ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
45/2017/QĐ-UBND
|
Quảng Bình,
ngày 07 tháng 11 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỦ TỤC THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH THEO NGHỊ QUYẾT SỐ
19/2017/NQ-HĐND NGÀY 18/7/2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày
18/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định một số chính
sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Tờ trình số 3031/KHĐT-DN ngày 19 tháng 10 năm 2017 và Báo cáo thẩm định
của Sở Tư pháp số 1877/BC-STP ngày 13/10/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thủ tục thực hiện
một số chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Bình theo Nghị
quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày 18/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
20/11/2017 và thay thế các Quyết định sau đây của UBND tỉnh: Quyết định số
04/2014/QĐ-UBND ngày 03/4/2014 về ban hành Quy định một số chính sách ưu đãi và
hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh, Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày
31/12/2014 về ban hành quy định một số chính sách hỗ trợ đầu tư đối với cơ sở
lưu trú, cơ sở kinh doanh nhà hàng ăn uống trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, Công Thương, Giao thông Vận
tải, Tài nguyên và Môi trường; Lao động, Thương binh và Xã hội, Khoa học và
Công nghệ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh,
Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Hội doanh nghiệp tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư ;
- Các Bộ, Ngành TW liên quan;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh ( B/c);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- UB Mặt trận TQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo QB, Đài Phát thanh Truyền hình QB;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH.
|
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Hoài
|
QUY ĐỊNH
THỦ TỤC THỰC
HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH THEO
NGHỊ QUYẾT SỐ 19/2017/NQ-HĐND NGÀY 18/7/2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 45/2017/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2017 của UBND tỉnh Quảng Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định
này hướng dẫn hồ sơ, trình
tự thủ tục để thực hiện một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho các
doanh nghiệp theo Nghị quyết số
19/2017/NQ-HĐND ngày 18/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định
một số chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Doanh nghiệp được thành lập và
đăng ký hoạt động theo Luật Doanh
nghiệp, đáp ứng điều kiện được hưởng ưu đãi và hỗ
trợ đầu tư theo quy định tại Điều 2,Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày 18/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Các cơ quan, tổ chức và cá
nhân có liên quan trong việc thực
hiện chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình.
Điều 3. Nguyên tắc thanh toán kinh phí ngân
sách Nhà nước hỗ trợ
1. Doanh nghiệp được thanh toán tiền hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước khi có đầy đủ
hồ sơ theo quy định. Doanh nghiệp chịu hoàn
toàn trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ do doanh nghiệp cung cấp. Trường
hợp phát hiện hồ sơ kê khai
không chính xác, không trung thực,
doanh nghiệp phải hoàn trả toàn bộ kinh phí
hỗ trợ cho ngân sách Nhà nước.
2. Ngân sách nhà nước thực hiện hỗ trợ sau khi dự án đầu
tư hoàn thành đi vào hoạt động. Căn cứ khối lượng thực hiện thực tế,
UBND tỉnh sẽ hỗ trợ kinh phí cho nhà đầu tư, doanh nghiệp theo quy định.
3. Sau khi hoàn thành công trình, nội dung đề nghị hỗ trợ đầu tư, doanh nghiệp tự
nghiệm thu và tự chịu trách nhiệm về tính
chính xác của nội dung nghiệm
thu.
Chương II
HỒ SƠ, TRÌNH TỰ THỦ TỤC CẤP QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG HỖ TRỢ ĐẦU
TƯ
Điều 4. Trường hợp áp dụng
Doanh nghiệp
được hưởng hỗ trợ đầu tư theo Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND phải được Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định chủ trương hỗ trợ đầu tư trừ các
trường hợp sau :
1. Các dự
án đầu tư đã được phê
duyệt hỗ trợ đầu tư tại Quyết định
chủ trương đầu tư dự án của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Chính sách hỗ trợ đường bay mới quy định tại mục 3 và chính sách hỗ trợ khởi
nghiệp, khởi nghiệp sáng tạo quy định tại mục 4, Chương II, Quy định ban
hành kèm theo Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND.
Điều 5. Hồ sơ đề nghị cấp quyết định chủ
trương hỗ trợ đầu tư
Hồ sơ được
lập thành 08 bộ, trong đó có
01 bộ hồ sơ gốc, 07 bộ hồ sơ còn lại
được đóng dấu giáp lai của doanh nghiệp. Thành phần
hồ sơ bao gồm:
1. Bản đề
nghị hỗ trợ đầu tư theo Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND, trong đó giải
trình rõ lý do và cách tính các khoản kiến nghị hỗ trợ theo mẫu quy định tại Phụ
lục I kèm theo Quy định này.
2. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Quyết
định chủ trương đầu tư Dự án hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
(nếu có).
4. Thiết
kế bản vẽ thi công dự án đầu tư, thuyết minh dự án đầu
tư (nếu có).
5. Báo cáo tóm tắt tình hình và kết quả thực hiện dự án đến
thời điểm đề nghị hỗ trợ đầu tư theo mẫu quy định tại phụ lục II kèm theo Quyết định này.
Điều 6. Trình tự, thủ tục cấp quyết định chủ
trương hỗ trợ đầu tư
1. Doanh nghiệp nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 5, Quy định này tại Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của các sở,
ban, ngành, địa phương liên
quan tùy thuộc vào nội
dung kiến nghị hỗ trợ đầu tư của doanh nghiệp.
3. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến,
các sở, ban, ngành, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ có ý kiến
thẩm tra bằng văn bản gửi Sở Kế hoạch và
Đầu tư và chịu
trách nhiệm về những vấn đề thuộc chức năng quản lý của mình.
4. Nội
dung thẩm tra đề nghị hỗ trợ đầu tư:
Sự phù hợp về
đối tượng hỗ trợ đầu tư.
Về đáp ứng các điều
kiện hỗ trợ đầu tư.
Các khoản
kiến nghị hỗ trợ đầu tư của doanh nghiệp.
5. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, tổ chức kiểm tra và lập biên bản
kiểm tra thực tế các nội dung kiến nghịhỗ trợ đầu tư của doanh nghiệp,
trình UBND tỉnh quyết định chủ trương hỗ trợ đầu tư. Trường hợp có nhiều ý kiến
khác nhau, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức họp thẩm tra trước khi trình UBND tỉnh
quyết định.
6. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm
tra của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh quyết định chủ trương hỗ trợ
đầu tư. Trường hợp từ chối toàn bộ hoặc một phần kiến nghịhỗ trợ đầu tư của
doanh nghiệp, UBND tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho doanh nghiệp biết.
Chương III
HỒ SƠ, TRÌNH TỰ THỦ TỤC THANH TOÁN KHOẢN HỖ TRỢ
Mục 1. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ BỒI THƯỜNG, GIẢI
PHÓNG MẶT BẰNG, HỖ TRỢ XÂY DỰNG KỸ THUẬT NGOÀI HÀNG RÀO DỰ ÁN, HỖ TRỢ KINH PHÍ
ĐÀO TẠO LAO ĐỘNG VÀ HỖ TRỢ CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH, CƠ SỞ KINH DOANH NHÀ HÀNG ĂN
UỐNG
Điều 7. Hồ sơ đề nghị thanh toán khoản kinh
phí hỗ trợ
Hồ sơ được
lập thành 08 bộ, trong đó có
01 bộ hồ sơ gốc, 07 bộ hồ sơ còn lại
được đóng dấu giáp lai của doanh nghiệp. Thành phần
hồ sơ bao gồm:
1.Bản đề
nghị thanh toán khoản hỗ trợ của doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục
III kèm theo Quyết định này.
2. Quyết
định chủ trương hỗ trợ đầu tư của UBND tỉnh hoặc Quyết định chủ trương đầu tư dự
án, trong đó có nội dung hỗ trợ đầu tư theo Quy định này.
3. Hồ sơ
nghiệm thu dự án hoàn thành bao gồm:
Quyết định
phê duyệt dự án đầu tư xây
dựng công trình của Chủ đầu tư, kèm theo Dự án đầu tư xây
dựng công trình.
Quyết định
phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, tổng dự toán của
Chủ đầu tư (nếu có).
Văn bản
của các tổ chức, cơ quan Nhà
nước có thẩm
quyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc chấp thuận sử
dụng hoặc đấu nối với công trình kỹ thuật bên
ngoài hàng rào; kế hoạch bảo vệ môi trường
hoặc đánh giá tác động môi trường, đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an toàn các công trình lân cận...).
Quyết định
phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ tái định
cư của cơ quan có thẩm quyền hoặc hồ sơ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất (đối với hỗ trợ bồi thường, giải
phóng mặt bằng)
Quyết định
giao đất, cho thuê đất của cơ quan có
thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối
với trường hợp không được cấp đất.
Giấy phép xây dựng
(trừ những trường hợp được miễn cấp giấy phép
xây dựng theo quy định)
Bản vẽ
hoàn công (có danh mục bản vẽ kèm
theo).
