BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1574/QĐ-BKHĐT
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng
10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số
68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 2 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định
các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện
Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương và Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính mới ban hành
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc
TW;
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Lưu: VT, QLKTTW.T167
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Chí Dũng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 1574/QĐ-BKHĐT ngày 28 tháng
10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư)
Phần I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Thông báo Cam kết thực hiện mục
tiêu xã hội, môi trường
|
Thành lập và hoạt động doanh nghiệp
xã hội
|
Cơ quan đăng ký kinh doanh
|
2
|
Thông báo thay đổi nội dung Cam kết
thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
|
Thành lập và hoạt động doanh nghiệp
xã hội
|
Cơ quan đăng ký kinh doanh
|
3
|
Thông báo chấm dứt Cam kết thực hiện
mục tiêu xã hội, môi trường
|
Thành lập và hoạt động doanh nghiệp
xã hội
|
Cơ quan đăng ký kinh doanh
|
4
|
Thông báo tiếp nhận viện trợ, tài
trợ
|
Thành lập và hoạt động doanh nghiệp
xã hội
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
5
|
Thông báo thay đổi nội dung tiếp nhận
viện trợ, tài trợ
|
Thành lập và hoạt động doanh nghiệp
xã hội
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan
quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
6
|
Cung cấp thông tin, bản sao Báo cáo
đánh giá tác động xã hội và Văn bản tiếp nhận viện trợ, tài trợ (K3, Điều 10 NĐ 96)
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan
quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
|
7
|
Chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã
hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội
|
|
Chưa quy định rõ cơ quan thực hiện
|
8
|
Nộp lại con dấu và Giấy chứng nhận
đăng ký mẫu dấu cho cơ quan công an nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu
|
|
Cơ quan công an nơi đã cấp Giấy chứng
nhận đăng ký mẫu dấu
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
I. Lĩnh vực thành lập và hoạt động
doanh nghiệp xã hội
1. Thông báo Cam kết thực hiện mục
tiêu xã hội, môi trường
a) Trình tự thực hiện: Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp lập bản Cam kết thực hiện
mục tiêu xã hội, môi trường theo biểu mẫu có sẵn gửi đến Cơ quan đăng ký kinh
doanh.
Cơ quan đăng ký kinh doanh thực hiện
cập nhật thông tin vào hồ sơ doanh nghiệp và công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được thông
báo.
b) Cách thức thực hiện: Gửi thông báo trực tiếp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đối với doanh nghiệp đang hoạt động:
Bản cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo biểu mẫu 01 của Thông tư số
04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký
doanh nghiệp xã hội.
- Đối với thành lập mới doanh nghiệp
xã hội:
+ Bản cam kết thực hiện mục tiêu xã hội,
môi trường theo biểu mẫu 01 của
Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội;
+ Các giấy tờ tương ứng đối với từng
loại hình doanh nghiệp được thành lập mới theo Quyết định
số 1811/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục và
nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: phòng
đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp xã hội được thành lập mới/Hồ
sơ doanh nghiệp được cập nhật thông tin và công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: 200.000 đồng/lần (Thông tư số 176/2012/TT-BTC) (Nộp
tại thời điểm nộp hồ sơ).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu 01: Cam kết thực
hiện mục tiêu xã hội, môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT
ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
l) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13
ngày 26 tháng 11 năm 2014
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng
10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
+ Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày
17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử
dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
Biểu mẫu 1
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
….., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
CAM KẾT THỰC HIỆN
MỤC TIÊU XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
Kính gửi:
[Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố…….]
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in
hoa): ………………………………………………………
[Chú thích: Bỏ trống trong trường
hợp nộp cùng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mới]
Chúng tôi, những người ký tên dưới
đây đã đọc và nhận thức được các quyền và nghĩa vụ đối với chủ doanh nghiệp, chủ
sở hữu, thành viên, cổ đông và doanh nghiệp xã hội theo quy định của Luật Doanh
nghiệp và các nghị định hướng dẫn thi hành; và thực hiện đúng và đầy đủ các hoạt
động vì Mục tiêu xã hội, môi trường như cam kết sau đây:
1. Mục tiêu xã hội, môi trường và
phương thức giải quyết
[Chú thích: doanh nghiệp có thể điền
nội dung trong Bản cam kết này hoặc viết thành văn bản riêng rồi đính kèm Bản
cam kết này]
Các vấn đề xã hội, môi trường mà
doanh nghiệp nhằm giải quyết
|
Phương thức, cách thức kinh doanh của
doanh nghiệp
|
…………………………………………………..
