Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 348/QĐ-UBND 2020 dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa Quảng Nam
Số hiệu:
348/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Nam
Người ký:
Huỳnh Khánh Toàn
Ngày ban hành:
10/02/2020
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 348/QĐ-UBND
Quảng
Nam, ngày 10 tháng 02 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC
DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT VÀ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, RỪNG ĐẶC
DỤNG NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 09/12/2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 37/NQ-HĐND
ngày 17/12/2019 của HĐND tỉnh Quảng Nam khóa IX, Kỳ họp thứ 14 về danh mục dự
án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc
dụng năm 2020.
Theo đề nghị của Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 87/TTr-STNMT ngày 06/02/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Phê duyệt danh mục các dự án thu hồi đất và chuyển mục đích
sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2020 trên địa bàn tỉnh,
với các nội dung chính sau:
1. Dự án thu hồi đất gồm:
1.533 danh mục, với tổng diện tích 6.816,49 ha. Trong đó, 1.265 danh mục sử dụng
vốn ngân sách nhà nước, với diện tích: 3.963,03 ha (đất chuyên trồng lúa nước:
352,38 ha, đất trồng lúa nước còn lại: 56,95 ha, đất rừng phòng hộ: 112,67 ha
và đất rừng đặc dụng: 38,11 ha) và 268 danh mục sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà
nước, với diện tích: 2.853,45 ha (đất chuyên trồng lúa nước: 218,21 ha, đất trồng
lúa nước còn lại: 11,39 ha, đất rừng phòng hộ: 75,79 ha và đất rừng đặc dụng:
1,32 ha); cụ thể theo từng huyện, thị xã, thành phố:
Đơn vị tính: ha
TT
Danh
mục dự án thu hồi đất năm 2020
Số
lượng danh mục
Tổng
diện tích
Sử
dụng đất nông nghiệp
Tổng
cộng
Trong
đó
Đất
chuyên lúa nước
Lúa
nước còn lại
Đất
rừng phòng hộ
Đất
rừng đặc dụng
TỔNG
CỘNG
1.533
6.816,49
866,82
570,59
68,34
188,46
39,43
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
1.265
3.963,03
560,11
352,38
56,95
112,67
38,11
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
268
2.853,45
306,71
218,21
11,39
75,79
1,32
1
THÀNH PHỐ TAM KỲ
124
400,76
122,16
101,49
7,54
13,13
-
1.1
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
115
273,60
53,08
36,11
3,84
13,13
-
1.2
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
9
127,16
69,08
65,38
3,7
-
-
2
THÀNH PHỐ HỘI AN
47
257,27
19,08
17,83
-
1,25
-
2.1
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
39
149,82
5,90
5,90
-
-
-
2.2
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
8
107,45
13,18
11,93
-
1,25
-
3
HUYỆN NÚI THÀNH
137
706,69
72,97
52,94
4,53
15,5
-
3.1
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
121
554,76
65,27
45,24
4,53
15,5
-
3.2
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
16
151,93
7,7
7,7
-
-
-
4
HUYỆN PHÚ NINH
38
64,22
14,05
11,88
1,63
0,54
-
4.1
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
34
53,82
4,65
2,48
1,63
0,54
-
4.2
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
4
10,41
9,40
9,40
-
-
-
5
HUYỆN THĂNG BÌNH
113
349,51
48,16
23,88
3,97
20,31
-
5.1
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
107
271,86
33,23
23,37
3,97
5,89
-
5.2
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
6
77,65
14,93
0,51
-
14,42
-
6
HUYỆN QUẾ SƠN
71
329,16
52,54
47,41
5,13
-
-
6.1
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
66
316,36
50,12
44,99
5,13
-
-
6.2
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
5
12,80
2,42
2,42
-
-
-
7
HUYỆN DUY XUYÊN
173
583,563
53,83
39,74
9,74
4,35
-
7.1
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
131
278,69
36,57
29,11
6,84
0,62
-
7.2
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
42
304,873
17,26
10,63
2,9
3,73
-
8
THỊ XÃ ĐIỆN BÀN
202
1.086,78
172,26
172,26
-
-
-
8.1
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
