ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2116/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 01 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
BAN HÀNH QUY TRÌNH ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản ngày 17/11/2016;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày
21/6/2017;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất thuê mặt
nước; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021
của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày
31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công; Nghị định
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 67/2021/NĐ-CP ngày 15/7/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày
31/12/2017 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014
của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày
30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định
giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định
giá đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 87/TTLT-BTC-BTNMT
ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
việc thẩm định dự thảo Bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định
phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày 04/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tư
pháp về quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất
có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số
328/TTr-STC ngày 17/8/2021; Báo cáo số 411/BC-STC ngày 26/8/2021.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy trình đấu giá quyền
sử dụng đất để lựa chọn Nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; các nội
dung về quy trình đấu giá quyền sử dụng đất để lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự
án quy định trái với nội dung quy định tại quyết định này đều bãi bỏ. Các văn bản
quy phạm pháp luật, văn bản pháp luật được dẫn chiếu trong quyết định này khi
có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì được áp dụng theo văn bản ban
hành có hiệu lực.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu
tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Cục Thuế tỉnh, Trưởng Ban Quản lý các công trình dân dụng công nghiệp
và Phát triển đô thị; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ
quan; đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận:
- TT tỉnh ủy (B/c);
- TT HĐND tỉnh (B/c);
- Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh (B/c);
- Các đ/c Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm thông tin tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Sơn La;
- Lưu: VT, TH, Hà 100 bản.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Ngọc Hậu
|
QUY ĐỊNH
QUY
TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN THÔNG QUA HÌNH THỨC ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ LỰA CHỌN
NHÀ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2116/QĐ-UBND ngày 01/9/2021 của
UBND tỉnh)
Chương I
PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU
KIỆN ĐẤU GIÁ
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định trình tự các bước thực hiện
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư nông thôn; Dự án
đầu tư thương mại, dịch vụ; Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp, thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất để lựa chọn
Nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2. Những nội dung khác không quy định tại quy trình
này thực hiện theo các quy định tại văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các Sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quản
lý, thực hiện dự án thuộc phạm vi điều chỉnh tại khoản 1, Điều 1 Quy định này.
Điều 3. Điều kiện khu đất đưa
ra đấu giá và đối tượng được tham gia đấu giá
1. Điều kiện khu đất đưa ra đấu giá
- Có đề xuất dự án đầu tư do UBND cấp huyện hoặc cơ
quan đơn vị được UBND tỉnh giao thực hiện nhiệm vụ trình, được cấp có thẩm quyền
cho chủ trương theo quy chế làm việc của Ban Thường vụ, Ban chấp hành Đảng bộ
huyện, thành ủy; Ban cán sự Đảng UBND tỉnh; Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban chấp
hành Đảng bộ tỉnh.
- Đã có trong danh mục dự án thu hồi đất, được HĐND
cấp tỉnh thông qua đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trong kế hoạch
sử dụng đất hằng năm; Quy hoạch chi tiết hoặc quy hoạch tổng mặt bằng được cấp
có thẩm quyền phê duyệt; đã được phê duyệt phương án sắp xếp, xử lý nhà, đất
theo quy định.
- Đất đã hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng, đất
có tài sản gắn liền với đất mà tài sản thuộc sở hữu Nhà nước; Được cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt phương án đấu giá quyền sử dụng đất; Quyết định đấu
giá quyền sử dụng đất; phê duyệt giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất.
2. Điều kiện được tham gia đấu giá
- Thuộc đối tượng được Nhà nước giao đất, cho thuê
đất theo quy định tại khoản 2, khoản 3, Điều 55; điểm đ, khoản 1, Điều 56 Luật
Đất đai năm 2013.
- Phải bảo đảm các điều kiện để thực hiện dự án đầu
tư theo quy định tại khoản 3, Điều 58 Luật Đất đai 2013; Điều 21 Luật Nhà ở năm
2014 và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ và các
quy định khác của pháp luật chuyên ngành.
- Có đơn đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
theo mẫu, cam kết trả thấp nhất bằng giá khởi điểm đã được thông báo, sử dụng đất
đúng mục đích, đúng quy hoạch khi trúng đấu giá, hoàn thiện đầy đủ các thủ tục
về hồ sơ và nộp tiền đặt trước, phí tham gia đấu giá trong thời gian quy định.
- Không thuộc các trường hợp không được tham gia đấu
giá quy định tại khoản 4, Điều 38 Luật Đấu giá tài sản 2016 và trường hợp không
đảm bảo các quy định nêu trên.
Chương II
CÁC BƯỚC TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 4. Quy trình thực hiện đối
với trường hợp khu đất dự kiến tổ chức đấu giá chưa giải phóng mặt bằng
1. Đề xuất dự án đầu tư do UBND cấp huyện hoặc
cơ quan đơn vị được UBND tỉnh giao thực hiện nhiệm vụ trình, báo cáo cấp có thẩm
quyền cho chủ trương theo Quy chế làm việc của Ban Thường vụ, Ban chấp hành Đảng
bộ huyện, thành ủy; Ban cán sự Đảng UBND tỉnh; Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban chấp
hành Đảng bộ tỉnh (trong đó có ý tưởng thu hút đầu tư, kiến nghị điều chỉnh
quy hoạch và các kiến nghị khác). Thực hiện theo mẫu A.I.2 kèm theo Thông
tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc các văn bản
khác có sửa đổi, bổ sung.
2. Lập, thẩm định,phê duyệt quy hoạch chi tiết
tỷ lệ 1/500 (đối với khu vực chưa có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500).
3. Lập, thẩm định, phê duyệt dự án tạo quỹ đất
để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện Dự án xây dựng nhà ở thương mại, khu đô
thị, khu dân cư nông thôn.
4. Lập danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển
mục đích sử dụng đất (đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ)
theo quy định tại Điều 58, Điều 62 Luật Đất đai năm 2013; khoản 6, Điều 36
Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
5. Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp
huyện hoặc trình cho phép cập nhật bổ sung kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp
huyện.
6. Thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư.
7. Lập, thẩm định, quyết định chấp thuận chủ
trương đầu tư dự án.
8. Đấu giá quyền sử dụng đất; cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và bàn giao đất.
9. Lập, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường; Kế hoạch bảo vệ môi trường.
10. Lập, thẩm định, phê duyệt dự án.
11. Thực hiện dự án.
(Chi tiết quy
trình tại Biểu số 01 kèm theo)
Điều 5. Quy trình thực hiện dự
án xây dựng nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư nông thôn
1. Trường hợp khu đất đã hoàn thành công tác giải
phóng mặt bằng
(1) Lập, thẩm định phê duyệt điều chỉnh quy hoạch
chi tiết hoặc tổng mặt bằng (nếu có).
(2) Đề xuất dự án đầu tư.
(3) Cập nhật kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
(nếu có).
(4) Trình chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định
của pháp luật về đầu tư và pháp luật về nhà ở.
(5) Đấu giá quyền sử dụng đất; Quyết định chấp thuận
nhà đầu tư (nếu có). Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và bàn giao đất
tại thực địa.
(6) Lập, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường; Kế hoạch bảo vệ môi trường.
(7) Lập, thẩm định, phê duyệt dự án.
(8) Thực hiện dự án.
(Chi tiết quy trình tại Biểu số 02 kèm theo).
2. Trường hợp đất thu hồi do sắp xếp lại, xử lý
đất và tài sản trên đất
(1) Lập phương án sắp xếp, xử lý nhà đất theo Nghị
định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ; Nghị định số
67/2021/NĐ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ.
(2) Điều chỉnh quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị
theo quy định của pháp luật về xây dựng (theo quy định pháp luật về xây dựng).
(3) Đề xuất dự án đầu tư.
(4) Cập nhật, bổ sung kế hoạch sử dụng đất.
(5) Trình chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định
của pháp luật về đầu tư và pháp luật về nhà ở.
(6) Đấu giá quyền sử dụng đất và tài sản trên đất;
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và bàn giao đất tại thực địa.
(7) Xử lý tài sản trong trường hợp đấu giá lần thứ
nhất không thành.
(8) Lập phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
Kế hoạch bảo vệ môi trường.
(9) Lập, thẩm định, phê duyệt dự án.
(10) Thực hiện dự án.
(Chi tiết quy trình tại Biểu số 03 kèm theo)
Điều 6. Quy trình thực hiện đối
với dự án thương mại, dịch vụ; dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
1. Trường hợp khu đất đã hoàn thành công tác giải
phóng mặt bằng
(1) Điều chỉnh quy hoạch chi tiết hoặc tổng mặt
bằng (nếu có).
(2) Đề xuất dự án đầu tư.
(3) Cập nhật, bổ sung kế hoạch sử dụng đất.
(4) Đấu giá quyền sử dụng đất; cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất và bàn giao đất cho nhà đầu tư.
(5) Chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có).
(6) Lập, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường; Kế hoạch bảo vệ môi trường.
(7) Lập, thẩm định, phê duyệt dự án.
(8) Thực hiện dự án.
(Chi tiết quy trình tại Biểu số 04 kèm theo).
2. Trường hợp khu đất được thu hồi do sắp xếp lại,
xử lý đất và tài sản trên đất
(1) Lập phương án sắp xếp, xử lý nhà, đất theo Nghị
định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ; Nghị định số
67/2021/NĐ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ.
(2) Điều chỉnh quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị
theo quy định của pháp luật về xây dựng (theo quy định pháp luật về xây dựng).
(3) Đề xuất dự án đầu tư.
(4) Cập nhật, bổ sung kế hoạch sử dụng đất (theo
quy định pháp luật về đất đai).
(5) Chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có).
(6) Đấu giá quyền sử dụng đất
và tài sản trên đất; Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và bàn giao đất tại
thực địa.
(7) Xử lý tài sản trong trường hợp đấu giá lần thứ
nhất không thành.
(8) Lập, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường; Kế hoạch bảo vệ môi trường.
(9) Lập, thẩm định, phê duyệt dự án.
(10) Thực hiện dự án.
(Chi tiết quy trình tại Biểu 05 kèm theo)
Điều 7. Một số quy định cụ thể
1. Trường hợp khu đất dự kiến tổ chức đấu giá
chưa giải phóng mặt bằng
a) Lập, thẩm định; quyết định chủ trương đầu tư dự
án tạo quỹ đất sạch để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án:
Trên cơ sở quy hoạch chi tiết được phê duyệt, UBND
cấp huyện tổ chức lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư dự án tạo quỹ đất
sạch để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án.
b) Triển khai thực hiện dự án tạo quỹ đất sạch để đấu
giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án:
- Danh mục dự án cần thu hồi đất, phê duyệt dự án.
+ UBND huyện lập danh mục dự án cần thu hồi đất gửi
Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp trình UBND tỉnh; UBND tỉnh trình HĐND tỉnh
thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
+ UBND cấp huyện lập, thẩm định, phê duyệt dự án tạo
quỹ đất sạch để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án xây dựng nhà ở thương
mại, khu đô thị, khu dân cư nông thôn.
- UBND cấp huyện thực hiện dự án thu hồi đất, bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư (riêng kinh phí có thể đề xuất ứng vốn từ Quỹ
phát triển đất của tỉnh).