…………………………………………………..
[Chú thích: miêu tả các vấn đề bất
cập về xã hội, môi trường mà doanh nghiệp mong muốn giải quyết thông qua các
hoạt động kinh doanh]
|
…………………………………………………..
…………………………………………………..
[Chú thích: miêu tả cách thức,
phương thức kinh doanh mà doanh nghiệp dự kiến tiến hành, như: sản phẩm, dịch
vụ là gì, doanh thu đến từ đâu? Có thể nêu các chỉ số kinh tế, xã hội, môi
trường (định tính/định lượng) dự kiến đạt được? Nêu nhóm đối tượng hưởng lợi.
Lý giải tại sao hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp lại góp phần giải quyết
các vấn đề xã hội, môi trường như miêu tả tại cột bên.]
|
2. Thời
hạn thực hiện các hoạt động nhằm Mục tiêu giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường.
[Chú thích: doanh nghiệp đánh dấu vào 1 trong 2 lựa chọn dưới đây]
□ Không thời hạn.
□ …………..năm kể từ
[ngày/tháng/năm]: .... /..../………...
3. Mức lợi nhuận hằng năm doanh nghiệp giữ lại để tái đầu tư cho các Mục tiêu xã
hội, môi trường đã đăng ký.
[Chú thích: Theo Khoản 1 Điều
10 Luật Doanh nghiệp thì mức lợi nhuận tối thiểu hằng năm
mà doanh nghiệp phải giữ lại là 51% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải xác định mức
lợi nhuận giữ lại hằng năm từ 51% đến 100% tổng lợi
nhuận hằng năm của doanh nghiệp].
Doanh nghiệp giữ lại: ……………………..% tổng lợi nhuận (trong trường hợp doanh nghiệp có lợi nhuận).
4. Nguyên tắc và phương thức xử lý
số dư tài trợ, viện trợ khi doanh nghiệp giải thể
hoặc hết hạn cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường trong trường hợp
doanh nghiệp có nhận viện trợ, tài trợ.
[Chú thích: Doanh nghiệp có thể điền
hoặc bỏ trống nội dung này. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần lưu ý.
Theo Khoản 2 Điều 6 Nghị định
96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi Tiết thi hành Luật Doanh nghiệp:
trường hợp chấm dứt Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội, toàn bộ số dư tài sản hoặc tài chính
còn lại của các Khoản viện trợ, tài trợ đã được nhận phải chuyển lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện
trợ, tài trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có mục
tiêu xã hội tương tự.
Theo và Khoản 3 Điều 8 Nghị định
96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi Tiết thi hành Luật Doanh nghiệp: trường hợp giải thể
doanh nghiệp xã hội, số dư tài
sản hoặc tài chính còn lại đối với nguồn tài sản, tài chính mà doanh nghiệp xã
hội đã được nhận phải được trả lại cho cá nhân, cơ
quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ
chức khác có Mục tiêu xã hội tương tự.]
5. Chữ ký
[Chú thích: trường hợp bản Cam kết này nộp cùng hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp mới thì người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a. Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ
doanh nghiệp tư nhân.
b. Đối với công ty hợp danh: các
thành viên hợp danh.
c. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn:
- Các thành viên là cá nhân.
- Người đại diện theo pháp luật hoặc
người đại diện theo ủy quyền đối với thành viên là tổ chức.
d. Đối với công ty cổ phần.
- Cổ đông sáng lập là cá nhân.
Cổ đông khác là cá nhân, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam
kết trên và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ
đông sáng lập;
- Người đại diện theo pháp luật hoặc
người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông sáng lập là tổ chức. Người đại diện
theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông khác là tổ chức,
nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong muốn ký vào bản cam kết
này cùng với cổ đông sáng lập.
[Chú thích:
trường hợp bản Cam kết này nộp sau khi doanh nghiệp đã được đăng ký và thành lập,
thì người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a. Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ
doanh nghiệp tư nhân.
b. Đối với công ty hợp danh, công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: người đại diện theo pháp luật.
6. Tài liệu kèm theo
[Chú thích:
trường hợp bản Cam kết này nộp sau khi doanh nghiệp đã được đăng ký và thành lập
thì nộp kèm theo các giấy tờ sau đây]
□ Quyết định của doanh nghiệp thông
qua các nội dung trên.
□ Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội
đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Chủ sở hữu công ty hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với
công ty TNHH một thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần,
của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh khi
thông qua nội dung trên.
2. Thông báo thay đổi nội dung cam
kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường
a) Trình tự thực hiện:
-Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định thay đổi, Doanh nghiệp lập bản thông báo thay đổi nội dung
cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường gửi cho phòng đăng ký kinh doanh.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh thực hiện
cập nhật thông tin vào hồ sơ doanh nghiệp và công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được thông báo
b) Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp trực tiếp nộp hồ sơ thông báo thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường trực tiếp tại
Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Bản Thông báo thay đổi nội dung cam
kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo biểu mẫu 02 của Thông tư số
04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký
doanh nghiệp xã hội.
- Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội,
môi trường đã được sửa đổi, bổ sung.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ
chức
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: phòng
đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Thông báo về
việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp.
i) Lệ phí: 200.000 đồng/lần (Thông tư số 176/2012/TT-BTC) (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Biểu mẫu 02: Thông báo thay đổi nội dung cam kết
thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản
sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
l) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13
ngày 26 tháng 11 năm 2014
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
+ Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày
17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử
dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
Luật Doanh nghiệp.
Biểu
mẫu 2
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm ..…..
|
THÔNG
BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG
CAM KẾT THỰC HIỆN MỤC TIÊU XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
Kính gửi:
[Chú thích: ghi rõ tên phòng Đăng ký kinh
doanh tỉnh, thành phố]
Tên doanh nghiệp [Chú thích: ghi bằng
chữ in hoa]: …………………………………………
Chúng tôi, những
người ký tên dưới đây đã đọc và nhận thức được các quyền và nghĩa vụ đối với chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, thành viên, cổ
đông và doanh nghiệp xã hội theo quy định của Luật Doanh nghiệp
và các nghị định hướng dẫn thi hành; và đăng ký thay đổi nội
dung cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường như sau đây:
[Chú thích:
doanh nghiệp chỉ điền vào Mục có nội dung thay đổi;
các Mục khác sẽ bỏ trống hoặc ghi “không" nếu không có thay đổi gì]
1. Mục tiêu xã hội, môi trường và phương thức giải quyết
a. Nội dung các vấn đề xã hội, môi
trường mà doanh nghiệp cam kết giải quyết
|
…………………………………………………..
…………………………………………………..
[Chú thích: ghi đúng nội dung đã cam kết lần gần nhất]
|
…………………………………………………..
…………………………………………………..
[Chú thích: ghi rõ nội dung thay
đổi và nêu rõ lý do thay đổi]
|
b. Phương thức, cách thức kinh
doanh của doanh nghiệp
|
…………………………………………………..
…………………………………………………..
[Chú thích: ghi đúng nội dung đã cam kết lần gần nhất]
|
…………………………………………………..
…………………………………………………..
[Chú thích: ghi rõ nội dung thay
đổi và nêu rõ lý do thay đổi]
|
2. Thời hạn thực hiện các hoạt động
nhằm mục tiêu giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường.
…………………………………………………….
[Chú thích: ghi đúng thời hạn đã cam kết lần gần nhất]
|
………………………………………………..
[Chú thích: ghi rõ thời hạn
thay đổi và nêu rõ lý do thay đổi]
|
3. Mức lợi nhuận hằng năm doanh nghiệp giữ lại để
tái đầu tư cho các Mục tiêu xã hội, môi trường đã đăng ký.
[Chú thích: Theo Khoản 1 Điều 10
Luật Doanh nghiệp thì mức lợi nhuận tối thiểu hằng
năm mà doanh nghiệp phải giữ lại là 51% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp phải xác định mức lợi
nhuận giữ lại hằng năm từ 51% đến 100% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp].
…………………………………………………..
…………………………………………………..
[Chú thích: ghi đúng mức lợi nhuận
giữ lại đã cam kết lần gần nhất]
|
…………………………………………………..
…………………………………………………..
[Chú thích: ghi rõ thay đổi về mức lợi nhuận giữ lại và nêu rõ lý
do thay đổi]
|
4. Nguyên tắc và phương thức xử lý
số dư tài trợ, viện trợ khi doanh nghiệp giải thể hoặc hết hạn cam kết thực hiện
Mục tiêu xã hội, môi trường trong trường hợp doanh nghiệp có nhận viện trợ, tài
trợ.
[Theo Khoản 2 Điều 6 Nghị định
96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi Tiết thi hành Luật Doanh nghiệp: trường hợp chấm dứt
cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội, toàn bộ
số dư tài sản hoặc tài chính còn lại của các Khoản
viện trợ, tài trợ đã được nhận phải chuyển lại cho
cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc
chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có Mục tiêu xã hội tương tự.
Theo và Khoản 3 Điều 8 Nghị định
96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi Tiết thi hành Luật
Doanh nghiệp: trường hợp giải thể doanh nghiệp xã hội, số dư tài sản hoặc tài chính còn lại đối với nguồn tài sản, tài chính mà doanh nghiệp xã hội đã được nhận phải được trả lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện
trợ, tài trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội
khác, tổ chức khác có Mục tiêu xã hội tương tự.]
…………………………………………………..
…………………………………………………..
[Chú thích: ghi đúng nội dung đã
cam kết lần gần nhất]
|
…………………………………………………..
…………………………………………………..
[Chú thích: ghi rõ nội dung thay
đổi và nêu rõ lý do thay đổi]
|
5. Chữ ký [Chú thích: người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a) Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ
doanh nghiệp tư nhân.
b) Đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: người đại diện
theo pháp luật.
6. Tài liệu kèm theo
[Chú thích: doanh nghiệp nộp kèm
theo các giấy tờ sau đây]
□ Quyết định của doanh nghiệp thông
qua các nội dung trên.
□ Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội
đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên,
của Chủ sở hữu công ty hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối
với công ty TNHH một thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần,
của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh khi thông
qua nội dung trên.
3. Thông báo chấm dứt cam kết thực
hiện mục tiêu xã hội, môi trường
a) Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định chấm dứt, Doanh nghiệp lập bản thông báo chấm dứt cam kết thực
hiện mục tiêu xã hội, môi trường gửi cho phòng đăng ký kinh doanh.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh thực hiện
cập nhật thông tin vào hồ sơ doanh nghiệp và công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
b) Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp trực tiếp nộp hồ sơ thông báo chấm dứt cam kết thực hiện
mục tiêu xã hội, môi trường trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh
nghiệp đặt trụ sở chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Bản Thông báo chấm dứt cam kết thực
hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo biểu
mẫu 03 của Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản
sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
- Quyết định của doanh nghiệp thông
qua các nội dung trên hoặc Quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
(nếu có), trong đó nêu rõ lý do chấm dứt.
- Bản sao biên bản họp của Hội đồng
thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Chủ sở hữu công ty
hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành viên, của Đại hội
đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công
ty hợp danh khi thông qua nội dung trên.
- Bản sao Thỏa thuận với cá nhân, tổ
chức liên quan về xử lý số dư tài sản hoặc tài chính đối với nguồn viện trợ,
tài trợ mà doanh nghiệp xã hội đã nhận (nếu còn).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ
chức
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và
Đầu tư.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng
ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: 200.000 đồng/lần (Thông tư số
176/2012/TT-BTC) (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Biểu mẫu 03: Thông báo chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
l) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Được quy định tại
Điều 6 Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp. Doanh nghiệp xã hội chấm dứt Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường trong các trường hợp
sau đây:
1. Hết thời hạn Cam kết thực hiện mục
tiêu xã hội, môi trường.
2. Vấn đề xã hội, môi trường trong Cam
kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường đã thay đổi hoặc không còn nữa.
3. Không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường và mức lợi nhuận giữ
lại tái đầu tư.
4. Trường hợp khác theo quyết định của
doanh nghiệp hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trong trường hợp chấm dứt Cam kết thực
hiện mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội, toàn bộ số dư tài sản
hoặc tài chính còn lại của các khoản viện trợ, tài trợ đã được nhận phải chuyển
lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển cho các
doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự. Doanh nghiệp
xã hội chỉ được chấm dứt Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường nếu vẫn
bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã xử lý số
dư của khoản viện trợ, tài trợ mà doanh nghiệp đã nhận.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13
ngày 26 tháng 11 năm 2014
+ Nghị định số
96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều Luật Doanh nghiệp.
+ Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày
17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử
dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
Biểu
mẫu 3
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
……………., ngày ….. tháng ….. năm ……..
|
THÔNG BÁO CHẤM DỨT
CAM KẾT THỰC HIỆN MỤC TIÊU XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
Kính gửi:
[Chú thích: ghi rõ tên phòng Đăng ký
kinh doanh tỉnh, thành phố]
1. Tên doanh nghiệp [Chú thích: ghi bằng chữ in hoa]: ………………………………………
3. Sau khi đã đọc và nhận thức được
các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm đối với chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, thành
viên, cổ đông và doanh nghiệp xã hội theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các
nghị định hướng dẫn thi hành, doanh nghiệp thông báo chấm dứt Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường với lý do như sau đây:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4. Chữ ký
[Chú thích: người sau đây ký và ghi rõ họ
tên]
a) Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ
doanh nghiệp tư nhân.
b) Đối với công ty hợp danh, công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: người đại diện theo pháp luật.
5. Tài liệu kèm theo
[Chú thích:
doanh nghiệp nộp kèm theo các giấy tờ sau đây]
□ Quyết định của doanh nghiệp.
□ Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội
đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Chủ sở hữu công ty hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với
công ty TNHH một thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối
với công ty cổ phần, của thành viên hợp
danh đối với công ty hợp danh khi thông qua nội dung trên.
□ Quyết định của cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền (nếu có).
□ Bản sao Tài liệu thỏa thuận về xử
lý số dư tài sản, tài chính đối với nguồn viện trợ, tài trợ trong trường hợp
doanh nghiệp có nhận tài trợ, viện trợ và còn dư.
4. Thông báo tiếp nhận viện trợ,
tài trợ
a) Trình tự thực hiện:
Việc tiếp nhận tài trợ phải lập thành
văn bản. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản tiếp nhận tài trợ
được ký kết, doanh nghiệp phải thông báo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan
quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp có trụ sở chính
về việc tiếp nhận tài trợ; kèm theo thông báo phải có bản sao Văn bản tiếp nhận
tài trợ.
b) Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện thông báo tiếp nhận
viện trợ, tài trợ cho Sở Kế hoạch và Đầu
tư hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
c) Thành phần hồ sơ:
- Bản Thông báo tiếp nhận viện trợ,
tài trợ theo Biểu mẫu 04 của Thông tư
số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định
các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
- Bản sao Văn bản tiếp nhận tài trợ
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết:
không quy định
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: cá nhân, tổ chức
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản
lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: hồ sơ doanh nghiệp được cập nhật.
i) Lệ phí: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Biểu mẫu 04: Thông báo tiếp nhận viện trợ, tài trợ ban hành kèm theo Thông tư số
04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định
các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
l) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp xã
hội được tiếp nhận tài trợ bằng tài sản, tài chính hoặc hỗ trợ kỹ thuật từ các
cá nhân, cơ quan, tổ chức trong nước và tổ chức nước ngoài đã đăng ký hoạt động
tại Việt Nam để thực hiện mục tiêu giải quyết vấn đề xã hội, môi trường.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13
ngày 26 tháng 11 năm 2014
+ Nghị
định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
+ Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17
tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng
trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng
10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
Biểu
mẫu 4
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
……………., ngày ….. tháng ….. năm ……..
|
THÔNG
BÁO TIẾP NHẬN VIỆN TRỢ, TÀI TRỢ
Kính gửi:
[Chú thích: ghi rõ tên phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố]
Tên doanh nghiệp [Chú thích: ghi bằng chữ in hoa]:
…………………………………………
Thông báo việc tiếp nhận viện trợ,
tài trợ như sau:
1. Thông tin về cá nhân viện trợ, tài trợ:
Họ và tên: ………………………………………………….………………………………………
Quốc tịch: ………………………………………………….………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………….…………………………..
Địa chỉ thường trú: ………………………………………………….…………………………….
2. Thông tin về tổ chức viện trợ,
tài trợ:
Tên tổ chức: ………………………………………….……………………………………………
Mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định
thành lập: …………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Thông tin người đại diện của tổ chức:
Họ và tên: ………………………………………………….………………………………………
Quốc tịch: ………………………………………………….………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………….…………………………..
Địa chỉ thường trú: ………………………………………………….…………………………….
3. Thông tin về loại tài sản, giá
trị và hình thức viện trợ, tài trợ:
………………………………………………………………………………………………………
4. Tóm lược về mục đích và nguyên tắc sử dụng viện trợ, tài trợ (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
5. Thời điểm sử dụng viện trợ, tài trợ [yêu cầu đối
với doanh nghiệp tiếp nhận viện trợ, tài trợ]:
………………………………………………………………………………………………………
6. Chữ ký
[Chú thích: người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a) Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ
doanh nghiệp tư nhân.
b) Đối với công ty hợp danh, công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: người đại diện theo pháp luật.
7. Tài liệu kèm theo
[Chú thích: doanh nghiệp nộp kèm theo các giấy tờ sau đây]
□ Bản sao Văn bản thỏa thuận viện trợ,
tài trợ.
□ Quyết định phê duyệt tiếp nhận viện
trợ (nếu có).
□ Tài liệu khác [nếu có; ghi rõ
tên tài liệu]: ……………………………………………………
5. Thông báo thay đổi nội dung tiếp
nhận viện trợ, tài trợ
a) Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày có thay đổi nội dung tiếp nhận các khoản viện trợ, tài trợ ban đầu thì
doanh nghiệp phải gửi thông báo thay đổi nội dung tiếp nhận viện trợ, tài trợ
cho Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản
lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
b) Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện thông báo thay đổi nội
dung tiếp nhận viện trợ, tài trợ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản lý
viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
c) Thành phần hồ sơ:
- Bản Thông báo thay đổi nội dung tiếp
nhận viện trợ, tài trợ theo biểu mẫu 05
của Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
- Bản sao Văn bản tiếp nhận tài trợ
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết:
Không quy định
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ
chức
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: hồ sơ doanh nghiệp được cập nhật.
i) Lệ phí: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu 05 của Thông tư số
04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định
các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
l) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp xã hội được tiếp nhận tài trợ bằng tài sản, tài chính hoặc
hỗ trợ kỹ thuật từ các cá nhân, cơ quan, tổ chức trong nước và tổ chức nước
ngoài đã đăng ký hoạt động tại Việt Nam để thực hiện mục tiêu giải quyết vấn đề
xã hội, môi trường
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13
ngày 26 tháng 11 năm 2014
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
+ Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày
17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử
dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
Biểu
mẫu 5
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
……………., ngày ….. tháng ….. năm ……..
|
THÔNG BÁO THAY ĐỔI
NỘI DUNG TIẾP NHẬN VIỆN TRỢ, TÀI TRỢ
Kính gửi:
[Chú thích: ghi rõ tên phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố]
Tên doanh nghiệp [Chú thích: ghi
bằng chữ in hoa]: …………………………………………
Thông báo thay đổi nội dung tiếp nhận
viện trợ, tài trợ như sau:
1. Thông tin về cá nhân viện trợ:
Họ và tên: ………………………………………………….………………………………………
Quốc tịch: ………………………………………………….………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………….…………………………..
Địa chỉ thường trú: ………………………………………………….…………………………….
2. Thông tin về tổ chức viện trợ:
Tên tổ chức: ………………………………………….……………………………………………
Mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định
thành lập: …………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………….…………………………………
Thông tin người đại diện của tổ chức:
Họ và tên: ………………………………………………….………………………………………
Quốc tịch: ………………………………………………….………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………….…………………………..
Địa chỉ thường trú: ………………………………………………….…………………………….
3. Thông tin thay đổi về loại tài
sản, giá trị và hình thức viện trợ:
………………………………………………………………………………………………………
4. Tóm lược nội dung thay đổi về Mục
đích và nguyên tắc sử dụng viện trợ, tài trợ (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
5. Thay đổi thời Điểm sử dụng viện
trợ, tài trợ (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
6. Chữ ký
[Chú thích: người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a) Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ
doanh nghiệp tư nhân.
b) Đối với công ty hợp danh, công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: người đại diện theo pháp luật.
7. Tài liệu kèm theo
[Chú thích: doanh nghiệp nộp kèm
theo các giấy tờ sau đây]
□ Bản sao Văn bản
thỏa thuận viện trợ, tài trợ (đối với những
thay đổi ở nội dung 3, 4 và 5 của Biểu mẫu này).
□ Quyết định phê
duyệt tiếp nhận viện trợ (nếu
có).
□ Tài liệu khác [nếu có; ghi rõ
tên tài liệu]. ……………………………………………………..
6. Thủ tục Cung cấp thông tin, bản
sao Báo cáo đánh giá tác động xã hội và Văn bản tiếp nhận viện trợ, tài trợ
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân lập công văn/giấy
đề nghị gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp xã hội có trụ sở chính cung
cấp các thông tin, bản sao Báo cáo đánh giá tác động xã hội và Văn bản tiếp nhận
viện trợ, tài trợ được lưu giữ tại cơ quan đó.
- Sau khi nhận được công văn/giấy đề
nghị, Sở Kế hoạch và Đầu tư cung cấp đầy đủ và kịp thời các thông tin theo yêu
cầu của tổ chức, cá nhân.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân gửi công văn/giấy đề nghị trực tiếp hay qua đường bưu
điện đến Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ
quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp xã hội có trụ sở chính.
c) Thành phần hồ sơ: chưa quy định
đ) Thời hạn giải quyết: chưa quy định
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ
chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: chưa quy định
i) Lệ phí: chưa quy định
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: chưa quy định
l) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13
ngày 26 tháng 11 năm 2014
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
7. Chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ
xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội
a) Trình tự thực hiện: Người đứng đầu cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện lập bản Cam
kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường theo biểu mẫu có sẵn gửi đến Cơ quan
đăng ký kinh doanh.
b) Cách thức thực hiện: Gửi thông báo trực tiếp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.
c) Thành phần hồ sơ:
+ Bản cam kết thực hiện mục tiêu xã hội,
môi trường theo biểu mẫu 01 của
Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội;
+ Các giấy tờ tương ứng đối với từng
loại hình doanh nghiệp được thành lập mới theo Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày
30 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn
hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư;
+ Quyết định của cơ quan có thẩm quyền
cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp
xã hội.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá
nhân, tổ chức
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Doanh nghiệp xã hội được thành lập mới/Hồ sơ doanh nghiệp được cập nhật thông
tin và công khai trên Cổng thông tin quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp.
i) Lệ phí: 200.000 đồng/lần (Thông tư số 176/2012/TT-BTC) (Nộp
tại thời điểm nộp hồ sơ).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu 01: Cam kết thực
hiện mục tiêu xã hội, môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT
ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng
trong đăng ký doanh nghiệp xã hội.
l) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13
ngày 26 tháng 11 năm 2014
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
+ Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày
17 tháng 5 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử
dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.
Biểu mẫu 1
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
….., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
CAM KẾT THỰC HIỆN
MỤC TIÊU XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
Kính gửi:
[Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố…….]
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in
hoa): ………………………………………………………
[Chú thích: Bỏ trống trong trường
hợp nộp cùng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mới]
Chúng tôi, những người ký tên dưới
đây đã đọc và nhận thức được các quyền và nghĩa vụ đối với chủ doanh nghiệp, chủ
sở hữu, thành viên, cổ đông và doanh nghiệp xã hội theo quy định của Luật Doanh
nghiệp và các nghị định hướng dẫn thi hành; và thực hiện đúng và đầy đủ các hoạt
động vì Mục tiêu xã hội, môi trường như cam kết sau đây:
1. Mục tiêu xã hội, môi trường và
phương thức giải quyết
[Chú thích: doanh nghiệp có thể điền
nội dung trong Bản cam kết này hoặc viết thành văn bản riêng rồi đính kèm Bản
cam kết này]
Các vấn đề xã hội, môi trường mà
doanh nghiệp nhằm giải quyết
|
Phương thức, cách thức kinh doanh của
doanh nghiệp
|
…………………………………………………..
…………………………………………………..
[Chú thích: miêu tả các vấn đề bất
cập về xã hội, môi trường mà doanh nghiệp mong muốn giải quyết thông qua các
hoạt động kinh doanh]
|
…………………………………………………..
…………………………………………………..
[Chú thích: miêu tả cách thức,
phương thức kinh doanh mà doanh nghiệp dự kiến tiến hành, như: sản phẩm, dịch
vụ là gì, doanh thu đến từ đâu? Có thể nêu các chỉ số kinh tế, xã hội, môi trường
(định tính/định lượng) dự kiến đạt được? Nêu nhóm đối tượng hưởng lợi. Lý giải
tại sao hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp lại góp phần giải quyết các vấn
đề xã hội, môi trường như miêu tả tại cột bên.]
|
2. Thời
hạn thực hiện các hoạt động nhằm Mục tiêu giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường.
[Chú thích: doanh nghiệp đánh dấu vào 1 trong 2 lựa chọn dưới đây]
□ Không thời hạn.
□ …………..năm kể từ
[ngày/tháng/năm]: .... /..../………...
3. Mức lợi nhuận hằng năm doanh nghiệp giữ lại để tái đầu tư cho các Mục tiêu xã
hội, môi trường đã đăng ký.
[Chú thích: Theo Khoản 1 Điều
10 Luật Doanh nghiệp thì mức lợi nhuận tối thiểu hằng năm
mà doanh nghiệp phải giữ lại là 51% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải xác định mức
lợi nhuận giữ lại hằng năm từ 51% đến 100% tổng lợi
nhuận hằng năm của doanh nghiệp].
Doanh nghiệp giữ lại: ……………………..% tổng lợi nhuận (trong trường hợp doanh nghiệp có lợi nhuận).
4. Nguyên tắc và phương thức xử lý
số dư tài trợ, viện trợ khi doanh nghiệp giải thể hoặc
hết hạn cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường trong trường hợp doanh
nghiệp có nhận viện trợ, tài trợ.
[Chú thích: Doanh nghiệp có thể điền
hoặc bỏ trống nội dung này. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần lưu ý.
Theo Khoản 2 Điều 6 Nghị định
96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi Tiết thi hành Luật Doanh nghiệp:
trường hợp chấm dứt Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội, toàn bộ số dư tài sản hoặc tài chính
còn lại của các Khoản viện trợ, tài trợ đã được nhận phải chuyển lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện
trợ, tài trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có Mục tiêu xã hội tương tự.
Theo và Khoản 3 Điều 8 Nghị định
96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi Tiết thi hành Luật Doanh nghiệp: trường hợp giải thể
doanh nghiệp xã hội, số dư tài
sản hoặc tài chính còn lại đối với nguồn tài sản, tài chính mà doanh nghiệp xã
hội đã được nhận phải được trả lại cho cá nhân, cơ
quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ hoặc chuyển cho doanh nghiệp xã hội khác, tổ
chức khác có mục tiêu xã hội tương tự.]
5. Chữ ký
[Chú thích: trường hợp bản Cam kết này nộp cùng hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp mới thì người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a. Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ
doanh nghiệp tư nhân.
b. Đối với công ty hợp danh: các
thành viên hợp danh.
c. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn:
- Các thành viên là cá nhân.
- Người đại diện theo pháp luật hoặc
người đại diện theo ủy quyền đối với thành viên là tổ chức.
d. Đối với công ty cổ phần.
- Cổ đông sáng lập là cá nhân.
Cổ đông khác là cá nhân, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam
kết trên và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ
đông sáng lập;
- Người đại diện theo pháp luật hoặc
người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông sáng lập là tổ chức. Người đại diện
theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông khác là tổ chức,
nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong muốn ký vào bản cam kết
này cùng với cổ đông sáng lập.
[Chú thích:
trường hợp bản Cam kết này nộp sau khi doanh nghiệp đã được đăng ký và thành lập,
thì người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a. Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ
doanh nghiệp tư nhân.
b. Đối với công ty hợp danh, công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: người đại diện theo pháp luật.
6. Tài liệu kèm theo
[Chú thích:
trường hợp bản Cam kết này nộp sau khi doanh nghiệp đã được đăng ký và thành lập
thì nộp kèm theo các giấy tờ sau đây]
□ Quyết định của doanh nghiệp thông
qua các nội dung trên.
□ Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội
đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Chủ sở hữu công ty hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với
công ty TNHH một thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần,
của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh khi
thông qua nội dung trên.
8. Nộp lại con dấu và Giấy chứng
nhận đăng ký mẫu dấu cho cơ quan công an nơi đã cấp
Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu
a) Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp nộp lại con dấu và Giấy
chứng nhận đăng ký mẫu dấu cho cơ quan công an nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng
ký mẫu dấu.
- Cơ quan công an cấp giấy biên nhận
đã nhận lại con dấu tại thời điểm tiếp nhận lại con dấu của doanh nghiệp.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp
c) Thành phần hồ sơ:
- Con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký
mẫu dấu
đ) Thời hạn giải quyết:
Ngay thời điểm tiếp nhận lại con dấu của doanh nghiệp
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ
chức
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan công an nơi đã cấp Giấy chứng
nhận đăng ký mẫu dấu
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy biên nhận đã nhận lại con dấu
i) Lệ phí: Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13
ngày 26 tháng 11 năm 2014
+ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Doanh nghiệp.