133
521,39
109,66
109,66
-
-
-
8.2
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
69
565,39
62,60
62,60
-
-
-
9
HUYỆN ĐẠI LỘC
78
403,04
44,04
37,96
5,65
0,43
-
9.1
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
50
96,39
20,80
14,79
5,58
0,43
-
9.2
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
28
306,65
23,24
23,17
0,07
-
-
10
HUYỆN NÔNG SƠN
34
111,32
9,48
0,05
7,52
1,91
-
10.1
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
27
95,13
6,18
0,05
6,13
-
-
10.2
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
7
16,19
3,30
-
1,39
1,91
-
11
HUYỆN HIỆP ĐỨC
109
455,29
26,12
24,73
1,39
-
-
11.1
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
102
141,03
11,17
9,83
1,34
-
-
11.2
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
7
314,26
14,95
14,90
0,05
-
-
12
HUYỆN ĐÔNG GIANG
71
169,40
3,55
0,37
3,16
0,02
-
12.1
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
43
99,58
3,16
-
3,16
-
-
12.2
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
28
69,82
0,39
0,37
-
0,02
-
13
HUYỆN TÂY GIANG
31
173,385
33,814
1,614
0,37
31,83
-
13.1
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
30
143,145
28,254
1,234
0,33
26,69
-
13.2
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
1
30,24
5,56
0,38
0,04
5,14
-
14
HUYỆN NAM GIANG
40
290,77
32,22
-
-
31,9
0,32
14.1
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
32
136,76
-
-
-
-
-
14.2
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
8
154,01
32,22
-
-
31,9
0,32
15
HUYỆN PHƯỚC SƠN
97
236,53
22,41
5,29
1,12
16,00
-
15.1
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
87
126,90
22,23
5,11
1,12
16,00
-
15.2
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
10
109,63
0,18
0,18
-
-
-
16
HUYỆN TIÊN PHƯỚC
65
287,501
31,96
19,2
12,76
-
-
16.1
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
63
188,10
28,37
16,35
12,02
-
-
16.2
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
2
99,40
3,59
2,85
0,74
-
-
17
HUYỆN BẮC TRÀ MY
54
122,08
21,09
7,34
1,11
12,64
-
17.1
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
48
87,60
7,58
7,34
0,24
-
-
17.2
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
6
34,48
13,51
-
0,87
12,64
-
18
HUYỆN NAM TRÀ MY
49
789,23
87,09
6,61
2,72
38,65
39,11
18.1
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
37
428,12
73,89
0,82
1,09
33,87
38,11
18.2
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
12
361,11
13,20
5,79
1,63
4,78
1,00
(Chi tiết danh mục dự án theo Phụ lục 1 đính
kèm)
2. Chuyển mục đích sử dụng
đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng: 272 danh mục, với tổng diện
tích: 342,07 ha (đất chuyên trồng lúa nước: 217,18 ha, đất trồng lúa nước còn lại:
45,77 ha, đất rừng phòng hộ: 78,8 ha và đất rừng đặc dụng: 0,32 ha). Trong đó,
161 danh mục sử dụng vốn ngân sách nhà nước, với diện tích: 186,86 ha (đất
chuyên trồng lúa nước: 146,69 ha, đất trồng lúa nước còn lại: 17,96 ha, đất rừng
phòng hộ: 22,21 ha) và 111 danh mục sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước, với
diện tích: 155,21 ha (đất chuyên trồng lúa nước: 70,49 ha, đất trồng lúa nước
còn lại: 27,81 ha, đất rừng phòng hộ: 56,59 ha và đất rừng đặc dụng: 0,32 ha);
cụ thể theo từng huyện, thị xã, thành phố:
Đơn vị tính: ha
TT
Danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất
năm 2020
Số lượng danh mục
Tổng diện tích
Sử dụng đất nông nghiệp
Tổng cộng
Trong đó
Đất chuyên lúa nước
Lúa nước còn lại
Đất rừng phòng hộ
Đất rừng đặc dụng
TỔNG CỘNG
272
1.398,74
342,07
217,18
45,77
78,80
0,32
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
161
766,25
186,86
146,69
17,96
22,21
0
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
111
632,49
155,21
70,49
27,81
56,59
0,32
1
THÀNH PHỐ TAM KỲ
12
55,59
33,44
21,68
1,56
10,20
-
1.1
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
10
38,52
16,37
14,68
1,56
0,13
-
1.2
