|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2573/QĐ-UBND 2019 phê duyệt Kế hoạch sản xuất nông nghiệp hữu cơ tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu:
|
2573/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Khước
|
Ngày ban hành:
|
21/10/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2573/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
21 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ VÀ THEO HƯỚNG HỮU CƠ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2020 - 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn
kỹ thuật ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21/11/2007;
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm ngày
17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 109/2018/NĐ-CP
ngày 29/8/2018 của Chính phủ về nông nghiệp hữu cơ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp & PTNT tại Tờ trình số 124 /TTr-SNN ngày 17/9/2019 về việc phê duyệt
Kế hoạch thí điểm sản xuất nông nghiệp hữu cơ và theo hướng hữu cơ trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020 - 2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch sản xuất nông nghiệp hữu cơ
và theo hướng hữu cơ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020 - 2022, với những
nội dung như sau:
1. Tên Kế hoạch: Kế hoạch sản xuất
nông nghiệp hữu cơ và theo hướng hữu cơ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2020 - 2022;
2. Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nông
nghiệp & PTNT tỉnh Vinh Phúc;
3. Nội dung Kế hoạch: Chi tiết kèm
theo Quyết định này;
4. Dự toán kinh phí: Được phê duyệt
theo nhiệm vụ từng năm;
5. Nguồn vốn thực hiện: Từ ngân sách
tỉnh và nguồn đối ứng của các doanh nghiệp, hợp tác xã, 10 hợp tác, trang trại,
hộ gia đình hoặc nhóm hộ sản xuất, kinh doanh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Giao Sở Nông nghiệp & PTNT chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố có liên quan tổ
chức triển khai, thực hiện Kế hoạch sản xuất nông nghiệp hữu cơ và theo hướng hữu
cơ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020 - 2022 theo đúng nội dung được
phê duyệt; hàng năm Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn xây dựng Dự toán và
Kế hoạch sản xuất nông nghiệp hữu cơ và theo hướng hữu cơ gửi Sở Tài chính thẩm
định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
3. Giao Sở Tài chính cân đối, bố trí
kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định Luật Ngân sách Nhà nước.
Hàng năm, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định dự toán
kinh phí, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.
4. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố có liên quan có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT tổ
chức triển khai thực duyệt Kế hoạch thí điểm sản xuất nông nghiệp hữu cơ và
theo hướng hữu cơ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020 - 2022 theo đúng nội
dung được phê duyệt;
5. Trong quá trình thực hiện có khó
khăn, vướng mắc hoặc quy định của pháp luật liên quan đến kế hoạch thay đổi, Sở
Nông nghiệp & PTNT tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh nội dung
kế hoạch cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp & PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công
nghệ, Thông tin và Truyền thông, Công Thương; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và các cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp & PTNT (b/c);
- TT Tỉnh ủy. TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Như điều 3;
- CV: KT3, NN2;
- Lưu: VT./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khước
|
KẾ HOẠCH
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ VÀ THEO HƯỚNG HỮU CƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
PHÚC GIAI ĐOẠN 2020 - 2022
(Kèm theo Quyết định số: 2573/QĐ-UBND ngày 21/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Phúc)
Thực hiện Nghị định số 109/2018/NĐ-CP
ngày 29/8/2018 của Chính phủ về nông nghiệp hữu cơ; UBND tỉnh Vĩnh Phúc xây dựng
và thực hiện Kế hoạch sản xuất nông nghiệp hữu cơ và theo hướng hữu cơ trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020 - 2022.
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nâng cao nhận thức cho các tổ chức,
cá nhân về sản xuất nông nghiệp hữu cơ và theo hướng hữu cơ; tạo sự chuyển biến
trong nhận thức của người sản xuất về sản xuất nông nghiệp sạch, cải tạo đất, bảo
vệ môi trường sinh thái.
- Phát triển sản xuất nông nghiệp
theo hướng hữu cơ, mở rộng sản xuất nông nghiệp hữu cơ ở những nơi có đủ điều
kiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo quy định tại Nghị định số 109/2018/NĐ-CP
ngày 29/8/2018 của Chính phủ về nông nghiệp hữu cơ và tiêu chuẩn quốc gia (TCVN
11041-1:2017; TCVN 11041-2:2017; TCVN 11041-3:2017).
- Trên cơ sở kết quả thực hiện các mô
hình thí điểm, đề xuất các cơ chế chính sách phát triển sản xuất nông nghiệp hữu
cơ của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Rà soát, tổng hợp nhu cầu phát triển
và điều kiện tự nhiên đáp ứng yêu cầu về sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ
và nông nghiệp hữu cơ làm căn cứ triển khai thực hiện kế hoạch.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả các nội
dung trong kế hoạch, đánh giá kết quả thực hiện.
II. NỘI DUNG, QUY
MÔ THỰC HIỆN
1.1. Tuyên truyền, đào tạo, tập huấn,
hội thảo
- Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên
truyền về nông nghiệp hữu cơ trên các phương tiện thông tin, đại chúng để nâng
cao nhận thức người sản xuất đối với thực phẩm hữu cơ, các thông tin về quy
trình sản xuất và quảng bá các sản phẩm nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh. Tổ
chức 05 hội nghị thăm quan đầu bờ để tuyên truyền nhân rộng mô hình.
- Đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật,
cán bộ quản lý đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ của tỉnh.
Số lượng 10 lớp đào tạo, tập huấn, tuyên truyền cho đội ngũ cán bộ kỹ thuật, quản
lý cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã về nông nghiệp hữu cơ (01 lớp cấp tỉnh; 09 lớp
cấp huyện, xã).
- Tập huấn cho người sản xuất trực tiếp
tham gia mô hình về sản xuất hữu cơ đạt chứng nhận hữu cơ trên một số đối tượng
cây trồng, vật nuôi: Số lượng 9 lớp, 05 lớp về rau, 02 lớp về cây dược liệu, 01
lớp về lợn thịt, 01 lớp về gà thịt. Tập huấn cho nông dân sản xuất trong vùng sản
xuất trồng trọt theo hướng hữu: Số lượng 84 lớp/84 xã, phường, thị trấn đã được
quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn.
1.2. Xây dựng, thực hiện các mô
hình thí điểm sản xuất nông nghiệp hữu cơ (có kiểm soát chặt chẽ, nghiêm ngặt
theo các tiêu chuẩn quy định)
1.2.1. Xây dựng mô hình nông
nghiệp hữu cơ
Triển khai 05 mô hình điểm sản xuất
nông nghiệp đạt chứng nhận hữu cơ trong trồng trọt và chăn nuôi làm cơ sở xây dựng,
ban hành quy trình sản xuất, chăn nuôi áp dụng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; gồm:
a) Mô hình trồng trọt
- Mô hình sản xuất rau quả đạt chứng
nhận hữu cơ: 01 mô hình, quy mô 03 ha/mô hình, thời gian thực hiện 03 năm liên
tục (mỗi năm 2 vụ); Dự kiến tại một số huyện, thành phố: Vĩnh Yên; Vĩnh Tường;
Yên Lạc; Tam Dương; Tam Đảo.
- Mô hình sản xuất cây dược liệu đạt
chứng nhận hữu cơ: 01 mô hình, quy mô 03 ha/mô hình (cây ba kích 03 ha; cây trà
hoa vàng 03 ha) thời gian thực hiện 03 năm; Dự kiến tại một số huyện Tam Dương;
Tam Đảo; Lập thạch; Phúc Yên.
b) Mô hình chăn nuôi
- Lợn thịt đạt chứng nhận hữu cơ: 01
mô hình, quy mô 100 con/mô hình, thời gian thực hiện 01 năm liên tục (mỗi năm 2
lứa); Dự kiến tại một số huyện Tam Dương; Tam Đảo; Lập thạch; Sông Lô.
- Gà thịt đạt chứng nhận hữu cơ: 01
mô hình, quy mô 1000 con/mô hình, thời gian thực hiện 01 năm liên tục (mỗi năm
2 lứa); Dự kiến tại một số huyện Tam Dương; Tam Đảo; Lập thạch; Sông Lô.
+ Giải pháp thực hiện: Thực hiện cải
tạo điều kiện sản xuất, quy trình sản xuất và các yêu cầu khác phù hợp với tiêu
chuẩn: TCVN 11041-1:2017; TCVN 11041-2:2017; TCVN 11041-3:2017 (Tiêu chuẩn
quốc gia về Trồng trọt hữu cơ và Chăn nuôi hữu cơ).
- Thuê đơn vị tư vấn để chứng nhận sản
phẩm nông nghiệp hữu cơ cho sản phẩm mô hình.
1.2.2. Đánh giá, hướng dẫn thực
hiện mô hình sản xuất đạt tiêu chuẩn hữu cơ
- Trước khi thực hiện mô hình tiến
hành lấy mẫu đất, mẫu nước tại các điểm thực hiện mô hình theo quy định hiện
hành, để có cơ sở đưa ra các giải pháp thực hiện mô hình.
- Sau khi triển khai mô hình, tiến
hành phân tích mẫu đất, mẫu nước; so sánh với kết quả trước khi triển khai mô
hình để đánh giá hiệu quả cải tạo môi trường.
- Sau khi triển khai mô hình, tiến
hành phân tích mẫu sản phẩm theo quy định hiện hành để đánh giá chất lượng sản
phẩm, đánh giá hiệu quả của mô hình.
1.3. Xây dựng quy trình sản xuất
nông nghiệp hữu cơ trên một số cây trồng, vật nuôi áp dụng tại địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
Từ kết quả thực hiện các mô hình xây dựng
được các Quy trình sản xuất nông nghiệp đạt tiêu chuẩn hữu cơ trên một số cây
trồng, vật nuôi để áp dụng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Cụ thể:
- Quy trình sản xuất rau đạt tiêu chuẩn
hữu cơ đối với 05 loại rau phổ biến trên địa bàn tỉnh;
- Quy trình sản xuất cây dược liệu đạt
tiêu chuẩn hữu cơ;
- Quy trình chăn nuôi lợn thịt đạt
tiêu chuẩn hữu cơ;
- Quy trình chăn nuôi gà thịt đạt
tiêu chuẩn hữu cơ.
