ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2016/QĐ-UBND
|
Phan Rang -
Tháp Chàm, ngày 07 tháng 4 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH KÝ QUỸ BẢO ĐẢM THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ
DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18
tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục
đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Tờ trình số 296/TTr-SKHĐT ngày 29 tháng 01 năm 2016 và Báo cáo thẩm định
số 33/BC-STP ngày 11 tháng 01 năm 2016 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: quy
định ký quỹ bảo đảm để thực hiện dự án đầu tư trong trường hợp được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận, trừ các trường hợp sau:
a) Nhà đầu tư trúng đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự
án đầu tư được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
b) Nhà đầu tư trúng đấu thầu thực hiện dự án đầu tư có sử dụng
đất theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
c) Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên cơ sở
nhận chuyển nhượng dự án đầu tư đã thực hiện ký quỹ hoặc đã hoàn thành việc
góp vốn, huy động vốn theo tiến độ quy định tại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương
đầu tư;
d) Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện
dự án đầu tư trên cơ sở nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất của người sử dụng đất khác;
đ) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Đối tượng áp dụng:
Nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc ký quỹ bảo đảm thực
hiện dự án đầu tư theo Quyết định này.
Điều 2. Nguyên tắc chung
1. Việc ký quỹ phải
được thực hiện trước thời điểm giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trên cơ sở thoả thuận bằng văn bản
giữa cơ
quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư phù
hợp với tiến độ triển khai dự án,
nhưng không được chậm quá 6 tháng kể từ khi dự
án đầu tư được quyết định chủ trương đầu tư, cấp giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư; đối với dự án đầu tư
không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư thì thời điểm ký quỹ là thời điểm giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
2. Nhà đầu tư đã tạm ứng tiền giải phóng mặt bằng, tái định cư
được hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ tương ứng với số tiền giải phóng mặt bằng,
tái định cư đã tạm ứng.
3. Nhà đầu tư được lựa
chọn nộp tiền ký quỹ vào tài khoản của cơ quan đăng ký đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh Ninh Thuận đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp; Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
Ninh Thuận đối với dự án trong khu công nghiệp và cụm công nghiệp do Ủy ban
nhân dân tỉnh giao quản lý) mở tại Ngân hàng Thương mại trên địa bàn tỉnh và chịu chi phí liên
quan đến việc mở, duy trì tài khoản ký quỹ và thực hiện các giao dịch liên quan
đến tài khoản ký quỹ.
4. Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi các điều kiện
ký quỹ, cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư thoả thuận điều chỉnh
việc ký quỹ theo Quyết định này.
5. Nhà đầu tư
phải có văn bản cam kết tiến độ ở bước lập thủ tục thực hiện dự án đầu tư. Trường
hợp vi phạm tiến độ đã cam kết và dự án bị chấm dứt hoạt động theo quyết định của
cấp có thẩm quyền, thì số tiền ký quỹ bị thu nộp vào tài khoản của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận do Sở Tài chính mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Ninh Thuận và
được sử dụng vào các mục đích phúc lợi xã hội theo quyết định của Ủy ban nhân
dân tỉnh; trừ các trường hợp quy định tại Điều
5 Quyết định này.
Điều 3. Mức ký quỹ bảo đảm
thực hiện dự án
1. Mức ký quỹ được
tính bằng tỷ lệ phần trăm trên vốn đầu tư của dự án đầu tư quy định tại văn bản
quyết định chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo nguyên tắc
lũy tiến từng phần như sau:
a) Đối với phần vốn đến
300 tỷ đồng, mức ký quỹ là 3%;
b) Đối với phần vốn
trên 300 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng, mức ký quỹ là 2%;
c) Đối với phần vốn
trên 1.000 tỷ đồng, mức ký quỹ là 1%.
2. Vốn đầu tư của dự
án theo quy định tại khoản 1 Điều này không bao gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất nộp cho Nhà nước và chi phí xây dựng các công trình công cộng thuộc dự án đầu
tư. Đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trong từng giai
đoạn, mức ký quỹ được tính theo vốn đầu tư của dự án tương ứng với từng giai đoạn
giao đất, cho thuê đất.
3. Nhà đầu tư được giảm
tiền ký quỹ trong các trường hợp sau:
a) Giảm 25% số tiền ký
quỹ đối với dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư; dự án đầu tư tại địa
bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; dự án đầu tư thực hiện trong khu
công nghiệp, kể cả dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công
nghiệp;
b) Giảm 50% số tiền ký
quỹ đối với dự án đầu tư thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư; dự án đầu tư
tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc
ngành, nghề ưu đãi đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn; dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghệ cao, kể cả dự án đầu tư
xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghệ cao.
Điều 4. Trình tự thực hiện
ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án
1.
Sau khi có văn bản quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư có văn bản thoả thuận ký
quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư theo Biểu mẫu 01 đính kèm
Quyết định này.
2. Đối với
dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường
có văn bản hướng dẫn nhà đầu tư liên hệ cơ quan đăng ký đầu tư để thoả thuận ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Quyết định này.
3. Sau khi ngân hàng cấp giấy chứng nhận nộp tiền ký quỹ,
nhà đầu tư nộp bản sao giấy chứng nhận nộp tiền ký quỹ cho Sở Tài nguyên và Môi
trường kèm theo hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư; đồng thời gửi một bản sao cho cơ quan
đăng ký đầu tư để theo dõi.
Điều 5. Nhà đầu tư được hoàn
trả tiền ký quỹ theo nguyên tắc sau
1. Hoàn trả 50% số tiền ký quỹ tại thời điểm nhà đầu tư hoàn
thành thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và
được cấp các giấy phép, chấp thuận khác theo quy định của pháp luật và khởi công xây dựng, không chậm hơn tiến độ quy định tại giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
2. Hoàn trả số tiền ký quỹ còn lại và tiền lãi phát sinh từ
khoản ký quỹ (nếu có) tại thời điểm nhà đầu tư hoàn thành nghiệm thu công trình xây dựng và lắp
đặt máy móc, thiết bị để dự án đầu tư hoạt động không chậm hơn tiến độ quy định
tại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
3. Trường hợp giảm vốn đầu tư của dự án, nhà đầu tư được hoàn
trả số tiền ký quỹ tương ứng với số vốn đầu tư giảm theo quy định tại giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư (điều chỉnh) hoặc văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương
đầu tư.
4. Trường hợp dự án đầu tư không thể tiếp tục thực hiện vì lý
do bất khả kháng hoặc do lỗi của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong quá trình
thực hiện các thủ tục hành chính, nhà đầu tư có văn bản giải trình lý do cụ thể để được cơ quan đăng ký đầu tư xem xét hoàn trả khoản tiền ký quỹ
theo thoả thuận trên cơ sở văn bản
chấp thuận chủ trương của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 6. Trình tự, thủ tục
hoàn trả tiền ký quỹ
1. Hồ sơ
hoàn trả tiền ký quỹ: văn bản đề nghị hoàn trả tiền ký quỹ của nhà đầu tư, báo
cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm báo cáo, đính kèm tài liệu liên
quan đến khởi công xây dựng dự án hoặc biên
bản nghiệm thu hoàn thành xây dựng, lắp
đặt máy móc, thiết bị để vận hành dự án tương
ứng với số tiền ký quỹ đề nghị hoàn trả.
Hồ sơ hoàn
trả tiền ký quỹ nộp 05 bộ (trong đó có 01 bộ gốc) cho Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp; nộp 03 bộ (trong đó có 01 bộ gốc) cho Ban Quản lý các khu công nghiệp đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp và cụm công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh giao quản lý.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên
và Môi trường và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố nơi có nhà đầu tư thực hiện dự
án, tổ chức kiểm tra, lập biên bản đánh giá khối lượng hoàn thành đối với các dự
án đầu tư ngoài khu công nghiệp; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn trả số tiền
ký quỹ cho nhà đầu tư theo quy định tại Điều 5 Quyết định này.
3. Ban Quản
lý các khu công nghiệp tổ chức kiểm tra, đánh giá khối lượng hoàn thành đối với
các dự án đầu tư trong khu công nghiệp và cụm công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh
giao quản lý; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn trả số tiền ký quỹ cho nhà đầu
tư theo quy định tại Điều 5 Quyết định này.
4. Căn cứ
văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc hoàn trả tiền ký quỹ, cơ quan đăng ký
đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 2 Quyết định này thực hiện hoàn trả tiền ký quỹ cho nhà đầu tư theo quy định
tại Quyết định này.
Điều 7. Trách nhiệm của cơ
quan quản lý Nhà nước
1. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
a) Có văn bản
hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện ký quỹ bảo đảm đầu tư dự án ngoài khu công nghiệp
theo Quyết định này;
b) Mở sổ
theo dõi về ký quỹ, kiến nghị việc xử lý, hoàn trả tiền ký quỹ theo Quyết định
này;
c) Tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban
nhân dân tỉnh giải quyết những vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện Quyết
định này.
2. Ban Quản lý các khu công nghiệp
a) Có văn bản
hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện ký quỹ bảo đảm đầu tư dự án trong khu công nghiệp
và cụm công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh giao quản lý
theo Quyết định này;
b) Mở sổ
theo dõi về ký quỹ, kiến nghị việc xử lý, hoàn trả tiền ký quỹ theo Quyết định
này.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Công
khai quy trình, hướng dẫn thủ tục giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận theo đúng quy định
của Luật Đất đai và Quyết định này.
4. Sở Tài
chính: theo dõi, quản lý, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sử dụng số tiền ký quỹ
của các dự án bị chấm dứt hoạt động theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền
vào các mục đích phúc lợi xã hội theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Trách nhiệm của Nhà đầu tư
1. Triển
khai thực hiện dự án theo đúng tiến độ cam kết và quy định của pháp luật; thực
hiện ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án theo quy định tại Quyết định này.
2. Chấp
hành các quyết định xử lý vi phạm của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong trường
hợp thực hiện không đúng nội dung về ký quỹ, tiến độ đã cam kết về dự án đầu tư
theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Đất đai, Quyết định này và các văn bản pháp
luật khác có liên quan.
Điều 9. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký ban hành; thay
thế Quyết định số 278/2009/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Ninh Thuận ban hành quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận và Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2012
của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm
theo Quyết định số 278/2009/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ
chức kinh tế, doanh nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|
Mẫu I
Văn bản thoả thuận ký quỹ bảo đảm thực hiện
dự án đầu tư
Ban
hành kèm theo Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ninh Thuận,
ngày…..tháng….. năm…..
THOẢ THUẬN KÝ
QUỸ
BẢO ĐẢM THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Số
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Quyết định chủ trương đầu
tư số...của....đối với dự án....(nếu có);
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư số...do...cấp ngày.....(nếu có);
Căn cứ....quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của...;
Căn cứ văn bản đề nghị thực hiện dự
án đầu tư và hồ sơ kèm theo do....nộp ngày....và hồ sơ bổ sung ngày....(nếu
có).
Các bên:
1. Cơ quan đăng ký đầu tư (tên cơ
quan, địa chỉ trụ sở, số điện thoại, fax, website, người đại diện, chức vụ,
...):
2. Nhà đầu tư (tên nhà đầu tư, địa
chỉ trụ sở, số điện thoại, fax, website, người đại diện, chức vụ, ...): ghi từng
nhà đầu tư hoặc tổ chức kinh tế.
THOẢ
THUẬN
Điều 1. Áp dụng biện pháp bảo đảm thực hiện dự án đầu tư đối với dự án
(tên dự án); mã số dự án/số quyết
định chủ trương đầu tư:.................................... do
(tên cơ quan cấp), cấp ngày
Nhà đầu tư (tên nhà đầu tư) thực
hiện việc ký quỹ với nội dung như sau:
1. Số tiền ký quỹ:............................................................................
(bằng chữ) đồng
2. Thông tin về tài khoản nhận tiền
ký quỹ của cơ quan đăng ký đầu tư:
- Tên chủ tài khoản/Tên người hưởng
(cơ quan đăng ký đầu tư):
- Số tài khoản:
- Tên ngân hàng:
Mẫu
I
Văn
bản thoả thuận ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư
Ban
hành kèm theo Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận
Địa chỉ của ngân hàng:
3. Thời hạn nộp tiền ký quỹ: trước
ngày............................ tháng.................. năm
Điều 2. Việc thực hiện ký quỹ và hoàn trả ký quỹ được thực hiện theo quy định
tại Điều 27 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư và quy định của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận về quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử
dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 3. Thoả thuận này được lập thành .............. (bằng chữ) bản gốc; mỗi
nhà đầu tư được cấp 01 bản, 01 bản cấp cho tổ chức kinh tế thực hiện dự án, 01
bản gửi cho ..................... (tên ngân hàng nhận ký quỹ) và 01 bản lưu tại
(tên cơ quan đăng ký đầu tư).
NHÀ ĐẦU TƯ
|
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
(ký tên/đóng
dấu)
|