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
2
17,07
17,07
7,00
-
10,07
-
2
THÀNH PHỐ HỘI AN
14
41,26
7,18
5,93
-
1,25
-
2.1
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
13
28,52
5,93
5,93
-
-
-
2.2
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
1
12,74
1,25
-
-
1,25
-
3
HUYỆN NÚI THÀNH
13
88,85
33,06
32,36
-
0,7
-
3.1
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
11
49,85
26,83
26,13
-
0,7
-
3.2
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
2
39,00
6,23
6,23
-
-
-
4
HUYỆN PHÚ NINH
7
17,36
5,58
1,96
3,08
0,54
-
4.1
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
5
14,47
2,80
1,68
0,58
0,54
-
4.2
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
2
2,89
2,78
0,28
2,50
-
-
5
HUYỆN THĂNG BÌNH
35
284,01
44,65
7,35
11,27
26,03
-
5.1
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
16
17,08
9,09
6,12
0,97
2,00
-
5.2
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
19
266,93
35,56
1,23
10,30
24,03
-
6
HUYỆN QUẾ SƠN
27
174,57
37,18
36,52
0,66
-
-
6.1
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
17
163,06
33,76
33,46
0,30
-
-
6.2
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
10
11,51
3,42
3,06
0,36
-
-
7
HUYỆN DUY XUYÊN
42
91,46
38,87
27,65
6,87
4,35
-
7.1
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
33
63,12
27,91
20,43
6,86
0,62
-
7.2
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
9
28,34
10,96
7,22
0,01
3,73
-
8
THỊ XÃ ĐIỆN BÀN
20
121,22
55,39
55,39
-
-
-
8.1
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
13
53,89
25,95
25,95
-
-
-
8.2
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
7
67,33
29,44
29,44
-
-
-
9
HUYỆN ĐẠI LỘC
14
45,58
13,81
13,16
0,22
0,43
-
9.1
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
9
19,42
4,16
3,51
0,22
0,43
-
9.2
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
5
26,16
9,65
9,65
-
-
-
10
HUYỆN NÔNG SƠN
14
21,43
6,79
-
5,21
1,58
-
10.1
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
5
10,04
2,33
-
2,33
-
-
10.2
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
9
11,39
4,46
-
2,88
1,58
-
11
HUYỆN HIỆP ĐỨC
4
3,58
1,27
0,915
0,35
-
-
11.1
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
4
3,58
1,27
0,92
0,35
-
-
11.2
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
0
-
-
-
-
-
-
12
HUYỆN ĐÔNG GIANG
6
54,34
4,43
-
3,35
1,08
-
12.1
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
5
39,94
3,25
-
2,85
0,40
-
12.2
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
1
14,40
1,18
-
0,50
0,68
-
13
HUYỆN TÂY GIANG
8
125,17
12,84
1,31
0,37
11,16
-
13.1
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
7
94,93
10,78
0,93
0,33
9,52
-
13.2
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
1
30,24
2,06
0,38
0,04
1,64
-
14
HUYỆN NAM GIANG
1
6,34
1,32
0,00
0,00
1,00
0,32
14.1
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
0
-
-
-
-
-
-
14.2
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
1
6,34
1,32
-
-
1,00
0,32
15
HUYỆN PHƯỚC SƠN
6
7,93
2,73
1,51
1,22
-
-
15.1
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
5
4,93
1,73
1,01
0,72
-
-
15.2
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
1
3,00
1,00
0,50
0,50
-
-
16
HUYỆN TIÊN PHƯỚC
30
17,86
11,54
4,43
7,11
-
-
16.1
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
13
14,10
7,78
3,90
3,88
-
-
16.2
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
17
3,76
3,76
0,53
3,23
-
-
17
HUYỆN BẮC TRÀ MY
14
47,55
22,35
6,11
3,63
12,61
-
17.1
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
4
13,16
5,61
5,59
0,02
-
-
17.2
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
10
34,39
16,74
0,52
3,61
12,61
-
18
HUYỆN NAM TRÀ MY
5
194,65
9,65
0,91
0,87
7,87
-
18.1
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
4
151,75
9,10
0,36
0,87
7,87
-
18.2
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
1
42,90
0,55
0,55
-
-
-
(Chi tiết danh mục dự
án theo Phụ lục 1A đính kèm)
Điều
2.
Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi
trường:
- Chủ trì, hướng dẫn
các địa phương căn cứ danh mục, diện tích được phê duyệt, hoàn chỉnh hồ sơ kế
hoạch sử dụng đất năm 2020 trình UBND tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện đảm
bảo theo quy định Luật Đất đai; phối hợp với các Sở, Ban, ngành, đơn vị, địa phương
kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất lúa,
đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng. Các danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích
sử dụng đất liên quan đến rừng tự nhiên thực hiện theo đúng Nghị quyết số
71/NQ-CP ngày 08/8/2017 của Chính Phủ và Chỉ thị số 13/CT-TW ngày 12/01/2017 của
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Kiểm tra, rà soát loại
bỏ các danh mục không đảm bảo quy định, xem xét tính khả thi của từng dự án cụ
thể báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh tại các kỳ họp chuyên đề, thường kỳ trong
năm 2020, cụ thể:
a) 25 danh mục dự án
thu hồi đất tổng diện tích: 1.357,08 ha; trong đó: 05 danh mục dự án sử dụng vốn
ngân sách, với diện tích: 6,59 ha (đất chuyên trồng lúa nước: 0,05 ha) và 20
danh mục dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách, với diện tích: 1.350,49 ha (đất
chuyên trồng lúa nước: 0,25 ha; đất rừng phòng hộ: 5,2 ha), bao gồm:
Đơn vị tính: ha
TT
Danh mục dự án thu hồi đất
Số lượng danh mục
Tổng diện tích
Sử dụng đất nông nghiệp
Tổng cộng
Trong đó
Đất chuyên lúa nước
Lúa nước còn lại
Đất rừng phòng hộ
Đất rừng đặc dụng
TỔNG CỘNG
25
1.357,08
5,50
0,30
0,00
5,20
0,00
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
5
6,59
0,05
0,05
0,00
0,00
0,00
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
20
1.350,49
5,45
0,25
0,00
5,20
0,00
1
THÀNH PHỐ HỘI AN
1
4,67
-
-
-
-
-
1.1
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
1
4,67
-
-
-
-
-
1.2
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
0
-
-
-
-
-
-
2
HUYỆN NÚI THÀNH
3
1,18
-
-
-
-
-
2.1
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
0
-
-
-
-
-
-
2.2
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
3
1,18
-
-
-
-
-
3
HUYỆN THĂNG BÌNH
1
4,50
-
-
-
-
-
3.1
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
0
-
-
-
-
-
-
3.2
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
1
4,50
-
-
-
-
-
4
HUYỆN QUẾ SƠN
2
0,48
0,05
0,05
-
-
-
4.1
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
2
0,48
0,05
0,05
-
-
-
4.2
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
0
-
-
-
-
-
-
5
THỊ XÃ ĐIỆN BÀN
6
26,20
0,25
0,25
0,00
0,00
0,00
5.1
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
0
-
-
-
-
-
-
5.2
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
6
26,20
0,25
0,25
-
-
-
6
HUYỆN ĐẠI LỘC
2
117,13
-
-
-
-
-
6.1
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
0
-
-
-
-
-
-
6.2
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
2
117,13
-
-
-
-
-
7
HUYỆN NÔNG SƠN
1
0,72
-
-
-
-
-
7.1
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
1
0,72
-
-
-
-
-
7.2
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
0
-
-
-
-
-
-
8
HUYỆN ĐÔNG GIANG
1
0,72
-
-
-
-
-
8.1
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
1
0,72
-
-
-
-
-
8.2
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
0
-
-
-
-
-
-
9
HUYỆN PHƯỚC SƠN
8
1.201,48
5,2
0
0
5,2
0
9.1
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
0
-
-
-
-
-
-
9.2
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
8
1.201,48
5,20
-
-
5,20
-
(Chi tiết danh mục dự án theo Phụ lục 2 đính
kèm)
b) 03 danh mục dự án
chuyển mục đích sử dụng đất lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng sử dụng vốn ngoài
ngân sách, với diện tích: 7,09 ha (đất chuyên trồng lúa nước: 1,89 ha; đất rừng
phòng hộ: 5,2 ha), bao gồm:
Đơn vị tính: ha
TT
Danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất
Số lượng danh mục
Tổng diện tích
Sử dụng đất nông nghiệp
Tổng cộng
Trong đó
Đất chuyên lúa nước
Lúa nước còn lại
Đất rừng phòng hộ
Đất rừng đặc dụng
TỔNG CỘNG
3
11,23
7,09
1,89
0,00
5,20
0,00
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
0
-
-
-
-
-
-
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
3
11,23
7,09
1,89
0,00
5,20
0,00
1
THỊ XÃ ĐIỆN BÀN
2
6,03
1,89
1,89
0
0
0
1.1
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
0
-
-
-
-
-
-
1.2
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
2
6,03
1,89
1,89
-
-
-
2
HUYỆN PHƯỚC SƠN
1
5,20
5,20
0,00
0,00
5,20
0,00
2.1
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
0
-
-
-
-
-
-
2.2
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
1
5,20
5,20
-
-
5,20
-
(Chi tiết danh mục dự án theo Phụ lục 2A đính
kèm)
2. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn:
- Phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường theo dõi, giám sát chặt chẽ việc chuyển mục đích sử dụng từ
đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, đặc biệt là đất chuyên trồng lúa nước,
đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng ở các địa phương;
- Hướng dẫn cho các chủ
đầu tư thực hiện thủ tục chuyển đổi rừng tự nhiên sang mục đích khác đảm bảo
quy định pháp luật, Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư và Nghị
quyết số 71/NQ-CP ngày 08/8/2017 của Chính phủ trước khi thực hiện dự án.