1.4. Xây dựng các vùng sản xuất
rau theo hướng hữu cơ
Sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu
cơ là sự kết hợp giữa sản xuất theo kiểu truyền thống từ xa xưa với sản xuất
thông thường như hiện nay, được áp dụng quy trình sản xuất kết hợp giữa hữu cơ
và vô cơ, giữa sinh học, thảo mộc và hóa học nhưng vẫn đảm bảo về an toàn thực
phẩm (sản xuất theo hướng VietGAP). Chứng nhận trong sản xuất rau an toàn theo
VietGAP mặc dù được sử dụng phân bón vô cơ và thuốc BVTV hóa học đảm bảo thời
gian cách ly nhưng việc sử dụng phân bón và thuốc BVTV hóa học đã làm giảm vi
sinh vật trong đất, dẫn tới đất canh tác bị trai cứng, trong khi đó nguồn phân
hữu cơ lại không được bổ sung nên đất ngày càng bị thoái hóa trầm trọng. Để bảo
vệ được sản xuất nông nghiệp, khắc phục tình trạng thoái hóa đất thì việc sản
xuất theo hướng hữu cơ nhằm bổ sung và cung cấp cho đất lượng mùn và vi sinh vật
trong đất đã bị mất là rất cần thiết đối với sản xuất trồng trọt của tỉnh trong
giai đoạn hiện nay, nhất là đối với đất trồng rau, củ, quả.
Căn cứ vào Quyết định số 1674/QĐ-UBND
ngày 20/7/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt quy hoạch vùng rau an
toàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn từ nay đến năm 2020, trong đó diện tích đất trồng
rau tập trung đã được quy hoạch 832 ha. Để thực hiện hỗ trợ phân hữu cơ vi
sinh, sinh học và thuốc BVTV sinh học, thảo mộc (bổ sung phân bón hữu cơ, thay
thế thuốc BVTV hóa học) cho sản xuất rau theo hướng hữu cơ đối với những vùng
có diện tích canh tác tập trung từ 0,3 ha trở lên. Dự kiến thực hiện hỗ trợ cho
khoảng 4.992 ha trong 3 năm (mỗi năm thực hiện hỗ trợ 1.664 ha/02 vụ) để
sản xuất rau theo hướng hữu cơ.
1.5. Xây dựng Nhãn hiệu tập thể,
đăng ký mã số, mã vạch cho các mô hình điểm
Từ kết quả thực hiện các mô hình thiết
kế mạng lưới, liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm xây dựng nhãn hiệu tập thể
và cấp mã số mã vạch sản phẩm phù hợp với từng mô hình thí điểm.
Thẩm định hồ sơ cấp mã số, mã vạch, cấp
tem mã số, mã vạch gắn lên sản phẩm.
Xúc tiến thương mại, giới thiệu sản
phẩm trên sàn giao dịch Nông nghiệp hữu cơ, quảng bá thương hiệu trên các
phương tiện thông tin đại chúng, hội chợ thương mại... nhằm đưa sản phẩm nông
nghiệp hữu cơ Vĩnh Phúc ra thị trường từng bước đăng ký thương hiệu riêng cho từng
sản phẩm chủ lực.
III. THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Năm 2020:
- Tuyên truyền tập huấn cho nông dân trong vùng sản
xuất đã được lựa chọn để xây dựng các mô hình sản xuất hữu cơ đối với từng cây,
con số lượng (9 lớp);
- Tổ chức đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật, cán bộ
quản lý đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ của tỉnh (01 lớp
cấp tỉnh; 09 lớp cấp huyện, xã ).
- Tập huấn nông dân trong vùng sản xuất rau theo hướng
hữu cơ trên 84 xã, phường đã được Quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn tại Quyết
định số 1674/QĐ-UBND ngày 20/7/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt
quy hoạch vùng rau an toàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn từ nay đến năm 2020.
- Triển khai các mô hình sản xuất nông nghiệp đạt
chứng nhận hữu cơ trên 03 loại cây trồng: Rau; cây Ba kích; cây Trà hoa vàng.
- Hỗ trợ sản xuất rau ăn lá theo hướng hữu cơ cơ
trên 84 xã, phường đã được Quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn.
- Thuê tổ chức tư vấn thực hiện đánh giá các mô
hình sản xuất đạt chứng nhận hữu cơ, tư vấn đào tạo, phân tích mẫu tại các mô
hình.
- Hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu hàng hóa, cấp mã số, mã
vạch, in bao bì nhãn mác sản phẩm.
- Lựa chọn, mời các doanh nghiệp tham gia liên kết,
cung cấp vật tư đầu vào và các doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm tại các mô hình.
2. Năm 2021:
- Tiếp tục triển khai các mô hình sản xuất trồng trọt
đạt chứng nhận hữu cơ trên 03 loại cây trồng: Rau; cây Ba kích; cây Trà hoa
vàng.
- Triển khai các mô hình chăn nuôi đạt chứng nhận hữu
cơ trên Lợn và gà.
- Tập huấn nông dân trong vùng sản xuất rau theo hướng
hữu cơ trên 84 xã, phường đã được Quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn tại Quyết
định số 1674/QĐ-UBND ngày 20/7/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt
quy hoạch vùng rau an toàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn từ nay đến năm 2020.
- Hỗ trợ sản xuất rau ăn lá theo hướng hữu cơ cơ
trên 84 xã, phường đã được Quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn.
3. Năm 2022:
- Tiếp tục triển khai các mô hình sản xuất trồng trọt
đạt chứng nhận hữu cơ trên 03 loại cây trồng: Rau; cây Ba kích; cây Trà hoa
vàng.
- Tập huấn nông dân trong vùng sản xuất rau theo hướng
hữu cơ trên 84 xã, phường đã được Quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn tại Quyết
định số 1674/QĐ-UBND ngày 20/7/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt
quy hoạch vùng rau an toàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn từ nay đến năm 2020.
- Hỗ trợ sản xuất rau ăn lá theo hướng hữu cơ cơ
trên 84 xã, phường đã được Quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn.
- Cấp chứng nhận các mô hình sản xuất trồng trọt,
chăn nuôi đạt chứng nhận hữu cơ.
- Hội nghị thăm quan các mô hình sản xuất nông nghiệp
hữu cơ và chăn nuôi hữu cơ để có cơ sở đánh giá kết quả nhân rộng mô hình cho
các năm tiếp theo.
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Đào tạo, tập huấn, tuyên truyền
- Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền: Phối hợp
với báo chí, đài phát thanh, truyền hình, cổng thông tin giao tiếp điện tử tỉnh,
hệ thống truyền thanh cơ sở và thông qua các lớp đào tạo, tập huấn, tuyên truyền
để nâng cao nhận thức cho người sản xuất về sản xuất nông nghiệp hữu cơ.
- Đối với đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật, quản lý
cấp tỉnh: Mời các chuyên gia từ các cục, vụ, viện thuộc Bộ Nông nghiệp &
PTNT.
- Công tác tập huấn cho người sản xuất trong và
ngoài mô hình do đội ngũ cán bộ kỹ thuật chuyên ngành trồng trọt và BVTV của tỉnh
đã được đào tạo đảm nhiệm.
2. Về khoa học, công nghệ
- Phân bón hữu cơ là phân chứa hợp chất dinh dưỡng
mà thành phần chủ yếu là chất hữu cơ. Phân hữu cơ thường được hình thành từ
phân động vật (phân chuồng), than bùn, phế phẩm nông nghiệp (tro, lá, cành,...)
hoặc từ rác thải, trong phân có chứa chất dinh dưỡng dễ hấp thu cho cây và thân
thiện với môi trường. Phân bón hữu cơ cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng đầy đủ,
bền vững, giúp cây trồng phát triển cân đối, ổn định, tăng chất lượng nông sản,
tăng hàm lượng dinh dưỡng, đặc biệt còn cung cấp chất mùn cho đất, cân bằng vi
sinh vật trong đất, hạn chế sự rửa trôi và xói mòn đất, cải tạo đất trồng, hoàn
lại và bổ sung lượng hữu cơ bị thiếu hụt cho đất.
- Phân bón hữu cơ vi sinh là loại phân bón có chứa
chất hữu cơ > 15% và chứa từ một hoặc nhiều loại vi sinh vật sống có ích
(Nataghi, EM). Mật độ phù hợp với tiêu chuẩn đã ban hành (thông thường CFU/g
≥1x106). Phân bón hữu cơ vi sinh giúp cải tạo, duy trì, nâng cao độ
phì cho đất canh tác, không gây ô nhiễm môi trường. Cung cấp đầy đủ các dinh dưỡng
khoáng đa, trung, vi lượng cho cây trồng phát triển bền vững và tăng chất lượng
sản phẩm, nhất là đối với định hướng phát triển nền nông nghiệp hữu cơ bền vững
hiện nay.
- Ứng dụng công nghệ thông tin lập tài khoản phần mềm
truy xuất nguồn gốc mã Qrcode, xây dựng bao bì nhãn mác để truy xuất nguồn gốc
thông tin sản phẩm nông nghiệp hữu cơ.
3. Tổ chức thực hiện, xây dựng mô hình thí điểm
sản xuất nông nghiệp hữu cơ
- Rà soát, lựa chọn cơ sở sản xuất là các doanh
nghiệp nhỏ, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình hoặc nhóm hộ sản xuất,
kinh doanh sản phẩm nông nghiệp hữu cơ có năng lực đầu tư điều kiện về đất đai,
có khả năng tổ chức và liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp hữu cơ
tham gia mô hình.
- Lựa chọn các đơn vị cung cấp vật tư nông nghiệp
cùng tham gia thực hiện mô hình. Ưu tiên: Cơ sở sản xuất vật tư nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh có sản phẩm đạt tiêu chuẩn theo quy định. Doanh nghiệp ký cam
kết với cơ sở sản xuất tham gia mô hình về việc cung cấp vật tư đảm bảo chất lượng,
thực hiện tư vấn hướng dẫn kỹ thuật theo đúng quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn
hữu cơ.
4. Phát triển các vùng sản xuất rau an toàn theo
hướng hữu cơ
- Căn cứ vào Quyết định số: 1674/QĐ-UBND ngày
20/7/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt quy hoạch vùng rau an toàn
tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn từ nay đến năm 2020.
- Rà soát các vùng sản xuất chuyên canh rau tập
trung (có diện tích tập trung từ 0,3 ha trở lên) để lựa chọn thực hiện hỗ
trợ phân hữu cơ vi sinh, sinh học và thuốc BVTV sinh học, thảo mộc cho sản xuất
rau theo hướng hữu cơ.
- Lựa chọn các đơn vị cung cấp vật tư nông nghiệp
cùng tham gia thực hiện mô hình.
5. Về cơ chế, chính sách
5.1. Đối tượng được hỗ trợ: Doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình hoặc nhóm hộ sản xuất (gọi
tắt là cơ sở sản xuất).
5.2. Điều kiện lựa chọn cơ sở sản xuất tham
gia mô hình
- Có cam kết bố trí kinh phí đối ứng để thực hiện
các hạng mục trong mô hình (ngoài phần hỗ trợ của ngân sách Nhà nước).
- Có định hướng sản xuất hữu cơ và có điều kiện ổn
định về sản xuất hữu cơ, ưu tiên cơ sở có liên kết với đơn vị tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp đạt chứng nhận hữu cơ.
- Có địa điểm sản xuất phù hợp với nội dung, quy
trình kỹ thuật của mô hình.
5.3. Cơ chế, chính sách vận dụng
- Về tập huấn, hội nghị, hội thảo: Áp dụng Nghị định
số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông; Quyết định số
918/QĐ-BNN-TC ngày 05/5/2014 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc phê duyệt quy
định tạm thời nội dung, mức hỗ trợ và mức chi cho các hoạt động khuyến nông;
Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Phúc về việc quy định một số mức chi công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; NQ 38/2018/NQ-HĐND ngày 18/12/2018 về quy định một
số mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ở trong nước trên địa bàn tỉnh.
- Đối với đề nghị hỗ trợ kinh phí xác định các
vùng, khu vực đủ điều kiện sản xuất nông nghiệp hữu cơ (điều tra cơ bản, khảo
sát địa hình, phân tích mẫu đất, mẫu nước), chi phí nhân rộng mô hình sản
xuất hữu cơ, công tác đào tạo, tập huấn sản xuất nông nghiệp hữu cơ theo tiêu
chuẩn hiện hành: Thực hiện theo Điều 17, Nghị định 109/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của
Chính phủ về nông nghiệp hữu cơ.
- Đối với các doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực sản
xuất nông nghiệp hữu cơ hoặc liên kết tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp hữu cơ (ký
hợp đồng thu mua sản phẩm trên 36 tháng) và đáp ứng điều kiện hỗ trợ khác
theo quy định tại Nghị định 57/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế
chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn.
- Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm hữu
cơ hoặc vật tư đầu vào phục vụ cho sản xuất hữu cơ: Thực hiện theo Điều 16, Nghị
định 109/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ về nông nghiệp hữu cơ.
- Về xây dựng mô hình trình diễn: Áp dụng Nghị định
số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông; Quyết định số
3883/QĐ-BKHCN ngày 29/12/2017 của bộ KHCN về công bố tiêu chuẩn quốc gia (TCVN:
11041:2017); Quyết định số 3073/QĐ-BNN-KHCN ngày 28/10/2009 của Bộ Nông nghiệp
& PTNT về việc ban hành các định mức tạm thời áp dụng cho các chương trình,
dự án khuyến nông, khuyến ngư; Quyết định số 54/QĐ-BNN-KHCN ngày 09/01/2014 của
Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc ban hành tạm thời các định mức kỹ thuật áp dụng
cho các; mô hình thuộc dự án khuyến nông Trung ương lĩnh vực chăn nuôi.
- Thực hiện hỗ trợ theo hướng hữu cơ: áp dụng Nghị
định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông; Căn cứ Quyết
định số 3073/QĐ-BNN-KHCN ngày 28/10/2009 về ban bành các định mức tạm thời áp dụng
cho các chương trình, dự án khuyến nông, khuyến ngư;
- Ưu tiên kinh phí khoa học, khuyến nông để thực hiện
đề tài nghiên cứu, dự án khuyến nông, đặc biệt về giống kháng sâu bệnh, phân
bón hữu cơ, thuốc bảo vệ thực vật sinh học, thuốc thú y thảo mộc.
6. Giải pháp về liên kết sản xuất gắn tiêu thụ sản
phẩm
- Mời gọi các tổ chức, cá nhân đang kinh doanh sản
phẩm nông nghiệp an toàn, sản phẩm có chứng nhận để hỗ trợ liên kết tiêu thụ đối
với những sản phẩm từ các mô hình.
- Hỗ trợ các cơ sở sản xuất nông nghiệp theo hướng
hữu cơ tham gia Hội chợ, triển lãm xúc tiến thương mại trong và ngoài tỉnh nhằm
mục đích quảng bá, giới thiệu và tìm đầu ra cho sản phẩm.
- Thực hiện theo các cơ chế hiện hành của Tỉnh về
chuỗi sản xuất tiêu thụ sản phẩm nông sản.
V. DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN
Dự toán tổng kinh phí thực hiện: 102.465.803.500
đồng. Trong đó:
- Vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ: 28.005.190.000 đồng;
- Vốn đối ứng của cơ sở sản xuất: 74.460.613.500 đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo)
* Phân kỳ thực hiện kinh phí hỗ trợ:
- Năm 2020: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 9.821.255.300 đồng;
- Năm 2021: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 9.196.295.300 đồng;
- Năm 2022: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 8.987.639.300 đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo).
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Sở Nông nghiệp & PTNT
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch
sản xuất nông nghiệp hữu cơ và theo hướng hữu cơ tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020
- 2022 theo đúng quy định. Sau khi thực hiện thí điểm các mô hình nông nghiệp hữu
cơ, tổ chức đánh giá, đề xuất cơ chế, chính sách phát triển nông nghiệp hữu cơ
của tỉnh;
- Phối hợp với Sở Công thương trong công tác xúc tiến
thương mại, tiêu thụ sản phẩm tại các mô hình; triển khai các nội dung thông
tin, tuyên truyền, quảng bá sản phẩm nông nghiệp đạt chứng nhận hữu cơ của tỉnh;
- Hàng năm, chỉ đạo chi cục Trồng trọt căn cứ vào
nhu cầu, đăng ký của các cơ sở (doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại, hộ gia
đình, nhóm hộ sản xuất) trên địa bàn tỉnh, tổng hợp, xây dựng Kế hoạch, dự
toán chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt để triển
khai thực hiện.
2. Sở Tài chính: Cân đối, bố trí kinh phí
triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định Luật Ngân sách Nhà nước. Hàng năm,
phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT thẩm định dự toán kinh phí, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện theo quy định Luật Ngân sách
Nhà nước.
3. Sở kế hoạch - đầu tư: Phối hợp với Sở Tài
chính tham mưu đề xuất với UBND tỉnh phân bổ nguồn kinh phí để thực hiện Kế hoạch
sản xuất nông nghiệp hữu cơ và theo hướng hữu cơ trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Khoa học và công nghệ: Phối hợp với Sở
Nông nghiệp & PTNT thực hiện công tác xúc tiến thương mại, đăng ký thương
hiệu, cấp mã số, mã vạch, thực hiện các chính sách về ứng dụng, chuyển giao
công nghệ, kỹ thuật tiên tiến nhằm hỗ trợ các mô hình sản xuất hữu cơ và theo
hướng hữu cơ trên địa bàn.
5. Sở Thông tin và Truyền thông: Phối hợp với
Sở Nông nghiệp & PTNT đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền trên các
phương tiện truyền thông đại chúng, hướng dẫn các nội dung tuyên truyền trên
trang thông tin điện tử, bản tin; in đĩa tuyên truyền trên đài truyền thanh cấp
huyện, cấp xã; in tờ rơi, tờ gấp, băng zôn tuyên truyền hệ thống thông tin cơ sở
về các sản phẩm nông nghiệp đạt chứng nhận hữu cơ, khuyến khích người dân sản
xuất và tiêu thụ nông sản an toàn.
6. Sở Công thương: Phối hợp với Sở Nông nghiệp
& PTNT thực hiện công tác xúc tiến thương mại, quảng bá các sản phẩm nông
nghiệp đạt tiêu chuẩn hữu cơ trên địa bàn tỉnh, hỗ trợ thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có liên
quan
- Phối hợp với các đơn vị chuyên môn trực thuộc Sở
Nông nghiệp & PTNT lựa chọn cơ sở tham gia mô hình tại địa bàn quản lý;
- Chỉ đạo phòng chuyên môn phối hợp với đơn vị triển
khai của Sở Nông nghiệp & PTNT triển khai các mô hình sản xuất nông nghiệp
hữu cơ và theo hướng hữu cơ trên địa bàn quản lý;
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu
có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị kịp thời báo cáo Sở Nông nghiệp
& PTNT tổng hợp, nghiên cứu; tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh theo
quy định./.
PHỤ LỤC 01.
TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN I (2020 - 2022)
(Kèm theo Quyết định số: 2573/QĐ-UBND ngày 21/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc)
ĐVT: 1.000 đồng.
TT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Trong đó
|
Ghi chú
|
Ngân sách hỗ trợ
|
Người sản xuất đối ứng
|
|
TỔNG CỘNG:
|
|
|
|
102,465,803.5
|
28,005,190.0
|
74,460,613.5
|
|
I
|
HỖ TRỢ SẢN XUẤT ĐẠT
CHỨNG NHẬN HỮU CƠ
|
|
|
|
6,946,303.0
|
3,746,489.5
|
3,199,813.5
|
|
1
|
Tuyên truyền, tập huấn
cho nông dân
|
Lớp
|
9
|
|
125,000.0
|
125,000.0
|
0.0
|
Chi tiết tại phụ biểu 01
|
1.1
|
Sản xuất rau hữu cơ
|
Lớp
|
5
|
15,000.0
|
75,000.0
|
75,000.0
|
|
1.2
|
Sản xuất cây dược liệu
hữu cơ
|
|
|
|
|
|
|
|
Cây ba kích
|
Lớp
|
1
|
15,000.0
|
15,000.0
|
15,000.0
|
|
|
Cây trà hoa vàng
|
Lớp
|
1
|
15,000.0
|
15,000.0
|
15,000.0
|
|
1.3
|
Chăn nuôi gà thịt hữu
cơ
|
Lớp
|
1
|
10,000.0
|
10,000.0
|
10,000.0
|
|
1.4
|
Chăn nuôi gà thịt hữu
cơ
|
Lớp
|
1
|
10,000.0
|
10,000.0
|
10,000.0
|
|
2
|
Hội nghị thăm quan
MH
|
5
|
|
110,000.0
|
110,000.0
|
0.0
|
|
2.1
|
Mô hình sản xuất rau hữu
cơ
|
Hội nghị
|
1
|
22,000.0
|
22,000.0
|
22,000.0
|
|
Chi tiết tại phụ biểu 01
|
2.2
|
Mô hình Cây dược liệu
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Ba kích hữu cơ
|
Hội nghị
|
|
22,000.0
|
22,000.0
|
22,000.0
|
|
|
Trà hoa vàng hữu cơ
|
Hội nghị
|
|
22,000.0
|
22,000.0
|
22,000.0
|
|
2.3
|
Mô hình chăn nuôi lợn
thịt hữu cơ
|
Hội nghị
|
1
|
22,000.0
|
22,000.0
|
22,000.0
|
|
2.4
|
Mô hình chăn nuôi gà thịt
hữu cơ
|
Hội nghị
|
1
|
22,000.0
|
22,000.0
|
22,000.0
|
|
3
|
Cấp chứng nhận hữu
cơ
|
7
|
|
706,600.0
|
706,600.0
|
0.0
|
|
3.1
|
Rau hữu cơ
|
GCN
|
1
|
142,000.0
|
142,000.0
|
142,000.0
|
|
Chi tiết tại phụ biểu 02
|
3.2
|
Cây dược liệu
|
GCN
|
2
|
|
|
|
|
|
Ba kích hữu cơ
|
GCN
|
1
|
142,000.0
|
142,000.0
|
142,000.0
|
|
|
Trà hoa vàng hữu cơ
|
GCN
|
1
|
142,000.0
|
142,000.0
|
142,000.0
|
|
3.3
|
Lợn thịt hữu cơ
|
GCN
|
1
|
144,200.0
|
144,200.0
|
144,200.0
|
|
3.4
|
Gà thịt hữu cơ
|
GCN
|
1
|
136,400.0
|
136,400.0
|
136,400.0
|
|
4
|
Kinh phí hỗ trợ mô
hình đạt chứng nhận hữu cơ
|
Mô hình
|
5
|
|
6,004,703.0
|
2,804,889.5
|
3,199,813.5
|
|
4.1
|
Mô hình trồng trọt
|
|
3
|
|
4,518,783.0
|
2,245,369.5
|
2,273,413.5
|
|
4.1.1
|
Sản xuất rau đạt chứng
nhận hữu cơ (3ha/MH*2 vụ/năm*3 năm)
|
Mô hình
|
1
|
692,820.0
|
692.820.0
|
322,020.0
|
370,800.0
|
Chi tiết tại phụ biểu 03
|
4.1.2
|
Cây dược liệu
|
|
1
|
|
1,912,981.5
|
961,674.8
|
951,306.8
|
-
|
Trồng ba kích hữu cơ
(3ha/MH/năm*3 năm)
|
Mô hình
|
1
|
1,119.888.0
|
1,119,888.0
|
558,513.0
|
561,375.0
|
-
|
Trồng trà hoa vàng hữu
cơ (3ha/MH/năm*3 năm)
|
Mô hình
|
1
|
793,093.5
|
793,093.5
|
403,161.8
|
389,931.8
|
4.2
|
Mô hình chăn nuôi
|
|
2
|
|
1,485,920.0
|
559,520.0
|
926,400.0
|
|
-
|
Chăn nuôi lợn thịt đạt
chứng nhận hữu cơ (100 con/MH/năm* 2 lứa/năm)
|
Mô hình
|
1
|
1,011,160.0
|
1.011.160.0
|
3 328,260.0
|
682,900.0
|
Chi tiết tại phụ biểu 05
|
-
|
Chăn nuôi gà thịt đạt
chứng nhận hữu cơ (1000 con/MH/năm* 2 lứa/năm)
|
Mô hình
|
1
|
474,760.0
|
474,760.0
|
231,260.0
|
243,500.0
|
II
|
HỖ TRỢ SẢN XUẤT THEO
HƯỚNG HỮU CƠ
|
|
|
|
93,817,000.0
|
22,556,200.0
|
71,260,800.0
|
1
|
Tập huấn, tuyên truyền
về nông nghiệp hữu cơ cho cán bộ kỹ thuật, quản lý NSX
|
Lớp
|
94
|
|
1,465,000.0
|
1,465,000.0
|
0.0
|
|
1.1
|
Tập huấn cho đội ngũ
cán bộ kỹ thuật, quản lý cấp tỉnh
|
Lớp
|
1
|
25,000.0
|
25,000.0
|
25,000.0
|
|
Chi tiết tại phụ biểu 01
|
1.2
|
Tập huấn cho đội ngũ
cán bộ kỹ thuật, quản lý cấp huyện, cấp xã, HTX, NN
|
Lớp
|
9
|
20,000.0
|
180,000.0
|
180,000.0
|
|
1.3
|
Tập huấn nông dân trong
vùng sản xuất
|
Lớp
|
84
|
15,000.0
|
1,260,000.0
|
1,260,000.0
|
|
Chi tiết tại phụ biểu 01
|
2
|
Hỗ trợ sản xuất rau
ăn lá theo hướng hữu cơ
|
ha
|
4,992
|
18,500.0
|
92,352,000.0
|
21,091,200.0
|
71,260,800.0
|
Chi tiết tại phụ biểu 04
|
III
|
Hỗ trợ đăng ký nhãn
hiệu, cấp mã số, mã vạch, in bao bì, nhãn mác sản phẩm.
|
|
|
|
368,920.0
|
368,920.0
|
0.0
|
|
1
|
Mô hình sản xuất rau
hữu cơ
|
|
3.0
|
|
72,400.0
|
72,400.0
|
|
|
1.1
|
Đăng ký nhãn hiệu
|
Mô hình
|
1.0
|
30,000.0
|
30,000.0
|
30,000.0
|
|
Chi tiết tại phụ biểu 06, 07
|
1.2
|
Đăng ký mã số, mã vạch
|
Mô hình
|
1.0
|
30,400.0
|
30,400.0
|
30,400.0
|
|
1.3
|
In bao bì, nhãn mác,
tem chống hàng giả
|
Mô hình
|
1.0
|
12,000.0
|
12,000.0
|
12,000.0
|
|
2
|
Mô hình sản xuất ba
kích hữu cơ
|
|
3.0
|
|
69,850.0
|
69,850.0
|
|
|
2.1
|
Đăng ký nhãn hiệu
|
Mô hình
|
1.0
|
30,000.0
|
30,000.0
|
30,000.0
|
|
Chi tiết tại phụ biểu 06,07
|
2.2
|
Đăng ký mã số, mã vạch
|
Mô hình
|
1.0
|
30,400.0
|
30,400.0
|
30,400.0
|
|
2.3
|
In bao bì, nhãn mác,
tem chống hàng giả
|
Mô hình
|
1.0
|
9,450.0
|
9,450.0
|
9,450.0
|
|
3
|
Mô hình sản xuất trà
hoa vàng hữu cơ
|
|
|
|
102,250.0
|
102,250.0
|
|
|
3.1
|
Đăng ký nhãn hiệu
|
Mô hình
|
1.0
|
30,000.0
|
30,000.0
|
30,000.0
|
|
Chi tiết tại phụ biểu 06,07
|
3.2
|
Đăng ký mã số, mã vạch
|
Mô hình
|
1.0
|
30,400.0
|
30,400.0
|
30,400.0
|
|
3.3
|
In bao bì, nhãn mác,
tem chống hàng giả
|
Mô hình
|
1.0
|
41,850.0
|
41,850.0
|
41,850.0
|
|
4
|
Mô hình chăn nuôi lợn
thịt hữu cơ
|
|
3.0
|
|
61,820.0
|
61,820.0
|
|
|
4.1
|
Đăng ký nhãn hiệu
|
Mô hình
|
1.0
|
30,000.0
|
30,000.0
|
30,000.0
|
|
Chi tiết tại phụ biểu 06,07
|
4.2
|
Đăng ký mã số, mã vạch
|
Mô hình
|
1.0
|
30,400.0
|
30,400.0
|
30,400.0
|
|
4.3
|
In bao bì, nhãn mác,
tem chống hàng giả
|
Mô hình
|
1.0
|
1,420.0
|
1,420.0
|
1,420.0
|
|
5
|
Mô hình chăn nuôi gà
thịt hữu cơ
|
|
3.0
|
|
62,600.0
|
62,600.0
|
|
|
5.1
|
Đăng ký nhãn hiệu
|
Mô hình
|
1.0
|
30,000.0
|
30,000.0
|
30,000.0
|
|
Chi tiết tại phụ biểu 06,07
|
5.2
|
Đăng ký mã số, mã vạch
|
Mô hình
|
1.0
|
30,400.0
|
30,400.0
|
30,400.0
|
|
5.3
|
In bao bì, nhãn mác,
tem chống hàng giả
|
Mô hình
|
1.0
|
2,200.0
|
2,200.0
|
2,200.0
|
|
|
CỘNG (I+II+III):
|
|
|
|
101,132,223.0
|
26,671,609.5
|
74,460,613.5
|
|
IV
|
Quản lý, chỉ đạo
|
%
|
5
|
|
1,333,580.5
|
1,333,580.5
|
|
|
PHỤ LỤC 02.
PHÂN KỲ ĐẦU TƯ KẾ HOẠCH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN (2020 - 2022)
(Kèm theo Quyết định số: 2573/QĐ-UBND ngày 21/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc)
ĐVT: 1.000 đồng.
TT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Tổng ngân sách hỗ trợ
|
Phân kỳ theo các năm
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
|
TỔNG CỘNG:
|
|
|
28,005,190.0
|
9,821,255.3
|
9,196,295.3
|
8,987,639.3
|
I
|
HỖ TRỢ SẢN XUẤT ĐẠT
CHỨNG NHẬN HỮU CƠ
|
|
|
3,746,489.5
|
1,329,256.5
|
1,307,976.5
|
1,109,256.5
|
1
|
Tuyên truyền, tập huấn
cho nông dân
|
Lớp
|
9
|
125,000.0
|
125,000.0
|
0.0
|
0.0
|
1.1
|
Sản xuất rau hữu cơ
|
Lớp
|
5
|
75,000.0
|
75,000.0
|
|
|
1.2
|
Sản xuất cây dược liệu
hữu cơ
|
|
|
|
|
|
|
|
Cây ba kích
|
Lớp
|
1
|
15,000.0
|
15,000.0
|
|
|
|
Cây trà hoa vàng
|
Lớp
|
1
|
15,000.0
|
15,000.0
|
|
|
1.3
|
Chăn nuôi gà thịt hữu
cơ
|
Lớp
|
1
|
10,000.0
|
10,000.0
|
|
|
1.4
|
Chăn nuôi gà thịt hữu
cơ
|
Lớp
|
1
|
10,000.0
|
10,000.0
|
|
|
2
|
Hội nghị thăm quan
MH
|
|
5
|
110,000.0
|
0.0
|
0.0
|
110,000.0
|
2.1
|
Mô hình sản xuất rau hữu
cơ
|
Hội nghị
|
1
|
22,000.0
|
|
|
22,000.0
|
2.2
|
Mô hình Cây dược liệu
|
Hội nghị
|
|
|
|
|
|
|
Ba kích hữu cơ
|
Hội nghị
|
1
|
22,000.0
|
|
|
22,000.0
|
|
Trà hoa vàng hữu cơ
|
Hội nghị
|
1
|
22,000.0
|
|
|
22,000.0
|
2.3
|
Mô hình chăn nuôi lợn
thịt hữu cơ
|
Hội nghị
|
1
|
22,000.0
|
|
|
22,000.0
|
2.4
|
Mô hình chăn nuôi gà thịt
hữu cơ
|
Hội nghị
|
1
|
22,000.0
|
|
|
22,000.0
|
3
|
Cấp chứng nhận hữu
cơ
|
|
5
|
706,600.0
|
455,800.0
|
0.0
|
250,800.0
|
3.1
|
Rau hữu cơ
|
GCN
|
1
|
142,000.0
|
88,000.0
|
|
54,000.0
|
3.2
|
Cây dược liệu
|
GCN
|
|
|
|
|
|
|
Ba kích hữu cơ
|
GCN
|
1
|
142,000.0
|
88,000.0
|
|
54,000.0
|
|
Trà hoa vàng hữu cơ
|
GCN
|
1
|
142,000.0
|
88,000.0
|
|
54,000.0
|
3.3
|
Lợn thịt hữu cơ
|
GCN
|
1
|
144,200.0
|
99,800.0
|
|
44,400.0
|
3.4
|
Gà thịt hữu cơ
|
GCN
|
1
|
136,400.0
|
92,000.0
|
|
44,400.0
|
4
|
Kinh phí hỗ trợ mô
hình đạt chứng nhận hữu cơ
|
Mô hình
|
5
|
2,804,889.5
|
748,456.5
|
1,307,976.5
|
748,456.5
|
4.1
|
Mô hình trồng trọt
|
|
3
|
2,245,369.5
|
748,456.5
|
748,456.5
|
748,456.5
|
4.1.1
|
Sản xuất rau đạt chứng
nhận hữu cơ (3ha/MH*2 vụ/năm*3 năm)
|
Mô hình
|
1
|
322,020.0
|
107,340.0
|
107,340.0
|
107,340.0
|
4.1.2
|
Cây dược liệu
|
|
2
|
961,674.8
|
320,558.3
|
320,558.3
|
320,558.3
|
-
|
Trồng ba kích hữu cơ
(3ha/MH/năm*3 năm)
|
Mô hình
|
1
|
558,513.0
|
186,171.0
|
186,171.0
|
186,171.0
|
-
|
Trồng trà hoa vàng hữu
cơ (3ha/MH/năm*3 năm)
|
Mô hình
|
1
|
403,161.8
|
134,387.3
|
134,387.3
|
134,387.3
|
4.2
|
Mô hình chăn nuôi
|
|
2
|
559,520.0
|
0.0
|
559,520.0
|
0.0
|
4.2.1
|
Chăn nuôi lợn thịt đạt
chứng nhận hữu cơ (100 con/MH/năm * 2 lứa/năm)
|
Mô hình
|
1
|
328,260.0
|
|
328,260.0
|
|
4.2.2
|
Chăn nuôi gà thịt đạt
chứng nhận hữu cơ (1000 con/MH/năm* 2 lứa/năm)
|
Mô hình
|
1
|
231,260.0
|
|
231,260.0
|
|
II
|
HỖ TRỢ SẢN XUẤT THEO
HƯỚNG HỮU CƠ
|
|
|
22,556,200
|
7,655,400
|
7,450,400
|
7,450,400
|
1
|
Tập huấn, tuyên truyền
về nông nghiệp hữu cơ cho cán bộ kỹ thuật, quản lý, NSX
|
Lớp
|
94
|
1,465,000.0
|
625,000.0
|
420,000.0
|
420,000.0
|
1.1
|
Tập huấn cho đội ngũ
cán bộ kỹ thuật, quản lý cấp tỉnh
|
Lớp
|
1
|
25,000.0
|
25,000.0
|
|
|
1.2
|
Tập huấn cho đội ngũ
cán bộ kỹ thuật, quản lý cấp huyện, cấp xã, HTX NN
|
Lớp
|
9
|
180,000.0
|
180,000.0
|
|
|
1.3
|
Tập huấn nông dân trong
vùng sản xuất
|
Lớp
|
84
|
1,260,000.0
|
420,000.0
|
420,000.0
|
420,000.0
|
III
|
Hỗ trợ đăng ký nhãn
hiệu, cấp mã số, mã vạch, in bao bì, nhãn mác sản phẩm.
|
|
368,920.0
|
368,920.0
|
0.0
|
0.0
|
1
|
Mô hình sản xuất rau hữu
cơ
|
Mô hình
|
3
|
72,400.0
|
72,400.0
|
|
|
2
|
Mô hình sản xuất ba
kích hữu cơ
|
Mô hình
|
3
|
69,850.0
|
69,850.0
|
|
|
3
|
Mô hình sản xuất trà
hoa vàng hữu cơ
|
Mô hình
|
3
|
102,250.0
|
102,250.0
|
|
|
4
|
Mô hình chăn nuôi lợn
thịt hữu cơ
|
Mô hình
|
3
|
61,820.0
|
61,820.0
|
|
|
5
|
Mô hình chăn nuôi gà thịt
hữu cơ
|
Mô hình
|
3
|
62,600.0
|
62,600.0
|
|
|
2
|
Hỗ trợ sản xuất rau
ăn lá theo hướng hữu cơ
|
ha
|
4,992
|
21,091,200.0
|
7,030,400.0
|
7,030,400.0
|
7,030,400.0
|
|
CỘNG (I +II+III):
|
|
|
26,671,609.5
|
9,353,576.5
|
8,758,376.5
|
8,559,656.5
|
III
|
Quản lý, chỉ đạo:
|
%
|
5
|
1,333,580.5
|
467,678.8
|
437,918.8
|
427,982.8
|
PHỤ BIỂU 01.
DỰ TOÁN KINH PHÍ TẬP HUẤN, HỘI NGHỊ THĂM QUAN MÔ HÌNH
NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ
(Kèm theo Quyết định số: 2573/QĐ-UBND ngày 21/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc)
ĐVT: 1.000 đồng.
STT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Căn cứ áp dụng
|
I
|
DỰ TOÁN KINH PHÍ TẬP HUẤN
|
|
|
|
|
|
1
|
Tập huấn, tuyên truyền
cho đội ngũ cán bộ kỹ thuật, quản lý
|
Lớp
|
2.0
|
|
45,000.0
|
|
1.1
|
Lớp cấp tỉnh
|
Lớp
|
1.0
|
|
25,000.0
|
|
-
|
Thuê hội trường, loa
đài, khánh tiết,...
|
Ngày
|
1.0
|
5,000.0
|
5,000.0
|
Điểm 5.1 mục 5 phần I của
phần B QĐ 918/QĐ-BNN-BTC, theo thực tế
|
-
|
Thuê giảng viên (trung
ương)
|
Ngày
|
1.0
|
2,000.0
|
2,000.0
|
Điểm a, khoản 2, điều
1, NQ 38/2018/NQ-HĐND
|
-
|
Thuê trợ giảng
|
Ngày
|
1.0
|
600.0
|
600.0
|
-
|
Thuê xe cho giảng viên
(2 lượt/ngày)
|
Ngày
|
1.0
|
1,500.0
|
1,500.0
|
Điểm 1 và điểm 5.2 phần
I của phần B QĐ 918/QĐ-BNN-BTC, theo thực tế
|
-
|
Văn phòng phẩm (bút, vở,...)
|
Bộ
|
100.0
|
30.0
|
3,000.0
|
-
|
Photo tài liệu cho học
viên
|
Bộ
|
100.0
|
30.0
|
3,000.0
|
-
|
Nước uống cho đại biểu,
học viên
|
Ngày
|
100.0
|
40.0
|
4,000.0
|
Điểm a, khoản 2, điều 1
NQ 48/2017/NQ-HĐND
|
-
|
Hỗ trợ tiền ăn học viên
|
Người
|
100.0
|
50.0
|
5,000.0
|
Điểm 4.2 mục 4 phần I của
phần B QĐ 918/QĐ-BNN-BTC
|
-
|
Hỗ trợ tiền ăn cho giảng
viên, trợ giảng (2 người)
|
Người
|
2.0
|
200.0
|
400.0
|
Điểm b, khoản 2, điều
1, NQ 38/2018/NQ-HĐND
|
-
|
Chi khác
|
|
|
|
500.0
|
QĐ 918/QĐ-BNN-TC, ngày
05/5/2014 theo thực tế
|
1.2
|
Lớp cấp huyện
|
Lớp
|
1.0
|
|
20,000.0
|
|
-
|
Thuê hội trường, loa
đài, khánh tiết,...
|
Ngày
|
1.0
|
2,000.0
|
2,000.0
|
Điểm 5.1 mục 5 phần I của
phần B QĐ 918/QĐ-BNN-BTC
|
-
|
Thuê giảng viên (cấp tỉnh)
|
Ngày
|
1.0
|
1,000.0
|
1,000.0
|
Điểm a, khoản 2, điều
1, NQ 38/2018/NQ-HĐND
|
-
|
Thuê trợ giảng
|
Ngày
|
1.0
|
600.0
|
600.0
|
-
|
Thuê xe cho giảng viên
(2 lượt/ngày)
|
Ngày
|
1.0
|
1,000.0
|
1,000.0
|
Điểm 1 và điểm 5.2 phần
I của phần B QĐ 918/QĐ-BNN-BTC, theo thực tế
|
-
|
Văn phòng phẩm (bút, vở,...)
|
Bộ
|
100.0
|
30.0
|
3,000.0
|
-
|
Photo tài liệu cho học
viên
|
Bộ
|
100.0
|
30.0
|
3,000.0
|
-
|
Nước uống cho đại biểu,
học viên
|
Ngày
|
100.0
|
40.0
|
4,000.0
|
Điểm a, khoản 2, điều 1
NQ 48/2017/NQ-HĐND
|
-
|
Hỗ trợ tiền ăn học viên
|
Người
|
100.0
|
50.0
|
5,000.0
|
Điểm 4.2 mục 4 phần I của
phần B QĐ 918/QĐ-BNN-BTC
|
-
|
Chi khác
|
|
|
|
400.0
|
QĐ 918/QĐ-BNN-TC, ngày
05/5/2014 thực tế
|
2
|
Tập huấn cho người sản
xuất trồng trọt
|
Lớp
|
1.0
|
|
15,000.0
|
|
-
|
Thuê hội trường, loa
đài, khánh tiết,...
|
Ngày
|
1.0
|
1,000.0
|
1,000.0
|
Điểm 5.1 mục 5 phần I của
phần B QĐ 918/QĐ-BNN-BTC, theo thực tế
|
-
|
Thuê giảng viên (cấp tỉnh)
|
Ngày
|
1.0
|
1,000.0
|
1,000.0
|
Điểm a, khoản 2, điều
1, NQ 38/2018/NQ-HĐND
|
-
|
Thuê trợ giảng
|
Ngày
|
1.0
|
600.0
|
600.0
|
-
|
Thuê xe cho giảng viên
(2 lượt/ngày)
|
Ngày
|
1.0
|
1,000.0
|
1,000.0
|
Điểm 1 và điểm 5.2 phần
I của phần B QĐ 918/QĐ-BNN-BTC, theo thực tế
|
-
|
Văn phòng phẩm (bút, vở,...)
|
Bộ
|
100.0
|
20.0
|
2,000.0
|
-
|
Photo tài liệu cho học
viên
|
Bộ
|
100.0
|
25.0
|
2,500.0
|
-
|
Nước uống cho đại biểu,
học viên
|
Ngày
|
100.0
|
40.0
|
4,000.0
|
Điểm a, khoản 2, điều 1
NQ 48/2017/NQ-HĐND
|
-
|
Hỗ trợ tiền ăn học viên
|
Người
|
100.0
|
25.0
|
2,500.0
|
Điểm 4.2 mục 4 phần 1 của
phần B QĐ 918/QĐ-BNN-BTC
|
-
|
Chi khác
|
|
|
|
400.0
|
QĐ 918/QĐ-BNN-TC, ngày
05/5/2014 theo thực tế
|
3
|
Tập huấn cho người
chăn nuôi
|
Lớp
|
1.0
|
|
10,000.0
|
|
-
|
Thuê hội trường, loa
đài, khánh tiết,...
|
Ngày
|
1.0
|
1,000.0
|
1,000.0
|
Điểm 5.1 mục 5 phần I của
phần B QĐ 918/QĐ-BNN-BTC, theo thực tế
|
-
|
Thuê giảng viên (cấp tỉnh)
|
Ngày
|
1.0
|
1,000.0
|
1,000.0
|
Điểm a, khoản 2, điều
1, NQ 38/2018/NQ-HĐND
|
-
|
Thuê trợ giảng
|
Ngày
|
1.0
|
600.0
|
600.0
|
-
|
Thuê xe cho giảng viên
(2 lượt/ngày)
|
Ngày
|
1.0
|
1,000.0
|
1,000.0
|
Điểm 1 và điểm 5.2 phần
I của phần B QĐ 918/QĐ-BNN-BTC, theo thực tế
|
-
|
Văn phòng phẩm (bút, vở,...)
|
Bộ
|
50.0
|
20.0
|
1,000.0
|
-
|
Photo tài liệu cho học
viên
|
Bộ
|
50.0
|
30.0
|
1,500.0
|
-
|
Nước uống cho đại biểu,
học viên
|
Ngày
|
50.0
|
40.0
|
2,000.0
|
Điểm a, khoản 2, điều 1
NQ 48/2017/NQ-HĐND
|
-
|
Hỗ trợ tiền ăn học viên
|
Người
|
50.0
|
25.0
|
1,250.0
|
Điểm 4.2 mục 4 phẩn 1 của
phần B QĐ 918/QĐ-BNN-BTC
|
-
|
Hỗ trợ tiền ăn cho giảng
viên, trợ giảng (2 người)
|
Người
|
2.0
|
200.0
|
400.0
|
Điểm b, khoản 2, điều
1, NQ 38/2018/NQ-HĐND
|
-
|
Chi khác
|
|
|
|
250.0
|
QĐ 918/QĐ-BNN-TC, ngày
05/5/2014 theo thực tế
|
II
|
DỰ TOÁN KINH PHÍ TỔ
CHỨC HỘI NGHỊ THĂM QUAN MÔ HÌNH
|
Hội nghị
|
1.0
|
|
22,000.0
|
|
-
|
Hỗ trợ tiền ăn đại biểu
|
Người
|
100.0
|
100.0
|
10,000.0
|
Điểm c khoản 4 Điều 12
TT40/2017/TT- BTC
|
-
|
Nước uống cho đại biểu
|
Người
|
100.0
|
30.0
|
3,000.0
|
Điểm a, khoản 2, điều 1
NQ 48/2017/NQ-HĐND
|
-
|
Photo tài liệu
|
Bộ
|
100.0
|
20.0
|
2,000.0
|
Theo điểm 1; điểm 5, phần
I, phần B
Điểm 3, phần IV, phần A
Điểm 2, phần I, phần A
QĐ 918/QĐ-BNN-TC, theo
thực tế
|
-
|
Thuê hội trường, loa
đài, khánh tiết,..
|
Ngày
|
1.0
|
1,000.0
|
1,000.0
|
-
|
Thuê xe
|
Ca
|
2.0
|
1,500.0
|
3,000.0
|
-
|
Bảng biển
|
Chiếc
|
2.0
|
500.0
|
1,000.0
|
-
|
Mua sản phẩm trưng bày
tại hội nghị
|
|
|
|
1,000.0
|
-
|
Báo cáo viên
|
Người
|
1.0
|
300.0
|
300.0
|
Khoản 2, phần II, phần
B, QĐ 918/QĐ-BNN-TC
|
-
|
Chi khác...
|
|
|
|
700.0
|
PHỤ BIỂU 02.
DỰ TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ CẤP CHỨNG NHẬN HỮU CƠ
(Kèm theo Quyết định số: 2573/QĐ-UBND ngày 21/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc)
ĐVT: 1.000 đồng.
TT
|
Nội dung
|
Tư vấn, đào tạo
|
Phân tích mẫu
|
Đánh giá, chứng nhận
|
Cộng
|
1
|
Mô hình trồng rau hữu
cơ (quy mô 01 ha/mô hình)
|
66,289.0
|
21,711.0
|
54,000.0
|
142,000.0
|
2
|
Mô hình trồng ba kích hữu
cơ (quy mô 03 ha/mô hình)
|
66,289.0
|
21,711.0
|
54,000.0
|
142,000.0
|
3
|
Mô hình trồng trà hoa
vàng hữu cơ (quy mô 03 ha/mô hình)
|
66,289.0
|
21,711.0
|
54,000.0
|
142,000.0
|
4
|
Mô hình chăn nuôi lợn
thịt hữu cơ (quy mô 100 con/mô hình)
|
66,370.0
|
33,430.0
|
44,400.0
|
144,200.0
|
5
|
Mô hình chăn nuôi gà thịt
hữu cơ (quy mô 1000 con/mô hình)
|
68,135.0
|
23,865.0
|
44,400.0
|
136,400.0
|
|
Tổng cộng:
|
333,372.0
|
122,428.0
|
250,800.0
|
706,600.0
|
Ghi chú: - Nội dung tư vấn, đào tạo; phân tích mẫu thực hiện ngay ở năm đầu triển
khai mô hình.
- Nội dung đánh giá, chứng nhận thực
hiện khi kết thúc giai đoạn thực hiện mô hình.
PHỤ BIỂU 03.
DỰ TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ CÁC MÔ HÌNH TRỒNG
TRỌT HỮU CƠ
(Kèm theo Quyết định số: 2573/QĐ-UBND ngày 21/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc)
ĐVT: 1.000 đồng.
TT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Ngân sách hỗ trợ
|
Người sản xuất
|
Căn cứ áp dụng
|
Mức (%)
|
Thành tiền
|
Mức (%)
|
Thành tiền
|
|
TỔNG CỘNG:
|
|
|
|
2,605,801.5
|
0.0
|
1,283,694.8
|
0.0
|
1,362,336.8
|
|
I
|
MÔ
HÌNH TRỒNG RAU HỮU CƠ (Tính cho 03ha*2 vụ/năm x 3 năm)
|
|
|
|
692,820.0
|
|
322,020.0
|
|
370,800.0
|
|
1
|
Chi
phí thực hiện mô hình
|
ha
|
3
|
|
111,000.0
|
|
49,200.0
|
|
61,800.0
|
NĐ 83/2018/NĐ-CP; Quy trình kỹ thuật sản
xuất rau hữu cơ theo quy trình nhà sản xuất
|
-
|
Giống/01ha
|
Ha
|
1
|
3,000.0
|
3,000.0
|
50
|
1,500.0
|
50.0
|
1,500.0
|
-
|
Phân
bón lót hữu cơ Vi sinh/01ha
|
Kg
|
2,100
|
7.5
|
15,750.0
|
50
|
7,875.0
|
50.0
|
7,875.0
|
-
|
Phân
bón thúc hữu cơ sinh học/01ha
|
Kg
|
1,260
|
7.0
|
8,820.0
|
50
|
4,410.0
|
50.0
|
4,410.0
|
-
|
Phân
dung dịch hữu Cơ/01ha
|
Lít
|
56
|
80.0
|
4,480.0
|
50
|
2,240.0
|
50.0
|
2,240.0
|
-
|
Thuốc
BVTV sinh học, thảo mộc
|
Ha
|
1
|
750.0
|
750.0
|
50
|
375.0
|
50.0
|
375.0
|
-
|
Máy,
nhiên liệu sản xuất
|
Công
|
35
|
120.0
|
4,200.0
|
0
|
0.0
|
100
|
4,200.0
|
|
|
Cộng
cho 01 ha:
|
|
|
|
37,000.0
|
|
16,400.0
|
|
20,600.0
|
|
2
|
Thuê
cán bộ CĐKT
|
|
|
|
4,470.0
|
|
4,470.0
|
|
|
QĐ 3073/QĐ- BNN-KHCN
|
|
Tính
cho 01 ha (1 người x 1.490 x 3 tháng = 4.470 đ)
|
Tháng
|
3
|
4,470.0
|
4,470.0
|
100
|
4,470.0
|
|
|
Điểm b, mục 3.2, điều 5, TT183/2010/T
TLT-BTC-BNN
|
|
Cộng
(1+2)
|
|
|
|
115,470.0
|
|
53,670.0
|
|
61,800.0
|
|
II
|
MÔ
HÌNH TRỒNG CÂY BA KÍCH HỮU CƠ (Tính cho 03 năm)
|
|
|
|
1,119,888.0
|
|
558,513.0
|
|
561,375.0
|
|
1
|
Chi
phí thực hiện mô hình
|
ha
|
3
|
|
365,250.0
|
|
178,125.0
|
|
187,125.0
|
NĐ
83/2018/NĐ-CP, quy trình sản xuất cây ba kích hữu cơ.
|
-
|
Phân
bón lót hữu cơ Vi sinh/01ha
|
Kg
|
4,500
|
7.5
|
33,750.0
|
50
|
16,875.0
|
50
|
16,875.0
|
-
|
Phân
bón thúc hữu cơ sinh học/01ha
|
Kg
|
12,000
|
7.0
|
84,000.0
|
50
|
42,000.0
|
50
|
42,000.0
|
-
|
Thuốc
BVTV sinh học, thảo mộc/01 ha
|
Ha
|
1
|
1,000.0
|
1,000.0
|
50
|
500.0
|
50
|
500.0
|
-
|
Máy,
nhiên liệu sản xuất
|
Công
|
25
|
120.0
|
3,000.0
|
0
|
0.0
|
100
|
3,000.0
|
|
|
Cộng
cho 01 ha:
|
|
|
|
121,750.0
|
|
59,375.0
|
|
62,375.0
|
|
2
|
Thuê
cán bộ CĐKT
|
|
|
|
8,046.0
|
|
8,046.0
|
|
|
QĐ
3073/QĐ- BNN-KHCN
|
-
|
(1người/05ha
x 1.490 x 9 tháng)
|
|
0.6
|
13,410.0
|
8,046.0
|
100
|
8,046.0
|
|
|
TT183/2010/
TTLT-BTC-BNN
|
|
Cộng
(1+2)
|
|
|
|
373,296.0
|
|
186,171.0
|
|
187,125.0
|
|
III
|
MÔ
HÌNH TRỒNG CÂY TRÀ HOA VÀNG HỮU CƠ (Tính cho 03 năm)
|
|
|
|
793,093.5
|
|
403,161.8
|
|
430,161.8
|
|
1
|
Chi
phí thực hiện mô hình
|
ha
|
3
|
|
250,954.5
|
|
120,977.3
|
|
129,977.3
|
NĐ
83/2018/NĐ- CP; Quy trình sản xuất cây trà hoa vàng hữu cơ theo quy trình nhà
sản xuất.
|
-
|
Phân
bón lót hữu cơ Vi sinh/ 01 ha
|
Kg
|
6,675
|
7.5
|
50,062.5
|
50
|
25,031.3
|
50
|
25,031.3
|
-
|
Phân
bón thúc hữu cơ sinh học/ 01 ha
|
Kg
|
4,227
|
7.0
|
29,589.0
|
50
|
14,794.5
|
50
|
14,794.5
|
-
|
Thuốc
BVTV sinh học, thảo mộc/01 ha
|
Ha
|
1
|
1,000.0
|
1,000.0
|
50
|
500.0
|
50
|
500.0
|
-
|
Máy,
nhiên liệu sản xuất
|
Công
|
25
|
120.0
|
3,000.0
|
0
|
0.0
|
100
|
3,000.0
|
|
|
Cộng
cho 01 ha:
|
|
|
|
83,651.5
|
|
40,325.8
|
|
43,325.8
|
|
2
|
Thuê
cán bộ CĐKT
|
|
|
|
13,410.0
|
|
13,410.0
|
|
13,410.0
|
QĐ
3073/QĐ- BNN-KHCN
|
-
|
(1 người/05ha
x 1.490 x 9 tháng)
|
|
0.6
|
13,410.0
|
13,410.0
|
|
13,410.0
|
|
13,410.0
|
Điểm b,
mục 3.2, điều 5, TT183/2010/ TTLT-BTC- BNN
|
|
Cộng
(1+2)
|
|
|
|
264,364.5
|
|
134,387.3
|
|
143,387.3
|
|
PHỤ BIỂU 04.
DỰ TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ RAU ĂN LÁ THEO HƯỚNG HỮU CƠ
(Tính cho 01 ha)
(Kèm theo Quyết định số: 2573/QĐ-UBND ngày 21/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
ĐVT: 1.000 đồng.
TT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Ngân sách hỗ trợ
|
Người sản xuất
|
Căn cứ áp dụng
|
Mức (%)
|
Thành tiền
|
Mức (%)
|
Thành tiền
|
|
Tổng chi phí:
|
ha
|
1.0
|
|
18,500.0
|
|
4,225.0
|
|
14,275.0
|
|
1
|
Chi phí vật tư
|
|
|
|
18,500.0
|
|
4,225.0
|
|
14,275.0
|
|
-
|
Giống
|
Ha
|
1.0
|
3,000.0
|
3,000.0
|
0
|
0.0
|
100
|
3,000.0
|
NĐ 83/2018/NĐ- CP; Quy trình sản xuất rau ăn lá theo hướng
hữu cơ theo quy trình nhà sản xuất
|
-
|
Phân bón lót hữu cơ Vi
sinh
|
Kg
|
700
|
7.5
|
5,250.0
|
50
|
2,625.0
|
50
|
2,625.0
|
-
|
Phân dung dịch hữu cơ
|
Lít
|
40
|
80.0
|
3,200.0
|
50
|
1,600.0
|
50
|
1,600.0
|
-
|
Phân bón thúc 1 hữu cơ
sinh học/01 ha
|
Kg
|
450
|
7.0
|
3,150.0
|
0
|
0.0
|
100
|
3,150.0
|
-
|
Phân bón thúc 2 hữu cơ
sinh học/01 ha
|
Kg
|
450
|
7.0
|
3,150.0
|
|
0.0
|
100
|
3,150.0
|
-
|
Thuốc BVTV sinh học, thảo
mộc/01 ha
|
ha
|
1.0
|
750.0
|
750.0
|
|
0.0
|
100
|
750.0
|
2
|
Thuê cán bộ CĐKT
|
|
|
|
0.0
|
|
0.0
|
|
|
QĐ 3073/QĐ- BNN-KHCN
|
|
(20 ha/1 người x 1.490
x 3 tháng/vụ x 2 vụ/năm)
|
|
|
8,940.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
|
|
PHỤ BIỂU 05.
DỰ TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ MÔ HÌNH CHĂN NUÔI HỮU CƠ
(Kèm theo Quyết định số: 2573/QĐ-UBND ngày 21/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc)
ĐVT: 1.000 đồng.
TT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Ngân sách hỗ trợ
|
Người sản xuất
|
Căn cứ áp dụng
|
Mức (%)
|
Thành tiền
|
Mức (%)
|
Thành tiền
|
I
|
MÔ HÌNH CHĂN NUÔI LỢN
THỊT HỮU CƠ (2 LỨA/NĂM)
|
|
|
|
1,011,160.0
|
|
328,260.0
|
|
682,900.0
|
|
1
|
Chi phí thực hiện mô
hình (100 con/lứa)
|
con
|
100.0
|
|
487,700.0
|
|
146,250.0
|
|
341,450.0
|
QĐ 54/QĐ-BNN-KHCN; NĐ 83/2018/ NĐ-CP
|
-
|
Lợn giống
|
con
|
100.0
|
1,700.0
|
170,000.0
|
0
|
0.0
|
100
|
170,000.0
|
-
|
Thức ăn cho lợn thịt
giai đoạn 20kg-Xuất chuồng (175kg/con)
|
Kg
|
17,500.0
|
14.0
|
245,000.0
|
50
|
122,500.0
|
50
|
122,500.0
|
-
|
Vacxin (6 liều/con)
|
Liều
|
600.0
|
20.0
|
12,000.0
|
50
|
6,000.0
|
50
|
6,000.0
|
-
|
Acid hữu cơ (2 lọ/con)
|
Lọ
|
200.0
|
150.0
|
30,000.0
|
50
|
15,000.0
|
50
|
15,000.0
|
-
|
Chất sát trùng đã pha
loãng theo quy định (15 lít/con)
|
Lít
|
1,500.0
|
1.0
|
1,500.0
|
50
|
750.0
|
50
|
750.0
|
|
|
Men chế phẩm khử mùi
trong chăn nuôi (0,4kg/con)
|
kg
|
40
|
100
|
4,000
|
50
|
2,000
|
50
|
2,000
|
|
-
|
Công lao động
|
Công
|
210.0
|
120.0
|
25,200.0
|
0
|
0.0
|
100
|
25,200.0
|
|
2
|
Thuê cán bộ CĐKT (01 người x 6 tháng x 2 lứa/năm)
|
Tháng
|
12.0
|
1,490.0
|
17,880.0
|
100
|
17,880.0
|
0
|
0.0
|
NĐ 83/2018/ NĐ-CP
|
II
|
MÔ HÌNH CHĂN NUÔI GÀ
THỊT HỮU CƠ (2 LỨA/NĂM)
|
|
|
|
474,760.0
|
|
231,260.0
|
|
243,500.0
|
|
1
|
Chi phí thực hiện mô
hình (2000 con/lứa)
|
con
|
2,000.0
|
|
219,500.0
|
|
97,750.0
|
|
121,750.0
|
QĐ 54/QĐ-BNN-KHCN; NĐ 83/2018/ NĐ-CP
|
-
|
Gà giống thương phẩm
|
con
|
2,000.0
|
18.0
|
36,000.0
|
50
|
18,000.0
|
50
|
18,000.0
|
-
|
Thức ăn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thức ăn hỗn hợp cho
gà từ 0- 3 tuần tuổi (0,7kg/con)
|
Kg
|
1,400.0
|
14.0
|
19,600.0
|
50
|
9,800.0
|
50
|
9,800.0
|
|
Thức ăn hỗn hợp cho
gà từ 4 tuần tuổi - xuất chuồng (4,5kg/con)
|
Kg
|
9,000.0
|
12.0
|
108,000.0
|
50
|
54,000.0
|
50
|
54,000.0
|
-
|
Vacxin cho gà thương phẩm
(4 liều/con)
|
Liều
|
8,000.0
|
0.8
|
6,400.0
|
50
|
3,200.0
|
50
|
3,200.0
|
-
|
Acid hữu cơ (30 lọ/điểm)
|
Lọ
|
30.0
|
150.0
|
4,500.0
|
50
|
2,250.0
|
50
|
2,250.0
|
-
|
Chất sát trùng đã pha
loãng theo quy định (0,5 lít/con)
|
Lít
|
1,000.0
|
1.0
|
1,000.0
|
50
|
500.0
|
50
|
500.0
|
|
|
Men chế phẩm khử mùi
trong chăn nuôi (0,1kg/con)
|
kg
|
200
|
100
|
20,000
|
50
|
10,000
|
50
|
10,000
|
|
-
|
Công lao động
|
Công
|
200.0
|
120.0
|
24,000.0
|
0
|
0.0
|
100
|
24,000.0
|
|
2
|
Thuê cán bộ CĐKT (01 người x 6 tháng x 2 lứa/năm)
|
Tháng
|
12.0
|
1,490.0
|
17,880.0
|
100
|
17,880.0
|
0
|
0.0
|
NĐ 83/2018/ NĐ-CP
|
|
TỔNG CỘNG:
|
|
|
|
1,485,920.0
|
0.0
|
559,520.0
|
0.0
|
926,400.0
|
|
PHỤ BIỂU 06.
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU TẬP THỂ VÀ MÃ SỐ, MÃ
VẠCH CHO 01 SẢN PHẨM HÀNG HÓA
(Kèm theo Quyết định số: 2573/QĐ-UBND ngày 21/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc)
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá (1.000 đồng)
|
Thành tiền (1.000 đồng)
|
Căn cứ áp dụng
|
I
|
Đăng ký nhãn hiệu
|
|
|
|
30,000
|
1
|
Tư vấn lập hồ sơ, đăng
ký thành lập Hợp tác xã (Tổ hợp tác)
|
Phí
|
1.0
|
1,500.0
|
1,500.0
|
Căn cứ Thông tư:
02/2015/TT-BLĐTBXH tại điều 3 khoản 3 điểm a
|
2
|
Thiết kế logo
|
Cái
|
3.0
|
2,500.0
|
7,500.0
|
Tính theo chi phí thực
tế
|
3
|
Thiết kế mẫu nhãn hiệu
tập thể
|
Cái
|
3.0
|
2,000.0
|
6,000.0
|
Tính theo chi phí thực
tế
|
4
|
Vẽ bản đồ khu vực tương
ứng nhãn hiệu tập thể
|
Cái
|
1.0
|
5,000.0
|
5,000.0
|
Tính theo chi phí thực
tế
|
5
|
Tư vấn lập hồ sơ và
đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tập thể
|
Nhãn hiệu
|
1.0
|
10,000.0
|
10,000.0
|
Tính theo chi phí thực
tế
|
II
|
Đăng ký mã số, mã vạch
|
|
|
|
30,400.0
|
|
|
Nguồn gốc mã Qrcode
(Truy xuất nguồn gốc
|
Mã QR
|
10,000
|
1
|
6,000
|
Tính theo chi phí thực
tế
|
|
Phôi tem điện tử truy
xuất nguồn gốc
|
Số lượng
|
10,000
|
1
|
10,000
|
Tính theo chi phí thực
tế
|
|
Lập hồ sơ đăng ký mã số
mã vạch
|
công
|
5
|
800
|
4,000
|
Căn cứ Thông tư:
02/2015/TT-BLĐTBXH
|
|
Phí cấp và hướng dẫn sử
dụng mã số, mã vạch (đăng ký MSMV)
|
dịch vụ
|
1
|
8,000
|
8,000
|
Tính theo chi phí thực
tế
|
|
Phí duy trì mã số, mã vạch
|
Năm
|
3.0
|
800.0
|
2,400.0
|
Tính theo chi phí thực
tế
|
|
Cộng:
|
|
|
|
60,400.0
|
|
PHỤ BIỂU 07.
DỰ TOÁN KINH PHÍ IN BAO BÌ, TEM CHỐNG HÀNG GIẢ
(Kèm theo Quyết định số: 2573/QĐ-UBND ngày 21/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc)
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá (đồng)
|
Thành tiền (1.000 đồng)
|
Căn cứ áp dụng
|
I
|
Mô hình sản xuất rau
hữu cơ
|
|
|
|
12,000.0
|
|
1
|
In bao bì loại 1
kg/túi: 600.000 cái/năm x 3 năm
|
Nghìn cái
|
60.0
|
100.0
|
6,000.0
|
Tính theo chi phí thực tế
|
2
|
Tem chống hàng giả
|
Nghìn cái
|
60.0
|
100.0
|
6,000.0
|
II
|
Mô hình sản xuất ba
kích hữu cơ
|
|
|
|
9,450.0
|
|
1
|
Làm hộp bao bì loại 1
kg/Hộp
|
Nghìn hộp
|
4.5
|
2,000,0
|
9,000.0
|
Tính theo chi phí thực tế
|
2
|
Tem chống hàng giả
|
Nghìn cái
|
4.5
|
100.0
|
450.0
|
III
|
Mô hình sản xuất trà
hoa vàng hữu cơ
|
|
|
|
41,850.0
|
|
1
|
Làm hộp bao bì loại 0,1
kg/Hộp: 4.500 hộp/năm x 3 năm
|
Nghìn hộp
|
13.5
|
3,000.0
|
40,500.0
|
Tính theo chi phí thực tế
|
2
|
Tem chống hàng giả
|
Nghìn cái
|
13.5
|
100.0
|
1,350.0
|
IV
|
Mô hình chăn nuôi lợn
thịt hữu cơ
|
|
|
|
1,420.0
|
|
1
|
In bao bì loại 1
kg/túi, 100 con/lứa x 2 lứa/nămx100kg/con x 70% tỷ lệ thành phẩm
|
Cái
|
1,400.0
|
1,000.0
|
1,400.0
|
Tính theo chi phí thực tế
|
2
|
Tem chống hàng giả
|
Cái
|
200.0
|
100.0
|
20.0
|
VI
|
Mô hình chăn nuôi gà
thịt hữu cơ
|
|
|
|
2,200.0
|
|
1
|
In bao bì loại 1
con/túi: 1.000 con/lứa x 2 lứa/năm
|
Cái
|
2,000.0
|
1,000.0
|
2,000.0
|
Tính theo chi phí thực tế
|
2
|
Tem chống hàng giả
|
Cái
|
2,000.0
|
100.0
|
200.0
|
|
Cộng
|
|
|
|
66,920.0
|
|
Quyết định 2573/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch sản xuất nông nghiệp hữu cơ và theo hướng hữu cơ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2573/QĐ-UBND ngày 21/10/2019 về phê duyệt Kế hoạch sản xuất nông nghiệp hữu cơ và theo hướng hữu cơ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2022
1.334
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|