Các Biên bản
nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn (nếu có) trong quá trình thi công xây dựng.
Biên bản
nghiệm thu hoàn thành hạng mục/công
trình đưa vào sử dụng của Chủ đầu
tư.
4. Kết
quả kiểm toán của kiểm toán độc lập(đối với hỗ trợ bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợxây dựng kỹ thuật ngoài hàng rào dự án).
Quyết định
công nhận hạng sao của cơ sở lưu trú; quyết
định cấp biển hiệu đạt chuẩn phục vụ khách
du lịch của cấp có thẩm
quyền (đối với nội dung hỗ trợ đầu tư doanh nghiệp đầu tư cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh nhà hàng ăn
uống).
Danh sách đóng bảo hiểm xã hội ít nhất 03 tháng
tính đến thời điểm nộp hồ sơ xin
hỗ trợ có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội;
phương án đào tạo lao động của doanh nghiệp; kế hoạch đào tạo, chương
trình đào tạo; hợp đồng và
hồ sơ nghiệm thu thanh lý hợp đồng
với cơ sở đào tạo; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp trình
độ sơ cấp (trường hợp doanh nghiệp
tự đào tạo lao động); bản sao Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ
đào tạo (đối với nội dung hỗ trợ kinh phí đào tạo
lao động).
Điều 8. Trình tự, thủ tục thực hiện
Doanh nghiệp
nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 7, Quy định này tại Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, Sở Kế hoạch và
Đầu tư chủ trì, mời đại
diện các sở, ban, ngành, địa phương liên quan và đại diện doanh
nghiệp tiến hành kiểm tra, nghiệm thu dự án hoàn thành.
Nội dung
nghiệm thu: Kiểm tra hồ sơ nghiệm thu; xác
nhận khối lượng hoàn thành và kiểm tra thực tế việc thực hiện theo quyết định chủ trương hỗ trợ đầu tư.
Sở Kế hoạch
và Đầu tư lập biên bản kiểm tra thực tế công trình, có chữ ký của các đại diện tham gia; mỗi thành viên tham gia kiểm tra được giữ 01 bản, doanh nghiệp được giữ 02 bản làm căn cứ
pháp lý để giải ngân khoản hỗ trợ với Kho bạc Nhà nước.
Trong thời
hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, trên cơ sở
kết quả kiểm tra thực tế khối lượng hoàn
thành, Sở Kế hoạch và Đầu tư
tham mưu UBND tỉnh bố trí vốn hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp.
Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được Văn bản đề nghị của Sở
Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh ban hành quyết định bố trí vốn hỗ
trợ đầu tư cho doanh nghiệp.
Mục 2. HỖ TRỢ ĐẦU TƯ MỞ ĐƯỜNG BAY MỚI
Điều 9. Quyết định chấp thuận hỗ trợ đầu tư
1. Doanh nghiệp thực hiện đầy đủ quy định của pháp
luật về mở đường bay mới, sau đó gửi 05
bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư về Sở Du lịch, trong đó có 01 bộ
hồ sơ gốc, 04 bộ hồ sơ còn lại được đóng
dấu giáp lai của
doanh nghiệp,hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản
đề nghị hỗ trợ các nội dung theo quy định tại mục 3, Chương II, Nghị quyết
19/2017/NQ-HĐNDtheo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy định này.
b) Giấy
phép hoạt động kinh doanh vận chuyển hàng không theo quy định.
c) Cam kết
của doanh nghiệp về thời gian bắt đầu khai thác, tần suất bay, loại máy bay khai thác, thời gian duy trì
đường bay và cam kết
có trách nhiệm bồi hoàn kinh
phí hỗ trợ nếu không duy trì khai thác đường bay mới theo cam kết.
d) Phương án tuyên truyền, quảng bá đường bay mới của doanh nghiệp, trong đó làm rõ nội
dung đề nghị tỉnh hỗ trợ theo quy định kèm
theo các thông tin, tài liệu giới
thiệu về đường bay mới do doanh nghiệp khai thác phục vụ công tác hỗ
trợ tuyên truyền, quảng bá.
2. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
Sở Du lịch chủ trì, phối hợp cùng
các Sở: Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Giao thông Vận tải và
các sở, ngành, đơn vị
liên quan thẩm định và tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
ra quyết định chấp thuận hỗ trợ đầu tư.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị của Sở Du lịch, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định chấp thuận hỗ trợ đầu tư cho
doanh nghiệp.
4. Căn cứ
Quyết định chấp thuận hỗ trợ của Ủy ban nhân
dân tỉnh, Sở Du lịch ký kết hợp
đồng với doanh nghiệp đầu tư mở đường bay mới theo các nội
dung đã được Ủy ban nhân
dân tỉnh chấp thuận và theo các quy định hiện hành.
Điều 10. Thanh toán khoản hỗ trợ
1.
Sau khi ký kết hợp đồng với Sở Du
lịch, doanh nghiệp đầu tư mở đường bay mới được tạm ứng tối đa 70% kinh phí hỗ trợ
và được thanh toán hết số kinh phí hỗ trợ còn lại
sau khi đáp ứng các điều kiện về tần suất bay, thời gian khai thác tối
thiểu quy định tại Điều 13, Quy định ban hành
kèm theo Nghị quyết
19/2017/NQ-HĐND.
Căn cứ
điều kiện thực tế, Sở Du lịch thanh toán
tạm ứng cho doanh nghiệp theo quy
định nhưng không vượt quá 70% kinh
phí hỗ trợ.
2. Hồ sơ tạm ứng kinh phí hỗ trợ:
Hồ sơ được
lập thành 02 bộ, trong đó có
01 bộ hồ sơ gốc, 01 bộ hồ sơ còn lại
được đóng dấu giáp lai của doanh nghiệp. Thành phần
hồ sơ bao gồm:
a) Bản đề
nghị tạm ứng khoản hỗ trợ của doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
b) Quyết
định chấp thuận hỗ trợ đầu tư của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
c) Hợp đồng
về khai thác đường bay giữa Sở Du lịch và doanh nghiệp khai thác đường bay mới.
3. Hồ sơ thanh toán kinh phí hỗ trợ còn lại:
Hồ sơ được
lập thành 02 bộ, trong đó có
01 bộ hồ sơ gốc, 01 bộ hồ sơ còn lại
được đóng dấu giáp lai của doanh nghiệp. Thành phần
hồ sơ bao gồm:
a) Bản đề
nghị thanh toán khoản hỗ trợ của doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục
III kèm theo Quyết định này.
b) Các tài liệu chứng minh về tần suất bay, thời gian khai thác đối với
đường bay mới.
Mục 3. HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP, KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO
Điều 11. Hỗ trợ thành lập mới doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp về Sở Kế hoạch và Đầu tư
sau khi đăng ký thành lập mới và
hoàn thành các nội dung bao gồm:
nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp; phí
công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp; phí khắc dấu doanh nghiệp; kinh phí làm biển
hiệu cho các doanh nghiệp; nộp lệ phí môn bài trong năm đầu tiên. Hồ
sơ đề nghị hỗ trợ gồm:
a) Bản đề
nghị thanh toán khoản hỗ trợ của doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục
III kèm theo Quyết định này.
b) Các hóa đơn, chứng từ liên quan
(bản photo có chứng
thực).
2. Hàng quý (trước ngày mồng 5 của tháng
cuối cùng), Sở
Kế hoạch và Đầu tư chủ trì,
phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành, đơn vị có
liên quan họp thẩm định, tham mưu UBND tỉnh quyết định hỗ trợ cho các doanh nghiệp.
3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị hỗ trợ
cho doanh nghiệp thành lập mới của Sở Kế hoạch và Đầu
tư, UBND tỉnh quyết định hỗ trợ cho các
doanh nghiệp thông qua tài khoản của doanh nghiệp.
Điều 12. Hỗ trợ đào tạo khởi sự doanh nghiệp
Hàng năm, trên cơ sở nhu cầu của các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
và định hướng phát
triển kinh tế xã hội của
HĐND, UBND tỉnh, Hội Doanh nghiệp tỉnh xây
dựng kế hoạch đào tạo
khởi sự doanh nghiệp gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh cấp kinh phí thực
hiện.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Quy định chuyển tiếp
1. Các dự
án đã được quyết định chủ trương hỗ trợ đầu tư hoặc đã được
hưởng ưu đãi và hỗ trợ đầu tư theo các chính sách trước đây của tỉnh
thì tiếp tục được hưởng các ưu đãi và hỗ trợ đầu tư
theo các chính sách đó cho thời gian còn
lại.
2. Các dự
án hoàn thành đưa vào hoạt động từ năm 2015 đến nay nhưng chưa được hưởng
ưu đãi và hỗ trợ đầu tư theo các chính sách trước đây của tỉnh,
được hưởng các ưu đãi và hỗ trợ đầu tư theo Quy định này.
3. Các dự
án đã hoàn thành đưa vào hoạt động trước năm 2015, nếu đầu tư thêm các hạng
mục đầu tư mới đáp ứng điều kiện hỗ trợ theo quy định này, được
UBND tỉnh xem xét, hỗ trợ ưu đãi đầu tư theo Quy định này.
Điều 14. Giải quyết kiến nghị
1. Theo thẩm
quyền của mình, các sở, ban, ngành
chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan giải quyết các
kiến nghị của cá nhân, doanh nghiệp. Việc giải quyết kiến nghị được thực hiện trong thời
hạn 7 ngày làm việc, nếu nội dung kiến nghị phức tạp, thời hạn được kéo dài nhưng không quá 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản kiến
nghị.
2. Trường
hợp vượt quá thẩm quyền giải quyết của các sở,
ban, ngành, trong thời hạn 3 ngày
làm việc các cơ quan báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết. Thời hạn giải quyết là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ chuyển đến.
Điều 15. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý
nhà nước
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành,
địa phương, đơn vị có liên quan thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định chủ trương hỗ trợ đầu tư và quyết
định bố trí vốn hỗ trợ đầu tư theo quy định.
b) Tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn vốn theo các nội dung hỗ trợ tại Quy
định này trừ các nội dung hỗ trợ thuộc nhiệm vụ tham mưu của Sở
Tài chính quy định tại khoản 2, Điều này.
c) Tổng
hợp nhu cầu kinh phí về hỗ trợ khởi nghiệp theo quy định tại Khoản
1, Điều 18, Mục 4, Chương II, Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND gửi Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí
dự toán hàng năm để thực hiện.
d) Lồng
ghép giới thiệu về Cảng hàng
không Đồng Hới, các đường
bay mới và hỗ trợ Doanh nghiệp mở đường bay mới phát tài liệu,
ấn phẩm tuyên truyền về đường bay mới trong các hội
nghị xúc tiến đầu tư của tỉnh.
e) Thực
hiện các nhiệm vụ khác về quản lý
đầu tư theo phân cấp của
UBND tỉnh và theo quy định hiện hành.
2. Sở Tài chính:
a) Chủ
trì, tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn vốn hỗ trợ đối với các nội
dung hỗ trợ tại Mục 3, Mục 4, Chương II Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND.
b) Phối
hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Du lịch thẩm định hỗ trợ đầu tư; chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành
có liên quan trong việc giải quyết
các vấn đề có liên
quan đến lĩnh vực tài chính.
3. Sở Du lịch:
a) Chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành
có liên quan trong việc giải quyết
các vấn đề có liên
quan đến lĩnh vực du lịch; phối hợp
với Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định hỗ trợ đầu tư các dự án thuộc
lĩnh vực du lịch.
b) Chủ
trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Giao thông Vận tải và
các cơ quan, đơn vị liên quan thẩm
định và tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định chấp thuận hỗ trợ
doanh nghiệp mở đường bay mới; ký kết hợp đồng với doanh nghiệp mở đường bay mới,
theo dõi, giám sát việc thực hiện cam kết của doanh nghiệp và thực
hiện các thủ tục thanh toán
khoản hỗ trợ cho doanh nghiệp
theo quy định.
c) Tổng
hợp nhu cầu kinh phí về hỗ trợ mở đường bay mới theo quy định tại Mục
3, Chương II, Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND gửi Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí
dự toán hàng năm để thực hiện.
d) Chủ
trì, phối hợp với Doanh nghiệp mở đường bay mới, các công ty lữ hành, các đơn vị liên
quan xây dựng kế hoạch quảng bá đường
bay, quảng bá điểm đến trình Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt
và tổ chức thực hiện; lồng ghép giới
thiệu về Cảng hàng không Đồng Hới, các
đường bay mới và hỗ trợ
Doanh nghiệp mở đường bay mới phát tài liệu, ấn phẩm tuyên truyền về đường bay mới
trong các hội chợ du lịch trong nước và quốc tế
và các hoạt động xúc tiến đầu tư khác.
4. Cục Thuế tỉnh:
Chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành có
liên quan hướng dẫn các thủ tục
và giải quyết các khó
khăn, vướng mắc trong việc miễn,
giảm thuế; miễn, giảm tiền thuê đất, thuê
mặt nước cho doanh nghiệp được hưởng
ưu đãi.
5. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
Phối hợp
với Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định việc thực hiện chính sách hỗ
trợ kinh phí đào tạo lao động.
6. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Chủ
trì, phối hợp với Sở Du lịch chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo chí
tuyên truyền giới thiệu đường
bay, hãng bay, các chương trình tham
quan, du lịch liên quan đến
đường bay trên truyền thanh, truyền hình,
internet, điện thoại di động, hộp
thư điện tử; làm việc với các doanh
nghiệp quản lý dịch vụ
điện thoại di động, hộp thư điện tử để được hỗ trợ quảng bá theo quy định.
b) Lồng
ghép giới thiệu về Cảng Hàng
không Đồng Hới, các đường
bay mới và hỗ trợ Doanh nghiệp mở đường bay mới phát tài liệu,
ấn phẩm tuyên truyền về đường bay mới trong các Hội
nghị giao ban báo chí thường kỳ của tỉnh.
7. Sở Ngoại vụ:
Lồng ghép việc
phát tài liệu tuyên truyền, giới thiệu về Cảng Hàng không Đồng Hới và đưa nội dung mở đường bay mới vào các buổi
làm việc trong các
chương trình công tác của lãnh đạo
tỉnh với các đối tác nước ngoài,
tại các địa
phương có quan hệ hợp tác, kết nghĩa với Quảng Bình, tại
các hội nghị giao ban ngành, hội nghị quốc tế.
8. Sở Văn hoá và Thể thao:
a) Phối
hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định hỗ trợ đầu tư các dự án thuộc
lĩnh vực văn hóa và thể thao.
b) Lồng
ghép việc giới thiệu, tuyên
truyền về Cảng Hàng không Đồng Hới trong các sự kiện văn hóa, thể thao lớn của tỉnh.
9. Bảo hiểm xã hội tỉnh:
Chủ trì xác nhận
danh sách đóng bảo hiểm xã hội của lao động doanh nghiệp tại cơ quan bảo
hiểm xã hội;phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
thẩm định việc thực hiện chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo lao động.
10. Ban Quản lý Khu kinh tế:
Phối hợp
với Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định hỗ trợ đầu tư cho các dự án trong Khu kinh tế, Khu công nghiệp; thực hiện các nhiệm vụ khác về quản
lý đầu tư theo phân
cấp của UBND tỉnh và theo quy định hiện hành.
11. Hội Doanh nghiệp tỉnh:
a) Chủ
trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở,
ngành, địa phương, đơn vị liên quan tổ chức đào tạo
khởi sự doanh nghiệp.
b) Tổng
hợp nhu cầu kinh phí về hỗ trợ đào
tạo khởi sự doanh nghiệp theo quy
định tại Khoản 2, Điều 18, Mục 4, Chương II, Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND gửi
Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân
tỉnh bố trí dự toán hàng năm để thực hiện.
12. Hiệp hội Du lịch tỉnh:
a)Phối hợp
với Sở Du lịch, các doanh nghiệp mở đường bay mới thực hiện các chương trình quảng bá, xúc tiến liên
quan đến đường bay.
b) Chủ
trì chỉ đạo các Hội viên
xây dựng và thực
hiện các chương trình phát triển các sản phẩm, dịch vụ du lịch và đề xuất
các chính sách kích cầu như hỗ trợ giá buồng, phòng và các dịch vụ khác cho khách trên các
chuyến bay.
13. Đài Phát thanh và Truyền hình Quảng Bình,
Báo Quảng Bình, Cổng Thông tin điện tử tỉnh:
Đăng tải
thông tin tuyên truyền về hoạt động khai trương, mở đường bay mới của
Doanh nghiệp mở đường bay tới Cảng Hàng
không Đồng Hới trên Đài Phát thanh và Truyền hình Quảng Bình,
các ấn phẩm của Báo Quảng
Bình, Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
14.Các Sở, ngành, cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan:
Căn cứ
chức năng nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị mình,
tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư trên
địa bàn.
Điều 16. Tổ chức thực hiện
1. Sở Kế
hoạch và Đầu tư là cơ quan
đầu mối tham mưu cho UBND tỉnh thực
hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các hoạt động đầu tư trên địa bàn, có trách nhiệm phối hợp với các sở, ban, ngành
và các địa phương giải quyết
nhanh chóng các thủ tục, các chính
sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư tại
văn bản này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
thay đổi về mặt thủ tục, chính sách của
Chính phủ và có khó
khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp và cá
nhân liên quan có ý kiến bằng văn
bản gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung và
điều chỉnh cho phù hợp với
tình hình thực tế tại địa phương. /.
CÁC BIỂU MẪU
KÈM THEO
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm
theo Quy định kèm theo Quyết định số:
/2017/QĐ-UBND ngày
tháng năm 2017 của UBND tỉnh Quảng Bình)
TÊN DOANH
NGHIỆP...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…………..
|
………., ngày … tháng
… năm …
|
BẢN ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CHO DOANH NGHIỆP
Kính gửi:
Doanh nghiệp: (tên doanh nghiệp)
Loại hình doanh nghiệp: (Theo Luật Doanh nghiệp)
Ngành nghề kinh doanh:.
Trụ sở chính:
Điện thoại:..............................................Fax
Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động/Giấy phép kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số/ Quyết định
chủ trương đầu tư……….. do ……………………. cấp ngày …… tháng ……… năm
Tài khoản giao dịch số:…...................... mở
tại
I. Đăng ký thực hiện dự án với nội dung sau:
1. Tên Dự án:
2. Lĩnh vực đầu tư:
3. Địa điểm thực hiện Dự án:
4. Mục tiêu và quy mô của dự án:
5. Tổng vốn đầu tư của Dự án:
6. Diện tích đất dự kiến sử dụng:.
7. Số lao động Dự án sử dụng bình quân trong
năm:.
8. Tiến độ thực hiện Dự án dự kiến:
II. Kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu tư theo (Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày 18/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh).
1. Các khoản kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu tư:
TT
|
Nội dung
|
Số tiền
|
Thời gian hỗ
trợ (năm)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
III. Cách tính các khoản kiến nghị hưởng hỗ
trợ đầu tư:
IV. Doanh nghiệp cam kết: Nội dung hồ sơ đầu
tư
1. Về tính chính xác của những thông tin trên
đây;
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp
luật Việt Nam.
Nơi nhận:
|
…….., ngày
..... tháng … năm ….
Chức danh người đại diện DN
(ký tên - đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo:
PHỤ LỤC II
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐẾN THỜI ĐIỂM ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Quy định kèm theo Quyết định số:
/2017/QĐ-UBND ngày tháng năm 2017 của UBND tỉnh
Quảng Bình)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi: Sở Kế hoạch và Đầu tư
Nhà đầu tư/các nhà đầu tư (nêu tên của các nhà đầu
tư) báo cáo về tình hình hoạt động của dự án (tên dự án) đến
ngày......tháng......năm ...... với các nội dung cụ thể dưới đây:
I. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
1. Nhà đầu tư
a) Nhà đầu tư thứ nhất:
- Tên nhà đầu tư:
- Địa chỉ trụ sở giao dịch chính,
số điện thoại, địa chỉ email...:
- Số vốn góp, tỷ lệ vốn góp:
b) Nhà đầu tư tiếp theo:
- Tên nhà đầu tư:
- Địa chỉ trụ sở giao dịch chính,
số điện thoại, địa chỉ email...:
- Số vốn góp, tỷ lệ vốn góp:
2. Tổ chức kinh tế
(doanh nghiệp dự án):
- Tên doanh nghiệp:
- Các thông tin để giao dịch (địa
chỉ doanh nghiệp, số điện thoại, địa chỉ email...):
- Đăng ký kinh doanh (số, ngày, nơi cấp):
- Thông tin về người đại diện theo
pháp luật:
- Vốn điều lệ:
- Vốn pháp định (nếu có):
3. Dự án đầu tư:
- Tên dự án:
- Địa điểm thực hiện:
- Văn bản quyết định chủ trương đầu
tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có):
- Diện tích đất sử dụng:
- Mục tiêu, quy mô:
- Tổng vốn đầu tư, nguồn vốn:
- Thời hạn hoạt động, tiến độ thực
hiện của dự án:
- Các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều
kiện áp dụng (nếu có):
- Các điều kiện đối với nhà đầu tư
thực hiện dự án (nếu có):
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1. Tiến độ thực hiện dự
án và tiến độ thực hiện mục tiêu của dự án:
- Tiến độ chuẩn bị dự án:
- Tiến độ giải phóng mặt bằng (nếu
có):
- Tiến độ xây dựng cơ bản (nếu
có):
- Tiến độ mua máy móc thiết bị, lắp
đặt, vận hành chạy thử (nếu có):
- Tiến độ thực hiện các hạng mục,
phân kỳ đầu tư (nếu có):
- Tiến độ hoạt động sản xuất, kinh
doanh, cung cấp dịch vụ:
- Tiến độ thực hiện các mục tiêu đầu
tư:
2. Tiến độ góp vốn đầu
tư, vốn điều lệ, vốn pháp định (nếu có):
a) Tiến độ góp vốn:
STT
|
Loại vốn
|
Số vốn góp trong kỳ
|
Số vốn góp lũy kế đến thời điểm báo cáo
|
1
|
Vốn đầu tư
|
|
|
2
|
Vốn điều lệ
|
|
|
3
|
Vốn pháp định
|
|
|
b) Nguồn vốn:
STT
|
Nguồn vốn
|
Số vốn góp trong kỳ
|
Số vốn góp lũy kế đến thời điểm báo cáo
|
1
|
Vốn chủ sở
hữu
|
|
|
2
|
Vốn vay các tổ chức tín dụng
|
|
|
3
|
Mua máy móc, thiết bị, nguyên liệu trả chậm
|
|
|
4
|
Nguồn vốn huy động khác
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
3. Việc thực hiện các
quy định về các vấn đề liên quan:
- Về việc sử dụng đất và các nguồn
tài nguyên khác:
- Về các yêu cầu
bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ:
- Việc đáp ứng các điều kiện đầu
tư kinh doanh đối với các dự án thuộc ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện:
- Việc đáp ứng các quy định tại
văn bản quyết định chủ trương đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu
có).
III. TÌNH HÌNH KHAI THÁC
VẬN HÀNH DỰ ÁN
1. Tình hình sản xuất, kinh doanh:
- Tình hình sử dụng lao động (số
lượng, cơ cấu trình độ) đến thời
điểm báo cáo.
- Tình hình
thực hiện nghĩa vụ với người lao động (lương,
bảo hiểm, trợ cấp, phúc lợi xã hội...).
- Tình hình thực hiện nghĩa vụ với
Ngân sách (số thực hiện trong kỳ báo cáo,
số lũy kế đến thời điểm
báo cáo, số còn phải nộp, nêu rõ nguyên nhân chưa nộp).
- Tình hình lợi nhuận (số
thực hiện trong kỳ báo cáo, số lũy kế đến thời điểm báo
cáo).
- Sơ bộ tình hình tài chính doanh
nghiệp (nợ ngắn hạn, nợ dài hạn,..., phân tích, đánh giá so với kỳ báo cáo
trước liền kề).
2. Việc thực hiện các
quy định về các vấn đề liên quan:
- Về việc sử dụng
đất và các nguồn tài nguyên khác:
- Về các yêu
cầu bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ:
- Việc đáp ứng các điều kiện đầu
tư kinh doanh đối với các dự án thuộc ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện:
- Việc đáp ứng các quy định tại
văn bản quyết định chủ trương đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu
có).
3. Tình hình thực hiện
ưu đãi đầu tư (nếu có)
4. Những tồn tại, khó
khăn, vướng mắc của dự án (nếu có)
|
Làm tại ……., ngày ….. tháng …..năm……
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức danh và đóng dấu (nếu có)
|
PHỤ LỤC III
BẢN ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG/THANH TOÁN KHOẢN HỖ TRỢ CỦA DOANH
NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quy định kèm theo Quyết định số:
/2017/QĐ-UBND ngày … tháng….. năm 2017 của UBND tỉnh Quảng Bình)
TÊN DOANH
NGHIỆP...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………..
|
………., ngày …
tháng … năm …
|
V/v tạm ứng (thanh toán) kinh phí …….…
Kính gửi: Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình
Căn cứ Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND
ngày 18/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định một số
chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số…./2017/QĐ-UBND ngày…. tháng…. năm
2017 của UBND tỉnh Quảng Bình về ban hành Quy định hướng dẫn thực hiện một
số chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Bình theo Nghị
quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày 18/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh .
Căn cứ Quyết định chủ trương hỗ trợ đầu tư số ….
ngày ….của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình đối với doanh nghiệp…
Doanh nghiệp: (tên doanh nghiệp)…..
Trụ sở chính: ….
Điện thoại: …. ……………………………. Fax: ……..
Tài khoản số ….. tại …….
Lý do tạm ứng (thanh toán): …….
Nội dung ưu đãi, hỗ trợ:
TT
|
Nội dung
|
Số tiền
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Số tiền đề nghị tạm ứng (thanh toán):……(Viết bằng
chữ): …………
Nơi nhận:
|
…….., ngày
..... tháng … năm ….
Chức danh người đại diện DN
(ký tên - đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo: