THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
229/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 23 tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ
THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP SÔNG LÔ II, HUYỆN SÔNG LÔ, TỈNH VĨNH PHÚC
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản
lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số
8904/BKHĐT-QLKKT ngày 31 tháng 12 năm 2020 về hồ sơ quyết định chủ trương đầu
tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp
Sông Lô II, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng
và kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Sông Lô II, huyện Sông
Lô, tỉnh Vĩnh Phúc với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Nhà đầu tư: Công ty cổ phần phát
triển hạ tầng Vĩnh Phúc.
2. Tên dự án: đầu tư xây dựng và kinh
doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Sông Lô II, huyện Sông Lô, tỉnh
Vĩnh Phúc.
3. Mục tiêu dự án: đầu tư xây dựng,
kinh doanh đất có hạ tầng và kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
4. Quy mô sử dụng đất của dự án:
165,655 ha (không bao gồm diện tích 5,0224 ha đất quy hoạch tuyến đường từ nút
giao đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai đi trung tâm huyện lỵ Sông Lô).
5. Địa điểm thực hiện dự án: tại xã Đồng
Thịnh và xã Yên Thạch, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc.
6. Tổng vốn đầu tư của dự án: 1.520 tỷ
đồng, trong đó vốn góp của Nhà đầu tư là 245 tỷ đồng và vốn vay ngân hàng là
1.275 tỷ đồng.
7. Tiến độ thực hiện dự án: không quá
36 tháng kể từ ngày được Nhà nước bàn giao đất.
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc chỉ đạo
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc hướng dẫn Nhà đầu tư cụ thể tiến
độ thực hiện Dự án theo quy định tại điểm d khoản 8 Điều 33 Luật
Đầu tư, trong đó lưu ý tiến độ góp vốn chủ sở hữu của Nhà đầu tư để thực hiện
Dự án phải đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai.
8. Thời gian hoạt động của dự án: 50
năm kể từ ngày được quyết định chủ trương đầu tư.
9. Ưu đãi đầu tư: thực hiện theo quy
định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc:
1. Đảm bảo tính chính xác của thông
tin, số liệu báo cáo, các nội dung tiếp thu, giải trình và thẩm định theo quy định
của pháp luật; đảm bảo việc triển khai Dự án phù hợp với
quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đảm bảo việc đầu tư xây dựng khu
công nghiệp Sông Lô II tuân thủ quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
không được chuyển đổi mục đích sử dụng diện tích quy hoạch khu công nghiệp Sông
Lô II còn lại sang mục đích sử dụng khác khi chưa thực hiện trình tự, thủ tục điều
chỉnh diện tích quy hoạch khu công nghiệp Sông Lô II theo quy định tại Nghị định
số 82/2018/NĐ-CP .
3. Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện Dự
án đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, đấu thầu, đất
đai, kinh doanh bất động sản và pháp luật khác có liên quan.
4. Tiếp thu ý kiến của các Bộ, ngành.
5. Tổ chức thực hiện thu hồi đất, đền
bù, giải phóng mặt bằng, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất để thực
hiện Dự án phù hợp với các văn bản đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt về quy mô, địa điểm và tiến độ sử dụng đất thực hiện Dự án, quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất của tỉnh Vĩnh Phúc và huyện Sông Lô được cấp có thẩm quyền
phê duyệt và tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư, đất đai.
Đảm bảo không có tranh chấp, khiếu kiện
về quyền sử dụng địa điểm thực hiện Dự án. Nhà đầu tư đáp ứng điều kiện được
Nhà nước cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
6. Có kế hoạch bổ sung diện tích đất
hoặc tăng hiệu quả đất trồng lúa khác để bù lại phần
đất trồng lúa bị chuyển đổi theo quy định tại Điều
134 Luật Đất đai; yêu cầu Nhà đầu tư khi được thuê đất thực hiện Dự án phải
nộp một khoản tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định.
7. Chỉ đạo Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc yêu cầu Nhà đầu tư:
(a) Ký quỹ để đảm bảo thực hiện Dự án
theo quy định của pháp luật về đầu tư;
(b) Tuân thủ quy định của pháp luật về
môi trường và nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án đã được
phê duyệt;
(c) Cụ thể phương án huy động vốn vay
nhằm đảm bảo tính khả thi của Dự án.
8. Chỉ đạo Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc và các cơ quan liên quan:
(a) Giám sát, đánh giá việc triển
khai Dự án, trong đó có việc góp vốn và huy động vốn đầu tư của Nhà đầu tư theo
quy định của pháp luật;
(b) Phối hợp với Nhà đầu tư triển
khai phương án đền bù, giải phóng mặt bằng theo quy định; thực hiện các giải
pháp liên quan đến đời sống người lao động, phương án xây dựng nhà ở, công
trình xã hội, văn hóa, thể thao cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp;
hỗ trợ việc làm, đào tạo nghề cho người dân bị thu hồi đất;
thực hiện thu hồi đất phù hợp với tiến
độ thực hiện Dự án và thu hút đầu tư để giảm thiểu tối đa ảnh
hưởng đến người dân bị thu hồi đất.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày
ký.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Phúc, Nhà đầu tư quy định tại Điều 1 và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./
Nơi nhận:
- Thủ tướng CP, các Phó
Thủ tướng;
- Như Điều 3;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Tài nguyên
và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Giao thông vận tải và
Quốc phòng;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- UBND tỉnh Vĩnh Phúc;
- Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg,
- Các Vụ: TH, KTTH, QHĐP, TGĐ Cổng
TTĐT;
- Lưu: VT, CN.
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|