|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2891/QĐ-BNN-XD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Cao Đức Phát
|
Ngày ban hành:
|
29/10/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------
|
Số:
2891/QĐ-BNN-XD
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CỐNG KINH LỘ THUỘC
QUY HOẠCH THỦY LỢI CHỐNG NGẬP ÚNG KHU VỰC TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số
01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Nghị định số
75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 sửa đổi Điều 3 của Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày
03/01/2008;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003, Luật số 38/2009/QH12 ngày
19/6/2009 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu
tư xây dựng cơ bản;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009, số
83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về quản lý đầu tư xây dựng công trình, số 112/2009/NĐ-CP
ngày 14/12/2009 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; số
209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 và số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 về quản lý chất
lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 1547/QĐ-TTg ngày 28/10/2008 phê
duyệt Quy hoạch Thủy lợi chống ngập úng khu vực thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ các quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn số
853/QĐ-BNN-KHCN ngày 06/4/2010 phê duyệt Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng trong tính
toán thủy văn, thủy lực; số 1600/QĐ-BNN-XD ngày 14/6/2010 phê duyệt kết quả
tính toán thủy văn, thủy lực phục vụ lập dự án ĐTXDCT các dự án thuộc Quy hoạch
Thủy lợi chống ngập úng khu vực thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ ý kiến của Văn phòng UBND thành phố về dự án Cống Kinh Lộ tại văn bản số
7456/VP-CNN ngày 13/10/2010;
Xét đề nghị của Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 9 tại Tờ trình số
521/BQL9 ngày 21/10/2010 kèm theo hồ sơ Dự án, Báo cáo đánh giá tác động môi
trường do các đơn vị Tư vấn lập, Báo cáo thẩm định của Cục trưởng Cục Quản lý
xây dựng công trình và ý kiến đồng trình của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công
trình Cống Kinh Lộ thuộc Quy hoạch Thủy lợi chống ngập úng khu vực Thành phố Hồ
Chí Minh với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên dự án:
Cống Kinh Lộ.
2. Chủ đầu
tư: Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 9.
3. Tổ chức tư
vấn lập dự án: Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam.
4. Chủ nhiệm
dự án: PGS.TS. Trần Đình Hòa – Phó Viện trưởng Viện Thủy công thuộc Viện
Khoa học Thủy lợi Việt Nam (đồng chủ nhiệm ThS. Thái Quốc Hiền – Phó Giám đốc
Trung tâm Công trình đồng bằng ven biển và đê điều thuộc Viện Thủy Công).
5. Mục tiêu đầu
tư xây dựng:
- Cùng với các
công trình khác trong hệ thống công trình thủy lợi thuộc vùng I Quy hoạch Thủy
lợi chống ngập úng khu vực Thành phố Hồ Chí Minh, Cống Kinh lộ có nhiệm vụ kiểm
soát triều và lũ, chủ động điều tiết mực nước trên kênh rạch làm tăng khả năng
tiêu thoát cho hệ thống tiêu thoát nước đô thị, đảm bảo mục tiêu không cho ngập
do triều và cải thiện điều kiện môi trường cho vùng I.
- Đảm bảo giao
thông thủy qua cống và qua âu thuyền trong thời gian không ngăn triều, qua âu
thuyền trong thời gian ngăn triều.
- Kết hợp làm cầu
giao thông bộ qua cống.
6. Nội dung
và quy mô đầu tư xây dựng:
- Cống có âu
thuyền với quy mô đảm bảo yêu cầu ngăn triều, tiêu thoát nước, đảm bảo yêu cầu
giao thông thủy với cấp kỹ thuật đường thủy nội địa cấp IV và đảm bảo vận tốc
dòng chảy lớn nhất qua cống Vmax < 1,5m/s.
- Cầu giao thông
trên cống tải trọng HL93, là một phần gắn kết với quy hoạch đoạn vào khu đô thị
- cảng Hiệp Phước của tuyến đường vành đai 4.
