ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1446/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày
27 tháng 06 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA
LIÊN THÔNG TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI TỈNH THÁI BÌNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đầu tư số 59/2005/QH 11
ngày 29/11/2005 và Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH
11 ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến đầu tư xây
dựng cơ bản số 38/2009/QH 12 ngày 19/6/2009; Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP;
Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng
công trình xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế
thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà
nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Quy định
về thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại tỉnh Thái Bình.
Xét đề nghị của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 11/TTr-VP
ngày 27/6/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định điều chỉnh, bổ sung một số nội dung thực
hiện cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại tỉnh Thái Bình, cụ thể
như sau:
1. Quy định điều
chỉnh về thủ tục thẩm định và phê duyệt Bản vẽ địa điểm thực hiện dự án:
- Nhà đầu tư lập và lấy xác nhận Bản
vẽ địa điểm thực hiện dự án:
+ Sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận nghiên cứu dự
án và giới thiệu địa điểm đầu tư, nhà đầu tư liên hệ với Ủy ban nhân dân huyện, Thành phố, Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ban Quản lý các khu
công nghiệp nơi thực hiện dự án để triển khai công tác khảo sát, lập bản vẽ địa
điểm thực hiện dự án; lấy xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án vào bản vẽ (không kể dự án đầu tư trong khu công nghiệp);
+ Đối với dự án đầu tư xây dựng công
trình: tại các khu công nghiệp, nhà đầu tư lấy xác nhận của Ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh vào bản vẽ; tại các địa bàn còn lại, nhà đầu tư lấy xác nhận của
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố vào bản
vẽ.
+ Đối với các dự án, công trình có
nguy hiểm cháy, nổ nêu tại mục 13, 14, 19 của Phụ lục III - Nghị định 35/NĐ-CP
ngày 04/4/2003 của Chính phủ, ngoài lấy xác nhận của các cơ quan trên, nhà đầu
tư lấy xác nhận của cơ quan Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn cứu hộ vào
bản vẽ.
Thời gian xác nhận bản vẽ tại mỗi cơ
quan nêu trên trong thời hạn hai (02) ngày làm việc.
- Thẩm định và phê duyệt Bản vẽ địa
điểm thực hiện dự án:
+ Sau khi thực hiện xong các thủ tục
trên, nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị thẩm định và phê duyệt bản vẽ địa điểm thực
hiện dự án tại Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh;
+ Trong thời hạn một (01) ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ phận
Một cửa liên thông của tỉnh chuyển hồ sơ của nhà đầu tư đến Sở Xây dựng; Trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, Sở Xây dựng thẩm định và phê duyệt bản vẽ địa
điểm của dự án trong khu công nghiệp; Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, Sở
Xây dựng thẩm định và phê duyệt bản vẽ địa điểm của dự án đối với các địa bàn
còn lại;
+ Sau khi phê duyệt bản vẽ địa điểm
thực hiện dự án, Sở Xây dựng chuyển kết quả về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh.
Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh trả kết quả cho nhà đầu tư theo quy định.
2. Quy định bổ
sung về việc thực hiện đồng thời các thủ tục hành chính:
a) Các thủ tục để cấp Giấy chứng nhận
đầu tư:
- Khi trả kết quả Chấp thuận nghiên cứu
dự án và giới thiệu địa điểm đầu tư, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh hướng
dẫn cho nhà đầu tư chuẩn bị đồng thời các hồ sơ gồm: bản vẽ địa điểm thực hiện
dự án, Báo cáo đánh giá tác động môi trường (hoặc bản đăng ký cam kết bảo vệ
môi trường), phương án cải tạo lớp đất mặt đối với dự án có sử dụng đất chuyên
trồng lúa, dự án đầu tư gồm phần thuyết minh dự án và phần thiết kế cơ sở (nội
dung thiết kế cơ sở bao gồm phần thuyết minh và phần bản vẽ) để thực hiện thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
- Sau khi Bản vẽ địa điểm thực hiện dự
án đã được phê duyệt, nhà đầu tư chuẩn bị ba hồ sơ gồm: hồ sơ dự án đầu tư, hồ
sơ về môi trường và hồ sơ phương án cải tạo lớp đất mặt đối với dự án có sử dụng
đất chuyên trồng lúa; Nhà đầu tư nộp đồng thời ba hồ sơ trên về Bộ phận Một cửa
liên thông để gửi đến các cơ quan chức năng để lấy ý kiến hoặc thẩm định theo
quy định.