- UBND cấp huyện quyết toán dự án.
- UBND cấp huyện trình UBND tỉnh quyết định chuyển
mục đích sử dụng đất, giao đất cho Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện (đối với
huyện có Trung tâm phát triển quỹ đất) hoặc Ban Quản lý dự án để quản lý quỹ
đất đấu giá.
2. Giám sát thực hiện dự án
a) Đối với các công trình chuyển giao cho Nhà nước
đã được xác định trong dự án, UBND tỉnh thực hiện ký kết hợp đồng hoặc ủy quyền
cho UBND cấp huyện hoặc Sở chuyên ngành; Ban quản lý dự án ký kết hợp đồng.
Trong quá trình đàm phán hợp đồng, thương thảo với nhà đầu tư, trong đó có
nghiên cứu giao cho Ban Quản lý dự án cấp tỉnh hoặc cấp huyện nơi có dự án thực
hiện gói thầu tư vấn giám sát thi công xây dựng; Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan quản lý Nhà nước chuyên ngành giám sát thường xuyên về tiến độ và chất lượng
thực hiện dự án; yêu cầu nhà đầu tư tạm dừng thi công và khắc phục những tồn tại
để đảm bảo chất lượng công trình.
b) Chủ đầu tư tự chịu trách nhiệm về chất lượng
công trình dự án.
3. Điều chỉnh giá trị tiền nộp ngân sách Nhà nước
và quyết toán dự án hoàn thành
a) Khi dự án được cơ quan có thẩm quyền cho phép điều
chỉnh quy hoạch dẫn đến phải điều chỉnh một số hạng mục công trình của dự án
thì giá trị nộp ngân sách thay đổi theo quy định tại khoản 2, Điều 10 Thông tư
số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính; khoản 6, khoản 7, Điều 5
Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính.
b) Các dự án phải thực hiện quyết toán dự án hoàn
thành và được Sở Tài chính thẩm tra trước khi Chủ đầu tư phê duyệt quyết toán dự
án (Chủ đầu tư lập hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành theo quy định của pháp
luật xây dựng, gửi Sở Tài chính thẩm tra). Trường hợp giá trị quyết toán
công trình thấp hơn chi phí phát triển trong phương án giá đất được duyệt thì
chủ đầu tư nộp phần chênh lệch vào ngân sách Nhà nước; trường hợp giá trị quyết
toán công trình cao hơn chi phí phát triển trong phương án giá đất được duyệt
thì chủ đầu tư phải tự bù phần chênh lệch.
4. Đất và các công trình hạ tầng kỹ thuật chuyển
giao cho nhà nước
a) Các công trình hạ tầng kỹ thuật chuyển giao cho
cơ quan quản lý Nhà nước theo hợp đồng dự án khi đã được tổ chức nghiệm thu chất
lượng, được phê duyệt quyết toán và chủ đầu tư phải hoàn thành các nghĩa vụ tài
chính với Nhà nước sau quyết toán.
b) Trên cơ sở đất và các công trình hạ tầng kỹ thuật
đảm bảo đủ điều kiện tiếp nhận theo quy định tại điểm a nêu trên, Chủ đầu tư lập
hồ sơ bàn giao cho UBND cấp huyện tiếp nhận, quản lý. Hồ sơ bàn giao gồm: Văn bản
tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho Nhà nước; văn bản của cơ quan có
thẩm quyền về nghiệm thu chất lượng, đưa công trình vào sử dụng; Thông báo thẩm
tra quyết toán của Sở Tài chính; Quyết định phê duyệt quyết toán của chủ đầu
tư; các văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính sau thẩm tra quyết toán
của Sở Tài chính (nếu có); xác nhận của cơ quan thuế về nghĩa vụ tài
chính đất đai.
c) UBND cấp huyện có trách nhiệm lập hồ sơ trình Sở
Tài chính thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định xác lập quyền sở hữu
toàn dân theo quy định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ
quan Nhà nước
1. Các Sở, ban, ngành
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Tiếp nhận báo cáo hoặc tờ trình của các đơn vị
trình để tổng hợp, trình Ban cán sự Đảng UBND tỉnh theo quy chế làm việc; Sau
đó tiếp thu, chỉnh sửa, đề xuất Tờ trình của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh báo cáo
Ban Thường vụ Tỉnh ủy theo quy chế làm việc.
- Chủ trì tổng hợp danh mục dự án đầu tư do cấp huyện
hoặc cơ quan, đơn vị được UBND tỉnh giáo trình để thu hút
đầu tư; tổng hợp tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt danh mục dự án thu hút đầu
tư (trừ dự án đầu tư xây dựng nhà ở).
- Chủ trì thẩm định, trình chấp thuận chủ trương đầu
tư thực hiện các dự án về kinh doanh nhà ở; chủ trì thực hiện thủ tục chấp thuận
nhà đầu tư theo khoản 3, Điều 29 Luật Đầu tư năm 2020. Nội dung chấp thuận chủ
trương đầu tư theo quy định tại khoản 5, Điều 33 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ. Tham mưu, báo cáo cấp có thẩm quyền cho chủ
trương theo Quy chế của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban
chấp hành Đảng bộ tỉnh.
- Chủ trì hướng dẫn thủ tục ký quỹ hoặc bảo lãnh của
tổ chức tín dụng đối với các dự án phải thực hiện nghĩa vụ ký quỹ để bảo đảm thực
hiện dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất theo quy định.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường
- Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố cập nhật, bổ
sung kế hoạch sử dụng đất, trình UBND tỉnh phê duyệt (Trong trường hợp dự án
chưa có trong kế hoạch sử dụng đất).
- Trình UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất cho người trúng đấu giá theo thẩm quyền hoặc ký giấy chứng nhận (khi được
ủy quyền).
- Hướng dẫn chủ đầu tư lập báo cáo đánh giá tác động
môi trường; Kế hoạch bảo vệ môi trường; Thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt
Báo cáo đánh giá tác động môi trường; thẩm định, xác nhận kế hoạch bảo vệ môi
trường của dự án.
- Chủ trì, xây dựng phương án giá đất để xác định
giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất, đề nghị Hội đồng thẩm định giá đất của
tỉnh thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt theo thẩm quyền.
- Hàng năm xây dựng kế hoạch định giá đất cụ thể
trình UBND tỉnh ban hành theo quy định tại Khoản 2, Điều 28 Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định lập kế
hoạch định giá đất cụ thể; Điều 22 Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ. Trong
đó, dự kiến cụ thể trường hợp phải thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định
giá đất, dự kiến kinh phí thực hiện xác định giá đất làm cơ sở để trình cấp có
thẩm quyền giao dự toán kinh phí khi tổ chức xác định giá đất theo quy định.
c) Sở Xây dựng
- Hướng dẫn các huyện rà soát, đề xuất danh mục dự
án đầu tư xây dựng nhà ở để thực hiện thu hút đầu tư; chủ trì tổng hợp, tham
mưu trình UBND tỉnh phê duyệt danh mục dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn
tỉnh và công khai trên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh (theo khoản 5,
Điều 19 Luật nhà ở). Rà soát, trình điều chỉnh chương trình, kế hoạch phát
triển nhà ở.
- Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây
dựng, quy hoạch đô thị, tổng mặt bằng và điều chỉnh quy hoạch làm cơ sở triển
khai thực hiện.
- Phối hợp với các huyện, thành phố kiểm tra, giám
sát việc thực hiện dự án của tổ chức, cá nhân trúng đấu giá đảm bảo đúng quy hoạch
xây dựng chi tiết đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Xử lý các trường hợp
vi phạm theo thẩm quyền.
d) Sở Tài chính
- Là cơ quan chủ trì thẩm định, trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt phương án sắp xếp, xử lý nhà đất theo Nghị định số 167/2017/NĐ-CP
ngày 31/12/2017 và Nghị định số 67/2021/NĐ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ.
- Chủ trì xây dựng phương án giá đất đối với các
khu đất có tài sản gắn liền với đất mà tài sản thuộc sở hữu Nhà nước, đề nghị Hội
đồng thẩm định giá đất của tỉnh thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Là cơ quan Thường trực Hội đồng thẩm định giá đất,
phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan xác định giá khởi điểm tnnh Hội đồng
thẩm định xem xét, biểu quyết (trong trường hợp giả khởi điểm do UBND tỉnh
quyết định).
- Hướng dẫn chủ đầu tư nộp tiền trúng đấu giá quyền
sử dụng đất vào ngân sách Nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
- Kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị, các huyện, thành
phố quản lý, sử dụng tiền thu được từ đấu giá quyền sử dụng đất.
- Kiểm tra, giám sát việc nộp tiền sử dụng đất theo
kết quả trúng đấu giá; đồng thời phối hợp các Sở, ban ngành liên quan đề xuất
hướng xử lý các trường hợp vi phạm quy định về đấu giá quyền sử dụng đất.
- Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ quyết
toán dự án hoàn thành, gửi chủ đầu tư kết quả thẩm tra (thành lập Tổ liên
ngành nếu thấy cần thiết).
- Đề xuất phương án ứng tiền giải phóng mặt bằng từ
quỹ phát triển đất.
đ) Sở Tư pháp: Hướng dẫn nghiệp vụ đấu giá cho các
đơn vị thực hiện cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất; Kiểm tra, thanh tra và xử
lý vi phạm về tổ chức, hoạt động bán đấu giá theo thẩm quyền.
e) Cục Thuế tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành liên quan hướng dẫn nộp tiền trúng đấu giá và các khoản thu khác của người
trúng đấu giá theo quy định của pháp luật.
(f) Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng dân dụng,
công nghiệp và phát triển đô thị.
Hướng dẫn, hỗ trợ các nhà đầu tư trong quá trình
chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án. Theo dõi, giám sát việc thực hiện các dự án
đầu tư đảm bảo đúng theo quy hoạch, kế hoạch, tiến độ theo
các nội dung dự án đã được phê duyệt; tổng hợp; đề xuất và phối hợp với các cơ
quan chức năng xử lý các vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện dự
án.
2. UBND các huyện, thành phố
- Đề xuất dự án đầu tư do UBND cấp huyện hoặc cơ
quan đơn vị được UBND tỉnh giao, trình (mẫu A.I.2 kèm theo Thông tư số
03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc các văn bản khác
có sửa đổi, bổ sung). Trình cấp có thẩm quyền cho chủ trương theo quy chế (Ban
Thường vụ, Ban chấp hành Đảng bộ huyện, thành ủy), gửi Sở Kế hoạch và Đầu
tư tổng hợp, báo cáo trình Ban cán sự Đảng UBND tỉnh.
- Lập danh mục dự án thu hồi đất gửi Sở Tài nguyên
và Môi trường tổng hợp, trình UBND tỉnh, trình HĐND tỉnh thông qua danh mục dự
án thu hồi đất.
- Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi
tiết, tổng mặt, điều chỉnh quy hoạch theo thẩm quyền.
- Lập, đề xuất bổ sung kế hoạch sử dụng đất hàng
năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Chủ trì thực hiện công tác bồi thường, giải phóng
mặt bằng để tạo quỹ đất đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án.
- Trên cơ sở danh mục thu hồi đất đã được HĐND tỉnh
thông qua, UBND cấp huyện lập hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án
quy định tại khoản 1, Điều 31 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ và theo biểu mẫu kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (qua trung tâm hành
chính công).
- Thẩm định, xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường đối
với các dự án theo thẩm quyền.
- Phê duyệt phương án đấu giá quyền sử dụng đất
theo thẩm quyền.
- Xác định giá khởi điểm, phê duyệt (trong trường
hợp giá khởi điểm do UBND các huyện, thành phố quyết định) để làm cơ sở thực
hiện bán đấu giá quyền sử dụng đất.
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án của tổ chức,
cá nhân trúng đấu giá đảm bảo đúng quy hoạch xây dựng chi tiết đã được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt. Xử lý các trường hợp vi phạm theo thẩm quyền.
3. Chủ đầu tư trúng đấu giá
- Chịu trách nhiệm về chất lượng đầu tư công trình;
Sau khi dự án hoàn thành, chủ đầu tư có trách nhiệm lập báo cáo, phê duyệt quyết
toán dự án hoàn thành sau khi có ý kiến thẩm tra của cơ quan Nhà nước.
- Trường hợp giá trị quyết toán công trình thấp hơn
số tạm tính chi phí phát triển của dự án thì Chủ đầu tư nộp phần chênh lệch vào
ngân sách Nhà nước. Trường hợp giá trị quyết toán công trình cao hơn số tạm
tính chi phí phát triển của dự án thì chủ đầu tư phải tự bù phần chênh lệch.
Khuyến khích chủ đầu tư tăng chi phí đầu tư để nâng cao chất lượng công trình,
cảnh quan đô thị và tự chịu trách nhiệm về các khoản chi phí tăng thêm đó.
- Chịu sự giám sát, kiểm tra của cơ quan Nhà nước
theo các bước đã được quy định trong quy trình.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền và các nhiệm vụ khác do UBND
tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao.
2. Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường,
Tư pháp, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh;
Giám đốc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng dân dụng, công nghiệp và Phát triển
đô thị; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện Quy
trình này. Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc kịp thời phản ánh về
Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp./.
BIỂU
SỐ: 01
QUY TRÌNH THỰC HIỆN THU HỒI ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ,
TÁI ĐỊNH CƯ TRONG TRƯỜNG HỢP KHU ĐẤT DỰ KIẾN TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ CHƯA GIẢI PHÓNG MẶT
BẰNG
(Kèm theo Quyết định số: 2116/QĐ-UBND ngày 01/9/2021 của UBND tỉnh)
STT
|
Nội dung thực
hiện
|
Đơn vị chủ trì
thực hiện
|
Ghi chú
|
BƯỚC 1
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
|
|
|
1
|
Đề xuất dự án đầu tư, trình cấp có thẩm quyền cho
chủ trương theo quy chế của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Ban chấp hành Đảng bộ huyện
theo mẫu A.I.2 Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư
|
UBND cấp huyện hoặc
đơn vị được UBND tỉnh giao
|
|
BƯỚC 2
TRƯỜNG HỢP PHẢI ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT HOẶC TỔNG MẶT BẰNG
(Đối với nội dung điều chỉnh không ảnh hưởng lớn đến tính chất,
ranh giới, định hướng phát triển chung của đô thị; tính chất, chức năng, quy
mô và các giải pháp quy hoạch chính của khu vực lập quy hoạch) - Khoản 2, Điều
49 Luật Quy hoạch đô thị
|
|
|
1
|
Điều chỉnh cục bộ quy hoạch và tổ chức xin ý kiến
cộng đồng dân cư bị ảnh hưởng do điều chỉnh quy hoạch (phê duyệt chủ trương;
lựa chọn đơn vị tư vấn; tổ chức lập...)
|
UBND huyện, thành
phố
|
|
2
|
Thẩm định điều chỉnh cục bộ quy hoạch
|
Phòng Quản lý đô
thị thành phố; Phòng Kinh tế hạ tầng huyện
|
|
3
|
Phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch
|
UBND huyện, thành
phố
|
|
4
|
Công bố công khai quy hoạch
|
UBND huyện, thành
phố
|
|
BƯỚC 3
LẬP DỰ ÁN TẠO QUỸ ĐẤT SẠCH ĐỂ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
|
|
1
|
Lập chủ trương đầu tư dự án Tạo quỹ đất sạch để đấu
giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án xây dựng nhà ở thương mại, khu đô thị,
khu dân cư nông thôn
|
Cơ quan chuyên môn
thuộc UBND cấp huyện
|
|
2
|
Thẩm định chủ trương đầu tư dự án Tạo quỹ đất sạch
đế đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án xây dựng nhà ở thương mại, khu
đô thị, khu dân cư nông thôn
|
Cơ quan chuyên môn
thuộc UBND cấp huyện
|
|
3
|
Quyết định chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở
thương mại, khu đô thị, khu dân cư nông thôn
|
UBND cấp huyện
|
|
BƯỚC 4
BỔ SUNG DANH MỤC DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
|
|
1
|
UBND cấp huyện lập Tờ trình kèm hồ sơ gửi Sở Tài
nguyên và Môi trường.
|
UBND cấp huyện
|
|
2
|
Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, trình UBND
tỉnh.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
|
3
|
UBND tỉnh trình HĐND tỉnh (tại kỳ họp HĐND tỉnh).
|
UBND tỉnh
|
|
4
|
HĐND tỉnh thông qua, ban hành Nghị quyết
|
HĐND tỉnh
|
|
BƯỚC 5
CẬP NHẬT, BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
|
|
1
|
Sau khi Nghị quyết HĐND tỉnh ban hành, Sở Tài
nguyên và Môi trường tham mưu trình UBND tỉnh ban hành Quyết định bổ sung dự
án vào vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
|
2
|
UBND tỉnh ban hành Quyết định
|
UBND tỉnh
|
|
BƯỚC 6
THU HỒI ĐẤT, BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
|
|
1
|
Thông báo thu hồi đất
|
UBND cấp huyện
|
|
1.1
|
Xây dựng kế hoạch thu hồi đất, ban hành Thông báo
thu hồi đất
|
UBND cấp huyện
|
|
1.2
|
Thực hiện Thông báo thu hồi đất
|
Người sử dụng đất
|
Khoản 1 Điều 67 Luật
Đất đai
|
2
|
Kiểm kê đất đai, tài sản có trên đất
|
Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với UBND xã, phường, thị trấn thực
hiện
|
Đối với dự án có cả
tài sản, cây cối, hoa màu trên đất
|
3
|
Xây dựng, thẩm định, phê duyệt giá đất cụ thể để
bồi thường giải phóng mặt bằng
|
|
|
3.1
|
Xây dựng giá đất cụ thể
|
UBND cấp huyện
|
|
3.2
|
Thẩm định giá đất cụ thể
|
Hội đồng thẩm định
giá đất cụ thể tỉnh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường tiếp nhận hồ sơ trình HĐTĐ
|
3.3
|
Phê duyệt giá đất cụ thể
|
UBND tỉnh
|
|
4
|
Lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
|
Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
|
|
5
|
Tổ chức lấy ý kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư theo hình thức tổ chức họp trực tiếp với người dân trong khu vực
có đất thu hồi, đồng thời niêm yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư tại trụ sở UBND cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư
nơi có đất thu hồi
|
Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với UBND xã, phường, thị trấn thực
hiện
|
|
6
|
Tổng hợp, tiếp thu ý kiến tham gia và hoàn chỉnh
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
|
Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với UBND xã, phường, thị trấn thực
hiện
|
|
7
|
Thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư
|
Phòng Tài nguyên
và Môi trường
|
|
8
|
Quyết định thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất
và Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
|
UBND cấp huyện
|
|
9
|
Tổ chức chi trả bồi thường, hỗ trợ
|
Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với UBND xã, phường, thị trấn thực
hiện
|
Khoản 1, Điều 93
Luật Đất đai
|
10
|
Bàn giao mặt bằng
|
UBND các cấp và chủ
sử dụng đất
|
|
BƯỚC 7
TRÌNH CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
(Như bước 4, biểu số 02)
|
|
BƯỚC 8
ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, BÀN
GIAO ĐẤT
|
|
A
|
Tổ chức đấu giá QSDĐ
|
|
|
1
|
Phê duyệt Phương án đấu giá QSDĐ
|
UBND tỉnh
|
|
1.1
|
Lập, trình phương án đấu giá quyền sử dụng đất
|
UBND cấp huyện,
đơn vị được giao quản lý khu đất đấu giá
|
|
1.2
|
Kiểm tra, trình phê duyệt phương án đấu giá quyền
sử dụng đất
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
|
1.3
|
Phê duyệt phương án đấu giá quyền sử dụng đất
|
UBND tỉnh
|
|
2
|
Chuẩn bị hồ sơ đấu giá và quyết định đấu giá
|
|
|
2.1
|
Chuẩn bị hồ sơ đấu giá
|
UBND cấp huyện,
đơn vị được giao quản lý khu đất đấu giá
|
|
2.2
|
Kiểm tra, trình phê duyệt Quyết định đấu giá
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
|
2.3
|
Phê duyệt Quyết định đấu giá quyền sử dụng đất
|
UBND tỉnh
|
|
3
|
Lập và phê duyệt giá đất khởi điểm
|
|
|
3.1
|
Trường hợp khu đất dưới 10 tỷ (tính theo bảng
giá đất của UBND tỉnh quy định)
|
|
|
-
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển hồ sơ sang
Phòng Tài chính Kế hoạch cùng cấp để xác định giá khởi điểm
|
Phòng Tài nguyên và
Môi trường, cơ quan tài chính cùng cấp
|
|
-
|
Xác định giá khởi điểm
|
Cơ quan tài chính
cùng cấp
|
|
-
|
Phê duyệt giá khởi điểm
|
UBND cấp huyện
theo ủy quyền
|
|
3.2
|
Trường hợp khu đất trên 10 tỷ (tính theo bảng
giá đất của UBND tỉnh quy định)
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường xác định
|
|
3.2.1
|
Lập phương án giá đất
|
|
|
-
|
Lựa chọn đơn vị tư vấn, hợp đồng Đơn vị tư vấn
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
|
-
|
Xác định giá đất
|
Đơn vị tư vấn
|
|
3.2.2
|
Thẩm định phương án giá đất (hồ sơ hợp lệ)
|
|
|
-
|
Trình Hội đồng thẩm định giá đất
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
|
-
|
Hội đồng thẩm định giá đất thẩm định giá đất để đấu
giá, ban hành thông báo kết quả thẩm định giá đất
|
HĐ thẩm định giá đất
cấp tỉnh
|
|
3.3.3
|
Phê duyệt phương án giá đất khởi điểm
|
|
|
-
|
Trình phê duyệt giá đất (sau khi có thông báo thẩm
định của HĐTĐ)
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
|
-
|
Phê duyệt giá đất khởi điểm
|
UBND tỉnh
|
|
4
|
Lựa chọn và ký hợp đồng thuê đơn vị thực hiện Cuộc
bán đấu giá QSDĐ theo Điều 56 Luật Đấu giá tài sản năm 2016
|
Đơn vị được giao tổ
chức thực hiện việc đấu giá QSDĐ ký hợp đồng với Tổ chức thực hiện cuộc bán đấu
giá QSDĐ
|
|
5
|
Thực hiện đấu giá QSDĐ
|
|
|
5.1
|
Thông báo bán đấu giá
|
Tổ chức thực hiện
cuộc bán đấu giá
|
|
5.2
|
Thẩm định điều kiện của các tổ chức trước khi
tham gia cuộc bán đấu giá
|
Các sở, ngành có
liên quan
|
|
5.3
|
Tổ chức cuộc bán đấu giá
|
Tổ chức thực hiện
cuộc bán đấu giá
|
|
5.4
|
Bàn giao hồ sơ trúng đấu giá cho Đơn vị được giao
thực hiện bán đấu giá
|
Tổ chức thực hiện
bán đấu giá
|
|
5.5
|
Đề nghị công nhận kết quả trúng đấu giá
|
Đơn vị được giao tổ
chức thực hiện việc đấu giá QSDĐ
|
|
6
|
Công nhận kết quả trúng đấu giá, công nhận chủ đầu
tư dự án nhà ở thương mại
|
UBND tỉnh
|
|
6.1
|
Kiểm tra trình UBND tỉnh công nhận kết quả trúng
đấu giá QSDĐ, công nhận chủ đầu tư dự án nhà ở thương mại
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
|
6.2
|
Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá QSDĐ,
công nhận chủ đầu tư dự án nhà ở thương mại
|
UBND tỉnh
|
|
7
|
Nộp tiền trúng đấu giá QSDĐ
|
|
|
7.1
|
Chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính về đất
đai
|
Văn phòng Đăng ký
đất đai
|
|
7.2
|
Thông báo nộp tiền sử dụng đất
|
Cơ quan thuế
|
|
7.3
|
Nộp tiền trúng đấu giá QSDĐ
|
Người trúng đấu
giá
|
|
B
|
Cấp Giấy chứng nhận, bàn giao đất
|
|
|
1
|
Ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
|
2
|
Bàn giao đất tại thực địa; Trao Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho người trúng đấu giá
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, UBND cấp huyện, các đơn vị có liên quan
|
|
|
BƯỚC 9
LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG; KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
|
|
|
1
|
Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường/Kế
hoạch bảo vệ môi trường
|
Hội đồng thẩm định/Sở
Tài nguyên và Môi trường; phòng TNMT, UBND cấp huyện
|
|
2
|
Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Xác
nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường
|
UBND tỉnh/ Sở Tài
nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện
|
|
|
BƯỚC 10
LẬP, THẨM ĐỊNH,
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN
|
Chủ đầu tư lập -
Sở Xây dựng thẩm định - Chủ Đầu tư phê duyệt
|
|
|
BƯỚC 11
THỰC HIỆN DỰ ÁN
|
Chủ đầu tư
|
|
*Ghi chú:
1. Thành phần hồ sơ trình UBND tỉnh trình HĐND tỉnh
thông qua danh mục dự án Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại khoản 3, Điều 62
Luật Đất đai năm 2013:
- Tờ trình của UBND huyện đề nghị UBND tỉnh (qua
Sở Tài nguyên và Môi trường) trình HĐND tỉnh thông qua (có danh mục dự án kèm
theo).