- Nhà quản lý và
trang thiết bị vận hành đáp ứng yêu cầu quản lý theo các mục tiêu đầu tư xây dựng
đã đặt ra, với diện tích sử dụng đủ cho cả lắp đặt, vận hành các thiết bị kết nối
điều hành với khu quản lý trung tâm.
7. Địa điểm
xây dựng:
Xã Hiệp Phước,
huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh.
8. Diện tích
sử dụng:
Tổng diện tích sử
dụng là 100.980m2, trong đó:
- Sử dụng đất
vĩnh viễn: 39.575 m2,
- Sử dụng đất tạm
thời: 30.900 m2,
- Sử dụng mặt nước:
30.505 m2.
9. Phương án
xây dựng (thiết kế cơ sở):
A. Các giải
pháp thiết kế cơ sở cần tuân thủ (chi tiết như Phụ lục 02):
Cống đặt tại
lòng kênh Kinh Lộ, cách cửa ra rạch Xoài Rạp khoảng 560m, bao gồm các hạng mục:
Cống có âu thuyền và cầu giao thông qua cống, khu quản lý. Các bộ phận chính của
cống (trụ pin, dầm ngưỡng) và âu được xây dựng tại chỗ trong khung vây.
9.1. Cống:
Bằng BTCT
M30(28) đổ tại chỗ, gồm 3 khoang rộng 30m và khoang âu rộng 10m, giao thông thủy
qua tất cả các khoang; cao trình ngưỡng (-6,00), cao trình đỉnh trụ pin
(+3,50). Trên trụ pin là tháp kéo cửa van. Có trụ chống va trước trụ pin các
khoang thông thuyền. Gia cố nền trụ pin, nền dầm ngưỡng và nền âu bằng móng cọc,
suốt dưới đáy cống (trụ pin, dầm ngưỡng) và âu có hàng cừ chống thấm. Gia cố
lòng dẫn bằng rọ đá, dưới có lót vải địa kỹ thuật; bờ gia cố bằng cừ BTCT dự ứng
lực, mặt bằng trên phạm vi gia cố bờ và trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
được kiến tạo cảnh quan vườn hoa.
Âu thuyền được bố
trí ở bờ trái (phía khu đô thị - cảng Hiệp Phước), gồm đoạn lai dắt thuyền vào
âu (kết hợp neo thuyền trong thời gian chờ), đoạn chuyển tiếp vào âu, đoạn đầu
âu và đoạn buồng âu. Đoạn buồng âu nằm phía sông Soài Rạp, dài 80m.
Cửa cống và cửa
âu dạng cửa van phẳng, đóng mở bằng xilanh thủy lực, gồm 03 bộ cửa cống và 02 bộ
cửa âu. Cao trình đỉnh cửa (+3,00).
Cầu giao thông
trên cống nằm trước tháp kéo van (phía Rạch Giồng), tải trọng HL93, nối thẳng với
đoạn vào khu đô thị - cảng Hiệp Phước của tuyến đường vành đai 4 ở cao trình
(+3,00); mặt cầu rộng 18m (15m+2x1,5m), cao trình đáy dầm cầu các khoang thông
thủy (+8,95). Trên cầu có hệ thống chiếu sáng và đèn trang trí, dưới kết hợp đỡ
các đường ống kỹ thuật (điện, nước, cáp quang…).
Từ mang cống
(âu) chạy tới chân cầu có tường chắn sóng, đỉnh tường ở cao trình (+3,00) để kết
nối với tuyến đường vành đai 4 thành tuyến ngăn đỉnh triều.
9.2. Khu nhà
quản lý:
- Bố trí trên bờ
phía cảng, quy mô nhà cấp II, 02 tầng, diện tích xây dựng 200m2, xây
dựng trong khuôn viên được cấp đất sử dụng.
- Công trình được
lắp đặt hệ thống điện vận hành (bao gồm cả hạ thế và máy phát điện dự phòng),
chiếu sáng (trong nhà và ngoài trời), chống sét, điều khiển và thu thập dữ liệu,
camera quan sát.
- Các trang thiết
bị quản lý khác sẽ được xác định chung cho tất cả các dự án thuộc Quy hoạch Thủy
lợi chống ngập úng khu vực thành phố Hồ Chí Minh và được bổ sung sau.
B. Các nội
dung được phép thay đổi trong bước thiết kế kỹ thuật:
- Kích thước đoạn
lai dắt, đoạn chuyển tiếp vào âu;
- Chủng loại, số
lượng, kích thước các loại cọc;
- Vật liệu gia cố
đáy và mái, bờ sông;
- Chiều sâu đóng
cừ chống thấm.
10. Loại, cấp
công trình:
- Công trình thủy
lợi cấp I.
11. Khối lượng
chính:
- Đất đào:
- Đất đắp:
- Đất xây các loại:
- Cát đắp các loại:
- Bê tông các loại:
- Cộc bêtông ly tâm:
- Cọc khoan nhồi:
- Cọc đóng BTCT
- Cừ lasen
- Thép các loại:
- Cửa van cống:
- Cửa vận hành âu:
- Xi lanh thủy lực (nâng hạ cửa
van cống + âu):
|
132.477
m3,
85.519
m3,
1.256
m3,
45.197
m3,
70.554
m3,
22.125
m,
4.788
m,
75.624
m,
14.523
m,
5.617
tấn
03 bộ,
02 bộ,
08 bộ.
|
12. Tổng mức đầu tư: giá quý
IV/2010
Tổng số: 1.077.321.000.000 đồng
(Một ngàn không trăm bảy mươi bảy
tỷ ba trăm hai mươi mốt triệu đồng)
Trong đó:
+ Chi phí xây dựng, thiết bị:
+ Chi phí bồi thường GPMB, tái định
cư:
+ Chi phí quản lý dự án:
+ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
+ Chi phí khác:
+ Chi phí dự phòng:
|
691.008.000.000
đ;
24.656.000.000
đ;
7.827.000.000
đ;
59.614.000.000
đ;
47.379.000.000
đ;
246.837.000.000
đ.
|
Chi tiết như ở Phụ lục 01 kèm theo.
13. Nguồn vốn đầu tư: Vốn
ngân sách nhà nước.
14. Hình thức
quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
15. Thời gian
thực hiện dự án: 03 năm kể từ ngày khởi công.
16. Các nội
dung khác:
16.1. Bước
thiết kế:
Ba bước (thiết kế
cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công).
16.2. Những vấn
đề cần lưu ý và báo cáo Bộ trước khi thực hiện các bước thiết kế sau:
- Xác định kích
thước đoạn lai dắt, đoạn chuyển tiếp vào âu cho phù hợp. Cần xem xét việc bố
trí tường các đoạn này ở cả hai bên hay chỉ ở một bên (phía bờ) thì thuận lợi
hơn cho dòng chảy và giao thông thủy để thiết kế cho phù hợp.
- Xác định lại số
lượng, kích thước các loại cọc trên cơ sở kết quả kiểm tra xử lý nền; cần lưu ý
chọn số lượng cọc gia cố nền dưới dầm ngưỡng cho phù hợp, tránh trường hợp trụ
pin lún quá nhiều so với dầm ngưỡng.
- Trên cơ sở kết
quả thí nghiệm mô hình thủy lực để xác định chính xác phạm vi gia cố lòng dẫn
trước và sau cống; biện pháp thi công rọ đá dưới nước phải đảm bảo an toàn, chất
lượng.
- Xác định lại
chiều sâu đóng cừ chống thấm trên cơ sở kết quả tính toán kiểm tra thấm.
- Xác định lại
phân chia các khối khung vây, kiểm tra kỹ kết cấu khung vây đảm bảo ổn định, an
toàn thi công; xác định trình tự thi công các bộ phận công trình hợp lý, hạn chế
được xói lở và có biện pháp bảo đảm giao thông thủy trong quá trình thi công.
- Thiết kế bổ
sung các trụ chống va.
- Toàn bộ công
trình cần xem xét lại phương án kiến trúc đảm bảo yêu cầu mỹ thuật của một công
trình lớn trong đô thị.
- Chủ đầu tư
trao đổi với Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường về chi phí bản quyền tác giả
sáng chế, báo cáo kết quả về Bộ.
16.3. Phương
thức lựa chọn nhà thầu:
Thực hiện theo
quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều
2. Phân giao nhiệm vụ:
Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn là cấp quyết định đầu tư. Bộ phân giao nhiệm vụ cho các
cơ quan, đơn vị thực hiện như sau:
- Ủy quyền cho Ủy
ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh thực hiện trách nhiệm của cấp quyết định đầu
tư trong việc quản lý, tổ chức thực hiện và quyết toán hợp phần đền bù, giải
phóng mặt bằng trong phạm vi thành phố đáp ứng tiến độ thực hiện dự án. Ủy ban
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị tham gia
dự án hoàn thành nhiệm vụ;
- Ban Quản lý Đầu
tư và Xây dựng Thủy lợi 9 là Chủ đầu tư, chịu trách nhiệm quản lý vốn, kỹ thuật,
chất lượng, tiến độ thực hiện dự án theo đúng quy định hiện hành;
- Viện Khoa học
Thủy lợi Việt Nam chịu trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ dự án theo các nội dung được
duyệt nộp cho Ban Quản lý Dự án Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 9.
- Cục Quản lý
xây dựng công trình thực hiện chức năng quản lý nhà nước, chịu trách nhiệm hướng
dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra Chủ đầu tư tổ chức quản lý thực hiện dự án
theo đúng quy định hiện hành;
Điều
3. Các ông Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành
phố Hồ Chí Minh, Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục Trưởng Tổng cục Thủy lợi, Vụ trưởng
Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công
trình, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hồ Chí Minh,
Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 9, Viện trưởng Viện Khoa học
Thủy lợi Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTr Hoàng Văn Thắng;
- UBND tỉnh Long An;
- UBND huyện Nhà Bè;
- Ban QLĐT&XDTL 9 (3b);
- TTĐH Chương trình CNN Tp.HCM;
- Viện Thủy công (Viện KHTL Việt Nam) (2b);
- Lưu: VT, PC, QLXDCT (HN, B2).
|
BỘ
TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
PHỤ LỤC 01
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN XÂY DỰNG CỐNG KINH LỘ
(Kèm theo Quyết định số 2891/QĐ-BNN-XD ngày 29/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và PTNT)
Đơn vị
tính: đồng
TT
|
Hạng
mục
|
Giá
trị trước thuế
|
Thuế
GTGT
|
Giá
trị sau thuế
|
|
Tổng cộng
|
981.847.000.000
|
95.475.000.000
|
1.077.321.000.000
|
1
|
Chi phí xây dựng, thiết bị
|
628.189.000.000
|
62.819.000.000
|
691.008.000.000
|
|
Chi phí xây dựng
|
569.752.000.000
|
56.975.000.000
|
626.727.000.000
|
|
Chi phí thiết bị (xi lanh thủy lực
và thiết bị vận hành)
|
58.437.000.000
|
5.844.000.000
|
64.281.000.000
|
2
|
Chi phí đền bù (do UBND Thành
phố được ủy quyền làm cấp Quyết định đầu tư)
|
24.656.000.000
|
|
24.656.000.000
|
3
|
Chi phí quản lý dự án
|
7.115.000.000
|
712.000.000
|
7.827.000.000
|
4
|
Chi phí tư vấn
|
54.194.000.000
|
5.420.000.000
|
59.614.000.000
|
4.1
|
Chi phí khảo sát địa hình & địa
chất giai đoạn lập dự án
|
2.821.000.000
|
282.000.000
|
3.103.000.000
|
4.2
|
Chi phí khảo sát địa hình, địa chất
Thủy văn & TV giai đoạn TKKT, BVTC
|
3.636.000.000
|
364.000.000
|
4.000.000.000
|
4.3
|
Chi phí thí nghiệm mô hình (giai
đoạn DAĐT và TKKT)
|
6.137.000.000
|
614.000.000
|
6.751.000.000
|
4.4
|
Chi phí lập dự án đầu tư
|
1.101.000.000
|
110.000.000
|
1.211.000.000
|
4.5
|
Chi phí thẩm tra tính hiệu quả dự
án
|
136.000.000
|
14.000.000
|
150.000.000
|
4.6
|
Chi phí thẩm tra dự án đầu tư cống
Kinh Lộ. Mương Muối, Thủ Bộ
|
936.000.000
|
94.000.000
|
1.030.000.000
|
4.7
|
Chi phí thiết kế kỹ thuật
|
7.435.000.000
|
744.000.000
|
8.179.000.000
|
4.8
|
Chi phí thiết kế bản vẽ thi công
|
4.089.000.000
|
409.000.000
|
4.498.000.000
|
4.9
|
Chi phí phân tích kinh tế cho
toàn bộ vùng 1 dự án chống ngập
|
1.818.000.000
|
182.000.000
|
2.000.000.000
|
4.10
|
Chi phí tính toán thủy văn thủy lực
|
4.174.000.000
|
417.000.000
|
4.591.000.000
|
4.11
|
Chi phí thẩm tra Thiết kế kỹ thuật
|
253.000.000
|
25.000.000
|
278.000.000
|
4.12
|
Chi phí thẩm tra thiết kế bản vẽ
thi công
|
101.000.000
|
10.000.000
|
111.000.000
|
4.13
|
Chi phí thẩm tra dự toán, tổng dự
án
|
242.000.000
|
24.000.000
|
266.000.000
|
4.14
|
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu xây lắp
|
200.000.000
|
20.000.000
|
220.000.000
|
4.15
|
Chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu
mua sắm thiết bị
|
51.000.000
|
5.000.000
|
56.000.000
|
4.16
|
Chi phí giám sát thi công xây dựng
công trình
|
4.231.000.000
|
423.000.000
|
4.654.000.000
|
4.17
|
Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị
|
227.000.000
|
23.000.000
|
250.000.000
|
4.18
|
Chi phí giám sát khảo sát xây dựng
|
364.000.000
|
36.000.000
|
400.000.000
|
4.19
|
Chi phí kiểm tra đảm bảo an toàn
chịu lực và chứng nhân sự phù hợp về chất lượng công trình. Kiểm tra chất lượng
vật liệu, kiểm định chất lượng công trình theo yêu cầu
|
1.481.000.000
|
148.000.000
|
1.629.000.000
|
4.20
|
Chi phí đánh giá tác động môi trường
|
3.127.000.000
|
313.000.000
|
3.440.000.000
|
4.21
|
Chi phí dịch sang tiếng anh phục
vụ hỗ trợ kỹ thuật giai đoạn lập dự án
|
222.000.000
|
22.000.000
|
