THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ VÀ ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1476/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực thành lập và hoạt
động Liên hiệp Hợp tác xã
|
1
|
Đăng ký thành lập liên hiệp
hợp tác xã
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư (Số 17, đường Trần
Bình Trọng, Phường An Phú, Quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
|
Mức lệ phí cụ thể do Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định (căn cứ quy định
tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
|
- Luật Hợp tác xã ngày 20
tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã
(Nghị định số 193/2013/NĐ-CP);
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 05 năm 2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và
chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
- Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT
ngày 08 tháng 4 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy
định mức thu, miễn,giảm các khoản phí, lệ phí.
|
2
|
Đăng ký thành lập chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư (Số 17, đường Trần
Bình Trọng, Phường An Phú, Quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
|
Mức lệ phí cụ thể do Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định (căn cứ quy định
tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
|
- Luật Hợp tác xã ngày 20
tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã
(Nghị định số 193/2013/NĐ-CP);
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 05 năm 2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và
chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 4 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của
hợp tác xã;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy
định mức thu, miễn,giảm các khoản phí, lệ phí.
|
3
|
Đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký liên hiệp hợp tác xã
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư (Số 17, đường Trần
Bình Trọng, Phường An Phú, Quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
|
Mức lệ phí cụ thể do Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định (căn cứ quy định
tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
|
- Luật Hợp tác xã ngày 20
tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã
(Nghị định số 193/2013/NĐ-CP);
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 05 năm 2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và
chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 4 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của
hợp tác xã;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy
định mức thu, miễn,giảm các khoản phí, lệ phí.
|
4
|
Đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp
tác xã
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư (Số 17, đường Trần
Bình Trọng, Phường An Phú, Quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
|
Mức lệ phí cụ thể do Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định (căn cứ quy định
tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
|
- Luật Hợp tác xã ngày 20
tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã
(Nghị định số 193/2013/NĐ-CP);
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 05 năm 2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và
chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 4 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của
hợp tác xã;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy
định mức thu, miễn,giảm các khoản phí, lệ phí.
|
5
|
Đăng ký khi liên hiệp hợp tác
xã chia
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư (Số 17, đường Trần
Bình Trọng, Phường An Phú, Quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
|
Mức lệ phí cụ thể do Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định (căn cứ quy định
tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
|
- Luật Hợp tác xã ngày 20
tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã
(Nghị định số 193/2013/NĐ-CP);
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 05 năm 2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và
chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
- Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT
ngày 08 tháng 4 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy
định mức thu, miễn,giảm các khoản phí, lệ phí.
|
6
|
Đăng ký khi liên hiệp hợp tác
xã tách
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư (Số 17, đường Trần
Bình Trọng, Phường An Phú, Quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
|
Mức lệ phí cụ thể do Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định (căn cứ quy định
tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
|
- Luật Hợp tác xã ngày 20
tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã
(Nghị định số 193/2013/NĐ-CP);
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 05 năm 2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và
chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 4 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của
hợp tác xã;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy
định mức thu, miễn,giảm các khoản phí, lệ phí.
|
7
|
Đăng ký khi liên hiệp hợp tác
xã hợp nhất
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư (Số 17, đường Trần
Bình Trọng, Phường An Phú, Quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
|
Mức lệ phí cụ thể do Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định (căn cứ quy định
tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
|
- Luật Hợp tác xã ngày 20
tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã
(Nghị định số 193/2013/NĐ-CP);
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 05 năm 2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và
chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 4 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của
hợp tác xã;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy
định mức thu, miễn,giảm các khoản phí, lệ phí.
|
8
|
Đăng ký khi liên hiệp hợp tác
xã sáp nhập
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư (Số 17, đường Trần
Bình Trọng, Phường An Phú, Quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
|
Mức lệ phí cụ thể do Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định (căn cứ quy định
tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
|
- Luật Hợp tác xã ngày 20
tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã
(Nghị định số 193/2013/NĐ-CP);
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 05 năm 2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và
chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 4 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của
hợp tác xã;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND
ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn,giảm
các khoản phí, lệ phí.
|
9
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng
ký liên hiệp hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại
diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã (trong trường hợp bị mất
hoặc bị hư hỏng)
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư (Số 17, đường Trần
Bình Trọng, Phường An Phú, Quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
|
Mức lệ phí cụ thể do Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định (căn cứ quy định
tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
|
- Luật Hợp tác xã ngày 20
tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã
(Nghị định số 193/2013/NĐ-CP);
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 05 năm 2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và
chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 4 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của
hợp tác xã;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy
định mức thu, miễn,giảm các khoản phí, lệ phí.
|
10
|
Giải thể tự nguyện liên hiệp
hợp tác xã
|
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư (Số 17, đường Trần
Bình Trọng, Phường An Phú, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ)
|
Mức lệ phí cụ thể do Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định (căn cứ quy định
tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
|
- Luật Hợp tác xã ngày 20
tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã
(Nghị định số 193/2013/NĐ-CP);
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 05 năm 2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và
chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 4 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của
hợp tác xã;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy
định mức thu, miễn,giảm các khoản phí, lệ phí.
|
11
|
Thông báo thay đổi nội dung
đăng ký liên hiệp hợp tác xã
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư (Số 17, đường Trần
Bình Trọng, Phường An Phú, Quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
|
Mức lệ phí cụ thể do Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định (căn cứ quy định
tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
|
- Luật Hợp tác xã ngày 20
tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã
(Nghị định số 193/2013/NĐ-CP);
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 05 năm 2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và
chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 4 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của
hợp tác xã;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND
ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức thu, miễn,giảm
các khoản phí, lệ phí.
|
12
|
Thông báo về việc góp vốn,
mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp của liên hiệp hợp tác xã
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư (Số 17, đường Trần
Bình Trọng, Phường An Phú, Quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
|
Mức lệ phí cụ thể do Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định (căn cứ quy định
tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
|
- Luật Hợp tác xã ngày 20
tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã
(Nghị định số 193/2013/NĐ-CP);
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 05 năm 2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và
chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 4 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của
hợp tác xã;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy
định mức thu, miễn,giảm các khoản phí, lệ phí.
|
13
|
Tạm ngừng hoạt động của liên
hiệp hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên
hiệp hợp tác xã
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư (Số 17, đường Trần
Bình Trọng, Phường An Phú, Quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
|
Mức lệ phí cụ thể do Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định (căn cứ quy định
tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
|
- Luật Hợp tác xã ngày
20/11/2012;
- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã
(Nghị định số 193/2013/NĐ-CP);
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 05 năm 2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và
chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 4 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của
hợp tác xã;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy
định mức thu, miễn,giảm các khoản phí, lệ phí.
|
14
|
Chấm dứt hoạt động của chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư (Số 17, đường Trần
Bình Trọng, Phường An Phú, Quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
|
Mức lệ phí cụ thể do Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định (căn cứ quy định
tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
|
- Luật Hợp tác xã ngày
20/11/2012;
- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã
(Nghị định số 193/2013/NĐ-CP);
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 05 năm 2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và
chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 4 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của
hợp tác xã;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy
định mức thu, miễn,giảm các khoản phí, lệ phí.
|
15
|
Cấp đổi giấy chứng nhận đăng
ký liên hiệp hợp tác xã
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư (Số 17, đường Trần
Bình Trọng, Phường An Phú, Quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ)
|
Mức lệ phí cụ thể do Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định (căn cứ quy định
tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
|
- Luật Hợp tác xã ngày
20/11/2012;
- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã
(Nghị định số 193/2013/NĐ-CP);
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 05 năm 2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và
chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 4 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của
hợp tác xã;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy
định mức thu, miễn,giảm các khoản phí, lệ phí.
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
|
Lĩnh vực thành lập và hoạt
động của Hợp tác xã
|
1
|
Đăng ký thành lập hợp tác xã
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Mức lệ phí cụ thể do Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định (căn cứ quy định
tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
|
- Luật Hợp tác xã ngày 20
tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã
(Nghị định số 193/2013/NĐ-CP);
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 05 năm 2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và
chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 4 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của
hợp tác xã;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy
định mức thu, miễn,giảm các khoản phí, lệ phí.
|
2
|
Đăng ký thành lập chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Mức lệ phí cụ thể do Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định (căn cứ quy định
tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương).
|
- Luật Hợp tác xã ngày 20
tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã
(Nghị định số 193/2013/NĐ-CP);
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 05 năm 2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và
chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 4 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của
hợp tác xã;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy
định mức thu, miễn,giảm các khoản phí, lệ phí.
|
3
|
Đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký hợp tác xã
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Mức lệ phí cụ thể do Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định (căn cứ quy định
tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
|
- Luật Hợp tác xã ngày 20
tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã
(Nghị định số 193/2013/NĐ-CP);
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 05 năm 2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và
chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 4 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của
hợp tác xã;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy
định mức thu, miễn,giảm các khoản phí, lệ phí.
|
4
|
Đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Mức lệ phí cụ thể do Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định (căn cứ quy định
tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
|
- Luật Hợp tác xã ngày 20
tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã
(Nghị định số 193/2013/NĐ-CP);
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 05 năm 2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và
chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 4 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của
hợp tác xã;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy
định mức thu, miễn,giảm các khoản phí, lệ phí.
|
5
|
Đăng ký khi hợp tác xã chia
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Mức lệ phí cụ thể do Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định (căn cứ quy định
tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
|
- Luật Hợp tác xã ngày 20
tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã
(Nghị định số 193/2013/NĐ-CP);
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 05 năm 2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và
chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
- Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT
ngày 08 tháng 4 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy
định mức thu, miễn,giảm các khoản phí, lệ phí.
|
6
|
Đăng ký khi hợp tác xã tách
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Phòng Tài chính
- Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Mức lệ phí cụ thể do Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định (căn cứ quy định
tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
|
- Luật Hợp tác xã ngày 20
tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã
(Nghị định số 193/2013/NĐ-CP);
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 05 năm 2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và
chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 4 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của
hợp tác xã;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy
định mức thu, miễn,giảm các khoản phí, lệ phí.
|
7
|
Đăng ký khi hợp tác xã hợp
nhất
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Mức lệ phí cụ thể do Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định (căn cứ quy định
tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
|
- Luật Hợp tác xã ngày 20
tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã
(Nghị định số 193/2013/NĐ-CP);
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 05 năm 2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và
chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
- Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT
ngày 08 tháng 4 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy
định mức thu, miễn,giảm các khoản phí, lệ phí.
|
8
|
Đăng ký khi hợp tác xã sáp
nhập
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Mức lệ phí cụ thể do Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định (căn cứ quy định
tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
|
- Luật Hợp tác xã ngày 20
tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã
(Nghị định số 193/2013/NĐ-CP);
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 05 năm 2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và
chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 4 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của
hợp tác xã;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy
định mức thu, miễn,giảm các khoản phí, lệ phí.
|
9
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng
ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa
điểm kinh doanh của hợp tác xã (trong trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng)
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Mức lệ phí cụ thể do Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định (căn cứ quy định
tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
|
- Luật Hợp tác xã ngày 20
tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã
(Nghị định số 193/2013/NĐ-CP);
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 05 năm 2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và
chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 4 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của
hợp tác xã;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy
định mức thu, miễn,giảm các khoản phí, lệ phí.
|
10
|
Giải thể tự nguyện hợp tác xã
|
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Mức lệ phí cụ thể do Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định (căn cứ quy định
tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
|
- Luật Hợp tác xã ngày 20
tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã
(Nghị định số 193/2013/NĐ-CP);
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 05 năm 2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và
chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
- Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT
ngày 08 tháng 4 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy
định mức thu, miễn,giảm các khoản phí, lệ phí.
|
11
|
Thông báo thay đổi nội dung
đăng ký hợp tác xã
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Mức lệ phí cụ thể do Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định (căn cứ quy định
tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
|
- Luật Hợp tác xã ngày 20
tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã
(Nghị định số 193/2013/NĐ-CP);
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 05 năm 2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và
chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 4 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của
hợp tác xã;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy
định mức thu, miễn,giảm các khoản phí, lệ phí.
|
12
|
Thông báo về việc góp vốn,
mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp của hợp tác xã
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Mức lệ phí cụ thể do Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định (căn cứ quy định
tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
|
- Luật Hợp tác xã ngày 20
tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã
(Nghị định số 193/2013/NĐ-CP);
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 05 năm 2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và
chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 4 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của
hợp tác xã;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy
định mức thu, miễn,giảm các khoản phí, lệ phí.
|
13
|
Tạm ngừng hoạt động của hợp
tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Mức lệ phí cụ thể do Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định (căn cứ quy định
tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
|
- Luật Hợp tác xã ngày 20
tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã
(Nghị định số 193/2013/NĐ-CP);
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 05 năm 2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và
chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 4 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của
hợp tác xã;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy
định mức thu, miễn,giảm các khoản phí, lệ phí.
|
14
|
Chấm dứt hoạt động của chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Mức lệ phí cụ thể do Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định (căn cứ quy định
tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
|
- Luật Hợp tác xã ngày 20
tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã
(Nghị định số 193/2013/NĐ-CP);
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 05 năm 2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và
chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 4 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của
hợp tác xã;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy
định mức thu, miễn,giảm các khoản phí, lệ phí.
|
15
|
Cấp đổi giấy chứng nhận đăng
ký hợp tác xã
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Mức lệ phí cụ thể do Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định (căn cứ quy định
tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
|
- Luật Hợp tác xã ngày 20
tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã
(Nghị định số 193/2013/NĐ-CP);
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 05 năm 2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và
chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 4 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của
hợp tác xã;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy
định mức thu, miễn,giảm các khoản phí, lệ phí.
|
16
|
Thay đổi cơ quan đăng ký hợp
tác xã
|
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Mức lệ phí cụ thể do Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định (căn cứ quy định
tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
|
- Luật Hợp tác xã ngày 20
tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã
(Nghị định số 193/2013/NĐ-CP);
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 05 năm 2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và
chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
- Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT
ngày 08 tháng 4 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy
định mức thu, miễn,giảm các khoản phí, lệ phí.
|