- Trường hợp Nhà đầu tư không thể chuẩn
bị và nộp đồng thời hồ sơ cho ba thủ tục:
+ Nhà đầu tư chuẩn bị xong hồ sơ của
hai thủ tục theo quy định, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh tiếp nhận và giải
quyết đồng thời hai hồ sơ của hai thủ tục.
+ Nhà đầu tư chỉ chuẩn bị được hồ sơ
của một thủ tục theo quy định, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh tiếp nhận và
giải quyết theo trình tự quy định tại Quyết định 02/2014/QĐ-UBND ngày 27/01/2014.
b) Thủ tục thẩm duyệt thiết kế phòng
cháy chữa cháy, thủ tục cấp Giấy phép xây dựng:
- Khi trả kết quả Giấy chứng nhận đầu
tư, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh hướng dẫn cho nhà đầu tư chuẩn bị đồng
thời hồ sơ đất đai, hồ sơ phòng cháy chữa cháy và hồ sơ cấp Giấy phép xây dựng
để rút ngắn thời gian chuẩn bị hồ sơ.
- Sau khi nhận Quyết định giao đất hoặc cho thuê đất, nhà đầu
tư chuẩn bị hai hồ sơ gồm: hồ sơ thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy, hồ
sơ cấp Giấy phép xây dựng; Nhà đầu tư nộp đồng thời
hai hồ sơ trên về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh để gửi đến các cơ quan chức
năng xem xét giải quyết theo quy định.
- Trường hợp Nhà đầu tư không thể chuẩn bị và nộp đồng thời hồ sơ cho hai thủ tục:
Nhà đầu tư chuẩn bị và nộp hồ sơ cho từng thủ tục theo quy định, Bộ phận Một cửa
liên thông của tỉnh tiếp nhận và giải quyết theo trình
tự quy định tại Quyết định 02/2014/QĐ-UBND ngày 27/01/2014.
3. Quy định bổ
sung về Bảo lãnh thực hiện dự án:
a) Đối tượng thực hiện: Các dự án chậm
tiến độ vì lý do chủ quan của nhà đầu tư, đề nghị gia hạn tiến độ, điều chỉnh
Giấy chứng nhận đầu tư; một số trường hợp dự án khác khi cấp mới Giấy chứng nhận
đầu tư theo quy định của pháp luật;
b) Số tiền bảo lãnh: 5% tổng vốn đầu
tư (nhưng không quá 05 tỷ đồng), trường hợp đặc biệt do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định;
c) Quy trình thực hiện: Nhà đầu tư nộp
hồ sơ Bảo lãnh thực hiện dự án tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh (gồm Bản
cam kết thực hiện dự án của chủ đầu tư và Thư bảo lãnh của một trong các ngân
hàng đang hoạt động hợp pháp theo quy định
của pháp luật Việt Nam) đồng thời với việc nộp hồ sơ cấp mới, gia hạn tiến độ,
điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định.
4. Quy định điều
chỉnh về thực hiện thủ tục ưu đãi, hỗ trợ đầu tư:
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị hưởng
ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho dự án tại Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh. Trong
thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ phận Một
cửa liên thông của tỉnh chuyển hồ sơ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư.
b) Trong thời hạn tám (08) ngày làm
việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức đoàn
kiểm tra liên ngành để Giám sát dự án, thẩm định hồ sơ theo quy định và chuyển
văn bản tổng hợp ý kiến tham gia của các cơ quan chức năng có liên quan về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh để chuyển
cho nhà đầu tư chỉnh sửa (nếu có).
c) Trong thời hạn hai (02) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đã chỉnh sửa hoàn thiện của nhà đầu tư do Bộ phận
Một cửa liên thông chuyển đến (nếu có), Sở Kế hoạch
và Đầu tư lập báo cáo thẩm định và dự thảo Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (có
đóng dấu treo) gửi về Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh.
d) Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh
tập hợp hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh:
- Trường hợp được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đồng ý phê duyệt Quyết định
hỗ trợ đầu tư cho dự án, trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, Bộ phận Một cửa
liên thông của tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ký, ban hành Quyết định hỗ trợ đầu tư cho dự án và trả kết quả
cho nhà đầu tư;
- Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu báo cáo làm rõ một
số nội dung trong hồ sơ đề nghị hưởng ưu đãi, hỗ trợ đầu tư, trong thời hạn ba
(03) ngày làm việc, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan chức năng có
liên quan và nhà đầu tư để xác minh, làm rõ những nội dung cần phải báo cáo, giải
trình với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Nếu được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đồng ý phê duyệt Quyết định
hỗ trợ đầu tư, trong thời hạn hai (02) ngày làm việc Bộ phận Một cửa liên thông
của tỉnh trình ký Quyết định và trả kết quả cho nhà đầu tư;
- Trường hợp hồ sơ đề nghị hưởng ưu
đãi, hỗ trợ đầu tư không đáp ứng yêu cầu, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh không đồng ý phê duyệt Quyết định hỗ trợ đầu
tư cho dự án; trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, Bộ phận Một cửa liên thông
của tỉnh thông báo rõ lý do cho nhà đầu tư và Sở Kế hoạch và Đầu tư để biết; đồng
thời trả lại hồ sơ cho nhà đầu tư.
5. Quy định điều
chỉnh thời gian thực hiện một số thủ tục hành chính
5.1. Các thủ tục đối với Dự án của
nhà đầu tư:
a) Thời gian lấy ý kiến tham gia của
các cơ quan chức năng có liên quan về nội dung dự án đầu tư: năm (05) ngày làm
việc;
b) Thời gian Bộ phận Một cửa liên
thông của tỉnh tập hợp ý kiến tham gia của các cơ quan chức năng có liên quan,
có văn bản chuyển đến nhà đầu tư để chỉnh
sửa, hoàn thiện hồ sơ: hai (02) ngày làm việc;
c) Thời gian tham gia ý kiến về thiết
kế cơ sở của cơ quan quản lý công trình xây dựng chuyên ngành trong thời hạn
hai mươi (20) ngày làm việc đối với dự án nhóm A, mười (10) ngày làm việc đối với
dự án nhóm B và bảy (07) ngày làm việc đối với dự án nhóm C;
d) Thời gian thẩm định Báo cáo đánh
giá tác động môi trường không quá mười hai (12) ngày làm việc (đối với trường hợp Báo cáo đánh giá tác động môi trường
được thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung);
không quá hai mươi mốt (21) ngày làm việc (đối với trường hợp Báo cáo đánh giá
tác động môi trường được thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung);
đ) Thời gian thực hiện thủ tục thẩm định
phương án cải tạo lớp đất mặt đối với dự án có sử dụng đất chuyên trồng lúa
không quá tám (08) ngày làm việc, trường hợp phải xác minh thực địa thì không
quá mười (10) ngày làm việc;
e) Thời gian thực hiện thủ tục thẩm
duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy bảy (07) ngày làm việc;
f) Thời gian thực hiện thủ tục cấp Giấy
phép xây dựng công trình cho dự án đầu tư vào các khu công nghiệp do Ban Quản
lý các khu công nghiệp quản lý: năm (05) ngày làm việc, vào các địa bàn còn lại
không quá mười (10) ngày làm việc; Thời hạn thẩm định gia hạn, điều chỉnh, cấp
lại giấy phép xây dựng công trình cho dự án đầu tư tại tất cả các địa bàn không
quá năm (5) ngày làm việc.
5.2. Các thủ tục đối với Dự án của chủ
đầu tư
a) Thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án
đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình; Điều chỉnh, bổ sung dự án
đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng
công trình của Chủ đầu tư.
- Thời gian lấy ý kiến tham gia về
thiết kế cơ sở và nội dung dự án đầu tư xây dựng công trình của chủ đầu tư
trong thời hạn: mười (10) ngày làm việc đối với dự án nhóm B, bảy (07) ngày làm
việc đối với dự án nhóm C;
- Thời gian lấy ý kiến tham gia về
báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình: trong thời hạn năm (05) ngày làm
việc;
- Thời gian Bộ phận Một cửa liên
thông của tỉnh tập hợp ý kiến tham gia của các cơ quan chức năng có liên quan,
có văn bản chuyển đến chủ đầu tư để chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ Dự án đầu tư,
Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình: hai (02) ngày làm việc;
- Thời gian tổng hợp, thẩm định trình phê duyệt dự án đầu tư: Trong thời hạn
không quá mười bảy (17) ngày làm việc đối với dự án nhóm A, không quá mười (10) ngày làm việc đối với dự án nhóm B,
không quá bảy (07) ngày làm việc đối với dự án nhóm C;
b) Thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án
đầu tư và điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư (không có xây dựng).
- Thời gian lấy ý kiến tham gia về nội
dung dự án: không quá mười (10) ngày làm việc đối với dự án nhóm B và không quá
bảy (07) ngày làm việc đối với dự án nhóm C;
- