ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4143/QĐ-UBND
|
Quảng
Nam, ngày 30 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CẤP THIẾT HẠ TẦNG DU LỊCH TẠI
CÁC KHU, ĐIỂM DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết 06-NQ/TU ngày 25/6/2007 của
Tỉnh ủy về đẩy mạnh phát triển du lịch tỉnh Quảng Nam đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 105/NQ-HĐND ngày
29/4/2008 của HĐND tỉnh về phát triển du lịch Quảng Nam đến năm 2015 và tầm
nhìn 2020;
Căn cứ Quyết định số 2879/QĐ-UBND ngày
26/8/2009 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch
Quảng Nam đến năm 2015, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Chỉ thị số 19/CT-UBND ngày 21/11/2013
của UBND tỉnh về tăng cường công tác quản lý môi trường du lịch, bảo đảm an
ninh, an toàn cho khách du lịch trên địa bàn tỉnh.
Căn cứ Kế hoạch số 2024/KH-UBND ngày
30/5/2014 của UBND tỉnh về thực hiện chương trình hành động về du lịch Quảng
Nam 2014 - 2020;
Theo đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tại Tờ trình số 201/TTr-SVHTTDL ngày 02/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án hỗ trợ đầu tư cấp thiết hạ tầng du lịch tại
các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 với nội dung
chính như sau:
I. MỤC
TIÊU CỦA ĐỀ ÁN
1. Mục tiêu
chung
Đến năm 2020
hoàn chỉnh việc sửa chữa, nâng cấp, xây mới cầu tàu, bãi đỗ xe, nhà đón tiếp,
nhà vệ sinh cộng cộng tại các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu
cụ thể
2.1. Từ năm
2016 -2017:
- Tập trung
nâng cấp, chỉnh trang các nhà vệ sinh hiện có, nhưng chưa đạt chuẩn nhà vệ sinh
công cộng theo quy định tại Quyết định số 225/QĐ-TCDL ngày 08/5/2012 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Du lịch; nâng cấp bãi đỗ xe; nhà đón tiếp; cầu tàu (chi tiết về
hiện trạng tại phụ lục 1);
- Xây dựng thí
điểm 02 nhà vệ sinh công cộng đạt chuẩn tại Di sản văn hóa thế giới Đô thị cổ Hội
An và Khu di tích Mỹ Sơn. Xây dựng mới 03 bãi đỗ xe, nhà vệ sinh; 02 nhà đón tiếp,
nhà vệ sinh; 02 cầu tàu, nhà vệ sinh (phụ lục 2).
2.2. Từ năm
2018 - 2020:
- Xây dựng mới
05 bãi đỗ xe, nhà vệ sinh, nhà đón tiếp; 08 bãi đỗ xe, nhà vệ sinh; 01 nhà đón
tiếp, nhà vệ sinh; 01 cầu tàu, nhà vệ sinh (phụ lục 2).
2.3. Các khu,
điểm du lịch nằm trong kế hoạch trung hạn từ năm 2016 - 2020: Xây dựng mới 01
bãi đỗ xe, nhà vệ sinh, nhà đón tiếp; 04 bãi đỗ xe, nhà vệ sinh (phụ lục 3).
2.4. Dự kiến từ
năm 2016 - 2020: Các doanh nghiệp du lịch đầu tư mới 11 bãi đỗ xe, nhà đón tiếp,
nhà vệ sinh cộng cộng và 01 cầu tàu, nhà đón tiếp, nhà vệ sinh.
II. ĐỐI TƯỢNG,
PHẠM VI VÀ THỜI GIAN TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN
1. Đối tượng, phạm vi
thực hiện Đề án: Nhà đón tiếp, bãi đỗ xe, cầu tàu du lịch, nhà vệ sinh công cộng
gọi chung hạ tầng cấp thiết tại khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh.
2. Thời gian triển khai
Đề án: Từ năm 2016 đến năm 2020.
III. NỘI DUNG, QUY MÔ CỦA ĐỀ
ÁN
1. Tiêu chuẩn, quy mô đầu tư
a. Nhà vệ
sinh công cộng:
- Tiêu chuẩn:
Theo quy định nhà vệ sinh công cộng ban hành kèm theo Quyết định số 225/QĐ-TCDL
ngày 08/5/2012 của Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch, cụ thể:
+ Nhà vệ sinh
có chiều cao tối thiểu 2,5m, tường ốp gạch men và sàn lát bằng gạch chống trơn.
Diện tích tối thiểu một buồng vệ sinh 2,5m2 ;
+ Có khu vực
phòng vệ sinh và khu vực rửa tay dành riêng cho nam và nữ;
+ Trang thiết
bị trong mỗi buồng vệ sinh: Bồn cầu, thùng đựng rác có nắp, giấy vệ sinh, móc
treo túi/quần áo gắn trên cửa hoặc giá để đồ gắn trên tường, chốt cài cửa bên
trong;
+ Trang thiết
bị trong khu vực rửa tay: Chậu rửa mặt và vòi nước (có bệ đá xung quanh chậu rửa
mặt); gương soi nửa người (gắn phía trên chậu rửa mặt); khăn lau tay, hoặc giấy
lau tay, hoặc máy sấy tay tự động; xà phòng rửa tay, thùng đựng rác có nắp;
+ Khu vực vệ
sinh nam có bồn tiểu treo;
+ Hệ thống đèn
chiếu sáng, hệ thống thông gió, cung cấp nước sạch 24/24h, có người phục vụ đảm
bảo vệ sinh sạch sẽ ở các khu và không có mùi hôi;
+ Ở những nơi
có điều kiện, mỗi khu vệ sinh cần có ít nhất một phòng vệ sinh cho người tàn tật.
Phòng vệ sinh này phải có cửa rộng hơn để xe lăn có thể vào được và xung quanh
nhà vệ sinh có đường dẫn (dành cho xe lăn).
- Quy mô:
+ Nhà vệ sinh
công cộng thí điểm tại Hội An và Mỹ Sơn: Diện tích 108 m2, gồm 04 buồng
vệ sinh nam, 04 buồng vệ sinh nữ, khu vực rửa tay cho nam và nữ riêng, bồn tiểu
nam, phòng giữ đồ, phòng vệ sinh dành cho người tàn tật, trang thiết bị cao cấp;
+ Nhà vệ sinh
tại điểm du lịch: Diện tích tối thiểu 68m2, gồm 4 buồng vệ sinh nam,
4 buồng vệ sinh nữ, khu vực rửa tay cho nam và nữ riêng, trang thiết bị cao cấp;
+ Nhà vệ sinh
tại làng du lịch cộng đồng: diện tích tối thiểu 30m2, gồm 2 buồng vệ
sinh nam, 2 buồng vệ sinh nữ, khu vực rửa tay cho nam và nữ riêng, trang thiết
bị cao cấp.
b. Bãi đỗ
xe:
- Bãi đỗ xe tại
điểm du lịch: diện tích tối thiểu 500 m2, có mái che.
- Bãi đỗ xe tại
làng du lịch cộng đồng: diện tích tối thiểu 200 m2, có mái che.
c. Nhà đón
tiếp:
- Nhà đón tiếp
tại điểm du lịch diện tích tối thiểu 200 m2
- Nhà đón tiếp
tại làng du lịch cộng đồng: diện tích tối thiểu 160 m2
d. Cầu tàu:
Cầu tàu tại các điểm du lịch có diện
tích khoảng 200 m2
2. Định mức đầu tư
- 01 Bãi đỗ
xe, nhà đón tiếp, nhà vệ sinh: 2.000 triệu đồng
- 01 Bãi đỗ
xe, nhà vệ sinh: 800 triệu đồng
- 01 Nhà đón
tiếp, nhà vệ sinh: 1.200 triệu đồng
- 01 Cầu tàu,
nhà vệ sinh: 1.500 triệu đồng.
- 01 Nhà vệ
sinh thí điểm tại Hội An và Mỹ Sơn: 1.000 triệu đồng.
- Dự kiến mức
đầu tư của doanh nghiệp:
+ 01 bãi đỗ
xe, nhà đón tiếp, nhà vệ sinh công cộng : 4.000 triệu đồng
+ 01 cầu tàu
du lịch, nhà đón tiếp, nhà vệ sinh công cộng: 6.000 triệu đồng
3. Tổng mức đầu
tư
Tổng mức đầu tư của Đề án là: 78.900.000.000
đồng (Bảy mươi tám tỷ chín trăm triệu đồng)
Trong đó:
- Ngân sách tỉnh: 9.300.000.000 đồng
- Ngân sách huyện: 19.600.000.000
đồng
- Doanh nghiệp du lịch:
50.000.000.000 đồng
4. Phân
kỳ đầu tư
Triệu đồng
STT
|
Tổng vốn đầu tư
|
NS tỉnh
|
NS huyện
|
Xã hội hóa
(DN du lịch)
|
Năm 2016
|
5.100
|
800
|
4.300
|
|
Năm 2017
|
4.700
|
850
|
3.850
|
|
Năm 2018
|
6.400
|
2.480
|
3.920
|
|
Năm 2019
|
5.600
|
2.080
|
3.520
|
|
Năm 2020
|
7.100
|
3.090
|
4.010
|
|
Năm 2016 - 2020
|
|
|
|
50.000
|
Tổng cộng
|
78.900
|
9.300
|
19.600
|
50.000
|
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Giải pháp chung.
- Về kiến trúc
nhà vệ sinh, quy mô bãi đỗ xe, nhà đón tiếp, cầu tàu thiết kế phù hợp với không
gian, cảnh quan từng khu, điểm du lịch và điều kiện của mỗi địa phương. Riêng
nhà vệ sinh tại các điểm du lịch, phải đảm bảo các tiêu chuẩn quy định nhà vệ
sinh công cộng đạt chuẩn của Tổng cục Du lịch.
- Khuyến khích
các địa phương có điều kiện đầu tư quy mô lớn, phù hợp với diện tích cảnh quan
tại khu, điểm du lịch. Đối với những điểm du lịch, làng du lịch đầu tư hạ tầng
thiết yếu với quy mô nhỏ hơn quy định để phù hợp với không gian điểm đến, thì mức
hỗ trợ kinh phí từ ngân sách tỉnh sẽ dựa trên cơ sở thiết kế, dự toán kinh phí
của từng dự án.
2. Giải
pháp về vốn.
a) Cơ cấu nguồn vốn
- Đối với các
điểm du lịch hiện có nhà vệ sinh công cộng nhưng chưa đạt chuẩn và các hạ tầng
du lịch như bãi đỗ xe, nhà đón tiếp, nhà vệ sinh thuộc cấp huyện, thị xã, thành
phố quản lý: Nguồn vốn đầu tư nâng cấp, chỉnh trang chủ yếu từ ngân sách huyện,
thị xã, thành phố.
- Đối với các
điểm du lịch do doanh nghiệp làm chủ đầu tư: Nguồn vốn đầu tư mới bãi đỗ xe,
nhà đón tiếp, nhà vệ sinh công cộng hoặc nâng cấp, chỉnh trang nhà vệ sinh đạt
chuẩn chủ yếu nguồn vốn của doanh nghiệp.
- Đối với bãi
đỗ xe, nhà đón tiếp, cầu tàu du lịch, nhà vệ sinh đầu tư mới: Nguồn vốn đầu tư
của ngân sách nhà nước (các điểm du lịch, làng du lịch cộng đồng miền núi
ngân sách tỉnh hỗ trợ 50%, ngân sách huyện 50%. Các điểm du lịch đồng bằng ngân
sách tỉnh hỗ trợ 30%, ngân sách huyện 70%). Riêng các điểm du lịch thuộc xã Tân
Hiệp, thành phố Hội An thì địa phương sử dụng nguồn kinh phí tham quan được để
lại cho địa phương để đầu tư.
- Đối với các
khu, điểm lịch nằm trong Kế hoạch trung hạn 2016 - 2020: UBND các huyện, thị
xã, thành phố căn cứ mức kinh phí đã được phê duyệt, tổ chức thực hiện theo
đúng tiến độ.
- Xây dựng thí
điểm 02 nhà vệ sinh công cộng đạt chuẩn tại khu phố cổ Hội An và khu di tích Mỹ
Sơn: Ngân sách huyện, thị xã, thành phố (100%) từ nguồn kinh phí tham quan được
để lại cho địa phương để đầu tư.
b) Nguồn vốn đầu tư.
- Nguồn ngân
sách nhà nước (gồm ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, thị xã, thành phố) đầu tư
hạ tầng thiết yếu tại khu, điểm du lịch do các địa phương quản lý, khai thác.
- Nguồn xã hội
hóa: Chủ yếu nguồn vốn của doanh nghiệp du lịch đầu tư công trình hạ tầng du lịch
thiết yếu tại khu, điểm du lịch mà đơn vị được giao quản lý, khai thác.
3. Giải
pháp quản lý, giám sát.
- Tăng cường
công tác kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện đề án, đảm bảo việc xây dựng và vận
hành công trình hạ tầng cấp thiết tiết kiệm, chất lượng, hiệu quả, báo cáo UBND
tỉnh chỉ đạo kịp thời.
- Tổ chức họp
đánh giá, rút kinh nghiệm và bàn các giải pháp về đầu tư, quản lý các công
trình hạ tầng thiết yếu tại các khu, điểm du lịch đã có kế hoạch đầu tư (nếu có
vướng mắc).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
- Chủ trì, phối
hợp với các Sở, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện Đề án. Phối hợp với
các địa phương thực hiện đầu tư hạ tầng theo danh mục Đề án được duyệt.
- Căn cứ Đề án
được duyệt, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Tài chính trình UBND tỉnh bố trí
kinh phí hàng năm thực hiện.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính tham mưu cho UBND tỉnh cân đối ngân sách và kế hoạch phân bố vốn hằng năm
để thực hiện Đề án.
3. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên
quan hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng, quyết toán nguồn kinh phí thực hiện
Đề án. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư bố trí ngân sách hằng năm thực hiện
các mục tiêu của Đề án.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Khảo sát, lập
quy hoạch, lập thủ tục giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xây dựng
bãi đỗ xe, nhà đón tiếp, nhà vệ sinh cộng cộng. Căn cứ nội dung Đề án, lập dự
án đầu tư các hạng mục công trình gửi các ngành liên quan thẩm định trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Hàng năm bố
trí nguồn kinh phí đối ứng thực hiện đầu tư hạ tầng thiết yếu theo danh mục dự
án được duyệt.
- Chịu trách
nhiệm quản lý, sử dụng nguồn kinh phí đúng mục đích, có hiệu quả, định kỳ hàng
năm báo cáo kết quả thực hiện với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp
báo cáo UBND tỉnh.
Điều 2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố có kế hoạch triển khai thực
hiện Đề án đạt mục tiêu đề ra. Thường xuyên kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc thực
hiện, định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả với UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ VHTT&DL;
- TT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu VT, VX, TH, KTTH, KTN.
D:\Thanh a 2015\Du lich\De an
phat
trien ha tang DL (chinh lan
3).doc
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Chín
|
PHỤ
LỤC 1
THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG
HẠ TẦNG CẤP THIẾT NHƯ BÃI ĐỖ XE, NHÀ ĐÓN TIẾP, CẦU TÀU, NHÀ VỆ SINH TẠI CÁC
KHU, ĐIỂM DU LỊCH
Stt
|
Khu, điểm du lịch
|
Bãi đỗ xe
|
Nhà đón tiếp, trưng bày
|
Cầu tàu, bến thuyền
|
Nhà vệ sinh
|
Đơn vị quản lý
|
Đạt chuẩn
|
Chưa đạt chuẩn
|
TP Hội An
|
04
|
03
|
05
|
|
19
|
|
1
|
Khu phố cổ
|
03
|
|
|
|
14
|
UBND TP Hội An
|
2
|
Làng rau Trà quế
|
|
|
|
|
|
3
|
Làng gốm Thanh Hà
|
|
|
01
|
|
01
|
4
|
Bãi tắm Cửa Đại
|
01
|
|
|
|
01
|
5
|
Bãi Làng
|
|
01
|
01
|
|
01
|
6
|
Bãi Hương
|
|
|
01
|
|
|
7
|
DLCĐ Cẩm
Thanh
|
|
|
|
|
|
8
|
Làng mộc Kim Bồng
|
|
01
|
01
|
|
01
|
9
|
Hang Yến Cù Lao Chàm
|
|
|
|
|
|
10
|
Bãi Chồng
|
|
01
|
01
|
|
01
|
11
|
Bãi Bìm
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp
|
Thị xã Điện Bàn
|
04
|
03
|
01
|
02
|
03
|
|
12
|
Bảo tàng huyện
|
01
|
|
|
|
01
|
UBND thị xã Điện Bàn
|
13
|
Làng nghề đúc đồng
Phước Kiều
|
01
|
01
|
|
|
01
|
14
|
Làng nghề
Đông Khương
|
|
|
|
|
|
15
|
Tháp Bằng An
|
01
|
|
|
|
01
|
16
|
Bãi Tắm Hà
My
|
|
|
|
|
|
17
|
KDL sinh thái nhà vườn
Triêm Tây
|
|
01
|
01
|
01
|
|
|
18
|
Vinahouse
|
01
|
01
|
|
01
|
|
Doanh nghiệp
|
19
|
Bãi tắm Viêm
Đông
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp
|
Huyện Đại Lộc
|
01
|
|
|
|
01
|
|
20
|
Sông Cùng
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Đại Lộc
|
21
|
Địa đạo Phú An - Phú
Xuân
|
|
|
|
|
|
22
|
Chiến thắng
Thượng Đức
|
01
|
|
|
|
01
|
23
|
Khe Lim
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp
|
24
|
Khe Tân
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp
|
25
|
Suối Mơ
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp
|
26
|
Bằng Am
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp
|
27
|
Trà Cân
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp
|
Huyện Duy Xuyên
|
04
|
03
|
|
01
|
05
|
UBND huyện Duy Xuyên
|
28
|
Khu DLDT Mỹ Sơn
|
02
|
01
|
|
01
|
01
|
29
|
Bảo tàng Sa huỳnh
|
01
|
01
|
|
|
01
|
30
|
Làng DCCĐ Trà Nhiêu
|
|
01
|
|
|
02
|
31
|
Bãi tắm Duy
Hải
|
|
|
|
|
|
32
|
Làng nghề dệt Mã
Châu
|
01
|
|
|
|
01
|
33
|
Làng DLCĐ Mỹ
Sơn
|
|
|
|
|
|
34
|
Thủy điện
Duy Trinh
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp
|
Huyện
Thăng Bình
|
|
|
|
|
|
|
35
|
Bãi tắm Bình
Minh
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Thăng Bình
|
Huyện Phú Ninh
|
02
|
01
|
|
02
|
01
|
|
36
|
Thác Trắng-mỏ vàng Bồng
Miêu
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Phú Ninh
|
37
|
Khu du lịch
hồ Phú Ninh
|
01
|
01
|
|
02
|
|
Doanh nghiệp
|
38
|
Tháp Chiên Đàn
|
01
|
|
|
|
01
|
Sở VHTTDL
|
Thành phố
Tam Kỳ
|
|
|
|
|
|
|
39
|
Bãi tắm Hạ
Thanh
|
|
|
|
|
|
UBND TP Tam Kỳ
|
40
|
Địa đạo Kỳ
Anh
|
|
|
|
|
|
Huyện Núi
Thành
|
01
|
|
|
|
01
|
|
41
|
Bãi tắm Biển
Rạng
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Núi Thành
|
42
|
Du lịch Tam
Hải
|
|
|
|
|
|
43
|
Hố Giang
Thơm
|
|
|
|
|
|
44
|
Tháp Khương
Mỹ
|
01
|
|
|
|
01
|
Sở VHTTDL
|
Huyện
Tiên Phước
|
02
|
|
|
|
02
|
|
45
|
Làng cổ Lộc
Yên
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Tiên Phước
|
46
|
Nhà lưu niệm cụ Huỳnh
|
01
|
|
|
|
01
|
47
|
Nhà lưu niệm cụ Phan
Chu Trinh
|
01
|
|
|
|
01
|
Huyện Quế
Sơn
|
01
|
|
|
|
02
|
|
48
|
Suối Tiên
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Quế Sơn
|
49
|
Chiến thắng
Cấm Dơi
|
01
|
|
|
|
01
|
50
|
Đèo Le -Nước
Mát
|
|
|
|
|
01
|
Doanh nghiệp
|
Huyện Hiệp
Đức
|
01
|
01
|
|
|
01
|
|
51
|
Khe Cái
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Hiệp Đức
|
52
|
Khu di tích Phước
Trà
|
01
|
01
|
|
|
01
|
Huyện
Nông Sơn
|
|
|
|
|
|
|
53
|
Làng Đại
Bình
|
|
|
|
|
|
UBND huyện
|
54
|
Hòn Kẽm -Đá
Dừng
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp
|
55
|
Nước nóng
Tây Viên
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp
|
Huyện Nam
Giang
|
01
|
02
|
|
01
|
|
UBND huyện Nam Giang
|
56
|
Thác Grăng
|
|
|
|
|
|
57
|
1,3 km đường
HCM
|
01
|
01
|
|
01
|
|
58
|
Làng dệt
Zara
|
|
01
|
|
|
|
Huyện
Đông Giang
|
|
02
|
|
|
|
|
59
|
Làng DLCĐ Bhờ
Hôồng
|
|
01
|
|
|
|
UBND huyện Đông Giang
|
60
|
Làng DLCĐ
Đrôồng
|
|
01
|
|
|
|
Huyện Tây
Giang
|
01
|
02
|
|
|
01
|
|
61
|
Làng DLCĐ
Pơr’ning
|
|
01
|
|
|
|
UBND huyên Tây Giang
|
62
|
Làng truyền
thống Ctu
|
01
|
01
|
|
|
01
|
63
|
Địa đạo AXòo
|
|
|
|
|
|
Huyện Bắc Trà My
|
64
|
Khu Căn cứ
Nước Oa
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Bắc Trà My
|
Huyện Nam Trà My
|
65
|
Khu DTLS
Liên khu ủy Ban Quân sự khu 5
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Nam Trà My
|
Huyện Phước
Sơn
|
|
|
|
|
|
|
66
|
Điểm dừng chân thị
trấn Khâm Đức
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp
|
67
|
Suối nước
Lan
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp
|
|
Tổng cộng
|
22
|
17
|
06
|
06
|
36
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC SỐ 2
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ MỚI
TỪNG NĂM, GIAI ĐOẠN 2016 -2020
1. Kế hoạch đầu tư năm 2016
Stt
|
Điểm du lịch
|
Định mức đầu tư
(triệu đồng)
|
Cơ cấu đầu tư
|
I.
|
Nhà vệ sinh
thí điểm
|
|
|
1
|
Đô thị cổ Hội
An
|
1000
|
NS thành phố:
100%
|
2
|
Khu di tích
Mỹ Sơn
|
1000
|
NS huyện:
100%
|
II.
|
Bãi đỗ xe, nhà vệ sinh
|
|
|
3
|
Làng dệt Zara - Huyện Nam Giang
|
800
|
NS tỉnh: 400 (50%)
NS huyện: 400 (50%)
|
4
|
Làng DLCĐ Bhờ Hôồng- Huyện Đông Giang
|
800
|
NS tỉnh: 400 (50%)
NS huyện: 400 (50%)
|
III.
|
Cầu tàu, nhà vệ sinh
|
|
|
5
|
Hang Yến - Cù Lao Chàm
|
1500
|
NS thành phố: 100%
|
Tổng giá trị đầu tư năm 2016
|
5.100
|
NS tỉnh: 800
NS huyện: 4.300
|
2. Kế hoạch đầu tư năm 2017
Stt
|
Điểm du lịch
|
Định mức đầu tư
(triệu đồng)
|
Cơ cấu đầu tư
|
I.
|
Nhà đón tiếp, nhà vệ sinh
|
|
|
1
|
Làng
DLCĐ Cẩm Thanh - TP Hội An
|
1.200
|
NS thành phố 100%
|
2
|
Làng DLCĐ Mỹ Sơn - Huyện Duy Xuyên
|
1.200
|
NS huyện 100%
|
II
|
Bãi đỗ xe, nhà vệ sinh
|
|
|
3
|
Thác Grăng - Huyện Nam Giang
|
800
|
NS tỉnh: 400 (50%)
NS huyện: 400 (50%)
|
III.
|
Cầu tàu, nhà vệ sinh
|
|
|
4
|
Du lịch cộng đồng Tam Hải - Huyện Núi Thành
|
1.500
|
NS tỉnh: 450 (30%)
NS huyện: 1.050 (70%)
|
Tổng giá trị đầu tư năm 2017
|
4.700
|
NS tỉnh: 850
NS huyện: 3.850
|
3. Kế hoạch đầu tư năm 2018
Stt
|
Điểm du lịch
|
Định mức đầu tư
(triệu đồng)
|
Cơ cấu đầu tư
|
I.
|
Bãi đỗ xe, nhà đón tiếp, nhà vệ sinh
|
|
|
1
|
Địa đạo Phú An- Phú Xuân, Huyện Đại Lộc
|
2.000
|
NS tỉnh: 600 (30%)
NShuyện: 1.400 (70%)
|
2
|
Làng cổ Lộc Yên, Huyện Tiên Phước
|
2.000
|
NS tỉnh: 1000 (50%)
NShuyện: 1.000 (50%)
|
II.
|
Bãi đỗ xe, nhà vệ sinh
|
|
|
3
|
Làng DLCĐ Pơr’ning - Huyện Tây Giang
|
800
|
NS tỉnh: 400 (50%)
NS huyện: 400 (50%)
|
4
|
Hố Giang Thơm, Huyện Núi Thành
|
800
|
NS tỉnh: 240 (30%)
NS huyện: 560 (70%)
|
5
|
Suối Tiên - Huyện Quế Sơn
|
800
|
NS tỉnh: 240 (30%)
NShuyện: 560 (70%)
|
Tổng giá trị
đầu tư năm 2017
|
6.400
|
NS tỉnh: 2.480
NS huyện: 3.920
|
4. Kế hoạch đầu tư năm 2019
Stt
|
Điểm du lịch
|
Định mức đầu tư
(triệu đồng)
|
Cơ cấu đầu tư
|
I.
|
Bãi đỗ xe, nhà đón tiếp, nhà vệ sinh
|
|
|
1
|
Thác Trắng - Mỏ vàng Bồng Miêu, Huyện Phú Ninh.
|
2.000
|
NS tỉnh: 600 (30%)
NS huyện: 1.400 (70%)
|
II.
|
Nhà đón tiếp, nhà vệ sinh
|
|
|
2
|
Làng Đại Bình, Huyện Nông Sơn
|
1.200
|
NS tỉnh: 600 (50%)
NS huyện: 600 (50%)
|
III.
|
Bãi đỗ xe, nhà vệ sinh
|
|
|
3
|
Bãi tắm Duy Hải - Huyện Duy Xuyên
|
800
|
NS tỉnh: 240 (30%)
NS huyện: 560 (70%)
|
4
|
Khe Cái - Huyện Hiệp Đức
|
800
|
NS tỉnh: 400 (50%)
NS huyện: 400 (50%)
|
5
|
Bãi Tắm Hà My - Thị xã Điện Bàn
|
800
|
NS tỉnh: 240 (30%)
NS thị xã: 560 (70%)
|
Tổng giá trị đầu tư năm 2017
|
5.600
|
Ns tỉnh: 2.080
NS huyện: 3.520
|
5. Kế hoạch đầu tư năm 2020
Stt
|
Điểm du lịch
|
Định mức đầu tư
(triệu đồng)
|
Cơ cấu đầu tư
|
I.
|
Bãi đỗ xe, nhà đón tiếp, nhà vệ sinh
|
|
|
1
|
Địa đạo Axòo, Huyện Tây Giang
|
2.000
|
NS tỉnh: 1000 (50%)
NS huyện: 1.000 (50%)
|
2
|
Khu DTLS Liên
khu ủy Ban Quân sự khu 5 huyện Nam
Trà My
|
2.000
|
NS tỉnh: 1000 (50%)
NS huyện: 1.000 (50%)
|
II.
|
Bãi đỗ xe, nhà vệ sinh
|
|
|
3
|
Sông Cùng - Huyện Đại Lộc
|
800
|
NS tỉnh: 240 (30%)
NS huyện: 560 (70%)
|
4
|
Suối nước Lan, Huyện Phước Sơn
|
800
|
NS tỉnh: 400 (50%)
NS huyện: 400 (50%)
|
III.
|
Cầu tàu, nhà vệ sinh
|
|
|
5
|
Làng nghề Đông Khương, Huyện Điện Bàn
|
1.500
|
NS tỉnh: 450 (30%)
NS huyện: 1.050 (70%)
|
Tổng giá trị đầu tư năm 2017
|
7.100
|
NS tỉnh: 3.090
NS huyện: 4.010
|
PHỤ
LỤC SỐ 3
ĐẦU TƯ HẠ TẦNG DU
LỊCH THEO KẾ HOẠCH TRUNG HẠN 2016 - 2020
Stt
|
Điểm du lịch
|
Định mức đầu tư
(triệu đồng)
|
Cơ cấu đầu tư
|
I.
|
Bãi đỗ xe, nhà đón tiếp, nhà vệ sinh
|
|
|
1
|
Khu căn cứ Nước Oa - Huyện Bắc Trà My
|
Theo Quyết định phê duyệt
|
Nằm trong Kế hoạch trung hạn 2016- 2020
|
II.
|
Bãi đỗ xe, nhà vệ sinh
|
|
|
2
|
Địa đạo Kỳ Anh - TP Tam Kỳ
|
Theo Quyết định phê duyệt
|
Nằm trong Kế hoạch trung hạn 2016- 2020
|
3
|
Làng DLCĐ Đrồng - Huyện Đông Giang
|
Theo Quyết định phê duyệt
|
Nằm trong Kế hoạch trung hạn 2016- 2020
|
4
|
Làng rau Trà Quế - TP Hội An
|
Theo Quyết định phê duyệt
|
Nằm trong Kế hoạch trung hạn 2016- 2020
|
5
|
Bãi tắm Hạ Thanh - TP Tam Kỳ
|
Theo Quyết định phê duyệt
|
Nằm trong Kế hoạch trung hạn 2016- 2020
|
ĐỀ ÁN
HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CẤP THIẾT HẠ TẦNG DU
LỊCH TẠI CÁC KHU, ĐIỂM DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Phần
thứ I
SỰ CẦN THIẾT
XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
I.
Sự cần thiết xây dựng đề án.
Trong thời gian qua, mặc
dù tình hình kinh tế trong nước và trên thế giới vẫn còn nhiều khó khăn, nhưng
hoạt động du lịch Quảng Nam đã đạt được những kết quả tích cực, góp phần quan
trọng vào việc thúc đẩy phát triển kinh tế của địa phương. Tốc độ tăng trưởng
bình quân lượt khách đến Quảng Nam trong giai đoạn 2004 - 2014 là 15%, doanh
thu du lịch tăng bình quân là 26%; riêng năm 2014 tổng lượt khách đến Quảng Nam
đạt 3,68 triệu lượt khách, tăng 7,44% so cùng kỳ 2013; doanh thu đạt 2.200 tỷ đồng,
tăng 14,88% so cùng kỳ năm 2013.
Đến cuối năm 2014,
toàn tỉnh có 235 cơ sở lưu trú với 5.777 phòng, trong đó có 28 khách sạn 3 - 5
sao, 56 đơn vị kinh doanh lữ hành, trong đó có 29 đơn vị kinh doanh lữ hành quốc
tế. Về xe vận chuyển và tàu thuyền du lịch, riêng Hội An có 474 phương tiện,
trong đó: 289 xe vận chuyển, 185 tàu thuyền và ca nô. Sản phẩm du lịch từng bước
hình thành, đáp ứng nhu cầu tham quan du khách, hệ thống giao thông đến các
khu, điểm du lịch từng bước hình thành. Tuy nhiên, hạ tầng phục vụ du lịch mới
đáp ứng khoảng 30% nhu cầu phát triển du lịch, còn thiếu khoảng 70% (gồm các
hạng mục: cầu cảng du lịch, cầu tàu du lịch, hệ thống giao thông, bãi đỗ xe,
nhà đón tiếp, nhà vệ sinh công cộng tại khu, điểm du lịch). Vì vậy, việc lập
đề án hỗ trợ đầu tư cấp thiết hạ tầng du lịch tại các khu, điểm du lịch trên địa
bàn tỉnh là cần thiết, nhất là cầu tàu du lịch, nhà đón tiếp, bãi đỗ xe, nhà vệ
sinh công cộng đạt chuẩn tại các khu, điểm du lịch.
II.
Cơ sở pháp lý.
- Luật Du lịch Việt
Nam được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp 7
thông qua ngày 14/6/2005;
- Quyết định số 2473/QĐ-TTg
ngày 30/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển du lịch
Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Quyết định số
78/QĐ-TTg ngày 12/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch đầu tư tổng
thể bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di sản văn hóa thế giới Đô thị cổ Hội
An gắn với phát triển thành phố Hội An và du lịch giai đoạn 2012 -2025.
- Quyết định số
648/QĐ-TTg ngày 29/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt dự án quy hoạch
tổng thể bảo tồn và phát huy giá trị khu di tích lịch sử cách mạng Trung Trung
Bộ - Nước Oa.
- Quyết định số
225/QĐ-TCDL ngày 08/5/2012 của Tổng cục Trưởng Tổng cục Du lịch ban hành quy định
tạm thời về tiêu chuẩn nhà vệ sinh công cộng.
- Nghị quyết 06-NQ/TU
ngày 25/6/2007 của Tỉnh ủy Quảng Nam về đẩy mạnh phát triển du lịch tỉnh Quảng
Nam đến năm 2020;
- Nghị quyết số
105/NQ-HĐND ngày 29/4/2008 của HĐND tỉnh về phát triển du lịch Quảng Nam đến
năm 2015 và tầm nhìn 2020;
- Quyết định số
2879/QĐ-UBND ngày 26/8/2009 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển
du lịch Quảng Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 được UBND tỉnh Quảng
Nam;
-
Quyết định số 424/QĐ-UBND ngày 01/2/2013 của UBND tỉnh Quảng Nam về phê duyệt
quy hoạch phân khu và ban hành Quy định quản lý xây dựng Khu di tích lịch sử
cách mạng địa đạo Kỳ Anh, xã Tam Thăng, thành phố Tam Kỳ.
- Kế hoạch số
556/KH-UBND ngày 08/2/2013 của UBND tỉnh Quảng Nam về phát triển sản phẩm du lịch
Quảng Nam năm 2013;
- Kế hoạch số
2024/KH-UBND ngày 30/5/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam về thực hiện chương trình
hành động về du lịch Quảng Nam 2014 -2020;
- Chỉ thị số
19/CT-UBND ngày 21/11/2013 về tăng cường công tác quản lý môi trường du lịch, bảo
đảm an ninh, an toàn cho khách du lịch trên địa bàn tỉnh.
III.
Thời gian, phạm vi, đối tượng, nguồn vốn triển khai Đề án.
1. Thời gian triển
khai Đề án: Từ năm 2016 - 2020.
2. Đối tượng, phạm vi
thực hiện Đề án: Nhà đón tiếp, bãi đỗ xe, cầu tàu du lịch, nhà vệ sinh công cộng
gọi chung hạ tầng cấp thiết tại khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh.
3. Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn huy động hợp pháp khác.
Phần
thứ II
ĐÁNH GIÁ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
I.
Tình hình chung về đầu tư hạ tầng phục vụ du lịch.
1. Đánh giá chung.
Từ năm 2001 đến 2014,
tỉnh Quảng Nam đã đầu tư các tuyến đường phục vụ du lịch như: Đường du lịch ven
biển, đường Nam Phước - Trà Kiệu - Mỹ Sơn và một số tuyến đường đến các khu, điểm
du lịch trong tỉnh: Đồi Đá Đen (Hồ Phú Ninh), Khe Lim (Đaị lộc), Thác Grăng
(Nam Giang), Khe Cái (Hiệp Đức)...với tổng vốn đầu tư: 505,02 tỷ đồng, trong
đó: nguồn hỗ trợ vốn hạ tầng du lịch của Trung ương 235,791 tỷ đồng, 100 tỷ đồng
từ nguồn trái phiếu Chính phủ (thảm nhựa lớp 2 và điện chiếu sáng đường du lịch
ven biển), nguồn vốn địa phương 169,229 tỷ đồng. Tuy vậy, hệ thống điện đường,
cấp thoát nước, nhà đón tiếp, bãi đỗ xe, cầu cảng du lịch, bến thuyền du lịch,
nhà vệ sinh công cộng đạt chuẩn tại một số khu, điểm du lịch phần lớn chưa được
chú trọng đầu tư.
Năm 2013 là năm xây dựng
sản phẩm du lịch, UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Kế hoạch số 556/KH -UBND ngày
08/2/2013 về xây dựng sản phẩm du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, gồm có 13 sản
phẩm du lịch tập trung đầu tư, đến nay có 10 sản phẩm hoàn thiện đưa vào phục vụ
du khách, bước đầu có hiệu quả. Tuy vậy trong quá trình đưa vào phục vụ khách tại
một số sản phẩm du lịch gặp khó khăn, vướng mắc về hạ tầng thiết yếu phục vụ du
lịch như: cầu tàu du lịch, nhà đón tiếp, nhà vệ sinh công cộng còn thiếu. Bên cạnh
đó, nguồn vốn đầu tư hạ tầng du lịch Trung ương là 235,791 tỷ đồng, chỉ hỗ trợ
đầu tư các công trình giao thông đến khu, điểm du lịch lớn như Hội An - Mỹ Sơn.
Từ năm 2001 - 2013, nguồn vốn đối ứng của địa phương cho đầu tư hạ tầng du lịch
(đường giao thông đến khu, điểm du lịch) là 169,229 tỷ đồng chiếm tỷ lệ thấp
khoảng 33,5% tổng vốn đầu tư, chủ yếu từ nguồn khai thác quỹ đất từ 02 dự án:
đường du lịch ven biển và đường Nam Phước - Trà Kiệu - Mỹ Sơn.
2. Đánh giá hiện trạng
hạ tầng cấp thiết tại các khu, điểm du lịch
Theo kết quả khảo sát
các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh và báo cáo về thực trạng hạ tầng du lịch
của UBND các huyện, thị xã, thành phố. Hiện nay có tổng cộng có 67 khu, điểm du
lịch định hướng phát triển du lịch trong thời gian tới (xem phụ lục 1), gồm:
- 31 khu, điểm du lịch
cơ bản đã có bãi đỗ xe, nhà đón tiếp (hoặc nhà trưng bày), nhà vệ sinh công cộng:
+ Nhà vệ sinh công cộng:
Theo quy định tiêu chuẩn nhà vệ sinh công cộng của Tổng cục Du lịch thì hầu như
chưa đạt chuẩn (36 nhà vệ sinh chưa đạt chuẩn), đạt chuẩn theo quy định là 06
nhà vệ sinh. Riêng khu phố cổ Hội An có 14 nhà vệ sinh công cộng phục vụ khách
du lịch, hầu hết chưa đạt chuẩn, quy mô nhỏ, nằm rải rác trong khu phố cổ.
+ Bãi đỗ xe: Có 22 bãi
đỗ xe, phần lớn được bố trí một khu đất trống tại điểm du lịch, trong đó chỉ có
05 bãi đỗ xe được trãi thảm nhựa, một phần đáp ứng nhu cầu đỗ xe khách tham
quan. Hầu hết hạ tầng dịch vụ chưa đồng bộ: nhà đón tiếp, nhà trưng bày, nhà vệ
sinh, cơ sở dịch vụ ăn uống, cảnh quan môi trường, nhân lực, tất cả đều bất cập.
+ Nhà đón tiếp: Có 17
nhà đón tiếp, trưng bày, trong đó: 08 nhà đón tiếp tại các điểm Vinahouse, khu
du lịch Phú Ninh, làng Trà Nhiêu, đường Hồ Chí Minh, khu du lịch sinh thái nhà
vườn Triêm Tây, bãi làng, bãi chồng, khu di tích Mỹ Sơn; 05 nhà gươl của các
làng Bhờ Hôồng, Đrồng, Zara, Pơr’ning, làng truyền thống C’tu;
04 nhà trưng bày tại khu di tích Phước Trà, làng mộc Kim Bồng, làng đúc đồng
Phước Kiều, bảo tàng Sa huỳnh.
+ Cầu tàu du lịch: Có
06 cầu tàu du lịch tại các điểm: Làng gốm Thanh Hà, Bãi Làng, Bãi Hương, Bãi Chồng,
Mộc Kim Bồng, Khu du lịch sinh thái Nhà vườn Triêm Tây.
- 36 điểm du lịch chưa
đầu tư hạ tầng cấp thiết.
II.
Nhu cầu đầu tư hạ tầng cấp thiết giai đoạn 2016 - 2020.
1. Đối với các khu,
điểm du lịch đã được đầu tư hạ tầng cấp thiết (xem phụ lục 1).
- Tiếp tục đầu tư nâng
cấp, chỉnh trang, sửa chữa hạ tầng cấp thiết đã xuống cấp, hoặc chưa đạt chuẩn
theo quy định nhà vệ sinh đạt chuẩn tại 31 khu, điểm du lịch, cụ thể:
- Đầu tư sửa chữa,
nâng cấp 36 nhà vệ sinh công cộng chưa đạt chuẩn trên địa bàn tỉnh.
- Đối với 22 bãi đỗ
xe: Các địa phương, doanh nghiệp tự nâng cấp, sửa chữa, trãi thảm nhựa đảm bảo
theo quy định hiện hành.
- Đối với 17 nhà đón
tiếp, trưng bày: Địa phương, doanh nghiệp tự sửa chữa, nâng cấp đảm bảo phục vụ
khách du lịch.
- Đối với 06 cầu tàu,
bến thuyền du lịch: Địa phương, doanh nghiệp tổ chức nâng cấp, sữa chữa theo
quy định đối với cầu tàu, bến thuyền du lịch, đảm bảo phục vụ du khách.
2. Danh mục các điểm
du lịch cần đầu tư mới hạ tầng cấp thiết phục vụ du lịch.
2.1. Dự kiến danh mục
đầu tư mới hạ tầng cấp thiết tại các điểm du lịch do doanh nghiệp quản lý.
Stt
|
Khu, điểm du lịch
|
Địa điểm
|
Bãi đỗ xe, nhà đón tiếp, nhà vệ sinh công cộng
|
Cầu tàu, nhà đón tiếp, nhà vệ sinh công cộng
|
1
|
Bãi Bìm
|
Cù Lao Chàm
|
|
01
|
2
|
Bãi tắm Viêm Đông
|
Điện Bàn
|
01
|
|
3
|
Khe Lim
|
Đại Lộc
|
01
|
|
4
|
Suối Mơ
|
01
|
|
5
|
Khe Tân
|
01
|
|
6
|
Trà Cân
|
01
|
|
7
|
Bằng
Am
|
02
|
|
8
|
Thủy
điện Duy Trinh
|
Duy Xuyên
|
01
|
|
9
|
Hòn Kẽm - Đá Dừng
|
Nông Sơn
|
01
|
|
10
|
Nước nóng Tây Viên
|
01
|
|
11
|
Điểm dừng chân thị
trấn Khâm Đức
|
Phước Sơn
|
01
|
|
Tổng cộng
|
11
|
01
|
2.2.
Danh mục đầu tư mới hạ tầng cấp thiết tại các điểm du lịch do các huyện, thị
xã, thành phố quản lý.
Stt
|
Điểm du lịch
|
Bãi đỗ xe, nhà đón tiếp, nhà vệ sinh
|
Bãi đỗ xe, nhà vệ sinh
|
Nhà đón tiếp, nhà vệ sinh
|
Cầu tàu, nhà vệ sinh
|
Lượt khách/ năm
|
Thành phố
Hội An
|
|
01
|
01
|
01
|
|
1
|
Hang Yến Cù
Lao Chàm
|
|
|
|
01
|
|
2
|
Làng DLCĐ Cẩm
Thanh
|
|
|
01
|
|
800
|
3
|
Làng rau Trà
Quế
|
|
01
|
|
|
13.500
|
Huyện Điện
Bàn
|
|
01
|
|
01
|
|
4
|
Bãi tắm Hà My
|
|
01
|
|
|
100.000
|
5
|
Làng nghề
Đông Khương
|
|
|
|
01
|
|
Huyện Đại
Lộc
|
01
|
01
|
|
|
|
6
|
Địa đạo Phú
An - Phú Xuân
|
01
|
|
|
|
|
7
|
Sông Cùng
|
|
01
|
|
|
|
Huyện Duy
Xuyên
|
|
01
|
01
|
|
|
8
|
Bãi tắm Duy
Hải
|
|
01
|
|
|
|
9
|
Làng DLCĐ Mỹ
Sơn
|
|
|
01
|
|
300
|
Huyện
Thăng Bình
|
|
01
|
|
|
|
10
|
Bãi tắm Bình
Minh
|
|
01
|
|
|
40.000
|
Thành phố
Tam Kỳ
|
01
|
01
|
|
|
|
11
|
Bãi tắm Hạ
Thanh
|
|
01
|
|
|
10.000
|
12
|
Địa đạo Kỳ
Anh
|
01
|
|
|
|
1.600
|
Huyện Núi
Thành
|
|
02
|
|
01
|
|
13
|
Bãi tắm Biển
Rạng
|
|
01
|
|
|
20.000
|
14
|
Làng DLCĐ
Tam Hải
|
|
|
|
01
|
1.000
|
15
|
Hố Giang
Thơm
|
|
01
|
|
|
2.000
|
Huyện
Tiên Phước
|
01
|
|
|
|
|
16
|
Làng cổ Lộc
Yên
|
01
|
|
|
|
|
Huyện Nam
Giang
|
|
02
|
|
|
|
17
|
Thác Grăng
|
|
01
|
|
|
1.000
|
18
|
Làng Zara
|
|
01
|
|
|
600
|
Huyện
Đông Giang
|
|
02
|
|
|
|
19
|
Làng DLCĐ
Đrôồng
|
|
01
|
|
|
80
|
20
|
Làng DLCĐ Bhờ
Hôồng
|
|
01
|
|
|
320
|
Huyện Tây
Giang
|
01
|
01
|
|
|
|
21
|
Làng DLCĐ
Pơr’ning
|
|
01
|
|
|
|
22
|
Địa đạo Axòo
|
01
|
|
|
|
|
Huyện Quế
Sơn
|
|
01
|
|
|
|
23
|
Suối Tiên
|
|
01
|
|
|
12.000
|
Huyện Hiệp
Đức
|
|
01
|
|
|
|
24
|
Khe Cái
|
|
01
|
|
|
4.500
|
Huyện
Nông Sơn
|
|
|
01
|
|
|
25
|
Làng Đại
Bình
|
|
|
01
|
|
|
Huyện Bắc
Trà My
|
01
|
|
|
|
|
26
|
Khu căn cứ
Nước Oa
|
01
|
|
|
|
|
Huyện Nam
Trà My
|
01
|
|
|
|
|
27
|
Khu di tích lịch sử Liên khu ủy Ban Quân sự khu 5
|
01
|
|
|
|
|
Huyện Phú
Ninh
|
|
01
|
|
|
|
28
|
Mỏ vàng Bồng
Miêu
|
|
01
|
|
|
|
Huyện Phước
Sơn
|
|
01
|
|
|
|
29
|
Suối nước
Lan
|
|
01
|
|
|
|
Tổng cộng
|
06
|
17
|
03
|
03
|
|
- Tổng số danh mục đầu tư
mới hạ tầng cấp thiết: 29, trong đó:
+ Điểm du lịch chưa có bãi đỗ xe, nhà đón tiếp, nhà vệ
sinh: 06
+ Điểm du lịch chưa có bãi đỗ xe, nhà vệ sinh: 17
+ Điểm du lịch chưa có nhà đón tiếp, nhà vệ sinh: 03
+ Điểm du lịch chưa có cầu tàu, nhà vệ sinh: 03
Phần thứ III
MỤC TIÊU,
NHIỆM VỤ VÀ CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
I. Mục tiêu đề án.
1. Mục tiêu
chung.
Đến năm 2020
hoàn chỉnh việc sửa chữa, nâng cấp, xây mới cầu tàu, bãi đỗ xe, nhà đón tiếp,
nhà vệ sinh cộng cộng tại các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu
cụ thể:
2.1. Từ năm
2016 -2017:
- Tập trung
nâng cấp, chỉnh trang các nhà vệ sinh hiện có, nhưng chưa đạt chuẩn theo quy định
tạm thời về tiêu chuẩn nhà vệ sinh công cộng theo Quyết định số 225/QĐ-TCDL ngày
08/5/2012 của Tổng cục Du lịch; nâng cấp bãi đỗ xe; nhà đón tiếp, trưng bày; cầu
tàu, (xem phụ lục 1);
- Xây dựng thí
điểm 02 nhà vệ sinh công cộng đạt chuẩn tại di sản văn hóa thế giới đô thị cổ Hội
An và khu di tích Mỹ Sơn. Xây dựng mới 03 bãi đỗ xe, nhà vệ sinh; 02 nhà đón tiếp,
nhà vệ sinh; 02 cầu tàu, nhà vệ sinh (xem phụ lục 2).
2.2. Từ năm
2018 - 2020:
- Xây dựng mới
05 bãi đỗ xe, nhà vệ sinh, nhà đón tiếp; 08 bãi đỗ xe, nhà vệ sinh; 01 nhà đón
tiếp, nhà vệ sinh; 01 cầu tàu, nhà vệ sinh (xem phụ lục 2).
2.3. Các
khu, điểm du lịch năm trong kế hoạch trung hạn từ năm 2016 - 2020: Xây dựng mới 01 bãi đỗ xe, nhà vệ sinh, nhà đón tiếp;
04 bãi đỗ xe, nhà vệ sinh (xem phụ lục 3).
2.4. Dự kiến
từ năm 2016 - 2020: Các doanh nghiệp
du lịch đầu tư mới 11 bãi đỗ xe, nhà đón tiếp, nhà vệ sinh cộng cộng và 01 cầu
tàu, nhà đón tiếp, nhà vệ sinh.
II. Nhiệm vụ của đề án.
1. Nhiệm vụ
trọng tâm.
Từ năm 2016 -
2020 hoàn chỉnh việc nâng cấp, chỉnh trang nhà vệ sinh công cộng đã có tại các
khu, điểm du lịch theo quy định nhà vệ sinh công cộng đạt chuẩn của Tổng cục Du
lịch và các bãi đỗ xe; nhà đón tiếp, nhà trưng bày; cầu tàu (theo phụ lục 1). Tập
trung đầu tư mới 05 bãi đỗ xe, nhà đón tiếp, nhà vệ sinh; 11 bãi đỗ xe, nhà vệ
sinh; 03 nhà đón tiếp, nhà vệ sinh; 03 cầu tàu, nhà vệ sinh; 02 nhà vệ sinh thí
điểm (theo phụ lục 2) theo thứ tự ưu tiên những điểm du lịch đã có sản phẩm du
lịch phục vụ khách tham quan, lưu trú. Doanh nghiệp du lịch đầu tư mới 11 bãi đỗ
xe, nhà đón tiếp, nhà vệ sinh cộng cộng và 01 cầu tàu, nhà đón tiếp, nhà vệ
sinh.
2. Nội dung
và quy mô đầu tư
2.1.
Tiêu chuẩn, quy mô đầu tư
a. Nhà vệ
sinh công cộng:
- Tiêu chuẩn:
Theo quy định tạm thời về tiêu chuẩn nhà vệ sinh công cộng được ban hành kèm
theo Quyết định số 225/QĐ-TCDL ngày 08/5/2012 của Tổng cục Trưởng Tổng cục Du lịch:
+ Nhà vệ sinh
có chiều cao tối thiểu 2,5m, tường ốp gạch men và sàn lát bằng gạch chống trơn.
Diện tích tối thiểu một buồng vệ sinh 2,5m2
+ Có khu vực
phòng vệ sinh và khu vực rửa tay dành riêng cho nam và nữ
+ Trang thiết
bị trong mỗi buồng vệ sinh: Bồn cầu, thùng đựng rác có nắp, giấy vệ sinh, móc
treo túi/quần áo gắn trên cửa hoặc giá để đồ gắn trên tường, chốt cài cửa bên
trong.
+ Trang thiết
bị trong khu vực rửa tay: Chậu rửa mặt và vòi nước (có bệ đá xung quanh chậu rửa
mặt); gương soi nửa người (gắn phía trên chậu rửa mặt); khăn lau tay, hoặc giấy
lau tay, hoặc máy sấy tay tự động; xà phòng rửa tay, thùng đựng rác có nắp.
+ Khu vực vệ
sinh nam có bồn tiểu treo.
+ Hệ thống đèn
chiếu sáng, hệ thống thông gió, cung cấp nước sạch 24/24h, có người phục vụ đảm
bảo vệ sinh sạch sẽ ở các khu và không có mùi hôi.
+ Ở những nơi
có điều kiện, mỗi khu vệ sinh cần có ít nhất một phòng vệ sinh cho người tàn tật.
Phòng vệ sinh này phải có cửa rộng hơn để xe lăn có thể vào được và xung quanh
nhà vệ sinh có đường dẫn (dành cho xe lăn).
- Quy mô:
+ Nhà vệ sinh
công cộng thí điểm tại Hội An và Mỹ Sơn: Diện tích 108 m2, gồm 04 buồng
vệ sinh nam, 04 buồng vệ sinh nữ, khu vực rửa tay cho nam và nữ riêng, bồn tiểu
nam, phòng giữ đồ, phòng vệ sinh dành cho người tàn tật, trang thiết bị cao cấp.
+ Nhà vệ sinh
tại điểm du lịch: Diện tích tối thiểu 68m2, gồm 4 buồng vệ sinh nam,
4 buồng vệ sinh nữ, khu vực rửa tay cho nam và nữ riêng, trang thiết bị cao cấp.
+ Nhà vệ sinh
tại làng du lịch cộng đồng: diện tích tối thiểu 30m2, gồm 2 buồng vệ
sinh nam, 2 buồng vệ sinh nữ, khu vực rửa tay cho nam và nữ riêng, trang thiết
bị cao cấp.
b. Bãi đỗ
xe:
- Bãi đỗ xe tại
điểm du lịch: diện tích tối thiểu 500 m2, có mái che.
- Bãi đỗ xe tại
làng du lịch cộng đồng: diện tích tối thiểu 200 m2, có mái che.
c. Nhà đón
tiếp:
- Nhà đón tiếp
tại điểm du lịch diện tích tối thiểu 200 m2
- Nhà đón tiếp
tại làng du lịch cộng đồng: diện tích tối thiểu 160 m2
d. Cầu tàu:
Cầu tàu tại các điểm du lịch có diện
tích khoảng 200 m2
2.2. Định
mức đầu tư
- 01 Bãi đỗ
xe, nhà đón tiếp, nhà vệ sinh: 2.000 triệu đồng
- 01 Bãi đỗ
xe, nhà vệ sinh: 800 triệu đồng
- 01 Nhà đón
tiếp, nhà vệ sinh: 1.200 triệu đồng
- 01 Cầu tàu,
nhà vệ sinh: 1.500 triệu đồng.
- 01 Nhà vệ
sinh thí điểm tại Hội An và Mỹ Sơn: 1000 triệu đồng.
- Dự kiến mức
đầu tư của doanh nghiệp:
+ 01 bãi đỗ
xe, nhà đón tiếp, nhà vệ sinh công cộng : 4.000 triệu đồng
+ 01 cầu tàu
du lịch, nhà đón tiếp, nhà vệ sinh công cộng: 6.000 triệu đồng
2.3.
Phân kỳ đầu tư.
2.3.1. Ngân
sách đầu tư giai đoạn 2016 -2020.
Triệu đồng
STT
|
Tổng vốn đầu tư
|
NS tỉnh
|
NS huyện
|
Xã hội hóa
(DN du lịch)
|
Năm 2016
|
5.100
|
800
|
4.300
|
|
Năm 2017
|
4.700
|
850
|
3.850
|
|
Năm 2018
|
6.400
|
2.480
|
3.920
|
|
Năm 2019
|
5.600
|
2.080
|
3.520
|
|
Năm 2020
|
7.100
|
3.090
|
4.010
|
|
Năm 2016 - 2020
|
|
|
|
50.000
|
Tổng cộng
|
78.900
|
9.300
|
19.600
|
50.000
|
2.3.1.1. Giai đoạn 1: Từ năm 2016 -2017 (theo phụ lục 2)
- UBND các huyện, thành phố, các doanh nghiệp tập trung đầu
tư nâng cấp, chỉnh trang các nhà vệ sinh hiện có, nhưng chưa đạt chuẩn theo quy
định tạm thời về tiêu chuẩn nhà vệ sinh của Tổng cục Du lịch; Nâng cấp nhà đón
tiếp, nhà trưng bày và cầu tàu đã xuống cấp, trãi thảm nhựa các bãi đỗ xe.
- Năm 2016 xây dựng thí điểm 02 nhà vệ sinh công cộng đạt
chuẩn tại 02 khu di sản văn hóa thế giới đô thị cổ Hội An và khu di tích Mỹ
Sơn.
- Đầu tư mới bãi đỗ xe, nhà đón tiếp, cầu tàu, nhà vệ sinh
công cộng tại điểm du lịch đang khai thác phục vụ du lịch gồm:
+ Đầu tư 03 bãi đỗ xe, nhà vệ sinh tại điểm du lịch.
+ Đầu tư 02 nhà đón tiếp, nhà vệ sinh.
+ Đầu tư 02 cầu tàu, nhà vệ sinh.
- Nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn 2016 -2017:
Triệu đồng
STT
|
Tổng vốn đầu tư
|
NS tỉnh
|
NS huyện
|
Năm 2016
|
5.100
|
800
|
4.300
|
Năm 2017
|
4.700
|
850
|
3.850
|
Tổng cộng
|
9.800
|
1.650
|
8.150
|
2.3.1.2. Giai đoạn II: Từ năm 2018 -2020 (xem phụ lục 2)
- Đầu tư mới bãi đỗ xe, nhà đón tiếp, cầu tàu, nhà vệ sinh
công cộng tại điểm du lịch đang khai thác phục vụ du lịch gồm:
+ Đầu tư 05 bãi đỗ xe, nhà đón tiếp, nhà vệ sinh.
+ Đầu tư 01 nhà đón tiếp, nhà vệ sinh.
+ Đầu tư 08 bãi đỗ xe, nhà vệ sinh.
+ Đầu tư 01 cầu tàu, nhà vệ sinh tại điểm du lịch.
- Nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn 2018 -2020:
Triệu đồng
STT
|
Tổng vốn đầu tư
|
NS tỉnh
|
NS huyện
|
Năm 2018
|
6.400
|
2.480
|
3.920
|
Năm 2019
|
5.600
|
2.080
|
3.520
|
Năm 2020
|
7.100
|
3.090
|
4.010
|
Tổng cộng
|
19.100
|
7.650
|
11.450
|
2.3.1.3.
Doanh nghiệp du lịch đầu tư năm 2016 -2020:
Tổng số vốn là
50.000 triệu đồng, gồm:
- Bãi đỗ xe,
nhà đón tiếp, nhà vệ sinh: 11 x 4.000 triệu đồng = 44.000 triệu đồng.
- Cầu tàu, nhà
đón tiếp, nhà vệ sinh: 01 x 6.000 triệu đồng = 6.000 triệu đồng.
III. Giải pháp thực hiện.
1. Giải
pháp chung.
- Về kiến trúc
nhà vệ sinh, quy mô bãi đỗ xe, nhà đón tiếp, cầu tàu thiết kế phù hợp với không
gian, cảnh quan từng khu, điểm du lịch và điều kiện của mỗi địa phương nhưng phải
đảm bảo theo quy định. Riêng nhà vệ sinh tại các điểm du lịch, phải đảm bảo các
tiêu chuẩn theo quy định nhà vệ sinh công cộng đạt chuẩn của Tổng cục Du lịch.
- Khuyến khích
các địa phương có điều kiện đầu tư quy mô lớn hơn quy định trên, nhưng phải phù
hợp với diện tích cảnh quan tại khu, điểm du lịch và theo quy định của các văn
bản luật. Đối với những điểm du lịch, làng du lịch đầu tư hạ tầng thiết yếu với
quy mô nhỏ hơn quy định để phù hợp với không gian điểm đến, thì mức hỗ trợ kinh
phí từ ngân sách tỉnh sẽ xem xét thiết kế, dự toán kinh phí từng dự án để hỗ trợ.
- Các địa
phương thành lập Ban Quản lý trước khi đầu tư các hạ tầng du lịch như: nhà vệ
sinh, bãi đỗ xe, nhà đón tiếp, cầu tàu (Có văn bản thành lập Ban Quản lý gửi Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh).
2. Giải
pháp về vốn.
2.1. Cơ cấu
nguồn vốn
- Đối với các
điểm du lịch hiện có nhà vệ sinh công cộng nhưng chưa đạt chuẩn và các hạ tầng
du lịch như bãi đỗ xe, nhà đón tiếp, nhà vệ sinh thuộc cấp huyện, thị xã, thành
phố quản lý: Nguồn vốn đầu tư nâng cấp, chỉnh trang chủ yếu từ ngân sách huyện,
thành phố (100%).
- Đối với các
điểm du lịch do doanh nghiệp làm chủ đầu tư: Nguồn vốn đầu tư mới bãi đỗ xe,
nhà đón tiếp, nhà vệ sinh công cộng hoặc nâng cấp, chỉnh trang nhà vệ sinh đạt
chuẩn chủ yếu nguồn vốn của doanh nghiệp (100%).
- Đối với bãi
đỗ xe, nhà đón tiếp, cầu tàu du lịch, nhà vệ sinh đầu tư mới: Nguồn vốn đầu tư
của ngân sách nhà nước (Các điểm du lịch, làng du lịch cộng đồng miền núi ngân
sách tỉnh hỗ trợ 50%, ngân sách huyện 50%. Các điểm du lịch đồng bằng thì ngân
sách tỉnh hỗ trợ 30%, ngân sách huyện 70%). Riêng các điểm du lịch thuộc xã Tân
Hiệp, thành phố Hội An thì địa phương sử dụng (100%) nguồn kinh phí tham quan
được để lại cho địa phương để đầu tư.
- Đối với các
khu, điểm lịch nằm trong Kế hoạch trung hạng 2016 - 2020: UBND các huyện, thị
xã, thành phố căn cứ mức kinh phí đã được phê duyệt, tổ chức thực hiện theo
đúng tiến độ.
- Xây dựng thí
điểm 02 nhà vệ sinh công cộng đạt chuẩn tại khu phố cổ Hội An và khu di tích Mỹ
Sơn: Ngân sách huyện, thành phố (100%) từ nguồn kinh phí tham quan được để lại
cho địa phương để đầu tư.
2.2. Nguồn
vốn đầu tư.
- Nguồn ngân
sách nhà nước (gồm ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, thị xã, thành phố) đầu tư
hạ tầng thiết yếu tại khu, điểm du lịch do các địa phương quản lý, khai thác.
- Nguồn xã hội
hóa: Chủ yếu nguồn vốn của doanh nghiệp du lịch đầu tư công trình hạ tầng du lịch
thiết yếu tại khu, điểm du lịch mà đơn vị được giao quản lý, khai thác.
3. Giải pháp
quản lý, giám sát.
- Tăng cường
công tác kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện đề án, đảm bảo việc xây dựng và vận
hành công trình hạ tầng cấp thiết tiết kiệm, chất lượng, hiệu quả. Kịp thời báo
cáo UBND tỉnh những địa phương thiếu quan tâm, thực hiện chậm tiến độ để chỉ đạo
thực hiện.
- Tổ chức họp
đánh giá, kinh nghiệm và bàn các giải pháp về đầu tư, quản lý các công trình hạ
tầng thiết yếu tại các khu, điểm du lịch đã có kế hoạch đầu tư (nếu có vướng mắc).
IV. Tổ chức thực hiện.
1. Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch:
- Chủ trì, phối
hợp với các Sở, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện Đề án. Phối hợp với
các địa phương thực hiện đầu tư hạ tầng theo danh mục Đề án được duyệt.
- Căn cứ Đề án
được duyệt, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Tài chính trình UBND tỉnh duyệt mức hỗ trợ kinh phí hàng năm đầu tư mới bãi
đỗ xe, nhà đón tiếp, nhà vệ sinh công cộng tại một số khu, điểm du lịch trong tỉnh.
- Chủ trì, phối
hợp với các ngành, các cấp liên quan giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án; tổng
hợp báo cáo UBND tỉnh về tiến độ thực hiện.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư:
Chủ trì, phối
hợp với Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh cân đối nguồn ngân sách và kế hoạch
phân bố vốn hằng năm để bố trí thực hiện Đề án.
3. Sở Tài
chính:
Chủ trì, phối
hợp các đơn vị liên quan hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng, quyết toán nguồn
kinh phí đảm bảo thực hiện Đề án này trong từng giai đoạn. Phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư bố trí ngân sách hằng năm thực hiện các mục tiêu của Đề án.
Kiểm tra, giám
sát việc sử dụng kinh phí theo đúng quy định của Luật ngân sách Nhà nước và các
quy định khác có liên quan.
4. UBND các
huyện, thị xã, thành phố:
- Khảo sát, lập
quy hoạch, lập thủ tục giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho việc
xây dựng bãi đỗ xe, nhà đón tiếp, nhà vệ sinh cộng cộng. Căn cứ nội dung Đề án,
lập dự án đầu tư các hạng mục công trình gửi các ngành liên quan thẩm định
trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Chịu trách
nhiệm trước UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Đề án. Hàng năm bố trí nguồn
kinh phí đối ứng thực hiện đầu tư hạ tầng thiết yếu theo danh mục Đề án được
duyệt.
- Chịu trách
nhiệm quản lý, sử dụng nguồn kinh phí đúng mục đích, có hiệu quả. Hàng năm báo
cáo kết quả thực hiện gửi UBND tỉnh qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổng hợp
báo cáo UBND tỉnh.