được tính tăng lên theo hệ số 1, 2 lần so với đơn
giá đất theo vị trí của lô đất liền kề.
Đơn giá các lô đất: Theo sơ đồ
quy hoạch khu tái định cư gồm khu A, B, C, D, E và F (có sơ đồ, đơn giá chi tiết
kèm theo).
Điều 3: Cách
thức tiến hành phân lô đất
Giao đất theo nguyên tắc sau:
1. Ưu tiên giao đất cho đối tượng
bị thu hồi đất khu đất có từng vị trí tương ứng với khu vực trước khi đền bù giải
tỏa.
2. Ưu tiên cho những hộ sớm thực
hiện kế hoạch giải phóng mặt bằng, tiếp đến là những hộ thuộc đối tượng chính
sách xã hội như người có công với cách mạng, gia đình, liệt sĩ, thương bình.
3. Các hộ có đủ điều kiện giao đất
tái định cư mà có nhà, đất bị giải tỏa nằm ở mặt tiền đường ĐT 741 thì sẽ được
đăng ký ở ngay lô mặt tiền của khu tái định cư. Trong trường hợp số lượnglô mặt
tiền không đủ thì thứ tự ưu tiên sẽ được tính cụ thể cho những trường hợp có vị
trí trung tâm hơn và có nhà trên diện tích đất thổ cư rọng, có đất thổ cư mà
chiều ngang đất mặt tiền đường ĐT 741 rộng, những hộ kế tiếp dạng này nếu bố
trí những lô ở bên trong sẽ được chọn vị trí thích hợp.
4. Hộ gia đình có diện tích giải
tỏa trên 500m2 (có đất thổ cư được đền bù), và có từ 05 nhân khẩu trở lên thường
trú tại địa điểm giải tỏa (trong đó có ít nhất 03 nhân khẩu trên 16 tuổi và có
ít nhất 01 ng con trong hộ đã lập gia đình nhưng chưa tách hộ) nếu thực sự có
nhu cầu tách hộ được Hội đồng giao đất ở xét duyệt thì được giao 2 lô tái định
cư (tạm thời trước mắt bố trí mỗi hộ 01 lô).
5. Các trường hợp tạm trú nếu có
nhu cầu bố trí đất tái định cư tuỳ từng trường hợp cụ thể UBND huyện sẽ xem xét
bố trí theo quy hoạch của huyện.
Điều 4:
Phương thức thu, thời hạn nộp tiền sử dụng đất
Căn cứ vào thời điểm Giám đốc của
các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà thời hạn nộp tiền sử dụng đất được thực
hiện như sau:
Trong thời hạn 60 ngày kể từ
ngày nhận bàn giao mốc ranh giới, người được giao đất phải nộp đủ 100% tiền sử
dụng đất theo thông báo của cơ quan thuế.
Trong trường hợp người sử dụng đất
có khó khăn về đời sống (những hộ thuộc diện xóa đói giảm nghèo, bị tai nạn bất
ngời, bệnh tật kinh niên phải điều trị dài ngày), những hộ thuộc diện chính
sách (thương binh, liệt sĩ) được UBND xã Tân lợi nơi người đó cư trú xác nhận
thì được chậm nộp tiền sử dụng đất. Đối với trường hợp này, thời gian và tiền sử
dụng đất được chậm nộp theo thông báo của cơ quan thuế như sau:
Lần 1: Nộp ngay 60% tổng giá trị
tiền sử dụng đất kể từ ngày nhận bàn giao cột mốc ranh giới đất.
Lần 2: Nộp hết 40% tổng giá trị
tiền sử dụng đất còn lại trong thời hạn tối đa đến hết ngày 31/12/2002.
Sau khi nộp đủ 100% tiền sử dụng
đất theo quy định, người sử dụng đất sẽ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Điều 5:
Chính sách miễn giảm
Chính sách miễn giảm tiền sử dụng
đất được thực hiện theo đúng Điều 9, Điều 10 Chương III của Nghị định số
38/2000/NĐ-CP ngày 23/8/2000 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất và tại Mục C
của Thông tư số 115/2000/TT-BTC ngày 11/12/200 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành Nghị định 38/2000/NĐ-CP.
Điều 6:
Trách nhiệm của các ngành trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
1. Ban quản lý dự án kết hợp với
Phòng Công nghiệp – GTXD, Phòng Địa chính, UBND xã Tân Lợi có trách nhiệm cắm mốc
phân lô đất tại thực địa và bàn giao mốc giới, số lô đất cho từng hộ theo Điều
3 của quy định này.
Sau khi có quyết định thuận giao
đất, UBND xã Tân Lợi cùng Phòng Địa chính phải thông báo, bàn giao mốc giới
trên thực địa cho hộ gia đình, cá nhân được giao đất và hướng dẫn người sử dụng
đất trên cơ quan Thuế để nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 của quy
định này.
2. Chi cục Thuế tổ chức việc thu
tiền sử dụng đất theo quy định, đồng thời kiểm tra, xác minh tài liệu kê khai
và đôn đốc việc thu tiền sử dụng đất theo đúng quy định tại Điều 4 của quy định
này. Toàn bộ số tiền sử dụng đất đã thu kể cả tiền phạt chậm nộp (nếu có) được
thực hiện nộp 100% tại Trụ sở kho bạc Nhà nước huyện Đồng Phú theo đúng mục lục
ngân sách Nhà nước.
3. UBND xã Tân Lợi lập danh
sách, hồ sơ thủ tục đề nghị giao đất gửi Phòng Địa chính trình UBND huyện quyết
định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trên cơ sở
đã nộp đủ 100% tiền sử dụng đất theo đúng quy định này.
Điều 7: Xử
lý vi phạm
1. Các hộ gia đình, cá nhân được
giao đất khu vực tái định cư Trung tâm hành chính không thực hiện đúng quy định
tại văn bản này được xử lý như sau:
a) Hết thời hạn nộp tiền sử dụng
đất mà chưa nộp hoặc chưa nộp tiền sử dụng đất theo thông báo của cơ quan Thuế
thì ngoài việc phải nộp đủ tiền sử dụng đất theo quy định còn phải chịu phạt chậm
nộp: cứ mỗi ngày chậm nộp tiền sử dụng đất phải chịu phạt là 0,1% (một phần
nghìn) tính trên số tiền sử dụng đất chậm nộp vào ngân sách Nhà nước.
b) Nếu chậm nộp tiền sử dụng đất
so với thời gian quy định tại Điều 4 của quy định này đã được thông báo 03 lần
trong vòng 01 tháng mà không nộp đủ tiền sử dụng đất và tiền phạt chậm nộp (nếu
có) sẽ bị Nhà nước thu hồi đất và không được hoàn lại số tiền sử dụng đất đã nộp
vào ngân sách Nhà nước.
2. Người nào lợi dụng chức vụ,
quyền hạn để chiếm dụng, tham ô tiền sử dụng đất thì phải bồi thường cho Nhà nước
toàn bộ số tiền đã chiếm dụng, tham ô và tùy theo mức độ vi phạm mà xử lý kỷ luật
hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 8: Khiếu
nại và thẩm quyền giải quyết khiếu nại
Các hộ gia đình, cá nhân và tổ
chức được Nhà nước giao đất tại khu tái định cư Trung tâm hành chính huyện, có
quyền khiếu nại về việc thi hành không đúng những quy định về đơn giá, mức thu
và thời gian nộp tiền sử dụng đất ban hành theo quy định tại văn bản này. Đơn
khiếu nại được gởi đến cơ quan trực tiếp thu tiền sử dụng đất (Chi cục thuế)
trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo nộp tiền sử dụng đất của
cơ quan Thuế. Trong thời gian chờ cấp có thẩm quyền giải quyết thì người khiếu
nại phải nộp đúng thời hạn và nộp đủ số tiền do cơ quan Thuế đã thông báo. Nếu
người khiếu nại không đồng ý với quyết định xử lý của cơ quan hoặc quá thời hạn
quy định mà chưa được giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Cục Thuế tỉnh.
BẢNG GIÁ TIỀN THU
TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHU VỰC TÁI ĐỊNH CƯ TRUNG TÂM HÀNH
CHÍNH HUYỆN ĐỒNG PHÚ
Địa
bàn: Xã Tân Lợi - Huyện Đồng Phú
(Ban hành kèm theo Quyết định số 85/2001/QĐ-UB ngày 29 tháng 10 năm 2001 của
UBND tỉnh)
|
Ký
hiệu lô
|
Lô
số
|
|
Đơn
giá (Đồng/m2)
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
Tiếp giáp ĐT 741
|
|
|
|
|
1
|
Ký hiệu khu : A34
|
|
32
|
|
|
|
|
179;
184
|
2
|
216.000
|
Ngã 3, 4: vị trí 1* hệ số 1,2
|
|
|
từ
lô 180 - 183
|
4
|
180.000
|
vị trí 1
|
|
|
từ
lô 159 – 168
|
10
|
100.000
|
vị trí 2
|
|
|
từ
lô 169 – 178
|
10
|
100.000
|
vị trí 2
|
|
|
153
|
1
|
120.000
|
Ngã 3, 4: vị trí 2* hệ số 1,2
|
|
|
từ
lô 154 – 157
|
4
|
100.000
|
vị trí 2
|
|
|
158
|
1
|
120.000
|
Ngã 3, 4: vị trí 2* hệ số 1,2
|
2
|
Ký hiệu khu : D34
|
|
32
|
|
|
|
|
27;
32
|
2
|
216.000
|
Ngã 3, 4: vị trí 1* hệ số 1,2
|
|
|
từ
lô 28 - 31
|
4
|
180.000
|
vị trí 1
|
|
|
từ
lô 7 – 16
|
10
|
100.000
|
vị trí 2
|
|
|
từ
lô 17 – 26
|
10
|
100.000
|
vị trí 2
|
|
|
1
|
1
|
120.000
|
Ngã 3, 4: vị trí 2* hệ số 1,2
|
|
|
từ
lô 2 – 5
|
4
|
100.000
|
vị trí 2
|
|
|
6
|
1
|
120.000
|
Ngã 3, 4: vị trí 2* hệ số 1,2
|
II
|
Không tiếp giáp ĐT 741
|
|
|
|
|
1
|
Ký hiệu khu : B34
|
|
32
|
|
|
|
|
147;
152
|
2
|
120.000
|
Ngã 3, 4: vị trí 2* hệ số 1,2
|
|
|
từ
lô 148 - 151
|
4
|
100.000
|
vị trí 2
|
|
|
từ
lô 127 – 136
|
10
|
80.000
|
vị trí 3
|
|
|
từ
lô 137 – 146
|
10
|
80.000
|
vị trí 3
|
|
|
121
|
1
|
96.000
|
Ngã 3, 4: vị trí 3* hệ số 1,2
|
|
|
từ
lô 122 – 125
|
4
|
80.000
|
vị trí 3
|
|
|
126
|
1
|
96.000
|
Ngã 3, 4: vị trí 3* hệ số 1,2
|
2
|
Ký hiệu khu : C34
|
|
32
|
|
|
|
|
115
|
1
|
96.000
|
Ngã 3, 4: vị trí 3* hệ số 1,2
|
|
|
từ
lô 116 – 119
|
4
|
80.000
|
vị trí 3
|
|
|
120
|
1
|
96.000
|
Ngã 3, 4: vị trí 3* hệ số 1,2
|
|
|
từ
lô 99 – 106
|
10
|
50.000
|
vị trí 4
|
|
|
từ
lô 107 – 114
|
10
|
50.000
|
vị trí 4
|
|
|
93
|
1
|
60.000
|
Ngã 3, 4: vị trí 4* hệ số 1,2
|
|
|
từ
lô 94 – 97
|
4
|
50.000
|
vị trí 4
|
|
|
98
|
1
|
60.000
|
Ngã 3, 4: vị trí 4* hệ số 1,2
|
3
|
Ký hiệu khu : E34
|
|
32
|
|
|
|
|
59;
64
|
2
|
120.000
|
Ngã 3, 4: vị trí 2* hệ số 1,2
|
|
|
từ
lô 60 – 63
|
4
|
100.000
|
vị trí 2
|
|
|
từ
lô 39 – 48
|
10
|
80.000
|
vị trí 3
|
|
|
từ
lô 49 – 58
|
10
|
80.000
|
vị trí 3
|
|
|
33
|
1
|
96.000
|
Ngã 3, 4: vị trí 3* hệ số 1,2
|
|
|
từ
lô 34 – 37
|
4
|
80.000
|
vị trí 3
|
|
|
38
|
1
|
96.000
|
Ngã 3, 4: vị trí 3* hệ số 1,2
|
4
|
Ký hiệu khu : F34
|
|
32
|
|
|
|
|
87
|
1
|
96.000
|
Ngã 3, 4: vị trí 3* hệ số 1,2
|
|
|
từ
lô 88 – 91
|
4
|
80.000
|
vị trí 3
|
|
|
92
|
1
|
96.000
|
Ngã 3, 4: vị trí 3* hệ số 1,2
|
|
|
từ
lô 71 – 78
|
10
|
50.000
|
vị trí 4
|
|
|
từ
lô 79 – 86
|
10
|
50.000
|
vị trí 4
|
|
|
65
|
1
|
60.000
|
Ngã 3, 4: vị trí 4* hệ số 1,2
|
|
|
từ
lô 66 – 69
|
4
|
50.000
|
vị trí 4
|
|
|
70
|
1
|
60.000
|
Ngã 3, 4: vị trí 4* hệ số 1,2
|
|
Tổng cộng (I + II)
|
|
192
|
|
|