244.000.000
|
4.22
|
Chi phí dịch sang tiếng anh giai
đoạn TKKT - BVTC
|
2.321.000.000
|
232.000.000
|
2.553.000.000
|
4.23
|
Chi phí thuê chuyên gia nước
ngoài hỗ trợ giai đoạn TKKT - BVTC
|
9.091.000.000
|
909.000.000
|
10.000.000.000
|
5
|
Chi phí khác
|
43.071.000.000
|
4.308.000.000
|
47.379.000.000
|
5.1
|
Lệ phí thẩm định kết quả đấu thầu
|
63.000.000
|
6.000.000
|
69.000.000
|
5.2
|
Lệ phí thẩm định dự án đầu tư
|
115.000.000
|
12.000.000
|
127.000.000
|
5.3
|
Lệ phí thẩm định thiết kế kỹ thuật
|
52.000.000
|
5.000.000
|
57.000.000
|
5.4
|
Lệ phí thẩm định tổng dự toán, DT
|
57.000.000
|
6.000.000
|
63.000.000
|
5.5
|
Chi phí bảo hiểm xây dựng công
trình
|
4.083.000.000
|
408.000.000
|
4.491.000.000
|
5.6
|
Chi phí quan trắc mực nước
|
700.000.000
|
70.000.000
|
770.000.000
|
5.7
|
Chi phí kiểm toán
|
718.000.000
|
72.000.000
|
790.000.000
|
5.8
|
Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết
toán
|
447.000.000
|
45.000.000
|
492.000.000
|
5.9
|
Chi phí lưu trữ hồ sơ hoàn công
|
329.000.000
|
33.000.000
|
362.000.000
|
5.10
|
Chi phí đảm bảo an toàn giao
thông đường thủy trong thi công
|
13.831.000.000
|
1.383.000.000
|
15.214.000.000
|
5.11
|
Chi phí rà phá bom mìn
|
3.182.000.000
|
318.000.000
|
3.500.000.000
|
5.12
|
Chi phí đào tạo cán bộ quản lý
khai thác
|
814.000.000
|
81.000.000
|
895.000.000
|
5.13
|
Chi phí trang bị văn phòng nhà quản
lý, phương tiện phục vụ quản lý
|
2.155.000.000
|
216.000.000
|
2.371.000.000
|
5.14
|
Chi phí đo đạc địa chính
|
909.000.000
|
91.000.000
|
1.000.000.000
|
5.15
|
Chi phí đào tạo, thăm quan học tập
các công trình ở nước ngoài
|
4.545.000.000
|
455.000.000
|
5.000.000.000
|
5.16
|
Chi phí bản quyền tác giả
|
11.071.000.000
|
1.107.000.000
|
12.178.000.000
|
6
|
Dự phòng
|
224.622.000.000
|
22.216.000.000
|
246.837.000.000
|
6.1
|
Dự phòng cho yếu tố khối lượng
|
75.723.000.000
|
7.326.000.000
|
83.048.000.000
|
6.2
|
Dự phòng cho yếu tố trượt giá
|
148.899.000.000
|
14.890.000.000
|
163.789.000.000
|
PHỤ LỤC 02
THÔNG SỐ THIẾT KẾ CHÍNH CỐNG KINH LỘ
(Kèm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn số
2891/QĐ-BNN-XD ngày 29/10/2010)
TT
|
Hạng
mục
|
Thông
số thiết kế chính
|
1
|
Cống
|
- Cống đặt tại lòng kênh Kinh Lộ,
cách cửa ra rạch Xoài Rạp khoảng 560m.
- Trụ pin, dầm ngưỡng xây dựng tại
chỗ, trong khung vây.
- Giao thông thủy qua các khoang
cống và âu.
- Chiều rộng thông nước: 3 khoang
x 30m.
- Cao trình ngưỡng cống: (-6,00).
- Cao trình đỉnh cửa van:
(+3,00).
- Cao trình đỉnh trụ pin:
(+3,50).
- Cao trình đáy kênh trước sau cống:
(-9,00).
- Cao trình đỉnh tháp kéo cửa
van: (+23,90).
- Dầm ngưỡng: bằng BTCT M30(28)
dài 23,5m, rộng 8m, dày 2,2m. Bên dưới có hàng cừ larsen IV chống thấm, đóng
từ bờ bên này đến bờ bên kia, chiều dài đóng cừ L = 139m. Xử lý nền bằng cọc
BTCT ly tâm dự ứng lực.
- Trụ pin: cống có 04 trụ pin bằng
BTCT 30 M30(28) đặt trên hệ cọc BTCT ly tâm dự ứng lực, kết cấu trụ gồm 3 phần:
+ Bệ trụ: kích thước LxBxh =
(45x11,5x3,5)m, cao trình đỉnh (-6,00).
+ Thân trụ: kích thước LxBxh =
(36,5x5x15)m, cao trình đỉnh (+9,00).
+ Tháp kéo cửa van: kích thước
LxBxh = (6,0x3,8x14,9)m cao trình đỉnh (+23,90).
- Gia cố đáy kênh đoạn chuyển tiếp
trước và sau cống bằng rọ đá (bên dưới có lớp vải địa kỹ thuật) dày 0,5m ÷
1,0m. Tổng chiều dài gia cố rọ đá Lrọ đá = 115m ÷ 194m.
- Trên cống có cầu giao thông.
|
2
|
Âu thuyền
|
- Vị trí: bố trí ở bờ trái (phía
khu đô thị - cảng Hiệp Phước).
- Âu thuyền gồm: đoạn chuyển tiếp
vào âu, đoạn đầu âu và buồng âu.
- Xây dựng tại chỗ trong khung
vây.
- Đoạn chuyển tiếp vào âu:
+ Chiều dài L = 46m.
+ Chiều rộng B = 16,6m.
+ Cao trình đáy: (-6,70).
+ Kết cấu: tường thẳng đứng bằng
cọc BT dự ứng lực, đáy bằng rọ đá (bên dưới có lớp vải địa kỹ thuật) dày
1,0m.
- Đoạn đầu âu:
+ Chiều dài L = 12,5m.
+ Chiều rộng B = 10m.
+ Cao trình ngưỡng cửa van: (-6,00m).
+ Cao trình đáy: (-6,70).
+ Kết cấu: bằng BTCT M30(28), gồm
02 tường dày 2,5m, cao 10,2m đặt trên bản đáy dày 1,5m. Xử lý nền bằng cọc
BTCT ly tâm dự ứng lực. Cửa van được đặt tại đoạn đầu âu.
- Buồng âu:
+ Chiều dài L = 80m.
+ Chiều rộng B = 10m.
+ Cao trình đáy: (-6,70).
+ Kết cấu: bằng BTCT M30(28) gồm
02 tường dày 1,5m, cao 10,2m đặt trên bản đáy dày 1,5m. Xử lý nền dưới bản
đáy bằng cọc BTCT ly tâm dự ứng lực.
|
3
|
Cầu giao thông
|
- Tải trọng thiết kế HL93.
- Chiều rộng B = (1,5 + 15 + 1,5)m,
gồm 04 làn xe.
- Tổng chiều dài cầu L = 510,6m
(tính đến đuôi mố), gồm 15 nhịp, độ dốc i = 0% ÷ 4%.
- Cao trình đáy dầm cầu (vị trí
thông thuyền): (+8,95), đảm bảo giao thông thủy quốc gia cấp IV.
- Trên cầu có hệ thống chiếu
sáng, lan can bảo vệ và các đường ống kỹ thuật.
- Trụ cầu: gồm 10 trụ, bằng BTCT
M30(28), kích thước bệ LxBxh = (18x6,5x2)m, kích thước thân trụ LxBxh =
(3,5x1,8x4,1)m ÷ (3,5x1,8x6,4)m, kích thước xà mũ LxBxh = (17,54x1,8x0,9)m.
- Mố cầu: gồm 02 mố, bằng BTCT
M30(28), kích thước bệ LxBxh = (18x6,5x2)m,kích thước thân mố LxBxh =
(17x0,7x5,22)m ÷ (17x1,5x5,22)m.
- Xử lý nền dưới mố, trụ cầu bằng
cọc khoan nhồi,
- Mặt cầu trải BT nhựa asphal.
|
4
|
Đoạn chuyển tiếp từ mố cầu đến đường
và tường chắn sóng
|
Chiều dài mỗi bên L = 130 m gồm
02 đoạn:
- Dốc nối tiếp đường đầu cầu:
+ Chiều dài 100m tính từ đuôi mố.
+ Chiều rộng mặt đường B =
(1,5+15+1,5)m.
+ Đường có hệ thống chiếu sáng,
lan can bảo vệ và các đường ống kỹ thuật.
+ Kết cấu: Bằng BTCT M25(28) dạng
chữ U có bản đáy rộng 18m, dày 0,7 ÷ 0,9m, 02 tường chắn hai bên dày 0,5m ÷
1,0m, cao 2,55m ÷ 6,55m. Mặt cầu trải BT nhựa asphal. Xử lý nền bằng cọc BTCT
kích thước 0,35x0,35x30m.
- Đường nối tiếp:
+ Chiều dài: 30,0m đính từ điểm
cuối dốc nối tiếp đường đầu cầu.
+ Cao trình mặt đường: (+3,00)
+ Chiều rộng mặt đường B =
(1,5+15+1,5)m.
+ Đường có hệ thống chiếu sáng, cọc
tiêu và hệ thống tiêu thoát nước.
+ Kết cấu đường: hai bên đắp đất,
ở giữa đắp cát, bảo vệ mái taluy bằng đá xây vữa. Mặt đường trải BT nhựa asphal.
Xử lý nền bằng cọc xi măng đất đường kính 0,6m dài 24,0m.
- Tường chắn sóng:
+ Nằm dưới cầu giao thông, bắt đầu
từ mang cống (âu) đến mố cầu.
+ Cao trình đỉnh tường:
(+3,00)
|
5
|
Công trình bảo vệ bờ đoạn nối tiếp
trước và sau cống (âu)
|
- Hai bờ sông trước và sau cống
được bảo vệ bằng hệ thống kè BTCT có tổng chiều dài 272m, gồm:
+ Kết cấu tường kè: bằng hàng cừ
BTCT dự ứng lực, trên đỉnh là dầm giằng đầu cừ và sàn giảm tải được nối với
các bệ cọc phía trong bờ (mỗi bệ cọc gồm 04 cọc BTCT kích thước
0,35x0,35x30m).
+ Cao trình đỉnh dầm đầu cừ:
(+0,50).
+ Từ cao trình (+0,50) ÷ (+2,50),
đắp đất với hệ số mái m = 2,0. Trên mặt là tấm lát BTCT M25(28).
|
6
|
Nhà quản lý
|
- Vị trí: trên bờ phía cảng
- Quy mô nhà cấp II, 02 tầng, diện
tích xây dựng 200m2, xây dựng trong khuôn viên được Địa phương cấp
đất sử dụng.
|
7
|
Cửa van và thiết bị đóng mở
|
- Cửa van cống: 03 bộ cửa van phẳng
kéo đứng, kích thước BxH = (30x9)m, kết cấu hệ khung dàn, mỗi cửa được nâng hạ
bằng 02 hệ thống xi lanh thủy lực.
- Cửa van âu thuyền: 02 bộ cửa
van phẳng chữ nhân, kích thước BxH = (10x9)m, vận hành cửa bằng hệ thống xi
lanh thủy lực.
|
8
|
Các hệ thống phục vụ vận hành, quản
lý
|
- Cống được lắp
đặt hệ thống điện vận hành, chiếu sáng (trong nhà và ngoài trời), chống sét,
điều khiển và thu thập dữ liệu, camera quan sát
|
Quyết định 2891/QĐ-BNN-XD năm 2010 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Cống Kinh Lộ thuộc Quy hoạch Thủy lợi chống ngập úng khu vực Thành phố Hồ Chí Minh do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2891/QĐ-BNN-XD ngày 29/10/2010 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Cống Kinh Lộ thuộc Quy hoạch Thủy lợi chống ngập úng khu vực Thành phố Hồ Chí Minh do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
7.321
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|