- Văn bản chủ trương đầu tư, văn bản ghi vốn của
cơ quan có thẩm quyền để thực hiện dự án (kinh phí giải phóng mặt bằng).
- Báo cáo của UBND huyện đánh giá về sự phù hợp,
đảm bảo điều kiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020.
- Bàn vẽ vị trí, ranh giới, diện tích công
trình, dự án (theo điểm b, khoản 11, Điều 36 Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày
12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
2. Thời gian thực hiện công tác thu hồi đất, bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư không tính vào thời gian thực hiện quy trình đấu
giá quyền sử dụng đất.
3. Đối với dự án thương mại, dịch vụ; dự án đầu
tư xây dựng cơ sở sản xuất phi nông nghiệp không phải thực hiện Bước 7: Trình
chấp thuận chủ trương đầu tư.
BIỂU SỐ: 02
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI,
KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN THÔNG QUA HÌNH THỨC ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Trường hợp khu đất hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng)
(Kèm theo Quyết định số: 2116/QĐ-UBND ngày 01/9/2021 của
UBND tỉnh Sơn La)
STT
|
Nội
dung thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
Trường
hợp không thuận lợi trong quá trình thực hiện
|
Trường
hợp có sự đồng thuận của nhân dân và của cơ quan
Nhà nước
|
BƯỚC 1
TRƯỜNG
HỢP PHẢI ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT HOẶC TỔNG
MẶT BẰNG
(Đối
với nội dung điều chỉnh không ảnh hưởng lớn đến
tính chất, ranh giới, định hướng phát triển chung của đô thị; tính chất, chức năng, quy mô và các giải pháp quy hoạch chính của khu vực
lập quy hoạch) - Khoản 2, Điều
49 Luật Quy hoạch đô thị
|
55-65
ngày
|
42-52
ngày
|
|
1
|
Điều chỉnh cục bộ quy hoạch và tổ chức
xin ý kiến cộng đồng dân cư bị ảnh hưởng do điều chỉnh quy hoạch (phê duyệt
chủ trương; lựa chọn đơn vị tư vấn; tổ chức lập...)
|
UBND
huyện, thành phố
|
30-40
ngày
|
25-35
ngày
|
|
2
|
Thẩm định điều chỉnh cục bộ quy hoạch
|
Phòng
Quản lý đô thị thành phố; Phòng Kinh tế hạ tầng huyện
|
10
ngày
|
10
ngày
|
|
3
|
Phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch
|
UBND
huyện, thành phố
|
05
ngày
|
05
ngày
|
|
4
|
Công bố công khai quy hoạch
|
UBND
huyện, thành phố
|
Chậm
nhất sau khi duyệt 10 ngày
|
Chậm
nhất sau khi duyệt 02 ngày
|
|
BƯỚC
2
ĐỀ
XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
|
15
ngày
|
10
ngày
|
|
1
|
Đề xuất dự án đầu tư, trình cấp có
thẩm quyền cho chủ trương theo quy chế của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Ban chấp
hành Đảng bộ huyện (mẫu A.I.2 Thông tư
03/2021/TT-BKHĐT ngày 9/4/2021 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư)
|
UBND
cấp huyện hoặc đơn vị được UBND tỉnh giao
|
15
ngày
|
10
ngày
|
|
BƯỚC
3
CẬP
NHẬT BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
(đối
với dự án chưa có trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm được duyệt)
Theo
khoản 3 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
|
12
ngày
|
08
ngày
|
|
1
|
UBND cấp huyện lập Tờ trình kèm hồ
sơ đề nghị bổ sung dự án vào vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm theo chỉ tiêu
được duyệt
|
UBND
cấp huyện
|
03
ngày
|
02
ngày
|
|
2
|
Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp,
trình UBND tỉnh.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
04
ngày
|
03
ngày
|
|
3
|
UBND tỉnh ban hành Quyết định
|
UBND
tỉnh
|
05
ngày
|
03
ngày
|
|
BƯỚC
4
TRÌNH
CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
|
63
ngày
|
51
ngày
|
|
A
|
Trường hợp chấp thuận chủ trương đầu tư thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính
phủ
|
40
ngày
|
35
ngày
|
|
1
|
Lập hồ sơ chấp thuận chủ trương đầu
tư trình UBND tỉnh
|
Sở
Xây dựng, UBND cấp huyện hoặc đơn vị được giao lập hồ sơ
|
10
ngày xin ý kiến
|
10
ngày
|
|
2
|
Xin ý kiến Ban Thường vụ Tỉnh ủy
|
UBND
tỉnh
|
20
ngày
|
15
ngày
|
Thực
hiện theo Quy chế số 01-QC/TU ngày 09/12/2020 của BCH Đảng
bộ tỉnh khóa XV
|
3
|
Trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định
|
UBND
tỉnh
|
|
|
|
4
|
Trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
chủ trương đầu tư
|
Bộ Kế
hoạch Đầu tư
|
Dự
kiến 10 ngày
|
Dự
kiến 10 ngày
|
|
5
|
Ban hành văn bản chấp thuận chủ
trương đầu tư
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
|
|
|
B
|
Trường hợp UBND tỉnh chấp thuận
chủ trương đầu tư
|
|
23
ngày
|
16
ngày
|
|
1
|
Lập hồ sơ chấp thuận chủ trương đầu tư trình UBND tỉnh
|
Sở
Xây dựng, UBND cấp huyện hoặc đơn vị được giao lập hồ sơ. Sở KHĐT thẩm định
|
15
ngày xin ý kiến
|
10
ngày
|
|
2
|
Xin ý kiến Ban
Thường vụ Tỉnh ủy
|
UBND
tỉnh
|
01
ngày
|
01
ngày
|
Thực
hiện theo Quy chế số 01-QC/TU ngày 09/12/2020 của BCH Đảng bộ tỉnh khóa XV
|
3
|
Ban hành văn bản chấp thuận chủ
trương đầu tư
|
UBND
tỉnh
|
07
ngày
|
05
ngày
|
|
BƯỚC 5
ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, BÀN GIAO ĐẤT
|
147
ngày
|
114
ngày
|
|
A
|
Tổ chức đấu giá QSDĐ
|
|
136
ngày
|
109
ngày
|
|
1
|
Phê duyệt Phương án đấu giá QSDĐ
|
UBND
tỉnh
|
10
ngày
|
06
ngày
|
|
1.1
|
Lập, trình phương án đấu giá quyền
sử dụng đất
|
UBND
cấp huyện, đơn vị được giao quản lý khu đất đấu giá
|
02
ngày
|
01
ngày
|
|
1.2
|
Kiểm tra, trình phê duyệt phương án
đấu giá quyền sử dụng đất
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
03
ngày
|
02
ngày
|
|
1.3
|
Phê duyệt phương án đấu giá quyền sử
dụng đất
|
UBND
tỉnh
|
05
ngày
|
03
ngày
|
|
2
|
Chuẩn bị hồ sơ đấu giá và quyết định
đấu giá
|
|
09
ngày
|
06
ngày
|
|
2.1
|
Chuẩn bị hồ sơ đấu giá
|
UBND
cấp huyện, đơn vị được giao quản lý khu đất đấu giá
|
02
ngày
|
01
ngày
|
|
2.2
|
Kiểm tra, trình phê duyệt Quyết định
đấu giá
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
02
ngày
|
02
ngày
|
|
2.3
|
Phê duyệt Quyết định đấu giá quyền
sử dụng đất
|
UBND
tỉnh
|
05
ngày
|
03
ngày
|
|
3
|
Lập và phê duyệt
giá đất khởi điểm
|
|
50
ngày
|
33
ngày
|
|
3.1
|
Trường hợp khu đất dưới 10 tỷ (tính
theo bảng giá đất của UBND tỉnh quy định)
|
|
08
ngày
|
05
ngày
|
|
-
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển
hồ sơ sang Phòng Tài chính Kế hoạch cùng cấp để xác định giá khởi điểm
|
Phòng
Tài nguyên và Môi trường, cơ quan tài chính cùng cấp
|
03
ngày
|
02
ngày
|
|
-
|
Xác định giá khởi điểm
|
Cơ
quan tài chính cùng cấp
|
03
ngày
|
02
ngày
|
|
-
|
Phê duyệt giá khởi điểm
|
UBND
cấp huyện theo ủy quyền
|
02
ngày
|
01
ngày
|
|
3.2
|
Trường hợp khu đất trên 10 tỷ (tính
theo bảng giá đất của UBND tỉnh quy định)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường xác định
|
30
ngày
|
20
ngày
|
|
3.2.1
|
Lập phương án giá đất
|
|
|
|
Trường
hợp chỉ định thầu
|
-
|
Lựa chọn đơn vị tư vấn, hợp đồng
Đơn vị tư vấn
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
10
ngày
|
07
ngày
|
|
-
|
Xác định giá đất
|
Đơn
vị tư vấn
|
20
ngày
|
13
ngày
|
|
3.2.2
|
Thẩm định phương án giá đất (hồ sơ
hợp lệ)
|
|
13
ngày
|
09
ngày
|
|
-
|
Trình Hội đồng thẩm định giá đất
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
03
ngày
|
02
ngày
|
|
-
|
Hội đồng thẩm định giá đất thẩm định
giá đất để đấu giá, ban hành thông báo kết quả thẩm định giá đất
|
HĐ
thẩm định giá đất cấp tỉnh
|
10
ngày
|
07
ngày
|
|
3.3.3
|
Phê duyệt phương án giá đất khởi điểm
|
|
07
ngày
|
04
ngày
|
|
-
|
Trình phê duyệt giá đất (sau khi có
thông báo thẩm định của HĐTĐ)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
02
ngày
|
01
ngày
|
|
-
|
Phê duyệt giá đất khởi điểm
|
UBND
tỉnh
|
05
ngày
|
03
ngày
|
|
4
|
Lựa chọn và ký hợp đồng thuê đơn vị
thực hiện Cuộc bán đấu giá QSDĐ theo Điều 56 Luật Đấu giá tài sản năm 2016
|
Đơn
vị được giao tổ chức thực hiện việc đấu giá QSDĐ ký hợp đồng với Tổ chức thực
hiện cuộc bán đấu giá QSDĐ
|
10
ngày
|
10
ngày
|
|
5
|
Thực hiện đấu giá QSDĐ
|
|
30
ngày
|
30
ngày
|
|
5.1
|
Thông báo bán đấu giá
|
Tổ
chức thực hiện cuộc bán đấu giá
|
|
|
|
5.2
|
Thẩm định điều kiện của các tổ chức
trước khi tham gia cuộc bản đấu giá
|
Các
sở, ngành có liên quan
|
|
|
|
5.3
|
Tổ chức cuộc bán đấu giá
|
Tổ
chức thực hiện cuộc bán đấu giá
|
|
|
|
5.4
|
Bàn giao hồ sơ trúng đấu giá cho
Đơn vị được giao thực hiện bán đấu giá
|
Tổ
chức thực hiện bán đấu giá
|
|
|
|
5.5
|
Đề nghị công nhận kết quả trúng đấu
giá
|
Đơn
vị được giao tổ chức thực hiện việc đấu giá QSDĐ
|
|
|
|
6
|
Công nhận kết quả trúng đấu giá,
công nhận chủ đầu tư dự án nhà ở thương mại
|
UBND
tỉnh
|
08
ngày
|
05
ngày
|
|
6.1
|
Kiểm tra, trình UBND tỉnh công nhận
kết quả trúng đấu giá QSDĐ, công nhận chủ đầu tư dự án nhà ở thương mại
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
03
ngày
|
02
ngày
|
|
6.2
|
Quyết định công nhận kết quả trúng
đấu giá QSDĐ, công nhận chủ đầu tư dự án nhà ở thương mại
|
UBND
tỉnh
|
05
ngày
|
03
ngày
|
|
7
|
Nộp tiền trúng đấu giá QSDĐ
|
|
19
ngày
|
19
ngày
|
|
7.1
|
Chuyển thông tin xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai
|
Văn
phòng Đăng ký đất đai
|
02
ngày
|
02
ngày
|
|
7.2
|
Thông báo nộp tiền sử dụng đất
|
Cơ
quan thuế
|
02
ngày
|
02
ngày
|
|
7.3
|
Nộp tiền trúng đấu giá QSDĐ
|
Người
trúng đấu giá
|
15
ngày
|
15
ngày
|
Thời
gian thực hiện theo phương án đấu giá được duyệt
|
B
|
Cấp Giấy chứng nhận, bàn giao đất
|
|
11
ngày
|
05
ngày
|
|
1
|
Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất; quyết định cấp Giấy chứng nhận (kể từ ngày người
trúng đấu giá nộp chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính kèm theo hồ sơ đề nghị
cấp GCN hợp lệ)
|
Văn
phòng đăng ký đất đai Sở Tài nguyên và Môi trường
|
07
ngày
|
03
ngày
|
|
2
|
Ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
02
ngày
|
01
ngày
|
|
3
|
Bàn giao đất tại thực địa; Trao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất cho người trúng đấu giá
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, các đơn vị có liên quan
|
02
ngày
|
01
ngày
|
|
BƯỚC
6
LẬP,
PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG; KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
|
55
ngày
|
55
ngày
|
|
1
|
Thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường/Kế hoạch bảo vệ môi trường
|
Hội
đồng thẩm định/Sở Tài nguyên và Môi trường; phòng TNMT, UBND cấp huyện
|
29-38
ngày (ĐTM)/7 ngày (KHBVMT)
|
29-38
ngày (ĐTM)/7 ngày (KHBVMT)
|
|
2
|
Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động
môi trường/Xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường
|
UBND
tỉnh/ Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện
|
16-17
ngày (ĐTM)/03 ngày (KHBVMT)
|
16-17
ngày (ĐTM)/03 ngày (KHBVMT)
|
|
BƯỚC
7
LẬP,
THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ ÁN
|
Chủ
đầu tư lập - Sở Xây dựng thẩm định - Chủ Đầu tư phê duyệt
|
|
|
|
BƯỚC
8
THỰC
HIỆN DỰ ÁN
|
Chủ
đầu tư
|
|
|
|
BIỂU SỐ: 03
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI,
KHU ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN THÔNG QUA HÌNH THỨC ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Trường hợp đất thu hồi do sắp xếp lại, xử lý nhà đất và tài sản trên đất)
(Kèm theo Quyết định số: 2116/QĐ-UBND ngày 01/9/2021 của UBND tỉnh Sơn La)
STT
|
Nội
dung thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
Trường
hợp không thuận lợi trong quá trình thực hiện
|
Trường
hợp có sự đồng thuận của nhân dân và của cơ quan Nhà nước
|
BƯỚC
1
LẬP PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, XỬ LÝ NHÀ ĐẤT THEO NGHỊ ĐỊNH 167/2017/NĐ-CP NGÀY 31/12/2017
CỦA CHÍNH PHỦ, TẠI ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
|
|
|
|
1
|
Thuê đơn vị tổ chức đo đạc, lập báo
cáo kê khai, đề xuất phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo quy định tại
Khoản 1, Điều 5, Nghị định số 167/2017/NĐ-CP
|
Cơ quan,
đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng nhà, đất
|
30
ngày làm việc
|
|
|
2
|
Tổ chức kiểm tra hiện trạng, tổng hợp,
lập phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo quy định tại Khoản 2, Điều 5,
Nghị định số 167/2017/NĐ-CP
|
Sở
Tài chính
|
10
ngày làm việc
|
|
|
3
|
Xin ý kiến Thường trực HĐND huyện,
Ban thường vụ Huyện ủy về phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất
|
Sở
Tài chính
|
|
|
|
4
|
Tổng hợp, tổ chức họp, trình phương
án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo quy định tại Khoản 2, Điều 5, Nghị định số
167/2017/NĐ-CP
|
Sở
Tài chính
|
Định
kỳ ngày 20-25 của tháng cuối quý
|
|
|
5
|
Sở Tài chính hình UBND tỉnh, báo
cáo Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh và trao đổi lại với Huyện ủy (Thành ủy), HĐND,
UĐND huyện, thành phố trong trường hợp có ý kiến chưa thống nhất
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
|
|
6
|
Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh báo cáo,
xin ý kiến Ban Thường vụ Tỉnh ủy cho chủ trương về phương án sắp xếp nhà, đất
(trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp) của cơ quan, đơn vị
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
|
|
7
|
Trình UBND tỉnh phê duyệt phương án
sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo quy định tại Khoản 3, Điều 6, Nghị định số
167/2017/NĐ-CP
|
Sở
Tài chính
|
5
ngày làm việc
|
|
|
BƯỚC
2
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH XÂY DỰNG, QUY HOẠCH ĐÔ THỊ THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ
XÂY DỰNG
|
55
ngày
|
35
ngày
|
|
|
Điều chỉnh quy hoạch xây dựng, điều
chỉnh quy hoạch đô thị theo quy định pháp luật về xây dựng
|
UBND
cấp huyện nơi có trụ sở nhà, đất cần sắp xếp
|
55
ngày
|
35
ngày
|
|
BƯỚC
3
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
|
15
ngày
|
10
ngày
|
|
1
|
Đề xuất dự án đầu tư, trình cấp có
thẩm quyền cho chủ trương theo quy chế của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Ban chấp
hành Đảng bộ huyện (mẫu A.I.2 Thông tư số 03/2021 /TT-BKHĐT ngày 9/4/2021 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
|
UBND
cấp huyện hoặc đơn vị được UBND tỉnh giao
|
15
ngày
|
10
ngày
|
|
BƯỚC
4
CẬP NHẬT BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
(Như bước 3 Biểu số 02)
|
|
|
|
BƯỚC
5
TRÌNH CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
(Như bước 4 Biểu số 2)
|
|
|
|
BƯỚC
6
ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN TRÊN ĐẤT; CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU
TƯ; CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, BÀN GIAO ĐẤT
|
150
ngày
|
114
ngày
|
|
A
|
Tổ chức đấu giá đất và tài sản
trên đất
|
|
133
ngày
|
105
ngày
|
|
1
|
Phê duyệt Phương án đấu giá đất
và tài sản trên đất
|
UBND
cấp thẩm quyền
|
18
ngày
|
10
ngày
|
|
1.1
|
Lập phương án đấu giá đất và tài sản
trên đất
|
Cơ
quan, đơn vị trực tiếp quản lý nhà, đất
|
10
ngày
|
4
ngày
|
|
1.2
|
Thẩm định, trình phương án đấu giá
đất và tài sản trên đất
|
Sở
Tài chính
|
05
ngày
|
03
ngày
|
|
1.3
|
Phê duyệt phương án đấu giá đất và
tài sản trên đất
|
UBND
tỉnh
|
03
ngày
|
03
ngày
|
|
2
|
Chuẩn bị hồ sơ đấu giá và quyết định
bán đấu giá đất và tài sản trên đất
|
|
06
ngày
|
04
ngày
|
|
2.1
|
Chuẩn bị hồ sơ của tài sản đưa ra đấu
giá
|
Cơ
quan, đơn vị trực tiếp quản lý nhà, đất
|
02
ngày
|
01
ngày
|
|
2.2
|
Thẩm định hồ sơ, trình đề nghị đấu
giá đất và tài sản trên đất
|
Sở
Tài chính
|
03
ngày
|
02
ngày
|
|
2.3
|
Phê duyệt quyết định bán đấu giá
quyền sử dụng đất và tài sản trên đất
|
UBND
tỉnh
|
01
ngày
|
01
ngày
|
|
3
|
Lập và phê duyệt phương án giá đất
và tài sản trên đất, phê duyệt giá khởi điểm
|
|
43
ngày
|
30
ngày
|
|
3.1
|
Lập phương án giá đất và tài sản
trên đất
|
Sở
Tài chính hoặc thuê đơn vị tư vấn
|
25
ngày
|
20
ngày
|
|
3.2
|
Thẩm định phương án giá đất và tài
sản trên đất (hồ sơ hợp lệ)
|
|
10
ngày
|
5
ngày
|
|
-
|
Trình Hội đồng thẩm định giá đất và
tài sản trên đất
|
Sở
Tài chính
|
03 ngày
|
02
ngày
|
|
-
|
Thẩm định giá đất và tài sản trên đất
để thu tiền sử dụng đất, thông báo kết quả thẩm định
|
HĐ
thẩm định giá đất cấp tỉnh
|
07
ngày
|
03
ngày
|
|
3.3
|
Phê duyệt phương án giá khởi điểm
|
|
05
ngày
|
02
ngày
|
|
-
|
Trình phê duyệt phương án giá khởi điểm
(sau khi có thông báo thẩm định của HĐTĐ)
|
Sở
Tài chính
|
02
ngày
|
01
ngày
|
|
-
|
Phê duyệt giá đất cụ thể
|
UBND
cấp có thẩm quyền
|
03
ngày
|
01
ngày
|
|
3.4
|
Phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá
|
UBND
cấp có thẩm quyền
|
03
ngày
|
03
ngày
|
Sau khi
có quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
|
4
|
Lựa chọn và ký hợp đồng thuê đơn vị
thực hiện Cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất
|
Đơn
vị được giao tổ chức thực hiện việc đấu giá ký hợp đồng với Tổ chức bán đấu
giá chuyên nghiệp
|
10
ngày
|
10
ngày
|
|
5
|
Thực hiện đấu giá đất
|
|
30
ngày
|
30
ngày
|
|
-
|
Thông báo bán đấu giá
|
Tổ
chức thực hiện cuộc bán đấu giá
|
|
|
|
-
|
Thẩm định điều kiện tham gia đấu
giá
|
Sở
Tài chính hoặc Đơn vị được thuê tổ chức bán đấu giá
|
|
|
|
-
|
Tổ chức cuộc bán đấu giá
|
Tổ chức
thực hiện cuộc bán đấu giá
|
|
|
|
-
|
Bàn giao hồ sơ trúng đấu giá cho
Đơn vị được giao thực hiện bán đấu giá
|
Tổ
chức thực hiện bán đấu giá
|
|
|
|
-
|
Đề nghị công nhận kết quả trúng đấu
giá
|
Đơn
vị được giao tổ chức thực hiện việc đấu giá QSDĐ
|
|
|
|
6
|
Quyết định công nhận kết quả trúng
đấu giá
|
|
10
ngày
|
04
ngày
|
|
6.1
|
Trình UBND tỉnh quyết định công nhận
kết quả đấu giá đất
|
Sở
Tài chính
|
05
ngày
|
02
ngày
|
|
6.2
|
Quyết định công nhận kết quả trúng
đấu giá và công nhận nhà đầu tư là chủ đầu tư
|
UBND
tỉnh
|
05 ngày
|
02
ngày
|
|
7
|
Nộp tiền trúng đấu giá quyền sử dụng
đất
|
|
17
ngày
|
17
ngày
|
|
7.1
|
Ký hợp đồng mua bán tài sản đấu giá
với người trúng đấu giá
|
Người
có tài sản đấu giá
|
01
ngày
|
01
ngày
|
|
7.2
|
Nộp tiền trúng đấu giá tài sản cho cơ
quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản
|
Người
trúng đấu giá
|
15
ngày kể từ ngày có Quyết định trúng đấu giá (Tối đa 60 ngày)
|
15
ngày kể từ ngày có Quyết định trúng đấu giá (Tối đa 60 ngày)
|
|
7.3
|
Nộp tiền vào tài khoản tạm giữ tại KBNN
và xuất hóa đơn cho người trúng đấu giá
|
Sở
Tài chính
|
01
ngày
|
01
ngày
|
|
B
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư (trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu)
|
05
ngày
|
03
ngày
|
|
1
|
Lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư
|
Nhà
đầu tư
|
|
|
|
2
|
Thẩm định Hồ sơ và cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
05
ngày
|
03
ngày
|
|
C
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất - Khoản 2, Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ
|
11
ngày
|
06
ngày
|
|
1
|
Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất; quyết định cấp Giấy chứng nhận (kể từ ngày người
trúng đấu giá nộp chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính kèm theo hồ sơ đề nghị
cấp GCN hợp lệ)
|
Văn
phòng đăng ký đất đai Sở Tài nguyên và Môi trường
|
07
ngày
|
03
ngày
|
|
2
|
Ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất cho người trúng đấu giá
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
03
ngày
|
02
ngày
|
|
3
|
Bàn giao đất tại thực địa; Trao giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất cho người trúng đấu giá
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện, các đơn vị có liên quan
|
01
ngày
|
01
ngày
|
|
BƯỚC
7
XỬ LÝ TÀI SẢN TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẤU GIÁ LẦN THỨ NHẤT KHÔNG THÀNH
|
|
|
|
1
|
Tổ chức đấu giá lần 2
|
Sở
Tài chính
|
Thực
hiện tương tự như Phần A, Bước 5 nêu trên
|
2
|
Trường hợp khi tổ chức đấu giá lần
thứ 2, hết thời hạn đăng ký mà chỉ có 01 người đăng ký tham gia đấu giá; hoặc
có nhiều người đăng ký tham gia đấu giá nhưng chỉ có 01 người tham gia cuộc đấu
giá; hoặc có nhiều người tham gia đấu giá nhưng chỉ có 01 người trả giá; hoặc
có nhiều người trả giá nhưng chỉ có 01 người trả giá cao nhất và trả giá ít
nhất bằng giá khởi điểm: Thực hiện quy trình bán cho người duy nhất trong
trường hợp quy định tại khoản 2, Điều 25 Nghị định 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ
|
2.1
|
Trình quyết định bán tài sản cho
người duy nhất thay thế quyết định bán đấu giá đã ban hành
|
Sở
Tài chính
|
07
ngày
|
05
ngày
|
|
2.2
|
Quyết định bán tài sản công cho người
duy nhất thay thế quyết định bán đấu giá đã ban hành
|
UBND
tỉnh
|
05
ngày
|
03
ngày
|
|
2.3
|
Hoàn thành thủ tục bán tài sản công
|
Sở
Tài chính
|
Thực
hiện tương tự như Phần C bước 5 nêu trên
|
3
|
Thay đổi hình thức xử lý tài sản
sau 2 lần tổ chức đấu giá không thành
|
|
|
|
3.1
|
Lập hồ sơ trình quyết định hủy bỏ
quyết định bán đấu giá tài sản
|
Sở
Tài chính
|
07
ngày
|
05
ngày
|
|
3.2
|
Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu
giá tài sản hoặc có văn bản yêu cầu tổ chức đấu giá lại
|
UBND
tỉnh
|
05
ngày
|
03
ngày
|
|
3.3
|
Trường hợp Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu
tổ chức đấu giá lại: Thực hiện quy trình tổ chức đấu giá lại theo quy định
|
Sở
Tài chính
|
|
|
|
3.4
|
Trường hợp Chủ tịch UBND tỉnh quyết
định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản; cơ quan đơn vị được giao quản lý,
sử dụng tài sản công lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
hình thức xử lý khác
|
Cơ quan
đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản
|
|
|
|
BƯỚC
8
LẬP, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
|
30
ngày
|
15
ngày
|
|
1
|
Lập Báo cáo đánh giá tác động môi
trường; Kế hoạch bảo vệ môi trường
|
Đơn
vị được giao
|
|
|
|
2
|
Thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường; Kế hoạch bảo vệ môi trường;
|
Hội
đồng thẩm định; Sở Tài nguyên và Môi trường
|
22
ngày
|
12
ngày
|
|
3
|
Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động
môi trường; Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường
|
UBND
tỉnh/ Sở Tài nguyên và Môi trường
|
08
ngày
|
03
ngày
|
|
BƯỚC
9
LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ ÁN
|
Chủ
đầu tư lập - Sở Xây dựng thẩm định - Chủ Đầu tư phê duyệt
|
|
|
|
BƯỚC
10
THỰC HIỆN DỰ ÁN
|
Chủ
đầu tư
|
|
|
|
BIỂU SỐ: 04
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN THƯƠNG MẠI, DỊCH
VỤ; DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ SỞ SẢN XUẤT PHI NÔNG NGHIỆP THÔNG QUA HÌNH THỨC ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Trường hợp khu đất hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng)
(Kèm theo Quyết định số: 2116/QĐ-UBND ngày 01/9/2021 của UBND tỉnh Sơn La)
STT
|
Nội
dung thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
Trường
hợp không thuận lợi trong quá trình thực hiện
|
Trường
hợp có sự đồng thuận của nhân dân và của cơ quan Nhà nước
|
BƯỚC
1
TRƯỜNG HỢP PHẢI ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT HOẶC TỔNG MẶT BẰNG
(Đối với nội dung điều chỉnh không ảnh hưởng lớn
đến tính chất, ranh giới, định hướng phát triển chung của đô thị; tính chất,
chức năng, quy mô và các giải pháp quy hoạch chính của khu vực lập quy hoạch)
- Khoản 2, Điều 49 Luật Quy hoạch đô thị
|
55-65
ngày
|
47-57
ngày
|
|
1
|
Điều chỉnh cục bộ quy hoạch và tổ
chức xin ý kiến cộng đồng dân cư bị ảnh hưởng do điều chính quy hoạch (phê
duyệt chủ trương; lựa chọn đơn vị tư vấn; tổ chức lập...)
|
UBND
huyện, thành phố
|
30-40
ngày
|
30-40
ngày
|
|
2
|
Thẩm định điều chỉnh cục bộ quy hoạch
|
Phòng
Quản lý đô thị thành phố; Phòng Kinh tế hạ tầng huyện
|
10
ngày
|
10
ngày
|
|
3
|
Phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch
|
UBND
huyện, thành phố
|
05
ngày
|
05
ngày
|
|
4
|
Công bố công khai quy hoạch
|
UBND
huyện, thành phố
|
Chậm
nhất sau khi duyệt 10 ngày
|
Chậm
nhất sau khi duyệt 02 ngày
|
|
BƯỚC
2
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
|
15
ngày
|
10
ngày
|
|
1
|
Đề xuất dự án đầu tư, trình cấp có
thẩm quyền cho chủ trương theo quy chế của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Ban chấp
hành Đảng bộ huyện
|
UBND
cấp huyện hoặc đơn vị được UBND tỉnh giao
|
15
ngày
|
10
ngày
|
|
BƯỚC
3
CẬP NHẬT BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
(đối với dự án chưa có trong kế hoạch sử dụng đất
hàng năm được duyệt) theo khoản 3 Điều 1 Nghị định số
148/2020/NĐ-CP
|
12
ngày
|
08
ngày
|
|
1
|
UBND cấp huyện lập Tờ trình kèm hồ
sơ đề nghị bổ sung dự án vào vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm theo chỉ tiêu
được duyệt
|
UBND
cấp huyện
|
03
ngày
|
02
ngày
|
|
2
|
Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp,
trình UBND tỉnh.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
04
ngày
|
03
ngày
|
|
3
|
UBND tỉnh ban hành Quyết định
|
UBND
tỉnh
|
05
ngày
|
03
ngày
|
|
BƯỚC
4
ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT,
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, BÀN GIAO ĐẤT
|
140
ngày
|
111
ngày
|
|
A
|
Tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất
|
|
136
ngày
|
109
ngày
|
|
1
|
Phê duyệt Phương án đấu giá QSDĐ
|
UBND
tỉnh
|
10
ngày
|
06
ngày
|
|
1.1
|
Lập, trình phương án đấu giá quyền
sử dụng đất
|
UBND
cấp huyện, đơn vị được giao quản lý khu đất đấu giá
|
02 ngày
|
01
ngày
|
|
1.2
|
Kiểm tra, trình phê duyệt phương án
đấu giá quyền sử dụng đất
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
03
ngày
|
02
ngày
|
Trừ
trường hợp phải xin ý kiến các sở, ngành có liên quan
|
1.3
|
Phê duyệt phương án đấu giá quyền sử
dụng đất
|
UBND
tỉnh
|
05
ngày
|
03 ngày
|
|
2
|
Chuẩn bị hồ sơ đấu giá và quyết định
đấu giá
|
|
09
ngày
|
06
ngày
|
|
2.1
|
Chuẩn bị hồ sơ đấu giá
|
UBND
cấp huyện, đơn vị được giao quản lý khu đất đấu giá
|
02
ngày
|
01
ngày
|
|
2.2
|
Kiểm tra, trình phê duyệt Quyết định
đấu giá
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
02
ngày
|
02
ngày
|
|
2.3
|
Phê duyệt Quyết định đấu giá quyền
sử dụng đất
|
UBND
tỉnh
|
05
ngày
|
03
ngày
|
|
3
|
Lập và phê duyệt giá đất khởi điểm
|
|
23
ngày
|
12
ngày
|
|
3.1
|
Trường hợp đấu giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm
|
|
10
ngày
|
07
ngày
|
|
-
|
Sở Tài chính hoặc Phòng Tài chính kế
hoạch xác định giá khởi điểm theo phương pháp hệ số điều chỉnh
|
Sở
Tài chính hoặc Phòng Tài chính kế hoạch
|
03
ngày
|
02
ngày
|
|
-
|
Trình phê duyệt giá đất khởi điểm
|
Sở
Tài chính hoặc Phòng Tài chính kế hoạch
|
02
ngày
|
02
ngày
|
|
-
|
Phê duyệt giá đất khởi điểm
|
UBND
cấp có thẩm quyền
|
05
ngày
|
03
ngày
|
|
3.2
|
Trường hợp đấu giá thuê đất trả tiền
thuê đất một lần
|
|
|
|
|
*
|
Trường hợp giá trị khu đất dưới 10
tỷ (tính theo giá đất trong Bảng giá đất)
|
|
13
ngày
|
08
ngày
|
|
-
|
Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc
Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển hồ sơ xác định giá khởi điểm tới cơ
quan tài chính cùng cấp
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
05
ngày
|
03
ngày
|
|
-
|
Sở Tài chính hoặc Phòng Tài chính kế
hoạch xác định giá khởi điểm
|
|
03
ngày
|
02
ngày
|
|
-
|
Phê duyệt giá đất khởi điểm
|
UBND
cấp có thẩm quyền
|
05
ngày
|
03
ngày
|
|
*
|
Trường hợp giá trị khu đất trên 10
tỷ (tính theo giá đất trong Bảng giá đất)
|
|
50
ngày
|
33
ngày
|
|
-
|
Lựa chọn đơn vị tư vấn, hợp đồng
Đơn vị tư vấn
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
10
ngày
|
07
ngày
|
Trường
hợp chỉ định thầu
|
-
|
Xác định giá đất
|
Đơn
vị tư vấn
|
20
ngày
|
13
ngày
|
|
-
|
Thẩm định phương án giá đất (hồ sơ
hợp lệ)
|
|
13
ngày
|
09
ngày
|
|
|
Trình Hội đồng thẩm định giá đất
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
03
ngày
|
02
ngày
|
|
|
Hội đồng thẩm định giá đất thẩm định
giá đất đế đấu giá, ban hành thông báo kết quả thẩm định giá đất
|
HĐ
thẩm định giá đất cấp tỉnh
|
10
ngày
|
07
ngày
|
|
-
|
Phê duyệt phương án giá đất khởi điểm
|
|
07
ngày
|
04
ngày
|
|
|
Trình phê duyệt giá đất (sau khi có
thông báo thẩm định của HĐTĐ)
|
Sở
Tài nguyên và Môi hưởng
|
02
ngày
|
01
ngày
|
|
|
Phê duyệt giá đất khởi điểm
|
UBND
cấp có thẩm quyền
|
05
ngày
|
03
ngày
|
|
4
|
Lựa chọn và ký hợp đồng thuê đơn vị
thực hiện Cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất
|
Đơn
vị được giao tổ chức thực hiện việc đấu giá QSDĐ ký hợp đồng với Tổ chức bán
đấu giá chuyên nghiệp
|
10
ngày
|
10
ngày
|
|
5
|
Thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất
|
|
30
ngày
|
30
ngày
|
|
5.1
|
Thông báo đấu giá
|
Tổ
chức thực hiện cuộc đấu giá
|
|
|
|
5.2
|
Thẩm định điều kiện tham gia đấu
giá
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành có liên quan
|
|
|
|
5.3
|
Tổ chức cuộc đấu giá
|
Tổ
chức thực hiện cuộc đấu giá
|
|
|
|
5.4
|
Bàn giao hồ sơ trúng đấu giá cho Đơn
vị được giao thực hiện đấu giá
|
Tổ
chức thực hiện đấu giá
|
|
|
|
5.5
|
Đề nghị công nhận kết quả trúng đấu
giá
|
Đơn
vị được giao tổ chức thực hiện việc đấu giá QSDĐ
|
|
|
|
6
|
Quyết định công nhận kết quả trúng
đấu giá
|
UBND
cấp có thẩm quyền
|
08
ngày
|
05
ngày
|
|
6.1
|
Trình UBND tỉnh quyết định công nhận
kết quả trúng đấu giá QSDĐ
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
03
ngày
|
02
ngày
|
|
6.2
|
Quyết định công nhận kết quả trúng
đấu giá QSDĐ
|
UBND
tỉnh
|
05
ngày
|
03
ngày
|
|
7
|
Nộp tiền trúng đấu giá quyền sử dụng
đất
|
|
19
ngày
|
19 ngày
|
|
7.1
|
Chuyển thông tin xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai cho cơ quan Thuế
|
Văn
phòng đăng ký đất đai
|
2
ngày
|
2
ngày
|
|
7.2
|
Thông báo nộp tiền sử dụng đất
|
Cơ
quan Thuế
|
2
ngày
|
2
ngày
|
|
7.3
|
Nộp tiền trúng đấu giá quyền sử dụng
đất
|
Người
trúng đấu giá
|
Thời
gian thực hiện theo phương án đấu giá được duyệt
|
|
B
|
Cấp Giấy chứng nhận, bàn giao đất
|
|
05
ngày
|
03
ngày
|
|
1
|
Ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
02
ngày
|
01
ngày
|
|
2
|
Bàn giao đất tại thực địa; Trao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất cho người trúng đấu giá
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, các đơn vị có liên quan
|
02
ngày
|
01
ngày
|
|
3
|
Bàn giao đất tại thực địa; Trao giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất cho người trúng đấu giá
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện, các đơn vị có liên quan
|
01
ngày
|
01
ngày
|
|
BƯỚC
5
LẬP, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG; KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
|
55
ngày
|
55
ngày
|
|
1
|
Thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường/Kế hoạch bảo vệ môi trường
|
Hội
đồng thẩm định/Sở Tài nguyên và Môi trường; phòng TNMT, UBND cấp huyện
|
29-38
ngày (ĐTM)/7 ngày
|
29-38
ngày (ĐTM)/7 ngày
|
|
2
|
Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động
môi trường/Xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường
|
UBND
tỉnh/ Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện
|
16-17
ngày (ĐTM)/03 ngày (KHBVMT)
|
16-17
ngày (ĐTM)/03 ngày (KHBVMT)
|
|
BƯỚC
6
LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ ÁN
|
Chủ
đầu tư lập - Sở Xây dựng thẩm định - Chủ Đầu tư phê duyệt
|
|
|
|
BƯỚC
7
THỰC HIỆN DỰ ÁN
|
Chủ
đầu tư
|
|
|
|
BIỂU SỐ: 05
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN THƯƠNG MẠI, DỊCH
VỤ; DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ SỞ SẢN XUẤT PHI NÔNG NGHIỆP THÔNG QUA HÌNH THỨC ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Trường hợp khu đất được thu hồi do phải sắp xếp lại, xử lý nhà đất và tài sản
trên đất)
(Kèm theo Quyết định số: 2116/QĐ-UBND ngày 01/9/2021 của UBND tỉnh Sơn La)
STT
|
Nội
dung thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
Trường
hợp không thuận lợi trong quá trình thực hiện
|
Trường
hợp có sự đồng thuận của nhân dân và của cơ quan Nhà nước
|
BƯỚC
1
LẬP PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, XỬ LÝ NHÀ ĐẤT THEO NGHỊ ĐỊNH 167/2017/NĐ-CP NGÀY
31/12/2017 CỦA CHÍNH PHỦ, TẠI ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
|
|
|
|
1
|
Thuê đơn vị tổ chức đo đạc, lập báo
cáo kê khai, đề xuất phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo quy định tại
Khoản 1, Điều 5, Nghị định số 167/2017/NĐ-CP
|
Cơ
quan, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng nhà, đất
|
30
ngày làm việc
|
|
|
2
|
Tổ chức kiểm tra hiện trạng, tổng hợp,
lập phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo quy định tại Khoản 2, Điều 5,
Nghị định số 167/2017/NĐ-CP
|
Sở
Tài chính
|
10
ngày làm việc
|
|
|
3
|
Xin ý kiến Thường trực HĐND huyện,
Ban thường vụ Huyện ủy về phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất
|
Sở
Tài chính
|
|
|
|
4
|
Tổng hợp, tổ chức họp, trình phương
án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo quy định tại Khoản 2, Điều 5, Nghị định số
167/2017/NĐ-CP
|
Sở
Tài chính
|
Định
kỳ ngày 20-25 của tháng cuối quý
|
|
|
5
|
Sở Tài chính trình UBND tỉnh, báo
cáo Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh và trao đổi lại với Huyện ủy (Thành ủy), HĐND,
UBND huyện, thành phố trong trường hợp có ý kiến chưa thống nhất
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
|
|
6
|
Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh báo cáo,
xin ý kiến Ban Thường vụ Tỉnh ủy cho chủ trương về phương án sắp xếp nhà, đất
(trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp) của cơ quan, đơn vị
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
|
|
7
|
Trình UBND tỉnh phê duyệt phương án
sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo quy định tại Khoản 3, Điều 6, Nghị định số
167/2017/NĐ-CP
|
Sở
Tài chính
|
5
ngày
|
|
|
BƯỚC
2
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH XÂY DỰNG, QUY HOẠCH ĐÔ THỊ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ
XÂY DỰNG
|
55-65
ngày
|
47-57
ngày
|
|
|
Điều chỉnh quy hoạch xây dựng, điều
chỉnh quy hoạch đô thị theo quy định của pháp luật về xây dựng.
|
UBND
cấp huyện nơi có trụ sở nhà, đất cần sắp xếp
|
|
|
|
BƯỚC
3
ĐỂ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
|
15
ngày
|
10
ngày
|
|
|
Đề xuất dự án đầu tư, trình cấp có
thẩm quyền cho chủ trương theo quy chế của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Ban chấp
hành Đảng bộ huyện
|
UBND
cấp huyện hoặc đơn vị được UBND tỉnh giao
|
15
ngày
|
10
ngày
|
|
BƯỚC
4
CẬP NHẬT BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
(Như Bước 3 biểu số 04)
|
04
ngày
|
02
ngày
|
|
1
|
UBND tỉnh ban hành văn bản cho phép
cập nhật bổ sung vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm
|
UBND
cấp huyện nơi có trụ sở nhà, đất cần sắp xếp
|
04
ngày
|
02
ngày
|
|
BƯỚC
5
ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN TRÊN ĐẤT; CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT, BÀN GIAO ĐẤT
|
150
ngày
|
114
ngày
|
|
A
|
Thực hiện quy trình bán đấu giá
đất và tài sản trên đất
|
|
133
ngày
|
105
ngày
|
|
1
|
Phê duyệt Phương án đấu giá đất và
tài sản trên đất
|
UBND
cấp thẩm quyền
|
18
ngày
|
10
ngày
|
|
1.1
|
Lập phương án đấu giá đất và tài sản
trên đất
|
Cơ
quan, đơn vị trực tiếp quản lý nhà, đất
|
10
ngày
|
4
ngày
|
|
1.2
|
Thẩm định, trình phương án đấu giá
đất và tài sản trên đất
|
Sở
Tài chính
|
05
ngày
|
03
ngày
|
|
1.3
|
Phê duyệt phương án đấu giá đất và
tài sản trên đất
|
UBND
tỉnh
|
03
ngày
|
03
ngày
|
|
2
|
Chuẩn bị hồ sơ đấu giá và quyết
định bán đấu giá đất và tài sản trên đất
|
|
06
ngày
|
04
ngày
|
|
2.1
|
Chuẩn bị hồ sơ của tài sản đưa ra đấu
giá
|
Cơ
quan, đơn vị trực tiếp quản lý nhà, đất
|
02
ngày
|
01
ngày
|
|
2.2
|
Thẩm định hồ sơ, trình đề nghị đấu
giá đất và tài sản trên đất
|
Sở
Tài chính
|
03
ngày
|
02
ngày
|
|
2.3
|
Phê duyệt quyết định bán đấu giá
quyển sử dụng đất và tài sản trên đất
|
UBND
tỉnh
|
01
ngày
|
01
ngày
|
|
3
|
Lập và phê duyệt phương án giá đất
và tài sản trên đất, phê duyệt giá khởi điểm
|
|
43
ngày
|
30
ngày
|
|
3.1
|
Lập phương án giá đất và tài sản
trên đất
|
Sở
Tài chính hoặc thuê đơn vị tư vấn
|
25
ngày
|
20
ngày
|
|
3.2
|
Thẩm định phương án giá đất và tài
sản trên đất (hồ sơ hợp lệ)
|
|
10
ngày
|
5
ngày
|
|
-
|
Trình Hội đồng thẩm định giá đất và
tài sản trên đất
|
Sở
Tài chính
|
03
ngày
|
02
ngày
|
|
-
|
Thẩm định giá đất và tài sản trên đất
để thu tiền sử dụng đất, thông báo kết quả thẩm định
|
HĐ
thẩm định giá đất cấp tỉnh
|
07
ngày
|
03
ngày
|
|
3.3
|
Phê duyệt phương án giá khởi điểm
|
|
05
ngày
|
02
ngày
|
|
-
|
Trình phê duyệt phương án giá khởi
điểm (sau khi có thông báo thẩm định của HĐTĐ)
|
Sở
Tài chính
|
02
ngày
|
01
ngày
|
|
-
|
Phê duyệt giá đất cụ thể
|
UBND
cấp có thẩm quyền
|
03
ngày
|
01
ngày
|
|
3.4
|
Phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá
|
UBND
cấp có thẩm quyền
|
03
ngày
|
03 ngày
|
Sau
khi có quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
|
4
|
Lựa chọn và ký hợp đồng thuê đơn vị
thực hiện Cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất
|
Đơn
vị được giao tổ chức thực hiện việc đấu giá ký hợp đồng với Tổ chức bán đấu
giá chuyên nghiệp
|
10
ngày
|
10
ngày
|
|
5
|
Thực hiện đấu giá đất
|
|
30
ngày
|
30
ngày
|
|
-
|
Thông báo bán đấu giá
|
Tổ
chức thực hiện cuộc bán đấu giá
|
|
|
|
-
|
Thẩm định điều kiện tham gia đấu
giá
|
Sở
Tài chính hoặc Đơn vị được thuê tổ chức bán đấu giá
|
|
|
|
-
|
Tổ chức cuộc bán đấu giá
|
Tổ
chức thực hiện cuộc bán đấu giá
|
|
|
|
-
|
Bàn giao hồ sơ trúng đấu giá cho
Đơn vị được giao thực hiện bán đấu giá
|
Tổ
chức thực hiện bán đấu giá
|
|
|
|
-
|
Đề nghị công nhận kết quả trúng đấu
giá
|
Đơn
vị được giao tổ chức thực hiện việc đấu giá QSDĐ
|
|
|
|
6
|
Quyết định công nhận kết quả trúng
đấu giá
|
|
10
ngày
|
05
ngày
|
|
6.1
|
Trình UBND tỉnh quyết định công nhận
kết quả đấu giá đất
|
Sở
Tài chính
|
05
ngày
|
03
ngày
|
|
6.2
|
Quyết định công nhận kết quả trúng
đấu giá và công nhận nhà đầu tư là chủ đầu tư
|
UBND
tỉnh
|
05
ngày
|
02
ngày
|
|
7
|
Nộp tiền trúng đấu giá quyền sử dụng
đất
|
|
17
ngày
|
17
ngày
|
|
7.1
|
Ký hợp đồng mua bán tài sản đấu giá
với người trúng đấu giá
|
Người
có tài sản đấu giá
|
01
ngày
|
01
ngày
|
|
7.2
|
Nộp tiền trúng đấu giá tài sản cho
cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản
|
Người
trúng đấu giá
|
15
ngày kể từ ngày có Quyết định trúng đấu giá (Tối đa 60 ngày)
|
15
ngày kể từ ngày có Quyết định trúng đấu giá (Tối đa 60 ngày)
|
|
7.3
|
Nộp tiền vào tài khoản tạm giữ tại
KBNN và xuất hóa đơn cho người trúng đấu giá
|
Sở
Tài chính
|
01
ngày
|
01
ngày
|
|
B
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư (trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu)
|
05
ngày
|
03
ngày
|
|
1
|
Lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư
|
Nhà
đầu tư
|
|
|
|
2
|
Thẩm định Hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
05
ngày
|
03
ngày
|
|
C
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, bàn giao đất
|
04
ngày
|
02
ngày
|
|
1
|
Ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
02
ngày
|
01
ngày
|
|
2
|
Bàn giao đất tại thực địa; Trao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất cho người trúng đấu giá
|
Sở
Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, các đơn vị có liên
quan
|
02
ngày
|
01
ngày
|
|
BƯỚC
6
XỬ LÝ TÀI SẢN TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẤU GIÁ LẦN THỨ NHẤT KHÔNG THÀNH
|
|
|
|
1
|
Tổ chức đấu giá lần 2
|
Sở
Tài chính
|
Thực
hiện tương tự như Phần A, Bước 5 nêu trên
|
|
|
2
|
Trường hợp khi tổ chức đấu giá lần
thứ 2, hết thời hạn đăng ký mà chỉ có 01 người đăng ký tham gia đấu giá; hoặc
có nhiều người đăng ký tham gia đấu giá nhưng chỉ có 01 người tham gia cuộc đấu
giá; hoặc có nhiều người tham gia đấu giá nhưng chỉ có 01 người trả giá; hoặc
có nhiều người trả giá nhưng chỉ có 01 người trả giá cao nhất và trả giá ít
nhất bằng giá khởi điểm: Thực hiện quy trình bán cho người duy nhất trong
trường hợp quy định tại khoản 2, Điều 25 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ
|
2.1
|
Trình quyết định bán tài sản cho
người duy nhất thay thế quyết định bán đấu giá đã ban hành
|
Sở Tài
chính
|
07
ngày
|
05
ngày
|
|
2.2
|
Quyết định bán tài sản công cho người
duy nhất thay thế quyết định bán đấu giá đã ban hành
|
UBND
tỉnh
|
05
ngày
|
03
ngày
|
|
2.3
|
Hoàn thành thủ tục bán tài sản công
|
Sở
Tài chính
|
Thực
hiện tương tự như Phần B bước 4 nêu trên
|
3
|
Thay đổi hình thức xử lý tài sản
sau 2 lần tổ chức đấu giá không thành
|
|
|
|
|
3.1
|
Lập hồ sơ trình quyết định hủy bỏ
quyết định bán đấu giá tài sản
|
Sở
Tài chính
|
07
ngày
|
05
ngày
|
|
3.2
|
Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu
giá tài sản hoặc có văn bản yêu cầu tổ chức đấu giá lại
|
UBND
tỉnh
|
05
ngày
|
03
ngày
|
|
3.3
|
Trường hợp Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu
tổ chức đấu giá lại: Thực hiện quy trình tổ chức đấu giá lại theo quy định
|
Sở
Tài chính
|
|
|
|
3.4
|
Trường hợp Chủ tịch UBND tỉnh quyết
định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản; cơ quan đơn vị được giao quản lý,
sử dụng tài sản công lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
hình thức xử lý khác
|
Cơ
quan đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản
|
|
|
|
BƯỚC
7
LẬP, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG; KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Như Bước 5 Biểu số 04)
|
55
ngày
|
55
ngày
|
|
BƯỚC
8
LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ ÁN
|
Chủ
đầu tư lập - Sở Xây dựng thẩm định - Chủ Đầu tư phê duyệt
|
|
|
|
BƯỚC
9
THỰC HIỆN DỰ ÁN
|
Chủ
đầu tư
|
|
|
|