BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
2707/QĐ-BNN-TC
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 09 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ LẬP, THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN VỐN
ĐẦU TƯ DỰ ÁN HOÀN THÀNH THUỘC NGUỒN VỐN NHÀ NƯỚC DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN QUẢN LÝ
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước
số 01/2002/QH11 được Quốc hội Khoá XI thong qua ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị
định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
Căn cứ các Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định 112/2006/NĐ-CP ngày 29
tháng 09 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số
16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số
99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 06 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình; Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2008 của
Chính phủ về sủa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày
13/06/2007;
Căn cứ Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09 tháng 04 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng
dẫn Quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước và số 98/2007/TT-BTC
ngày 9 tháng 08 năm 2007 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điểm của
Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09 tháng 04 năm 2007; Th«ng tư số
07/2005/TT-BXD ngày 15 tháng 04 năm 2005 của Bộ xây dựng hướng dẫn phương pháp
qui đổi chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình tại thời điểm bàn giao đưa vào
sử dụng;
Căn cứ Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC ngày 17 tháng 07 năm 2008 của Bộ Tài chính
ban hành Quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thµnh đối với các dự án sử dụng
vốn ngân sách;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về lập, thẩm
tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước
do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ và Thủ trưởng các Cục,
Vụ chức năng thuộc Bộ, Thủ trưởng các đơn vị: Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án sử
dụng vốn đầu tư thuộc Ngân sách Nhà nước do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quản lý chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
QUY ĐỊNH
VỀ LẬP, THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ DỰ ÁN HOÀN
THÀNH THUỘC NGUỒN VỐN NHÀ NƯỚC DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2707/QĐ-BNN-TC ngày 03 tháng 09 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định trình tự,
nội dung công việc, nhiệm vụ và trách nhiêm của các cơ quan, đơn vị có liên
quan đến công tác lập, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn
thành do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT quyết định đầu tư và các dự án do
Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư giao Bộ Nông nghiệp & PTNT là chủ đầu
tư;
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các
cơ quan, đơn vị, Chủ đầu tư, Ban quản lý quản lý các dự án đầu tư sử dụng nguồn
vốn ngân sách Nhà nước (NSNN) về đầu tư phát triển, kinh phí sự nghiệp có tính
chất đầu tư do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT giao quản lý; các cơ quan
thuộc Bộ liên quan đến công tác thẩm tra phê duyệt quyết toán dự án đầu tư hoàn
thành.
Điều 3.
Nguồn vốn ngân sách Nhà nước do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý để đầu tư phát triển
gồm:
- Vốn ngân sách tập trung;
- Vốn ODA;
- Vốn trái phiếu Chính phủ;
- Nguồn kinh phí sự nghiệp có
tính chất đầu tư, nguồn vốn ngân sách khác.
Điều 4.
Nguyên tắc và trách nhiệm trong việc lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
1. Khi dự án đã hoàn thành nghiệm
thu đưa vào sử dụng, chủ đầu tư phải lập báo cáo quyết toán theo đúng nội dung,
thời gian qui định của Bộ Tài chính. Những hạng mục công trình có tính độc lập
khi hoàn thành có thể đưa vào sử dụng để phát huy hiệu quả từng phần thì chủ đầu
tư phải lập và trình duyệt báo cáo quyết toán.
2. Cùng với việc lập báo cáo quyết
toán vốn đầu tư hoàn thành, chủ đầu tư phải lập báo cáo giám sát và đánh giá đầu
tư khi kết thúc dự án theo qui định tại Thông tư 03/2003/TT-BKH ngày 19/05/2003
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Giám sát và đánh giá dự án khi hoàn thành do chủ đầu
tư thực hiện, trường hợp cần thiết chủ đầu tư có thể giao cho một đơn vị tư vấn
độc lập thực hiện giám sát và đánh giá và lập báo cáo giám sát đánh giá. Báo
cáo kết quả đánh giá phải được nộp cùng thời gian nộp báo cáo kiểm toán. Kinh
phí để giám sát đánh giá dự án được duyệt trong tổng mức đầu tư của dự án theo
hướng dẫn tại Thông tư số 03/2003/TT-BKH của Bộ Kế hoạch đầu tư;
3. Những dự án, công trình hoàn
thành đưa vào sử dụng nhưng chậm quyết toán, Bộ sẽ xem xét xử lý trách nhiệm chủ
đầu tư, không phê duyệt và giao quản lý dự án mới; không giải quyết các chế độ
(nâng lương, đề bạt, nghỉ hưu, thuyên chuyển công tác, thi đua khen thưởng..) đối
với lãnh đạo đơn vị, chủ đầu tư cho đến khi quyết toán được phê duyệt.
Điều 5.
Trách nhiệm của các cơ quan thuộc Bộ trong việc lập, thẩm tra quyết toán dự án
hoàn thành
Các cơ quan thuộc Bộ có liên
quan theo chức năng nhiệm vụ tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ đầu tư hoàn
thành dự án đúng tiến độ; xử lý những tồn tại theo thẩm quyền trước khi dự án kết
thúc đưa vào sử dụng và lập báo cáo quyết toán; cử cán bộ tham gia thẩm tra quyết
toán theo qui định tại điều 13 của Qui định này. Trách nhiệm cụ thể của một số
đơn vị như sau:
1. Vụ Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan trong công tác kiểm tra, hướng dẫn quyết toán và thẩm
tra quyết toán dự án hoàn thành; kiểm tra xem xét về hồ sơ thủ tục, chứng từ
tài chính của dự án theo quy định; tổng hợp tình hình quyết toán dự án hoàn
thành theo quy định báo cáo Bộ Tài chính; xác định nội dung đề cương dự toán kiểm
toán dự án đối với dự án nhóm B trở lên; kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện
và báo cáo kết quả thực hiện các kiến nghị xử lý về tài chính của Thanh tra, Kiểm
toán; hướng dẫn chủ đầu tư duyệt dự toán lập báo cáo giám sát đánh giá đầu tư
khi dự án hoàn thành;
2. Vụ Kế hoạch:
Vụ Kế hoạch có trách nhiệm rà
soát nội dung, mục đích và qui mô phạm vi của dự án trước khi chấm dứt đầu tư;
bố trí đủ vốn để chủ đầu tư hoàn thành công tác nghiệm thu, bàn giao, quyết
toán; đôn đốc, hướng dẫn chủ đầu tư lập đề cương thực hiện việc giám sát và
đánh giá đầu tư, lập báo cáo giám sát và đánh giá đầu tư khi dự án hoàn thành;
cử đại diện tham gia Tổ tư vấn thẩm tra quyết toán về nội dung, qui mô, hiệu quả
của dự án hoàn thành, về bố trí vốn và kết quả thực hiện giải ngân của dự án từ
khởi công đến thời điểm kết thúc, quyết toán;
3. Vụ Tổ chức Cán bộ:
Vụ Tổ chức cán bộ xem xét trách
nhiệm của các cá nhân, đơn vị, chủ đầu tư thuộc Bộ trong việc để chậm trễ quyết
toán dự án hoàn thành hoặc có sai phạm về quản lý đầu tư, quản lý tài chính dự
án được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm toán và quyết toán; xử lý các chế
độ liên quan đến trách nhiệm cá nhân của các đơn vị như qui định tại điểm 3 Điều
4 của Qui định này.
4. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường:
Chịu trách nhiệm hướng dẫn công
tác nghiệm thu đánh giá hiệu quả những dự án ứng dụng khoa học công nghệ thực
hiện bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, nguồn kinh phí sự nghiệp có tính chất
đầu tư khi các dự án này hoàn thành lập báo cáo quyết toán;
5. Các Cục chuyên ngành:
Căn cứ vào dự án được phân giao
có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn các chủ đầu tư thực hiện đúng qui
trình nghiệm thu, hoàn công; xử lý, chấn chỉnh các chủ đầu tư không chấp hành
nghiêm túc qui định về công tác nghiệm thu, hoàn công dẫn đến sai lệch so với
thiết kế, với thực tế khi Thanh tra, Kiểm toán, quyết toán phát hiện; cử cán bộ
có chuyên môn, kinh nghiệm để tham gia Tổ tư vấn quyết toán. Đại diện của Cục
Quản lý xây dựng công trình và các Cục chuyên ngành chịu trách nhiệm thẩm tra về
trình tự, thủ tục XDCB, thủ tục đấu thầu, phê duyệt dự toán, hợp đồng, nghiệm
thu hoàn công, khối lượng và chất lượng công trình do chủ đầu tư thực hiện quyết
toán;
Điều 6.
Trách nhiệm của Chủ đầu tư, các nhà thầu có liên quan
1. Chủ đầu tư là đơn vị trình và
chịu trách nhiệm toàn bộ về nội dung, tiến độ và chất lượng của hồ sơ báo cáo
quyết toán dự án hoàn thành. Chủ đầu tư chỉ đạo đôn đốc và tạo điều kiện để các
Ban quản lý dự án thực hiện việc lập báo cáo quyết toán hoàn thành hạng mục
công trình hoàn thành hoặc dự án hoàn thành theo đúng qui định hiện hành của
Nhà nước;
2. Các nhà thầu, đơn vị tư vấn
thực hiện nghiêm túc qui định về công tác nghiệm thu, hoàn công, quyết toán khối
lượng và giá trị (quyết toán A-B) theo hạng mục, gói thầu; cùng với chủ đầu tư
thanh lý hợp đồng khi công việc đã hoàn thành nghiệm thu; thu nộp ngân sách giá
trị không chấp nhận quyết toán khi có kết luận (hoặc quyết định) của cơ quan
Thanh tra, Kiểm toán, cơ quan phê duyệt quyết toán;
3. Nhà thầu Kiểm toán thực hiện
kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành phải chấp hành nguyên tắc hoạt động kiểm
toán độc lập, có quyền hạn, nghĩa vụ và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp
luật về kiểm toán độc lập. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước khách hàng
và người sử dụng kết quả kiểm toán báo cáo quyết toán đã thực hiện.
Chương 2
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục I. LẬP
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
Điều 7. Yêu
cầu cơ bản đối với công tác lập báo cáo quyết toán dự án đầu tư hoàn thành:
1. Vốn đầu tư được quyết toán là
toàn bộ chi phí hợp pháp đã được thực hiện trong quá trình đầu tư để đưa dự án
vào khai thác sử dụng, phải nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư đã được Thủ tướng
Chính phủ (hoặc Bộ trưởng) phê duyệt.
2. Báo cáo quyết toán dự án hoàn
thành phải xác định đầy đủ, chính xác tổng chi phí đầu tư đã thực hiện; phân định
rõ nguồn vốn đầu tư; chi phí đầu tư được phép không tính vào giá trị tài sản
hình thành qua đầu tư; chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản duyệt bỏ
do thiên tai, địch họa.
3. Các dự án, công trình xây dựng
sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp có tính chất đầu tư khi hoàn thành phải lập
báo cáo quyết toán, thẩm tra và phê duyệt quyết toán hoàn thành theo hướng dẫn
tại Thông tư 33/2007/TT-BTC và những qui định tại Quy định này.
4. Tất cả các dự án quan trọng
quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B sử dụng vốn nhà nước đầu tư khi hoàn thành
đều phải kiểm toán quyết toán trước khi trình Bộ thẩm tra, phê duyệt; các dự án
còn lại, nếu thấy cần thiết Bộ sẽ yêu cầu chủ đầu tư thuê kiểm toán;
5. Các dự án quan trọng quốc
gia, các dự án nhóm A gồm nhiều dự án thành phần hoặc tiểu dự án, trong đó nếu
từng dự án thành phần hoặc tiểu dự án độc lập đưa vào vận hành khai thác hoặc
thực hiện theo phân kỳ đầu tư được ghi trong văn bản duyệt báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi hoặc báo cáo đầu tư, thì mỗi dự án thành phần hoặc tiểu dự án đó
được thực hiện quyết toán vốn đầu tư như một dự án đầu tư độc lập.
6. Các dự án có nhiều hạng mục
công trình mà mỗi hạng mục công trình hoặc nhóm hạng mục khi hoàn thành có thể
đưa vào khai thác, sử dụng, thì chủ đầu tư lập báo cáo quyết toán đầu tư theo hạng
mục. Giá trị đề nghị quyết toán bao gồm: chi phí xây dựng, chi phí mua sắm và lắp
đặt thiết bị, các khoản chi phí khác có liên quan trực tiếp đến hạng mục đó.
Sau khi toàn bộ dự án hoàn thành, chủ đầu tư phải tổng quyết toán toàn bộ dự án
và xác định mức phân bổ chi phí chung của dự án cho từng hạng mục công trình
thuộc dự án, trình Bộ phê duyệt.
7. Các dự án có thời gian thực
hiện đầu tư từ 36 tháng trở lên tính từ ngày khởi công đến ngày nghiệm thu bàn
giao đưa vào sử dụng phải thực hiện quy đổi vốn đầu tư về mặt bằng giá tại thời
điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng.
8. Các dự án đầu tư có sử dụng vốn
ODA (có bố trí mô hình tổ chức Ban quản lý trung ương, ban quản lý dự án thành
phần) khi hoàn thành phải thực hiện quyết toán theo quy định hiện hành của Nhà
nước và các quy định của nhà tài trợ (nếu có). Mỗi dự án thành phần (tiểu dự
án) hoàn thành quyết toán nếu liên quan đến chi phí chung toàn dự án thì trước
khi lập báo cáo quyết toán tiểu dự án, Ban quản lý Trung ương (CPO) và Ban quản
lý tiểu dự án phải thống nhất giá trị chi phí chung phân bổ. Toàn bộ chi phí
phát sinh hàng năm do CPO quản lý, hết năm tài chính CPO phải lập báo cáo quyết
toán trình Bộ trưởng duyệt để phân bổ cho các Ban quản lý dự án thành phần làm
căn cứ quyết toán hoàn thành. Những dự án thành phần (tiểu dự án) được Bộ trưởng
ủy quyền Địa phương phê duyệt dự án thì các Ban quản lý căn cứ chi phí chung
phân bổ để tập hợp trình UBND Tỉnh (Thành phố) phê duyệt quyết toán theo qui định
hiện hành.
Điều 8. Lập
báo cáo quyết toán
1. Nội dung báo cáo quyết toán:
Nội dung, trình tự lập lập Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành đối với từng loại
dự án thực hiện theo qui định của Bộ Tài chính ban hành tại Thông tư
33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007;
2 . Biểu mẫu báo cáo:
- Biểu mẫu báo cáo quyết toán
theo Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính, bao gồm như
sau:
+ Đối với hạng mục công trình
hoàn thành:
Mẫu số 01,02,03,04,05,06/QTDA
+ Đối với chi phí chuẩn bị đầu
tư bị huỷ bỏ:
Mẫu số 07,08,09/QTDA
+ Đối với dự án hoàn thành:
Mẫu số
01,02,03,04,05,06,07,08/QTDA
- Ngoài ra, bổ sung thêm biểu số
10/QTDA/BS;
Các loại mẫu biểu nói trên như
Phụ lục kèm theo Quy định này.
3. Hồ sơ trình duyệt (01 bộ gửi
Vụ Tài chính):
a) Đối với dự án, công trình, hạng
mục công trình hoàn thành, gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết
toán của chủ đầu tư (bản gốc);
- Báo cáo quyết toán dự án hoàn
thành theo quy định tại mục II, Phần II của Thông tư 33/2007/TT-BTC;
- Các văn bản pháp lý có liên
quan được kê khai theo Mẫu số 02/QTDA (bản gốc hoặc bản sao).
- Các hợp đồng kinh tế, biên bản
thanh lý hợp đồng (nếu có) giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (bản
gốc hoặc bản sao).
- Các biên bản nghiệm thu hoàn
thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp
đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục
công trình để đưa vào sử dụng (bản gốc hoặc bản sao).
- Toàn bộ các bản quyết toán giá
trị và khối lượng A-B (bản gốc).
- Báo cáo kết quả kiểm toán quyết
toán dự án hoàn thành (nếu có, bản gốc) và văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm
toán: nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị.
- Kết luận thanh tra, Biên bản
kiểm tra, Báo cáo kiểm toán của các cơ quan: Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà
nước (nếu có); kèm theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu
tư.
- Báo cáo giám sát và đánh giá đầu
tư khi dự án hoàn thành.
Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu
tư có trách nhiệm xuất trình cho cơ quan thẩm tra các tài liệu phục vụ công tác
thẩm tra quyết toán: Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công, hồ sơ đấu thầu, dự toán
thiết kế, dự toán bổ sung và các hồ sơ chứng từ thanh toán có liên quan.
b) Đối với chi phí chuẩn bị đầu
tư của dự án được huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết
toán của chủ đầu tư (bản gốc).
- Báo cáo quyết toán theo quy định
tại mục II, Phần II của Thông tư 33/2007/TT-BTC (bản gốc).
- Các văn bản pháp lý có liên
quan (bản gốc hoặc bản sao).
- Các hợp đồng kinh tế giữa chủ
đầu tư với các nhà thầu; biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng (nếu có, bản gốc
hoặc bản sao).
Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu
tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán vốn
đầu tư của dự án khi được cơ quan thẩm tra quyết toán yêu cầu.
Điều 9. Thời
gian lập báo cáo quyết toán, kiểm toán và thẩm tra phê duyệt quyết toán
Thời gian lập báo cáo quyết toán
và kiểm toán dự án hoàn thành thực hiện theo quy định tại Thông tư số
33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
Thời gian lập báo cáo quyết toán
(BCQT) dự án hoàn thành được tính từ ngày ký biên bản bàn giao đưa vào sử dụng;
Thời gian kiểm toán (nếu có) tính từ ngày hợp đồng kiểm toán có hiệu lực; thời
gian thẩm tra và phê duyệt tính từ ngày cơ quan thẩm tra nhận đủ hồ sơ trình
duyệt của Chủ đầu tư. Thời gian tối đa được quy định cụ thể như sau:
Đơn
vị: tháng
Loại
dự án
|
Thời
gian tối đa để lập BCQT
|
Thời
gian tối đa để kiểm toán
|
Thời
gian tối đa để thẩm tra, phê duyệt
|
Dự án quan trọng QG
|
12
|
10
|
10
|
Dự án nhóm A
|
12
|
8
|
7
|
Dự án nhóm B
|
9
|
6
|
5
|
Dự án nhóm C
|
6
|
4
|
4
|
Các dự án lập Báo cáo ĐT; hạng
mục hoàn thành; sự nghiệp có tính chất ĐT
|
3
|
|
3
|
Mục II. TRÌNH
TỰ THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
Điều 10.
Trình tự các bước thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành
Việc thẩm tra, phê duyệt quyết
toán gồm các bước sau:
- Tiếp nhận hồ sơ trình duyệt của
chủ đầu tư;
- Công tác chuẩn bị thẩm tra;
- Tổ chức thẩm tra;
- Kết quả thẩm tra
- Hồ sơ phê duyệt và thẩm quyền
phê duyệt.
Điều 11. Tiếp
nhận hồ sơ trình duyệt của chủ đầu tư
1. Đối với dự án được Quốc hội
quyết định chủ trương đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư giao Bộ
Nông nghiệp & PTNT làm chủ đầu tư, Bộ Tài chính là cơ quan chủ trì thẩm
tra, phê duyệt quyết toán,
- Vụ Tài chính đôn đốc và hướng
dẫn đơn vị lập báo cáo quyết toán đúng thời gian và nội dung quyết toán; thống
nhất với đơn vị về nội dung kiểm toán, cách thức tuyển chọn đơn vị kiểm toán,
chi phí kiểm toán.
- Khi đơn vị lập xong báo cáo
quyết toán, có kết quả kiểm toán Vụ Tài chính chủ trì cùng các đơn vị liên quan
kiểm tra hồ sơ, thủ tục và các yếu tố pháp lý của dự án hoàn thành; làm văn bản
trình Bộ ký cùng hồ sơ quyết toán gửi Bộ Tài chính thẩm tra.
2. Đối với dự án còn lại (hoặc hạng
mục công trình hoàn thành) do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quyết định đầu
tư, Vụ Tài chính có trách nhiệm:
- Đôn đốc và hướng dẫn đơn vị lập
báo cáo quyết toán đúng thời gian và nội dung quyết toán theo qui định hiện
hành của Bộ Tài chính; chỉ đạo các đơn vị tiến hành kiểm toán các dự án từ nhóm
B trở lên (bắt buộc) và dự án nhóm C nếu thời gian kéo dài và có tính chất phức
tạp; tổ chức tiếp nhận hồ sơ trình duyệt của Chủ đầu tư gửi về Bộ (theo đường
Bưu điện hoặc trực tiếp tại Vụ);
- Khi nhận được hồ sơ, Báo cáo
quyết toán, Báo cáo kết quả kiểm toán (nếu có) sau 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được báo cáo của đơn vị, chuyên viên theo dõi kiểm tra nội dung báo cáo, hồ
sơ trình duyệt của chủ đầu tư, đối chiếu với qui định hiện hành và số lượng hồ
sơ trình duyệt qui định tại điểm 3, Điều 8 của Quy định này. Sau khi kiểm tra,
nếu thấy chưa đáp ứng yêu cầu phải thông báo cho đơn vị bằng văn bản để đơn vị
hoàn chỉnh bổ sung trước khi lập kế hoạch thẩm tra quyết toán.
- Sau khi đơn vị bổ sung hồ sơ
quyết toán đầy đủ, Vụ Tài chính tổ chức công tác thẩm tra phê duyệt theo thời
gian quy định. Những dự án từ nhóm A trở lên việc thẩm tra phải thông qua Hội đồng
thẩm tra quyết toán của Bộ; dự án nhóm B việc thẩm tra thông qua Tổ tư vấn thẩm
tra quyết toán; các dự án nhóm C và hạng mục công trình hoàn thành do Vụ Tài
chính trực tiếp thẩm tra;
Điều 12. Hội
đồng thẩm tra quyết toán
Hội đồng thẩm tra quyết toán được
Bộ trưởng quyết định thành lập khi có dự án từ nhóm A trở lên hoàn thành quyết
toán;
Hội đồng do một Thứ trưởng phụ
trách dự án làm Chủ tịch, Vụ trưởng Vụ Tài chính là Phó Chủ tịch; các thành
viên gồm lãnh đạo Vụ Kế hoach, Vụ Hợp tác Quốc tế, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi
trường và các Cục chuyên ngành. Vụ Tài chính làm thường trực Hội đồng. Giúp việc
Hội đồng có Tổ tư vấn thẩm tra quyết toán. Thành phần, nhiệm vụ của Tổ tư vấn
được qui định tại Điều 13 của Quy định này;
Hội đồng thẩm tra quyết toán có
nhiệm vụ xem xét, thảo luận thông qua các kết quả thẩm tra của Tổ tư vấn. Kết
quả làm việc của Hội đồng được thể hiện bằng Biên bản cuộc họp;
Khi có dự án hoàn thành đủ điều
kiện quyết toán, Vụ Tài chính dự thảo quyết định thành lập Hội đồng trình Bộ
trưởng phê duyệt. Đồng thời, chuẩn bị điều kiện và chương trình làm việc cụ thể
cho Hội đồng;
Điều 13. Tổ
tư vấn thẩm tra quyết toán
1. Tổ tư vấn thẩm tra quyết toán
được thành lập để kiểm tra hồ sơ tài liệu các dự án quan trọng quốc gia trình hội
đồng xem xét trước khi chuyển sang Bộ Tài chính thẩm tra và phê duyệt; trực tiếp
thẩm tra quyết toán các dự án từ nhóm B trở lên hoàn thành đủ điều kiện quyết
toán. Thành phần Tổ tư vấn gồm:
a) Các thành viên thường trực:
- Vụ Tài chính (chủ trì)
- Đại diện Vụ Kế hoạch.
- Đại diện Cục quản lý xây dựng
công trình.
- Đại diện chủ đầu tư, ban quản
lý
b) Các thành viên không thường
trực, gồm: đại diện Vụ KHCN&MT, các Cục chuyên ngành (tham gia tùy theo từng
dự án) và đại diện Cơ quan thanh toán hoặc cho vay vốn đầu tư.
Các Vụ, Cục được mời có trách
nhiệm cử chuyên viên là những người theo dõi dự án hoặc am hiểu về dự án tham
gia vào tổ thẩm tra của Bộ. Người tham gia chịu trách nhiệm đối với phần việc
được phân công.
2. Bộ trưởng ủy quyền cho Vụ trưởng
Vụ Tài chính quyết định thành lập Tổ tư vấn và phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng
thành viên trong Tổ. Việc phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong Tổ căn cứ
vào nội dung thẩm tra quyết toán được qui định tại Thông tư 33/2007/TT-BTC, Quyết
định 56/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chính hoặc các văn bản khác thay thế và nội dung
tại Điều 5 của Quy định này. Các thành viên tham gia tổ tư vấn có trách nhiệm
hoàn thành công việc được giao đúng thời gian qui định và chịu trách nhiệm về kết
quả của mình. Kết quả thẩm tra của từng thành viên được thể hiện bằng “phiếu thẩm
tra”. Nội dung phiếu thẩm tra do Vụ Tài chính qui định thống nhất tại phụ lục số
11/QTDA;
3. Đối với dự án nhóm C, hạng mục
công trình hoàn thành giao Vụ Tài chính trực tiếp thẩm tra không qua Tổ tư vấn.
Những dự án nhóm C phức tạp, nếu thấy cần thiết Vụ Tài chính có thể mời đại diện
các Cục, Vụ có liên quan tham gia.
Điều 14. Nội
dung và phương pháp thẩm tra quyết toán
1. Đối với dự án có kiểm toán: Tổ
tư vấn thẩm định kết quả kiểm toán về tính pháp lý, căn cứ, trình tự, nội dung
kiểm toán; xem xét những kiến nghị của Kiểm toán, của chủ đầu tư; kiểm tra xem
xét việc thực hiện các kết luận, kiến nghị của cơ quan Thanh tra, Kiểm toán Nhà
nước (nếu có) của Chủ đầu tư;
2. Đối với dự án còn lại: Tổ tư
vấn tiến hành thẩm tra các nội dung theo qui định tại Thông tư 33/2007/TT-BTC
và Quyết định 56/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chính (và những văn bản khác thay thế nếu
có);
3. Phương pháp thẩm tra: sử dụng
phương pháp đối chiếu, xem xét, so sánh giữa số liệu báo cáo quyết toán của chủ
đầu tư với hồ sơ quyết toán (tài liệu pháp lý, tài liệu đấu thầu, hợp đồng,
thanh lý hợp đồng, hồ sơ nghiệm thu hoàn công…). Không kiểm kê hiện vật, không
xác minh đối chiếu nguồn gốc xuất xứ của hồ sơ tài liệu, hóa đơn chứng từ. Chủ
đầu tư, nhà thầu liên quan chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của số
liệu, tài liệu và nguồn gốc của chứng từ hóa đơn.
Điều 15. Thời
gian thẩm tra và trình duyệt
1. Tổng thời gian lập báo cáo
quyết toán, kiểm toán và thẩm tra phê duyệt quyết toán của một dự án hoàn thành
được qui định tại Điều 9 của Quy định này. Trong quá trình lập kế hoạch thẩm
tra quyết toán, trường hợp có nhiều dự án hoàn thành đủ điều kiện phê duyệt
cùng một thời gian thì Vụ Tài chính phải sắp xếp cụ thể đối với từng dự án,
thông báo lịch bằng văn bản cho đơn vị và các thành viên dại diện các Cục, Vụ
và các đơn vị có liên quan tham gia thẩm tra (nếu có).
2. Thời gian thẩm tra và phê duyệt
quyết toán được phân chia theo mức độ và số thời gian tối đa cho từng cấp độ
như sau:
(đơn
vị: ngày làm việc)
Loại
dự án hoàn thành
|
Tổng
thời gian thẩm tra và phê duyệt
|
Trong
đó
|
Thời
gian tự thẩm tra và đi kiểm tra hiện trường (nếu cần)
|
Thời
gian đơn vị giải trình
|
Thời
gian thông qua Hội đồng và phê duyệt
|
Dự án quan trọng Quốc gia
|
220
|
130
|
50
|
40
|
Dự án nhóm A
|
144
|
74
|
40
|
30
|
Dự án nhón B
|
110
|
75
|
20
|
15
|
Dự án nhóm C
- Dự án có tính chất phức tạp
- Dự án có mức vốn ≥15 tỷ đồng
- Dự án có mức vốn <15 tỷ đồng
|
88
52
32
|
71
40
20
|
7
5
5
|
10
7
7
|
Dự án, HMCT vốn <5 tỷ
|
27
|
15
|
5
|
7
|
3. Thời gian tự thẩm tra là thời
gian để các thành viên trong Tổ thẩm tra tự nghiên cứu, kiểm tra đối chiếu hồ
sơ tài liệu, số liệu báo cáo quyết toán số liệu kiểm toán do chủ đầu tư trình.
Mỗi thành viên trong tổ thẩm tra theo sự phân công sẽ chủ động nghiên cứu, kiểm
tra hồ sơ và đưa ra những ý kiến của mình cũng như những vấn đề chưa rõ ràng, vấn
đề còn nhiều ý kiến khác nhau để chủ đầu tư giải trình. Trong quá trình tự thẩm
tra, nếu thấy cần thiết phải đi kiểm tra xem xét công trình thì Tổ tư vấn lập kế
hoạch báo đơn vị để đi kiểm tra xem xét;
4. Thời gian dành cho chủ đầu tư
giải trình là thời gian tối đa chủ đầu tư phải trực tiếp giải trình với thành
viên tổ tư vấn thẩm tra, Hội đồng thẩm tra về những vấn đề quyết toán dự án, vấn
đề còn ý kiến khác nhau giữa chủ đầu tư với kiểm toán (trường hợp có kiểm toán)
hoặc số liệu thẩm tra của Tổ tư vấn thẩm tra với số liệu trên hồ sơ tài liệu do
đơn vị cung cấp. Kết thúc thời gian giải trình, các bên phải thống nhất được
Biên bản thẩm tra để làm căn cứ thông qua Hội đồng thẩm tra của Bộ (đối với dự
án nhóm A trở lên) hoặc trình Bộ phê duyệt quyết toán (đối với dự án nhóm B trở
xuống). Nội dung Biên bản được qui định tại Điều 16 của Quy định này;
5. Thời gian thông qua Hội đồng
và phê duyệt là thời gian tối đa để làm các công việc: lập báo cáo thẩm tra;
báo cáo Hội đồng thẩm tra của Bộ (đối với dự án nhóm A trở lên) lập dự thảo quyết
định phê duyệt; và thời gian ký duyệt. Sau khi kết thúc giai đoạn giải trình của
chủ đầu tư, Biên bản thẩm tra được ký, Chuyên viên theo dõi dự án phải làm ngay
các thủ tục của giai đoạn trình duyệt nêu trên;
Điều 16. Kết
quả thẩm tra
Kết quả thẩm tra báo cáo quyết
toán của Tổ tư vấn được thể hiện:
1. Biên bản thẩm tra: Kết thúc
thẩm tra, tổ thẩm tra lập Biên bản kết quả thẩm tra quyết toán. Nội dung Biên bản
phải thể hiện đầy đủ những nội dung đã được thẩm tra như qui định tại điểm 2 mục
VI Thông tư 33/2007/TT-BTC và Quyết định 56/2008/QĐ-BTC ngày 17/07/2008 của Bộ
Tài chính. Các nội dung chủ yếu như sau:
- Những căn cứ và cơ sở để tiến
hành thẩm tra.
- Những số liệu được chấp nhận
quyết toán.
- Những số liệu không chấp nhận
quyết toán, nêu rõ nguyên nhân, cơ sở tính toán... đồng thời xác định lại số liệu
đúng.
- Nhận xét về thực hiện trình tự,
thủ tục đầu tư XDCB, nhận xét về báo cáo quyết toán, về đầy đủ nội dung thẩm
tra và số liệu đề nghị Bộ phê duyệt, nhận xét đánh giá, kiến nghị.
- Phụ lục thể hiện được các chỉ
tiêu cơ bản (chi tiết theo từng hạng mục/gói thầu, nội dung chi khác): Tổng mức
đầu tư được duyệt; tổng dự toán; giá trị trúng thầu, bổ sung giá thầu (nếu có)
và dự toán được duyệt (trường hợp hạng mục, công việc công trình không phải đấu
thầu và các nội dung chi khác); giá trị được cấp phát vốn đầu tư; giá trị kiểm
toán (nếu công trình được kiểm toán), thanh tra (nếu có); số đề nghị duyệt quyết
toán của đơn vị; giá trị chấp nhận quyết toán; giá trị chênh lệch không chấp nhận
quyết toán.
Các thành viên trong tổ tham gia
thẩm tra quyết toán phải ký vào biên bản. Trường hợp có ý kiến khác, thành viên
đó được quyền bảo lưu bằng văn bản giải trình của mình và kèm theo những chứng
cứ chứng minh cho việc giải trình để trình Bộ.
2. Báo cáo thẩm tra: Đối với dự
án nhóm A trở lên và dự án khác thấy phức tạp có nhiều ý kiến khác nhau vượt
quá thẩm quyền của Tổ tư vấn thì Tổ tư vấn phải lập báo cáo thẩm tra trình hội
đồng quyết toán và lãnh đạo Bộ. Nội dung, yêu cầu của Báo cáo thẩm tra được quy
định tại Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC ngày 17/07/2008 của Bộ Tài chính.
Điều 17. Hồ
sơ trình phê duyệt và thẩm quyền phê duyệt
1. Hồ sơ trình duyệt
a) Đối với dự án từ nhóm A trở
lên:
Báo cáo quyết toán của chủ đầu
tư;
Báo cáo kết quả kiểm toán;
- Biên bản thẩm tra của Tổ tư vấn;
Báo cáo thẩm tra, Biên bản họp thông qua của Hội đồng thẩm tra của Bộ;
- Báo cáo giám sát và đánh giá đầu
tư khi dự án hoàn thành.
Dự thảo quyết định và phụ lục
kèm theo quyết định phê duyệt quyết toán;
b) Đối với với dự án từ nhóm B
trở xuống:
- Báo cáo quyết toán của chủ đầu
tư;
- Báo cáo kết quả kiểm toán (đối
với nhóm B);
- Biên bản thẩm tra của Tổ tư vấn;
Báo cáo thẩm tra (nếu có);
- Dự thảo quyết định và phụ lục
kèm theo quyết định phê duyệt quyết toán;
2. Thẩm quyền phê duyệt:
- Dự án nhóm A trở lên và dự án
nhóm B có mức vốn trên 200 tỷ đồng do Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng (được Bộ trưởng
uỷ quyền) quyết định phê duyệt quyết toán;
- Dự án nhóm B có mức vốn từ 200
tỷ đồng trở xuống và dự án nhóm C Bộ trưởng ủy quyền Vụ trưởng Vụ Tài chính quyết
định phê duyệt quyết toán.
Chương 3
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. Tổ
chức thực hiện
1. Vụ trưởng Vụ Tài chính có
trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị sử dụng nguồn vốn ngân sách
Nhà nước do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý tổ chức thực hiện
quy định này, tổng hợp tỡnh hỡnh quyết toán các dự án đầu tư hoàn thành báo cáo
các cơ quan quản lý Nhà nước liên quan theo quy định.
2. Thủ trưởng các đơn vị liên
quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm chỉnh Quy định này và chịu trách
nhiệm trước Bộ trưởng về nhiệm vụ của đơn vị mình trong c«ng t¸c thẩm tra, phê
duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước do Bộ
Nông nghiệp và PTNT quản lý.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc và phát hiện những nội dung của Quy định này
còn chưa phù hợp, các đơn vị, cán bộ công chức cần kịp thời báo cáo, đề xuất hướng
giải quyết về Vụ Tài chính để tổng hợp, trình Bộ trưởng quyết định./.
Mẫu số: 01/QTDA
(Kèm
theo Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TC ngày 3 tháng 9 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
BÁO CÁO TỔNG HỢP
QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
Tên dự án:
Tên công trình, hạng mục công
trình:
Chủ đầu tư:
Cấp quyết định đầu tư:
Địa điểm xây dựng:
Quy mô công trình: Được duyệt:......
Thực hiện…...
Tổng mức đầu tư được duyệt:.................…
Thời gian khởi công-hoàn thành:
Được duyệt:...... Thực hiện…...
I. Nguồn vốn:
Đơn
vị: Đồng
|
Được
duyệt
|
Thực
hiện
|
Tăng,
giảm
|
1
|
2
|
3
|
4=
3-2
|
Tổng cộng
|
|
|
|
- Vốn NSNN
- Vốn vay:
+ Vay trong nước
+ Vay nước ngoài
- Vốn khác
|
|
|
|
II. Tổng hợp chi phí đầu tư đề
nghị quyết toán:
Đơn
vị: đồng
STT
|
Nội
dung chi phí
|
Tổng
mức đầu tư được duyệt
|
Tổng
dự toán được duyệt
|
Chi
phí đầu tư đề nghị quyết toán
|
Tăng,
giảm so với dự toán được duyệt
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng
|
|
|
|
|
2
|
Thiết bị
|
|
|
|
|
3
|
Chi khác
|
|
|
|
|
4
|
Dự phòng
|
|
|
|
|
III. Chi phí đầu tư đề nghị
duyệt bỏ không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư
IV. Giá trị tài sản hình
thành qua đầu tư:
STT
|
Nhóm
|
Giá
trị tài sản (đồng)
|
Thực
tế
|
Giá
quy đổi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
Tổng số
|
|
|
1
|
Tài sản cố định
|
|
|
2
|
Tài sản lưu động
|
|
|
V. Thuyết minh báo cáo quyết
toán
1. Tình hình thực hiện dự án:
- Những thay đổi nội dung của dự
án so với quyết định đầu tư được duyệt.:
+ Quy mô, kết cấu công trình,
hình thức quản lý dự án, thay đổi Chủ đầu tư, hình thức lựa chọn nhà thầu, nguồn
vốn đầu tư, tổng mức vốn đầu tư.
+ Những thay đổi về thiết kế kỹ
thuật, tổng dự toán được duyệt.
2. Nhận xét, đánh giá quá trình
thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản
lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước.
- Công tác quản lý vốn, tài sản
trong quá trình đầu tư.
3. Kiến nghị:
............,
ngày... tháng... năm...
Người
lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Chủ
đầu tư
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 02/QTDA
(Kèm
theo Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TC ngày 3 tháng 9 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ CÓ LIÊN QUAN
STT
|
Tên
văn bản
|
Ký
hiệu; ngày tháng năm ban hành
|
Cơ
quan ban hành
|
Tổng
giá trị được duyệt (nếu có)
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
……..,
ngày... tháng... năm….
Người
lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Chủ
đầu tư
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 03/QTDA
(Kèm
theo Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TC ngày 3 tháng 9 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ QUA CÁC NĂM
Đơn
vị: Đồng
STT
|
Năm
|
Kế
hoạch
|
Vốn
đầu tư thực hiện
|
Vốn
đầu tư quy đổi
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
Xây
dựng
|
Thiết
bị
|
Chi
phí khác
|
Xây
dựng
|
Thiết
bị
|
Chi
phí khác
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….,
ngày... tháng... năm….
Người
lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Chủ
đầu tư
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 04/QTDA
(Kèm
theo Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TC ngày 3 tháng 9 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN THEO CÔNG
TRÌNH, HẠNG MỤC HOÀN THÀNH
Đơn
vị: đồng
Tên
công trình
(hạng
mục công trình)
|
Dự
toán được duyệt
|
Chi
phí đầu tư đề nghị quyết toán
|
Tổng
số
|
Gồm
|
Xây
dựng
|
Thiết
bị
|
Chi
phí khác
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình (HMCT)
- Công trình (HMCT)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.............,
ngày... tháng... năm...
Người
lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Chủ
đầu tư
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 05/QTDA
(Kèm
theo Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TC ngày 3 tháng 9 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH MỚI TĂNG
Đơn
vị: đồng
STT
|
Tên
và ký hiệu tài sản
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Giá
đơn vị
|
Tổng
nguyên giá
|
Ngày
đưa TSCĐ vào sử dụng
|
Nguồn
vốn đầu tư
|
Đơn
vị tiếp nhận sử dụng
|
Thực
tế
|
Quy
đổi
|
Thực
tế
|
Quy
đổi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
2
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...............,
ngày... tháng... năm....
Người
lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Chủ
đầu tư
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 06/QTDA
(Kèm
theo Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TC ngày 3 tháng 9 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
TÀI SẢN LƯU ĐỘNG BÀN GIAO
Đơn
vị: đồng
STT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Giá
đơn vị
|
Giá
trị
|
Đơn
vị tiếp nhận sử dụng
|
Thực
tế
|
Quy
đổi
|
Thực
tế
|
Quy
đổi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................,
ngày ... tháng ... năm ....
Người
lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Chủ
đầu tư
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 07/QTDA
(Kèm
theo Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TC ngày 3 tháng 9 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
TÌNH HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
(Tính đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán)
Đơn
vị: đồng
STT
|
Tên
cá nhân, đơn vị thực hiện
|
Nội
dung công việc, hợp đồng thực hiện
|
Giá
trị được A-B chấp nhận thanh toán
|
Đã
thanh toán, tạm ứng
|
Công
nợ đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán
|
Ghi
chú
|
Phải
trả
|
Phải
thu
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị A:
|
-
-
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị B:
|
-
-
|
|
|
|
|
|
3
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.........,
ngày ... tháng ... năm ....
Người
lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Chủ
đầu tư
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 08/QTDA
(Kèm
theo Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TC ngày 3 tháng 9 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN
VỐN ĐẦU TƯ
Nguồn
vốn:.....................................................
• Tên dự án:.
• Chủ đầu tư:
• Tên cơ quan cho vay, thanh
toán:
I. Tình hình cấp vốn, cho
vay, thanh toán:
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Tổng
số
|
Gồm
|
Ghi
chú
|
X.
dựng
|
Thiết
bị
|
Khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I.
|
Số liệu của chủ đầu tư
|
|
|
|
|
|
1
|
- Luỹ kế số vốn đã cấp, cho
vay, thanh toán từ khởi công
|
|
|
|
|
|
2
|
- Chi tiết số vốn đã cấp, cho
vay, thanh toán hàng năm.
|
|
|
|
|
|
II.
|
Số liệu của cơ quan cấp, cho
vay, thanh toán
|
|
|
|
|
|
1
|
- Luỹ kế số vốn đã cấp, cho
vay, thanh toán từ khởi công
|
|
|
|
|
|
2
|
- Chi tiết số vốn đã cấp, cho
vay, thanh toán hàng năm.
|
|
|
|
|
|
III.
|
Chênh lệch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải thích nguyên nhân chênh lệch:
II. Nhận xét đánh giá và kiến
nghị:
1. Nhận xét:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản
lý đầu tư và xây dựng.
- Chấp hành chế độ quản lý tài
chính đầu tư.
2. Kết quả kiểm soát qua quá
trình cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư thực hiện dự án:
3. Kiến nghị: Về nguồn vốn đầu
tư và chi phí đầu tư đề nghị quyết toán thuộc phạm vi quản lý.
Ngày
... tháng ... năm....
Chủ
đầu tư
|
Ngày
... tháng ... năm ...
Cơ
quan cấp vốn, cho vay, thanh toán
|
Kế
toán trưởng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
trách kế toán
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
Mẫu số: 09/QTDA
(Kèm
theo Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TC ngày 3 tháng 9 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
Của
Dự án:..............................
(Dùng
cho dự án Quy hoạch và Chuẩn bị đầu tư bị hủy bỏ)
I. Văn bản pháp lý:
Số
TT
|
Tên
văn bản
|
Ký
kiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành
|
Tên
cơ quan duyệt
|
Tổng
giá trị phê duyệt (nếu có)
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
- Chủ trương lập quy hoạch hoặc
chuẩn bị đầu tư dự án
|
|
|
|
|
|
-Văn bản phê duyệt đề cương (đối
với dự án quy hoạch)
|
|
|
|
|
|
- Văn bản phê duyệt dự toán
chi phí
|
|
|
|
|
|
- Quyết định phê duyệt quy hoạch
(đối với dự án quy hoạch)
|
|
|
|
|
|
- Quyết định huỷ bỏ dự án
|
|
|
|
|
II. Thực hiện đầu tư
1. Nguồn vốn đầu tư:
Đơn
vị: đồng
Nguồn
vốn đầu tư
|
Được
duyệt
|
Thực
hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng số
|
|
|
|
- Vốn NSNN
|
|
|
|
- Vốn vay
|
|
|
|
- Vốn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi phí đầu tư đề nghị quyết
toán:
Đơn
vị: đồng
Nội
dung chi phí
|
Tổng
dự toán được duyệt
|
Chi
phí đầu tư đề nghị quyết toán
|
Tăng
(+)
Giảm
(-)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng số
|
|
|
|
.......................
|
|
|
|
3. Số lượng, giá trị TSCĐ mới
tăng và TSLĐ hình thành qua đầu tư, tên đơn vị tiếp nhận quản lý và sử dụng tài
sản (nếu có):
III. Thuyết minh báo cáo quyết
toán
1. Tình hình thực hiện:
- Thuận lợi, khó khăn
- Những thay đổi nội dung của dự
án so chủ trương được duyệt.
2. Nhận xét, đánh giá quá trình
thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản
lý đầu tư và xây dựng của nhà nước
- Công tác quản lý vốn và tài sản
trong quá trình đầu tư
3..Kiến nghị:
- Kiến nghị về việc giải quyết
các vướng mắc, tồn tại của dự án
Ngày...
tháng... năm....
Người
lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Chủ
đầu tư
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 10/QTDA
BIỂU CHI TIẾT QUYẾT TOÁN
VỐN ĐẦU TƯ XDCB HOÀN THÀNH
(Kèm theo Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TC ngày 3 tháng 9 năm 2008 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Dự án:
Chủ đầu tư:
Đơn
vị tính: VNĐ
STT
|
Nội
dung
|
Tổng
mức đầu tư
|
TKKT-TDT
|
Dự
toán/ Đấu thầu
|
Giá
trị cấp phát
|
Giá
trị kiểm toán, thanh tra (nếu có)
|
Giá
trị đề nghị quyết toán
|
Phê
duyệt ban đầu
|
Điều
chỉnh, bổ sung
|
Phê
duyệt ban đầu
|
Điều
chỉnh, bổ sung
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I/
|
XÂY LẮP (hạng mục, gói thấu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II/
|
THIẾT BỊ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III/
|
CHI KHÁC (nội dung)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Giai đoạn thực hiện đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV/
|
DỰ PHÒNG (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số: 11a/ QTDA
(Kèm
theo Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TC ngày 3 tháng 9 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
BỘ
NÔNG NGHIỆP & PTNT
VỤ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
|
Hà
Nội, ngày tháng năm 200
|
PHIẾU THẨM TRA QUYẾT TOÁN
ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XDCB HOÀN THÀNH ĐƯỢC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN
Dự án/ Công trình:
Chủ đầu tư:
Họ và tên cán bộ thẩm tra:
Đơn vị công tác:
Thời gian thẩm tra:
Ý kiến thẩm tra:
1. Ý kiến nhận xét về tính pháp
lý của hợp đồng kiểm toán; phạm vi, thời gian, thể thức kiểm toán; căn cứ pháp
lý sử dụng để kiểm toán:
2. Ý kiến nhận xét về nội dung
báo cáo kiểm toán, về việc tuân thủ trình tự kiểm toán (theo chuẩn mực kiểm
toán số 1000):
3. Nội dung báo cáo kiểm toán
theo các quy định tại Điểm 2, mục VI, phần II của Thông tư số 33/2007/TT-BTC
ngày 9/4/2007 và Điểm 3 của Thông tư số 98/2007/TT-BTC ngày 9/8/2007:
- Nhất trí/ Không nhất trí với
nhận xét của kiểm toán về Hồ sơ pháp lý (trình tự thủ tục về đầu tư và xây dựng,
về đấu thầu; tính pháp lý của các hợp đồng kinh tế ...):
- Nhất trí/ Không nhất trí với kết
luận của kiểm toán về Nguồn vốn đầu tư (đối chiếu cấp phát, tình hình cho vay,
thanh toán, cơ cấu vốn đầu tư...):
- Nhất trí/ Không nhất trí với kết
luận của kiểm toán về Chi phí đầu tư (phần do CĐT tự thực hiện, phần do nhà thầu
thực hiện, theo từng hình thức ký kết hợp đồng, các trường hợp phát sinh...):
4. Xem xét xử lý kiến nghị của
CĐT với những kiến nghị của kiểm toán độc lập; xem xét việc chấp hành của CĐT
và các đơn vị liên quan đối với kết luận của các cơ quan Thanh tra, Kiểm tra,
Kiểm toán Nhà nước (nếu có):
5. Các ý kiến, nhận xét đánh giá
khác:
|
Cán
bộ thẩm tra
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 11b/ QTDA
(Kèm
theo Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TC ngày 3 tháng 9 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
BỘ
NÔNG NGHIỆP & PTNT
VỤ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
|
Hà
Nội, ngày tháng năm 200
|
PHIẾU THẨM TRA QUYẾT TOÁN
ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XDCB HOÀN THÀNH
KHÔNG ĐƯỢC KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN
Dự án/ Công trình:
Chủ đầu tư:
Họ và tên cán bộ thẩm tra:
Đơn vị công
tác:
Thời gian thẩm tra:
Ý kiến thẩm tra:
1. Về việc thực hiện kế hoach và
chủ trương đầu tư (mục tiêu, khối lượng, chất lượng, tiến độ, hồ sơ pháp lý,
nguồn vốn đầu tư …):
- Ý kiến nhận xét về hồ sơ pháp
lý (việc chấp hành trình tự, thủ tục đầu tư xây dựng theo quy định)
- Ý kiến về trình tự, thủ tục lựa
chọn thầu theo quy định về đấu thầu
- Thẩm tra tính pháp lý của các
hợp đồng kinh tế do CĐT ký kết với các nhà thầu
- Thẩm tra nguồn vốn đầu tư (đối
chiếu vốn đã cấp, cho vay, thanh toán...)
2. Về chi phí đầu tư (chi phí bồi
thường giải phóng mặt bằng tái định cư, chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi
phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác; chế độ, đấu thầu,
định mức, đơn giá, dự toán, thanh toán, nghiệm thu bàn giao …):
- Phương thức thực hiện các khoản
chi phí (CĐT tự làm hoặc thuê nhà thầu), các hình thức thỏa thuận giá hợp đồng
xây dựng ...
- Thẩm tra các nội dung, định mức,
đơn giá, dự toán, khối lượng nghiệm thu A-B, nghiệm thu bàn giao đưa công trình
vào sử dụng ....
- Thẩm tra các trường hợp phát
sinh
3. Việc chấp hành thực hiện chế
độ chính sách tài chính kế toán hiện hành (giá trị tài sản, quy đổi vốn đầu tư,
công nợ, xử lý kiến nghị thanh tra kiểm toán …):
4. Các ý kiến, nhận xét đánh giá
khác:
|
Cán
bộ thẩm tra
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|