UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
159/QĐ-UBND
|
Quy
Nhơn, ngày 08 tháng 4 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ VÀ CƠ CHẾ PHỐI HỢP GIẢI
QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CỦA DOANH NGHIỆP NGOÀI KHU CÔNG
NGHIỆP VÀ KHU KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây
dựng cơ bản;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật
Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung
về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định
số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
80/2006/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 30/TTr-SKHĐT
ngày 26/02/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về trình tự và cơ chế phối hợp giải
quyết các thủ tục hành chính về đầu tư xây dựng của doanh nghiệp ngoài khu công
nghiệp và khu kinh tế trên địa bàn tỉnh.
Điều 2.
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi việc triển
khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính,
UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh uỷ;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP, CV;
- Lưu: VT, K2 (50b).
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thiện
|
QUY ĐỊNH
VỀ TRÌNH TỰ VÀ CƠ CHẾ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CỦA DOANH NGHIỆP NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP VÀ KHU KINH TẾ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 159 /QĐ-UBND ngày 08/4/2010 của UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định về trình tự
và cơ chế phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư xây dựng trên địa
bàn tỉnh Bình Định, gồm các thủ tục về đầu tư, đất đai, xây dựng và các thủ tục
liên quan đến việc hình thành và triển khai dự án đầu tư.
Các dự án đầu tư bằng nguồn vốn
Ngân sách Nhà nước không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các sở, ban, cơ quan của tỉnh,
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan đến hoạt động đầu
tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định.
b) Các nhà đầu tư là các tổ chức
hoặc doanh nghiệp đầu tư xây dựng ngoài Khu kinh tế Nhơn Hội, các khu công nghiệp
và các cụm công nghiệp do Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Bình Định quản lý (sau
đây gọi tắt là nhà đầu tư).
Điều 2.
Nguyên tắc thực hiện
1. Đảm bảo tuân thủ các quy định
của pháp luật, phù hợp với chủ trương của Nhà nước về cải cách thủ tục hành
chính.
2. Công khai, minh bạch các thủ
tục hành chính về đầu tư xây dựng.
3. Việc tiếp nhận, giải quyết và
trả kết quả đối với thủ tục đầu tư xây dựng của nhà đầu tư thực hiện theo cơ chế
một cửa.
4. Cơ quan chủ trì thụ lý thủ tục
phải chủ động phối hợp với các cơ quan liên quan khác để giải quyết trong thời
hạn quy định. Nhà đầu tư không phải liên hệ với từng cơ quan để được giải quyết.
5. Thời hạn để các sở, ban, cơ
quan thuộc tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan đến
dự án tham gia ý kiến là 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
và đề nghị cho ý kiến của cơ quan chủ trì, nếu quá thời hạn nêu trên mà không
có văn bản trả lời thì coi như có ý kiến đồng thuận đối với nội dung được đề
nghị cho ý kiến.
6. Các sở, ban, cơ quan thuộc tỉnh,
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan đến dự án chịu trách
nhiệm xử lý các vấn đề thuộc chức năng và thẩm quyền quản lý nhà nước về chuyên
môn hoặc địa bàn, tạo điều kiện kết hợp giải quyết các thủ tục hành chính về đầu
tư xây dựng, giảm thời gian chờ đợi của nhà đầu tư.
7. Nhà đầu tư có thể thực hiện đồng
thời các thủ tục trong cùng một bước.
8. Nhà đầu tư phải chịu trách
nhiệm về tính pháp lý, tính chính xác của nội dung hồ sơ dự án do mình lập và nộp
tại các cơ quan quản lý nhà nước.
Điều 3.
Tính ưu tiên trong việc xử lý hồ sơ dự án đầu tư
Hồ sơ hợp lệ của các dự án đầu
tư xây dựng theo Quy định này được ưu tiên xử lý về mặt thời gian so với các
nhiệm vụ thường xuyên cùng thời điểm của các sở, ban, UBND huyện, thành phố và
cơ quan, đơn vị liên quan, đảm bảo theo đúng thời hạn trong Quy định này.
Chương II
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CÁC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Điều 4.
Trình tự thực hiện các thủ tục hành chính về đầu tư xây dựng
Nhà đầu tư thực hiện các thủ tục
hành chính theo trình tự sau:
1. Bước 1: Chấp thuận chủ trương
đầu tư và giới thiệu địa điểm đầu tư.
2. Bước 2: Thỏa thuận tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất và thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng.
3. Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận đầu
tư; lấy ý kiến về thiết kế cơ sở; các thủ tục về đất đai (Quyết định thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất, ký hợp đồng thuê đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất).
4. Bước 4: Thủ tục về môi trường
(thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, hoặc xác nhận bản
đăng ký cam kết bảo vệ môi trường).
5. Bước 5: Cấp Giấy phép xây dựng.
Sau khi có Giấy phép xây dựng,
nhà đầu tư tiến hành khởi công xây dựng và thi công theo tiến độ đăng ký trong
hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Các thủ tục không nêu trong Quy định
này thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 5.
Trình tự thực hiện Bước 1: Chấp thuận chủ trương đầu tư và giới thiệu địa điểm
đầu tư
1. Thủ tục Chấp thuận chủ trương
đầu tư và giới thiệu địa điểm đầu tư đối với trường hợp dự án đầu tư chưa có đầy
đủ thông tin về địa điểm đầu tư
a) Nhà đầu tư gửi 04 (bốn) bộ hồ
sơ đề nghị Chấp thuận chủ trương đầu tư và giới thiệu địa điểm đầu tư tại Bộ phận
một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ gồm:
- 01 (một) Văn bản đề nghị chấp
thuận chủ trương đầu tư và giới thiệu địa điểm đầu tư gồm các thông tin cơ bản
về nhà đầu tư và ý tưởng đầu tư hoặc đề xuất dự án đầu tư (theo mẫu);
- 01 (một) bản sao Giấy chứng
minh nhân dân/ Hộ chiếu/ hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; bản sao Quyết định
thành lập/ Giấy chứng nhận ĐKKD/ hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức.
b) Trách nhiệm và thời hạn giải
quyết:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét
hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan đến dự án đầu tư, lập Tờ
trình và trình UBND tỉnh xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư cho nhà đầu tư
trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp
không phải lấy ý kiến của các cơ quan khác thì thời hạn giải quyết không quá 02
(hai) ngày làm việc.
- Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra Tờ
trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét ký Văn bản chấp
thuận chủ trương đầu tư trong vòng 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Sau khi UBND tỉnh phê duyệt chấp
thuận chủ trương đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường
01 bộ hồ sơ kèm theo văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi
trường chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, các cơ quan
liên quan, chính quyền địa phương và nhà đầu tư kiểm tra thực địa, thống nhất về
ranh giới địa điểm, diện tích thích hợp cho nhà đầu tư trong thời gian tối đa
không quá 05 (năm) ngày làm việc.
- Sở Tài nguyên và Môi trường
trình UBND tỉnh xem xét giới thiệu địa điểm cho nhà đầu tư trong 04 (bốn) ngày
làm việc kể từ ngày có bản đồ địa chính khu đất.
- Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra Tờ
trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét ký Văn
bản giới thiệu địa điểm đầu tư trong vòng 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Trường hợp đề xuất dự án đầu
tư không được chấp thuận, Sở Kế hoạch và Đầu tư trả lời rõ lý do bằng văn bản
cho nhà đầu tư.
c) Thời hạn giải quyết: Không
quá 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ hợp lệ (không kể
thời gian trích lục hoặc trích đo bản đồ địa chính của khu đất).
d) Nhà đầu tư nhận kết quả là
Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư và giới thiệu địa điểm đầu tư của Chủ tịch
UBND tỉnh tại Bộ phận một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Thủ tục Chấp thuận chủ trương
đầu tư và giới thiệu địa điểm đầu tư đối với trường hợp dự án đầu tư đã có đủ
thông tin về địa điểm đầu tư
a) Nhà đầu tư gửi 02 (hai) bộ hồ
sơ đề nghị Chấp thuận chủ trương đầu tư và giới thiệu địa điểm đầu tư tại Bộ phận
một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ gồm:
- 01 (một) Văn bản đề nghị chấp
thuận chủ trương đầu tư và giới thiệu địa điểm đầu tư gồm các thông tin cơ bản
về nhà đầu tư và ý tưởng đầu tư hoặc đề xuất dự án đầu tư (theo mẫu).
- 01 (một) Bản sao Giấy chứng
minh nhân dân/ Hộ chiếu/ hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; bản sao Quyết định
thành lập/ Giấy chứng nhận ĐKKD/ hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức.
- 01 (một) Bản đồ địa chính hoặc
sơ đồ khu đất.
- Trường hợp nhà đầu tư đã có
quyền sử dụng đất thì gửi kèm 01 (một) bản sao văn bản pháp lý về quyền sử dụng
đất.
b) Trách nhiệm và thời hạn giải
quyết
- Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét
hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan đến dự án đầu tư và UBND huyện,
thành phố nơi có đất và trình UBND tỉnh xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư và
giới thiệu địa điểm đầu tư cho nhà đầu tư trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra Tờ
trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét ký Văn bản chấp
thuận chủ trương đầu tư và giới thiệu địa điểm đầu tư trong vòng 02 (hai) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Trường hợp đề xuất dự án đầu
tư không được chấp thuận, Sở Kế hoạch và Đầu tư trả lời rõ lý do bằng văn bản
cho nhà đầu tư.
c) Thời hạn giải quyết: không
quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ hợp lệ.
d) Nhà đầu tư nhận kết quả là
Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư và giới thiệu địa điểm đầu tư của Chủ tịch
UBND tỉnh tại Bộ phận một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
đ) Căn cứ Văn bản chấp thuận chủ
trương đầu tư và giới thiệu địa điểm đầu tư của UBND tỉnh, UBND huyện, thành phố
nơi có đất chịu trách nhiệm thông báo thu hồi đất đến các tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân có đất nằm trong phạm vi giới thiệu địa điểm đầu tư.
3. Trường hợp dự án có từ hai
nhà đầu tư trở lên đăng ký đầu tư thì áp dụng hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
hoặc đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định pháp luật.
4. Đối với dự án do Thủ tướng Chính
phủ chấp thuận chủ trương đầu tư, việc xem xét, lấy ý kiến Bộ quản lý ngành, Bộ
Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan khác có liên quan, trình Thủ tướng Chính phủ
quyết định chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 6.
Trình tự thực hiện Bước 2: Thỏa thuận tiền sử dụng đất, thuê đất; và Thẩm định,
phê duyệt đồ án thiết kế quy hoạch xây dựng chi tiết
1. Thủ tục thoả thuận tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất
Đối với các dự án chưa xác định
được tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối
hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên
quan xác định giá đất đối với dự án trên cơ sở quy hoạch chi tiết xây dựng, hoặc
định hướng quy hoạch của tỉnh, lập Tờ trình và trình UBND tỉnh chấp thuận giá đất
trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Văn bản chấp thuận chủ
trương đầu tư và giới thiệu địa điểm đầu tư của Chủ tịch UBND tỉnh.
Trường hợp dự án có tính chất phức
tạp, Sở Tài chính thuê một đơn vị thẩm định giá thẩm định giá đất, thông qua Hội
đồng thẩm định giá của tỉnh, lập Tờ trình và trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra Tờ
trình của Sở Tài chính, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét ra văn bản về giá đất
đối với dự án trong vòng 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình của
Sở Tài chính.
Trong vòng 02 (hai) ngày kể từ
ngày có văn bản về giá đất của UBND tỉnh, Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư mời nhà đầu tư đàm phán và ký văn bản thoả thuận về tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất đối với dự án.
Đối với các dự án đã xác định được
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì trong vòng 02 (hai) ngày làm việc kể từ
ngày có Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư và giới thiệu địa điểm đầu tư của
Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư mời nhà đầu
tư đàm phán và ký văn bản thoả thuận về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với
dự án.
2. Thủ tục thẩm định, phê duyệt
đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng
a) Thời gian lập đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 tối đa không quá 06 (sáu) tháng kể từ ngày được
Chấp thuận chủ trương đầu tư và giới thiệu địa điểm đầu tư; trường hợp đặc biệt
phải được UBND tỉnh chấp thuận nhưng tối đa không quá 12 tháng.
b) Trường hợp khu đất dự án có
quy mô nhỏ hơn 5 ha (nhỏ hơn 2 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư)
nằm trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết 1/2000 thì có thể lập dự án đầu tư
xây dựng mà không phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500. Bản vẽ tổng mặt bằng,
phương án kiến trúc công trình, giải pháp về hạ tầng kỹ thuật trong nội dung
thiết kế cơ sở phải phù hợp với quy hoạch chi tiết 1/2000, đảm bảo sự đấu nối hạ
tầng kỹ thuật và phù hợp về không gian kiến trúc với khu vực xung quanh.
c) Cơ quan thẩm định và thẩm quyền
phê duyệt đồ án thiết kế quy hoạch xây dựng chi tiết thực hiện theo quy định tại
Thông tư 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng.
d) Nhà đầu tư nộp 01 (một) bộ hồ
sơ đề nghị phê duyệt quy hoạch chi tiết tại Bộ phận một cửa của cơ quan thẩm định
quy hoạch theo phân cấp. Hồ sơ gồm:
- 01 (một) Văn bản đề nghị phê
duyệt, thuyết minh tổng hợp, các phụ lục tính toán kèm theo (theo mẫu);
- 01 (một) bộ các bản vẽ thu nhỏ
in màu và 01 (một) bộ bản vẽ đen trắng đúng tỷ lệ theo quy định
- 01 (một) bản sao các văn bản
pháp lý có liên quan.
đ) Trách nhiệm và thời hạn giải
quyết:
- Cơ quan quản lý về quy hoạch
xây dựng theo phân cấp thẩm định hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên
quan hoặc tổ chức khảo sát thực địa, lập Tờ trình và trình UBND cùng cấp xem
xét ra quyết định phê duyệt đồ án thiết kế quy hoạch chi tiết xây dựng trong
vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- Văn phòng UBND theo phân cấp
kiểm tra Tờ trình của cơ quan quản lý về quy hoạch xây dựng, trình Chủ tịch
UBND cùng cấp xem xét ký Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng
trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình.
e) Thời hạn giải quyết: không
quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ hợp lệ.
g) Nhà đầu tư nhận kết quả là đồ
án quy hoạch chi tiết xây dựng đã được phê duyệt và quyết định phê duyệt đồ án
quy hoạch chi tiết xây dựng của UBND tỉnh hoặc huyện, thành phố theo phân cấp tại
Bộ phận một cửa của cơ quan thẩm định quy hoạch.
Điều 7.
Trình tự thực hiện Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận đầu tư; lấy ý kiến về thiết kế
cơ sở; các thủ tục về đất đai (thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, ký
hợp đồng thuê đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)
1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu
tư:
a) Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu
tư đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn từ 15 tỷ đồng đến dưới 300 tỷ
đồng, dự án đầu tư nước ngoài có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và
không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
- Nhà đầu tư nộp 03 (ba) bộ hồ
sơ, trong đó có 01 (một) bộ hồ sơ gốc tại Bộ phận một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu
tư. Hồ sơ gồm:
+ 01 (một) Bản đăng ký/đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu);
+ 01 (một) Bản sao Giấy chứng
minh nhân dân/ Hộ chiếu/ hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; bản sao Quyết định
thành lập/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ hoặc tài liệu tương đương khác của
tổ chức;
+ 01 (một) Bản Hợp đồng hợp tác
kinh doanh (nếu đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh);
+ 01 (một) Văn bản xác nhận vốn pháp
định (đối với ngành nghề pháp luật quy định phải có vốn pháp định);
+ 01 (một) Bản sao Chứng chỉ
hành nghề (đối với trường hợp kinh doanh ngành, nghề pháp luật quy định phải có
chứng chỉ hành nghề);
+ Đối với trường hợp dự án đầu
tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định nêu trên, nhà đầu
tư phải nộp kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh
nghiệp.
- Trách nhiệm và thời hạn giải
quyết:
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét
hồ sơ, lập Tờ trình và trình UBND tỉnh xem xét cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho
nhà đầu tư trong vòng 04 (bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ hợp
lệ của nhà đầu tư.
+ Trường hợp trong quá trình xem
xét hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư cần lấy ý kiến của các cơ quan liên quan bằng
văn bản hoặc tổ chức cuộc họp về dự án đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức lấy
ý kiến của các cơ quan liên quan trong vòng 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được bộ hồ sơ hợp lệ.
+ Các cơ quan liên quan được hỏi
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, nếu quá hạn mà không trả lời
thì coi như chấp thuận đối với nội dung được hỏi.
+ Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra Tờ
trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét ký Giấy chứng
nhận đầu tư trong vòng 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình của
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
+ Thời hạn giải quyết: không quá
06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ hợp lệ từ nhà đầu tư. Trường
hợp cần lấy ý kiến của các cơ quan liên quan bằng văn bản hoặc tổ chức cuộc họp
về dự án đầu tư, không quá 09 (chín) ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ
sơ hợp lệ từ nhà đầu tư.
b) Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận
đầu tư đối với các dự án đầu tư có quy mô vốn từ 300 tỷ đồng trở lên và không
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện:
- Nhà đầu tư nộp 08 (tám) bộ hồ
sơ, trong đó có 01 (một) bộ hồ sơ gốc tại Bộ phận một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu
tư. Hồ sơ gồm:
+ 01 (một) Bản đăng ký/đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu);
+ 01 (một) Bản sao Giấy chứng
minh nhân dân/ Hộ chiếu/ hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; bản sao Quyết định
thành lập/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ hoặc tài liệu tương đương khác của
tổ chức;
+ 01 (một) Bản Giải trình kinh tế
- kỹ thuật dự án đầu tư (đối với dự án đầu tư từ 300 tỷ đồng trở lên và không
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện);
+ 01 (một) Bản Hợp đồng hợp tác
kinh doanh (đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh);
+ 01 (một) Bản Giải trình khả
năng đáp ứng điều kiện của dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đầu
tư có điều kiện quy định tại Điều 29 Luật Đầu tư và Phụ lục C Nghị định
108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đầu tư;
+ Đối với trường hợp dự án đầu
tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định nêu trên, nhà đầu
tư phải nộp kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh
nghiệp.
- Trách nhiệm và thời hạn giải
quyết:
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét
hồ sơ và tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan đến dự án đầu tư hoặc tổ
chức họp thẩm tra hồ sơ dự án trong vòng 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được bộ hồ sơ của nhà đầu tư.
+ Các cơ quan liên quan được hỏi
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được yêu cầu của Sở Kế hoạch và Đầu tư, nếu quá hạn mà không trả lời
thì coi như chấp thuận đối với nội dung được hỏi.
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp
ý kiến của các cơ quan liên quan, lập Tờ trình và trình UBND tỉnh xem xét cấp
Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư trong vòng 12 (mười hai) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được bộ hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư.
+ Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra Tờ
trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét ký Giấy chứng
nhận đầu tư trong vòng 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình của
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
+ Thời hạn giải quyết: Không quá
14 (mười bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ hợp lệ.
c) Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận
đầu tư đối với các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
- Nhà đầu tư nộp 10 (mười) bộ hồ
sơ, trong đó có 01 (một) bộ hồ sơ gốc tại Bộ phận một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu
tư. Nội dung bộ hồ sơ như quy định tại điểm 2.2 khoản 2 Điều 7 đối với trường hợp
thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
- Trách nhiệm và thời hạn giải
quyết:
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét
hồ sơ và tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan đến dự án đầu tư trong
vòng 02 (hai) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi
văn bản hoặc soạn thảo văn bản trình UBND tỉnh ký và gửi lấy ý kiến thẩm tra của
các Bộ, cơ quan liên quan về các điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng. Thời hạn
để các cơ quan được hỏi có ý kiến trả lời theo quy định của Chính phủ là 15 (mười
lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư lập Tờ
trình và trình UBND tỉnh xem xét cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư
trong vòng 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ hợp lệ của
nhà đầu tư.
+ Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra Tờ
trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét ký Giấy chứng
nhận đầu tư trong vòng 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình của
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
+ Thời hạn giải quyết: Không quá
22 (hai mươi hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ hợp lệ.
d) Nhà đầu tư nhận kết quả là Giấy
chứng nhận đầu tư tại Bộ phận một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
đ) Sau 12 tháng kể từ ngày được
cấp Giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư không triển khai dự án đầu tư hoặc triển
khai không đúng tiến độ cam kết mà không có lý do chính đáng được cấp có thẩm
quyền chấp thuận thì nhà đầu tư sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư.
2. Thủ tục lấy ý kiến về thiết kế
cơ sở:
a) Khi thẩm định dự án đầu tư
xây dựng công trình, người quyết định đầu tư lấy ý kiến về thiết kế cơ sở của
cơ quan quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
b) Để lấy ý kiến về thiết kế cơ
sở, nhà đầu tư nộp bộ hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Cơ quan quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành theo quy định tại Điều 2 Thông tư 03/2009/TT-BXD. Hồ sơ gồm:
+ 01 (một) văn bản đề nghị cho ý
kiến về thiết kế cơ sở (theo mẫu);
+ 01 (một) bản Dự án đầu tư gồm
thuyết minh và thiết kế cơ sở theo quy định tại Nghị định 12/2009/NĐ-CP;
c) Cơ quan quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành nêu trên có trách nhiệm cho ý kiến về thiết kế cơ sở của
dự án.
d) Thời hạn giải quyết: Không
quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ hợp lệ đối với các dự
án nhóm B, không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ hợp lệ
đối với các dự án nhóm C.
đ). Nhà đầu tư nhận kết quả là
Văn bản ý kiến về thiết kế cơ sở của dự án bằng đường Bưu điện gửi theo địa chỉ
đăng ký của nhà đầu tư.
3. Các thủ tục về đất đai:
a) Thủ tục thu hồi đất đối với
trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện (hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng
dân cư)
- Nhà đầu tư nộp 02 (hai) bộ hồ
sơ đất đai tại Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND huyện, thành phố nơi có
đất. Hồ sơ gồm:
+ 01 (một) Văn bản (đơn) đề nghị
giao đất hoặc thuê đất (theo mẫu)
+ 01 (một) bản sao văn bản chấp
thuận chủ trương đầu tư và giới thiệu địa điểm đầu tư;
+ 01 (một) bản trích lục hoặc
trích đo địa chính khu đất kèm theo bảng kê diện tích đất (nếu có);
+ 01 (một) bản đồ quy hoạch chi
tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Trách nhiệm và thời hạn giải
quyết:
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường
xem xét hồ sơ, tổ chức kiểm tra thực địa (nếu cần); lập Tờ trình và trình UBND
cấp huyện ra quyết định thu hồi đất thuộc thẩm quyền;
+ Chủ tịch UBND cấp huyện xem
xét ký quyết định thu hồi đất;
+ Thời hạn giải quyết: không quá
05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ hợp lệ.
- Nhà đầu tư nhận kết quả là Quyết
định thu hồi đất của UBND cấp huyện và Văn bản đề nghị UBND tỉnh thu hồi đất
(thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh).
- Trường hợp khu đất phải giải
phóng mặt bằng, sau khi dự án đầu tư đã được xét duyệt hoặc chấp thuận thì phải
lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định tại điều 30 Nghị
định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009 của Chính phủ.
b) Thủ tục thu hồi đất, thuê đất,
lập và thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái định
cư đối với trường hợp thuộc thẩm quyền thu hồi của UBND tỉnh (tổ chức, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài và tổ chức, cá nhân người nước ngoài) và giao đất, cho
thuê đất:
- Nhà đầu tư nộp 02 (hai) bộ hồ
sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất tại Bộ phận một cửa của Sở Tài nguyên và Môi
trường. Hồ sơ gồm:
+ 01 (một) Văn bản (đơn) đề nghị
giao đất hoặc thuê đất (theo mẫu);
+ 01 (một) bản sao Giấy chứng nhận
đầu tư và dự án đầu tư đã được phê duyệt hoặc chấp thuận;
+ 01 (một) bản sao Quy hoạch chi
tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ 01 (một) Quyết định thu hồi đất
thuộc thẩm quyền của UBND huyện, thành phố nơi có đất (nếu có);
Trường hợp dự án thăm dò khai
thác khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, đồ gốm thì phải có giấy phép của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
+ 01 (một) bản phương án bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt.
Trường hợp phương án bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh thì việc thẩm
định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được tiến hành cùng với việc
thẩm định hồ sơ giao đất, thuê đất.
Trường hợp không phải giải phóng
mặt bằng, nhà đầu tư không phải nộp loại hồ sơ này.
- Trách nhiệm và thời hạn giải
quyết:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm
tra hồ sơ, tổ chức kiểm tra thực địa (nếu cần); chỉ đạo Văn phòng Đăng ký Quyền
sử dụng đất lập bản đồ địa chính phù hợp với quy hoạch chi tiết được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt trong vòng 05 (năm) ngày làm việc đối với trường hợp trích
lục bản đồ, trong vòng 10 (mười) ngày làm việc đối với trường hợp trích đo bản
đồ, trình UBND tỉnh quyết định thu hồi đất và giao đất hoặc cho thuê đất trong
vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ hợp lệ và bản đồ địa chính.
+ Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra Tờ
trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét ký quyết
định giao đất, cho thuê đất trong vòng 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Sau khi có Quyết định giao đất,
cho thuê đất của Chủ tịch UBND tỉnh, UBND huyện, thành phố chỉ đạo Phòng Tài
nguyên và Môi trường cắm mốc giao đất thực địa trong vòng trong vòng 03 (ba)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định giao đất, cho thuê đất của Chủ tịch
UBND tỉnh.
+ Sau khi nhà đầu tư đã hoàn
thành các nghĩa vụ tài chính về đất đai, Sở Tài nguyên và Môi trường ký hợp đồng
thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhà đầu tư trong vòng 05
(năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ chứng minh đã hoàn thành
nghĩa vụ tài chính về đất đai của nhà đầu tư.
+ Thời hạn giải quyết: không quá
27 (hai mươi bảy) ngày làm việc đối với trường hợp hồ sơ từ UBND cấp huyện và
không quá 32 (ba mươi hai) ngày làm việc đối với trường hợp hồ sơ từ nhà đầu tư
(không kể thời gian nhà đầu tư thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai).
- Trách nhiệm của nhà đầu tư:
+ Nhà đầu tư nộp hồ sơ và nhận kết
quả là Quyết định giao đất hoặc cho thuê đất của Chủ tịch UBND tỉnh, hợp đồng
thuê đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Phiếu hẹn của của Bộ phận một
cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Nhà đầu tư hoàn thành các
nghĩa vụ tài chính về đất đai tại cơ quan thuế và nộp lại bản sao các giấy tờ
chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính tại Bộ phận một cửa của Sở Tài
nguyên và Môi trường.
Điều 8.
Trình tự thực hiện Bước 4: Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường hoặc xác nhận bản đăng ký cam kết bảo vệ môi trường
1. Thủ tục thẩm định, phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường
a) Nhà đầu tư nộp bộ hồ sơ đề
nghị thẩm định và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Bộ phận một
cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường. Nội dung bộ hồ sơ theo Thông tư 05/2008/TT-BTNMT
ngày 08/12/2008 hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường, gồm:
+ 01 (một) văn bản đề nghị thẩm
định và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường (theo mẫu tại Phụ lục 6
ban hành kèm theo Thông tư 05/2008/TT-BTNMT);
+ 07 (bảy) bản Báo cáo đánh giá
tác động môi trường của dự án có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự
án và đóng dấu ở trang phụ bìa (theo mẫu tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông
tư 05/2008/TT-BTNMT);
+ 01 (một) bản Báo cáo kinh tế -
kỹ thuật hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương của dự án có chữ ký kèm
theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa.
b) Trách nhiệm và thời hạn giải
quyết: Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường theo các quy định của pháp luật và ra quyết định phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường trong vòng 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ hợp lệ.
c) Nhà đầu tư nhận kết quả là
Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Bộ phận một cửa của
Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Thủ tục xác nhận bản đăng ký
cam kết bảo vệ môi trường
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ về Cam kết
bảo vệ môi trường tại UBND cấp huyện nơi có dự án hoặc UBND cấp xã được ủy quyền.
Nội dung bộ hồ sơ theo quy định tại Phần 2, Chương IV, Thông tư
05/2008/TT-BTNMT gồm:
+ 01 (một) văn bản đề nghị xác
nhận đăng ký bản Cam kết bảo vệ môi trường theo mẫu tại Phụ lục 25 ban hành kèm
theo Thông tư 05/2008/TT-BTNMT;
+ 05 (năm) bản Cam kết bảo vệ
môi trường của dự án có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng
dấu ở trang phụ bìa theo mẫu tại Phụ lục 26 ban hành kèm theo Thông tư
05/2008/TT-BTNMT;
+ 01 (một) bản Báo cáo kinh tế -
kỹ thuật hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương của dự án có chữ ký kèm
theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa. Trường hợp dự
án nằm trên địa bàn của hai huyện trở lên, nhà đầu tư phải cung cấp thêm số lượng
tài liệu này bằng số lượng các huyện tăng thêm.
b) Trách nhiệm và thời hạn giải
quyết: UBND cấp huyện nơi có dự án hoặc UBND cấp xã được ủy quyền xác nhận bản
đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án trong vòng 05 (năm) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ hợp lệ.
c) Nhà đầu tư nhận kết quả là Giấy
xác nhận bản đăng ký Cam kết bảo vệ môi trường của dự án tại UBND cấp huyện hoặc
UBND cấp xã được ủy quyền.
Điều 9.
Trình tự thực hiện Bước 5: Cấp Giấy phép Xây dựng
1. Trước khi khởi công xây dựng công
trình, nhà đầu tư tiến hành thủ tục xin cấp Giấy phép xây dựng tại Sở Xây dựng
hoặc UBND cấp huyện tùy thuộc vào loại và cấp công trình.
2. Công trình xây dựng thuộc dự
án khu đô thị, dự án khu công nghiệp, dự án khu nhà ở có quy hoạch chi tiết xây
dựng tỷ lệ 1/500 có thiết kế đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt không phải thực hiện thủ tục này. Trước khi khởi công xây dựng công trình
07 (bảy) ngày làm việc, chủ đầu tư phải nộp 01 (một) bộ hồ sơ thiết kế công
trình cho cơ quan cấp Giấy phép xây dựng để theo dõi, quản lý.
3. Thẩm quyền cấp Giấy phép xây
dựng theo quy định của UBND tỉnh Bình Định.
4. Nhà đầu tư nộp bộ hồ sơ cấp
Giấy phép xây dựng tại Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng hoặc UBND cấp huyện. Hồ
sơ gồm:
- 01 (một) Đơn xin cấp giấy phép
xây dựng;
- 01 (một) Bản sao giấy tờ về
quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
- 02 (hai) Bản vẽ thiết kế thể
hiện được vị trí mặt bằng, mặt cắt, các mặt đứng chính; mặt bằng, mặt cắt móng
của công trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình; sơ đồ hệ thống và điểm đấu
nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải. Riêng đối với
công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng thì phải có ảnh
chụp hiện trạng công trình.
5. Trách nhiệm và thời hạn giải
quyết: Sở Xây dựng, UBND cấp huyện thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép xây dựng
cho nhà đầu tư trong vòng 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ
sơ hợp lệ.
6. Nhà đầu tư nhận kết quả là Giấy
phép xây dựng và Bản vẽ kèm theo giấy phép tại Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng
hoặc UBND cấp huyện.
Chương III
CƠ CHẾ PHỐI HỢP VÀ TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN
Điều 10.
Trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trong việc giải quyết các thủ tục hành
chính về đầu tư xây dựng cho nhà đầu tư
1. Bố trí cán bộ, công chức có
phẩm chất tốt, có am hiểu về chuyên môn và có khả năng giao tiếp làm việc tại bộ
phận một cửa.
2. Ban hành quy chế nội bộ bao gồm
trình tự giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư xây dựng từ khâu tiếp nhận,
xử lý hồ sơ cho đến khi trả kết quả cho nhà đầu tư bảo đảm thực hiện đúng thời
hạn quy định tại Chương 2 của Quy định này.
3. Bộ phận một cửa của từng cơ
quan có trách nhiệm nghiên cứu xây dựng và niêm yết công khai danh mục hồ sơ, số
lượng các loại giấy tờ, hướng dẫn chi tiết về bộ hồ sơ cần có, quy chuẩn các mẫu
biểu cần thiết đảm bảo tính đơn giản và dễ thực hiện đối với nhà đầu tư.
Điều 11. Cơ
chế phối hợp giữa các cơ quan
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu
mối, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng
và các cơ quan liên quan đề xuất phương án phối hợp giữa các cơ quan thông qua
Bộ phận một cửa để giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư xây dựng cho nhà
đầu tư, đảm bảo nhanh chóng và hiệu quả.
2. Việc chuyển giao hồ sơ dự án,
văn bản lấy ý kiến, tham gia ý kiến giữa các sở, ban, cơ quan của tỉnh, UBND
huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị đóng trên địa bàn tỉnh được thực hiện bằng
cách chuyển trực tiếp, có sổ giao nhận tài liệu, hoặc chuyển qua đường Bưu điện.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách
nhiệm triển khai thực hiện
1. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi việc triển khai thực hiện Quy định này.
2. Thủ trưởng các sở, ban, cơ
quan, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền
hạn được giao, có trách nhiệm triển khai thực hiện và tăng cường phối hợp đảm bảo
thực hiện Quy định này đồng bộ, hiệu quả; trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh thông qua Sở Kế
hoạch và Đầu tư.
Điều 13. Xử
lý vi phạm
1. Các sở, ban, cơ quan, đơn vị,
UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn nơi có dự án đầu tư triển khai
không được đặt ra các thủ tục, các khoản phí, lệ phí hoặc nêu yêu cầu đóng góp
kinh phí cho đơn vị, địa phương hoặc các yêu cầu khác trái quy định của Nhà nước
gây khó khăn, tổn thất cho nhà đầu tư. Nếu đơn vị nào sai phạm thì tùy mức độ
vi phạm Thủ trưởng sở, ban, cơ quan, đơn vị hoặc Chủ tịch UBND huyện, thành phố,
xã, phường, thị trấn đó phải chịu trách nhiệm. Đồng thời, huyện, thành phố nào
có xã, phường, thị trấn vi phạm thì Chủ tịch UBND huyện, thành phố đó phải liên
đới chịu trách nhiệm.
2. Cơ quan Nhà nước, cán bộ,
công chức, viên chức được giao nhiệm vụ trực tiếp xử lý những vấn đề có liên
quan đến dự án đầu tư không thực hiện đầy đủ trách nhiệm được giao, gây ảnh hưởng
bất lợi cho các hoạt động đầu tư vào tỉnh, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ
bị xử lý kỷ luật, nếu gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật./.