3. Các Sở, Ban, ngành
liên quan phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường có kế hoạch triển khai thực
hiện các danh mục dự án đã được phê duyệt của ngành, đơn vị; theo dõi, giám sát
việc thực hiện các danh mục chung đã được phê duyệt.
4. UBND các huyện, thị
xã, thành phố:
- Căn cứ danh mục dự án
thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
năm 2020 và kết quả thẩm định kế hoạch sử dụng đất năm 2020, hoàn chỉnh hồ sơ kế
hoạch sử dụng đất năm 2020 của địa phương trình UBND tỉnh phê duyệt; thực hiện
việc công bố, công khai và triển khai thực hiện các thủ tục đất đai, đầu tư
theo quy định pháp luật.
- Đối với 25 danh mục dự
án thu hồi đất, với tổng diện tích: 1.357,08 ha và 03 danh mục dự án chuyển mục
đích sử dụng đất lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng với diện tích: 7,09 ha (đất
chuyên trồng lúa nước: 1,89 ha; đất rừng phòng hộ: 5,2 ha) tại điểm a, b, khoản
1, Điều 2 chưa đảm bảo quy định, đề nghị xem xét tính khả thi của từng dự án cụ
thể báo cáo UBND tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét xử lý;
- Tăng cường kiểm tra
giám sát việc quản lý, sử dụng đất trên địa bàn, quán triệt nguyên tắc sử dụng
đất tiết kiệm, hiệu quả, không sử dụng đất chuyên trồng lúa nước có năng suất
cao, sản xuất hiệu quả, ổn định để khai thác quỹ đất, sản xuất kinh doanh, dịch
vụ;
- Các dự án thu hồi đất,
chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng trình HĐND tỉnh
phải có ý kiến của HĐND cấp huyện trước khi trình cơ quan cấp trên;
- Đối với các danh mục
dự án đã phê duyệt tại quyết định này nhưng chưa được thể hiện trong quy hoạch
sử dụng đất của địa phương được UBND tỉnh phê duyệt thì phải rà soát, bổ sung
vào điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của cấp huyện;
- Chịu trách nhiệm về
cơ sở pháp lý, tính khả thi khi đề xuất các dự án cho mục đích sản xuất kinh
doanh, dịch vụ, đất ở có sử dụng đất trồng lúa nước ở địa phương mình;
- Chịu trách nhiệm về kết
quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất hằng năm và các danh mục dự án đã được HĐND
tỉnh thông qua. Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc đăng ký đối với những danh mục
dự án đã được HĐND tỉnh thông qua, đưa vào kế hoạch sử dụng đất liên tiếp 03
năm mà không triển khai thực hiện và có hướng xử lý cụ thể;
- Định kỳ báo cáo kết
quả thực hiện việc thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất về Sở Tài nguyên và
Môi trường tổng hợp, trình UBND tỉnh để báo cáo HĐND tỉnh.
Điều
3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; thủ trưởng các Sở, Ban, ngành;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và
cá nhân liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ TN &MT (B/c);
- TTTU, HĐND tỉnh (B/c);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu VT, TH, KTTH, KTN.
F:\Dropbox\Năm
2020\Quyết định\Đất đai\02 06 Trien khai NQ 37chinh.doc
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh
Khánh Toàn
Quyết định 348/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2020 do tỉnh Quảng Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 348/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng ngày 10/02/2020 do tỉnh Quảng Nam ban hành
1.227
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng