|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2605/QĐ-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Đinh La Thăng
|
Ngày ban hành:
|
24/10/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2605/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ CỦA CHỦ ĐẦU TƯ, BAN QLDA CÁC DỰ ÁN DO BỘ TRƯỞNG BỘ GTVT QUYẾT ĐỊNH ĐẦU
TƯ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ- CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận
tải;
Căn cứ Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình và Nghị định số 83/2009/NĐ- CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa
đổi bổ sung một số điều của Nghị định 12/2009/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình
xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi
bổ sung một số điều của Nghị định 209/2004/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số
03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung
của Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định
này “Quy định đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của chủ đầu tư, Ban Quản lý dự
án các dự án do Bộ trưởng Bộ GTVT quyết định đầu tư”.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày ký.
Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Giao thông vận tải xem
xét, giải quyết.
Điều
3. Chánh Văn phòng, Chánh
Thanh tra, Vụ trưởng các Vụ, Tổng cục trưởng, Cục trưởng các Cục và Thủ trưởng
các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Thứ trưởng;
- Các Ban QLDA trực thuộc Bộ;
- Các Sở GTVT;
- Lưu VT, KHĐT(06).
|
BỘ
TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
QUY ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CỦA CHỦ ĐẦU
TƯ, BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2605/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2012)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy chế này quy định
việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của chủ đầu tư hoặc Ban Quản lý dự án
được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ làm Chủ đầu tư (hoặc Quản lý dự án)
các dự án do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định đầu tư hoặc các dự án
do Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Giao thông vận tải làm chủ đầu tư.
Điều 2. Đối tượng áp dụng:
Quy định này áp dụng
đối với các cơ quan, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ chủ đầu tư
hoặc quản lý, tổ chức thực hiện dự án do Bộ Giao thông vận tải làm chủ đầu tư
và các cơ quan tham mưu (Cục, Vụ) trực thuộc Bộ Giao thông vận tải.
Điều 3. Mục tiêu của việc đánh giá:
1. Đánh giá kết quả
hàng năm nhằm xác định năng lực của chủ đầu tư hoặc Ban Quản lý dự án. Từ kết
quả này, phân loại theo 4 nhóm: A (Hoàn thành tốt nhiệm vụ), B (Hoàn thành nhiệm
vụ); C (Chưa hoàn thành nhiệm vụ); D (Năng lực yếu).
2. Kết quả đánh giá,
phân loại sẽ được Bộ Giao thông vận tải tham khảo để xem xét, quyết định trước
khi giao nhiệm vụ hoặc đánh giá năng lực người đứng đầu, Ban Lãnh đạo của chủ đầu
tư, của Ban Quản lý dự án hoặc quyết định xử lý nếu cần thiết.
3. Đối với chủ đầu tư
hoặc Ban Quản lý dự án, kết quả đánh giá là thước đo để có biện pháp điều chỉnh
nhằm phát huy kết quả tốt, hạn chế và khắc phục những thiếu sót để các dự án được
thực hiện với chất lượng, tiến độ tốt hơn.
Điều
4. Đơn vị thực hiện đánh giá:
1. Các chủ đầu tư hoặc
Ban Quản lý dự án phải tự đánh giá và báo cáo gửi về Bộ Giao thông vận tải theo
Phụ lục số 2 kèm theo.
2. Các đơn vị thực hiện
đánh giá:
a) Vụ Kế hoạch đầu tư
thực hiện đánh giá giai đoạn chuẩn bị đầu tư và tổng hợp chung quá trình đánh
giá;
b) Cục QLXD & CL
CTGT chủ trì phối hợp với các Vụ An toàn giao thông, Khoa học công nghệ, Môi
trường đánh giá giai đoạn thực hiện đầu tư;
c) Vụ Kết cấu hạ tầng
giao thông đánh giá giai đoạn vận hành, khai thác;
d) Vụ Tài chính đánh
giá giai đoạn quyết toán dự án hoàn thành.
3. Trong quá trình thực
hiện đánh giá, tùy theo tình hình, Bộ Giao thông vận tải có thể thành lập Hội đồng
đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của các Chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án do một
Thứ trưởng làm chủ tịch.
Điều
5. Tiêu chí và thang điểm đánh giá:
1. Mỗi dự án đánh giá
theo các giai đoạn: chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, quyết toán công trình -
giải ngân, vận hành khai thác.
2. Tiêu chí và thang
điểm cụ thể theo Phụ lục số 1 kèm theo Quy định này.
3. Điểm đánh giá của
mỗi chủ đầu tư hoặc Ban Quản lý dự án là số điểm lỗi trung bình của các dự án
do đơn vị đó quản lý sau khi đã hiệu chỉnh theo hệ số: Dự án nhóm C nhân hệ số
1,0; dự án nhóm B nhân hệ số 0,9; dự án nhóm A có tổng mức đầu tư từ
1500-10.000 tỷ đồng nhân hệ số 0,8 và từ 10.000 tỷ đồng trở lên nhân hệ số
0,75.
Điều
6. Phân loại chủ đầu tư:
Căn cứ điểm lỗi trung
bình sau khi nhân hệ số nêu trên, các chủ đầu tư hoặc ban Quản lý dự án được xếp
hạng thành các nhóm như sau:
Nhóm A - Hoàn thành tốt
nhiệm vụ có số điểm lỗi trung bình từ 0-10 điểm;
Nhóm B - Hoàn thành
nhiệm vụ có số điểm lỗi trung bình từ 11-25 điểm;
Nhóm C - Chưa hoàn
thành nhiệm vụ có số điểm lỗi trung bình từ 25-50 điểm;
Nhóm D - Năng lực yếu
có số điểm lỗi trung bình > 50 điểm.
Điều
7. Tổ chức đánh giá:
1. Đánh giá lần đầu:
Bộ sẽ bắt đầu đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của các Chủ đầu tư hoặc Ban
Quản lý dự án đối với các dự án thực hiện từ năm 2008 đến nay.
2. Đánh giá định kỳ
hàng năm:
a) Trước ngày 20
tháng 11 hàng năm, các chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án báo cáo đánh giá quá trình
triển khai các dự án được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ đầu tư hoặc Ban
Quản lý dự án theo Phụ lục 2 kèm theo Quy định này gửi về Bộ Giao thông vận tải.
b) Tuần đầu của tháng
12 hàng năm, Vụ Kế hoạch đầu tư chủ trì lấy ý kiến các đơn vị quy định tại điểm
a khoản 2 Điều 4 kèm theo báo cáo của các Chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án.
c) Trong thời gian 20
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, các đơn vị phải gửi kết quả đánh
giá bằng văn bản về Vụ Kế hoạch đầu tư để tổng hợp.
d) Vụ Kế hoạch đầu tư
tổng hợp đánh giá, xếp loại và báo cáo Bộ Giao thông vận tải trước ngày 25
tháng 12 hàng năm.
3.
Quy trình đánh giá:
a) Các chủ đầu tư, Ban
Quản lý dự án gửi báo cáo đánh giá quá trình triển khai các dự án gửi Bộ GTVT
(qua Vụ Kế hoạch đầu tư).
b) Vụ Kế hoạch đầu tư
tổng hợp báo cáo đánh giá quá trình triển khai các dự án của các chủ đầu tư,
Ban Quản lý dự án và gửi các đơn vị thực hiện đánh giá đã nêu tại điểm a khoản
2 Điều 4.
c) Vụ Kế hoạch tổng hợp
kết quả đánh giá của các đơn vị và lập báo cáo tổng hợp trình Lãnh đạo Bộ xem
xét, quyết định (hoặc thông qua Hội đồng đánh giá chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án
nếu được thành lập).
d) Quá trình đánh giá
chủ có mời các chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án để làm rõ các nội dung liên quan.
Điều
8. Công bố và sử dụng kết quả đánh giá:
1. Vụ Kế hoạch đầu tư
phối hợp với Trung tâm công nghệ thông tin đăng tải kết quả đánh giá thực hiện
nhiệm vụ của các Chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án trên trang Thông tin điện tử của
Bộ Giao thông vận tải.
2. Kết quả đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ là một trong các tiêu chí để quyết định giao chủ đầu tư,
thay thế chủ đầu tư; xem xét danh hiệu thi đua tập thể của các Chủ đầu tư, Ban
Quản lý dự án; đánh giá năng lực cán bộ Lãnh đạo điều hành dự án (cấp trưởng, cấp
phó đơn vị phụ trách).
Điều
9. Xử lý vi phạm:
Các đơn vị không báo
cáo, đánh giá quá trình triển khai dự án theo tiến độ quy định tại Điều 7 sẽ bị
xếp vào loại C - Chưa hoàn thành nhiệm vụ./.
PHỤ LỤC 1
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHỦ ĐẦU
TƯ, BAN QLDA
CHỦ ĐẦU TƯ/BAN QLDA:
STT
|
Chỉ
tiêu đánh giá
|
Điểm
lỗi
|
Cơ
quan đánh giá
|
Ghi
chú
|
I
|
Giai đoạn
CBĐT
|
Max
= 15
|
Vụ
KHĐT
|
|
1
|
Chất lượng dự án
|
10
|
|
Giai đoạn này chỉ đánh giá chất
lượng, không đánh giá tiến độ do có rất nhiều yếu tố khách quan ảnh hưởng tiến
độ
|
|
- Không phải điều chỉnh dự án,
TMĐT hoặc điều chỉnh do nguyên nhân bất khả kháng (Nghị định 83/2009/NĐ-CP),
nguyên nhân khách quan.
|
0
|
|
|
- Phải điều chỉnh dự án/TMĐT.
|
|
|
|
+ Điều chỉnh do nguyên nhân chủ
quan, tăng TMĐT ≤ 5%.
|
1-2
|
|
|
+ Điều chỉnh do nguyên nhân chủ
quan, tăng TMĐT ≤ 20%.
|
3-5
|
|
|
+ Điều chỉnh do nguyên nhân chủ
quan, tăng TMĐT ≥ 30%.
|
6-10
|
|
2
|
Tuân thủ trình tự XDCB:
|
5
|
|
Cơ quan nhà nước trong trường hợp
này là Kiểm toán nhà nước, Thanh tra Chính phủ, Thanh tra cấp Bộ hoặc ý kiến
cấp Bộ (Bộ TC, KHĐT, XD).
|
|
- Cấp có thẩm quyền, các Cục, Vụ
đánh giá đánh giá có tuân thủ.
|
0
|
|
|
- Cấp có thẩm quyền, các Cục, Vụ
đánh giá cần rút kinh nghiệm.
|
1-3
|
|
|
- Cấp có thẩm quyền, các Cục, Vụ
đánh giá cần xem xét xử lý trách nhiệm.
|
3-4
|
|
II
|
Giai đoạn
thực hiện đầu tư
|
Max
= 60
|
Cục
QLXD
|
|
1
|
Chất lượng dự án
|
15
|
Vụ KHCN phối hợp
|
|
|
+ Dự án đảm bảo chất lượng, không
có kết luận vi phạm chất lượng.
|
0
|
|
|
|
+ Cơ quan của Bộ có ý kiến về vi
phạm chất lượng, biện pháp tổ chức thi công..
|
1-5
|
|
Trên cơ sở số lần vi phạm, tính
chất vi phạm để xem xét cho điểm.
|
|
+ Lãnh đạo Bộ có TB, VB nhắc về
vi phạm chất lượng, tổ chức thi công....
|
6-10
|
|
|
+ Các cơ quan Thanh tra, kiểm
toán, điều tra có kết luận vi phạm về chất lượng.
|
10-15
|
|
2
|
Sự cố công trình:
|
5
|
|
Sự cố CT là những hư hỏng vượt quá
giới hạn an toàn cho phép làm công trình có nguy cơ sập đổ, sập đổ một phần
hoặc không sử dụng được theo thiết kế
|
|
- Không xảy ra sự cố công trình
|
0
|
|
|
- Xảy ra sự cố công trình.
|
1-5
|
|
3
|
Đảm bảo giao thông, an toàn
lao động, môi trường
|
5
|
Vụ
MT, ATGT phối hợp
|
|
|
+ Thực hiện tốt đảm bảo giao
thông, ATLĐ, môi trường.
|
0
|
|
|
|
+ Có xảy ra ùn tắc, tai nạn giao
thông, mất an toàn lao động, sự cố môi trường không thiệt hại về người.
|
1-2
|
|
|
|
+ Xảy ra tai nạn, sự cố có thiệt
hại về người.
|
3-5
|
|
|
4
|
Tiến độ công trình:
|
5
|
|
|
|
- Lựa chọn nhà thầu:
|
5
|
|
Tùy thuộc số lần điều chỉnh và thời
gian điều chỉnh để cho điểm
|
|
+ Đúng kế hoạch đấu thầu được phê
duyệt
|
0
|
|
|
+ Phải điều chỉnh kế hoạch đấu thầu
|
1-5
|
|
|
- Thi công công trình
|
15
|
|
|
|
+ Dự án hoàn thành đúng tiến độ
theo hợp đồng, chậm do khách quan
|
0
|
|
Yếu tố khách quan do một trong
các nguyên nhân: GPMB, nguồn vốn bố trí chậm và các trường hợp bất khả kháng
khác. Yếu tố chủ quan là các yếu tố còn lại.
|
|
+ Chậm tiến độ do yếu tố chủ quan
< 10% thời gian hợp đồng
|
1-3
|
|
|
+ Chậm tiến độ do yếu tố chủ quan
< 25% thời gian hợp đồng.
|
3-6
|
|
|
+ Chậm tiến độ do yếu tố chủ quan
< 50% thời gian hợp đồng.
|
7-10
|
|
|
+ Chậm tiến độ do yếu tố chủ quan
≥ 50% thời gian hợp đồng.
|
11-15
|
|
5
|
Tuân thủ trình tự đầu tư XDCB
|
5
|
|
Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền được
quy định như ở mục II-2
|
|
- Cấp có thẩm quyền, các Cục, Vụ
đánh giá đánh giá có tuân thủ.
|
0
|
|
|
- Cấp có thẩm quyền, các Cục, Vụ đánh
giá cần rút kinh nghiệm.
|
2-3
|
|
|
- Cấp có thẩm quyền, các Cục, Vụ
đánh giá cần xem xét xử lý trách nhiệm.
|
4-5
|
|
6
|
Phối hợp với các cơ quan hữu
quan:
|
10
|
|
|
|
- Công tác GPMB:
|
5
|
|
|
|
+ Chủ động phối hợp tích cực với các
cơ quan liên quan, công tác GPMB đảm bảo tiến độ dự án.
|
0
|
|
|
|
+ Chưa phối hợp tốt với địa
phương, các đơn vị liên quan đến dự án, làm chậm GPMB.
|
1-3
|
|
|
|
+ Chưa phối hợp tốt với địa
phương, các đơn vị liên quan, chậm GPMB và có văn bản nhắc nhở.
|
4-5
|
|
|
|
- Công tác báo cáo giám sát đánh
giá dự án đầu tư, báo cáo thống kê, các báo cáo định kỳ, đột xuất, báo cáo do
các cơ quan tham mưu của Bộ yêu cầu
|
5
|
Các
Vụ liên quan
|
|
|
+ Báo cáo đúng tiến độ, đảm bảo
chất lượng
|
0
|
|
|
|
+ Báo cáo chậm tiến độ, chưa đảm
bảo chất lượng
|
1-5
|
|
|
III
|
Giai đoạn
quyết toán – công tác giải ngân – bàn giao tài liệu
|
Max
= 15
|
Vụ
Tài chính
|
|
1
|
Tiến độ quyết toán
|
7
|
|
|
|
- Công tác trình duyệt quyết toán
hoàn thành đúng tiến độ quy định.
|
0
|
|
|
|
- Công tác trình duyệt quyết toán
chậm < 6 tháng so với tiến độ quy định.
|
1-3
|
|
|
|
- Công tác trình duyệt quyết toán
chậm ≥ 6 tháng so với tiến độ quy định.
|
4-7
|
|
|
2
|
Công tác giải ngân
|
5
|
|
|
|
- Tuân thủ đúng quy định, giải ngân
hoàn thành các kế hoạch năm
|
0
|
|
|
|
- Giải ngân không hoàn thành kế
hoạch năm hoặc chưa tuân thủ quy định về công tác giải ngân, quản lý tiền tạm
ứng.
|
1-2
|
|
|
|
- Giải ngân không hoàn thành kế hoạch
năm và chưa tuân thủ quy định về công tác giải ngân, quản lý tiền tạm ứng.
|
3-5
|
|
|
3
|
Bàn giao tài liệu cho đơn vị
quản lý khai thác
|
3
|
|
|
|
- Bàn giao đúng thời hạn quy định
|
0
|
|
|
|
- Bàn giao chậm so với quy định
< 2 tháng
|
1
|
|
|
|
- Bàn giao chậm so với quy định
> 2 tháng
|
2-3
|
|
|
IV
|
Giai đoạn
vận hành, khai thác
|
Max
= 10
|
Vụ
KCHTGT
|
|
1
|
Trong thời gian bảo hành
|
6
|
|
|
|
- Trong thời gian bảo hành, không
phải sửa chữa.
|
0
|
|
|
|
- Trong thời gian bảo hành, cần phải
sửa chữa do lý do khách quan.
|
1-2
|
|
|
|
- Trong thời gian bảo hành cần phải
sửa chữa, giá trị sửa chữa ≤ 50% giá trị bảo hành
|
3-4
|
|
|
|
- Trong thời gian bảo hành cần phải
sửa chữa, giá trị sửa chữa ≥ 50% giá trị bảo hành
|
5-6
|
|
|
2
|
Sau thời gian bảo hành, trong
vòng 3 năm
|
4
|
|
|
|
- Không phải sửa chữa
|
0
|
|
|
|
- Công trình phải sửa chữa nhỏ
|
1-2
|
|
|
|
- Công trình phải sửa chữa lớn
|
2-4
|
|
|
PHỤ LỤC 2
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM
VỤ CỦA CHỦ ĐẦU TƯ, BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
Chủ đầu tư: ……………………………….
Dự án: ……………………………………..
TT
|
Chỉ
tiêu đánh giá
|
Điểm
lỗi tự đánh giá
|
Giải
trình
|
Ghi
chú
|
I
|
Giai đoạn
chuẩn bị đầu tư:
|
Max
= 15
|
|
|
1
|
Chất lượng chuẩn bị dự án
|
|
|
|
|
- Không phải điều chỉnh dự án và TMĐT
hoặc điều chỉnh do nguyên nhân bất khả kháng (theo Nghị định 83/2009/NĐ-CP).
|
|
|
|
|
- Phải điều chỉnh dự án/TMĐT.
|
|
|
|
|
+ Điều chỉnh do nguyên nhân chủ
quan, tăng TMĐT ≤ 5%.
|
|
|
|
|
+ Điều chỉnh do nguyên nhân chủ
quan, tăng TMĐT ≤ 20%.
|
|
|
|
|
+ Điều chỉnh do nguyên nhân chủ
quan, tăng TMĐT ≥ 30%.
|
|
|
|
2
|
Tuân thủ trình tự đầu tư XDCB
|
|
|
|
|
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
đánh giá có tuân thủ.
|
|
|
|
|
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
có ý kiến cần rút kinh nghiệm.
|
|
|
|
|
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
có ý kiến xem xét xử lý trách nhiệm.
|
|
|
|
II
|
Giai đoạn
thực hiện đầu tư
|
Max
= 60
|
|
|
1
|
Chất lượng dự án
|
max
= 15
|
|
|
|
+ Dự án đảm bảo chất lượng, không
có kết luận vi phạm chất lượng.
|
|
|
|
|
+ Các cơ quan tham mưu của Bộ có
ý kiến về vi phạm chất lượng, biện pháp tổ chức thi công....
|
|
|
|
|
+ Lãnh đạo Bộ có Thông báo, văn bản
về vi phạm chất lượng, biện pháp thi công....
|
|
|
|
|
+ Các cơ quan Thanh tra, kiểm
toán, điều tra có kết luận vi phạm về chất lượng...
|
|
|
|
2
|
Sự cố công trình:
|
max
= 5
|
|
|
|
- Không xảy ra sự cố công trình.
|
|
|
|
|
- Xảy ra sự cố công trình.
|
|
|
|
3
|
Đảm bảo giao thông, an toàn
lao động, môi trường
|
max
= 5
|
|
|
|
+ Thực hiện tốt đảm bảo giao thông,
an toàn lao động, môi trường.
|
|
|
|
|
+ Có xảy ra ùn tắc, tai nạn giao
thông, mất an toàn lao động, sự cố môi trường không thiệt hại về người
|
|
|
|
|
+ Xảy ra tai nạn, sự cố có thiệt
hại về người
|
|
|
|
4
|
Tiến độ công trình:
|
max
= 5
|
|
|
|
- Lựa chọn nhà thầu:
|
|
|
|
|
+ Đúng kế hoạch đấu thầu được phê
duyệt
|
|
|
|
|
+ Phải điều chỉnh kế hoạch đấu thầu
|
|
|
|
|
- Thi công công trình
|
|
|
|
|
+ Dự án hoàn thành đúng tiến độ
theo hợp đồng, chậm do khách quan
|
|
|
|
|
+ Chậm tiến độ do yếu tố chủ quan
< 10% thời gian hợp đồng
|
|
|
|
|
+ Chậm tiến độ do yếu tố chủ quan
< 25% thời gian hợp đồng
|
|
|
|
|
+ Chậm tiến độ do yếu tố chủ quan
< 50% thời gian hợp đồng.
|
|
|
|
|
+ Chậm tiến độ do yếu tố chủ quan
≥ 50% thời gian hợp đồng.
|
|
|
|
5
|
Tuân thủ trình tự đầu tư XDCB
|
max
= 5
|
|
|
|
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
đánh giá có tuân thủ.
|
|
|
|
|
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
có ý kiến cần rút kinh nghiệm.
|
|
|
|
|
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có
ý kiến xem xét xử lý trách nhiệm.
|
|
|
|
6
|
Phối hợp với các cơ quan hữu
quan:
|
max
= 10
|
|
|
|
- Công tác GPMB:
|
|
|
|
|
+ Chủ động phối hợp tích cực với
các cơ quan liên quan, công tác GPMB đảm bảo tiến độ dự án.
|
|
|
|
|
+ Chưa phối hợp tốt với địa phương,
đơn vị liên quan đến dự án làm chậm GPMB.
|
|
|
|
|
+ Chưa phối hợp tốt với địa
phương, đơn vị liên quan, chậm GPMB và có văn bản nhắc nhở
|
|
|
|
|
- Công tác báo cáo giám sát đánh giá
dự án đầu tư, báo cáo thống kê, các báo cáo định kỳ, đột xuất, báo cáo do các
cơ quan tham mưu của Bộ yêu cầu.
|
|
|
|
|
+ Báo cáo đúng tiến độ, đảm bảo
chất lượng
|
|
|
|
|
+ Báo cáo chậm tiến độ, chưa đảm
bảo chất lượng
|
|
|
|
III
|
Giai đoạn
quyết toán – công tác giải ngân
|
Max
= 15
|
|
|
1
|
Tiến độ quyết toán
|
|
|
|
|
- Công tác trình duyệt quyết toán
hoàn thành đúng tiến độ quy định
|
|
|
|
|
- Công tác trình duyệt quyết toán
chậm < 6 tháng so với tiến độ quy định.
|
|
|
|
|
- Công tác trình duyệt quyết toán
chậm ≥ 6 tháng so với tiến độ quy định.
|
|
|
|
2
|
Công tác giải ngân
|
|
|
|
|
- Tuân thủ đúng quy định, giải
ngân hoàn thành các kế hoạch năm
|
|
|
|
|
- Giải ngân không hoàn thành kế
hoạch năm hoặc chưa tuân thủ quy định về công tác giải ngân, quản lý tiền tạm
ứng.
|
|
|
|
|
- Giải ngân không hoàn thành kế
hoạch năm và chưa tuân thủ quy định về công tác giải ngân, quản lý tiền tạm ứng.
|
|
|
|
3
|
Bàn giao tài liệu cho đơn vị
quản lý khai thác
|
|
|
|
|
- Bàn giao đúng thời hạn quy định
|
|
|
|
|
- Bàn giao chậm so với quy định
< 2 tháng
|
|
|
|
|
- Bàn giao chậm so với quy định
> 2 tháng
|
|
|
|
IV
|
Giai đoạn
vận hành, khai thác
|
max
= 10
|
|
|
1
|
Trong thời gian bảo hành
|
|
|
|
|
- Trong thời gian bảo hành, không
phải sửa chữa.
|
|
|
|
|
- Trong thời gian bảo hành, phải
sửa chữa do lý do khách quan.
|
|
|
|
|
- Trong thời gian bảo hành phải sửa
chữa, giá trị sửa chữa ≤ 50% giá trị bảo hành
|
|
|
|
|
- Trong thời gian bảo hành cần phải
sửa chữa, giá trị ≥ 50% giá trị bảo hành
|
|
|
|
2
|
Sau thời gian bảo hành, trong
vòng 3 năm
|
|
|
|
|
- Không phải sửa chữa
|
|
|
|
|
- Công trình phải sửa chữa nhỏ
|
|
|
|
|
- Công trình phải sửa chữa lớn
|
|
|
|
Quyết định 2605/QĐ-BGTVT năm 2012 về quy định đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của chủ đầu tư, Ban quản lý các dự án do Bộ Giao thông vận tải quyết định đầu tư
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2605/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2012 về quy định đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của chủ đầu tư, Ban quản lý các dự án do Bộ Giao thông vận tải quyết định đầu tư
5.587
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|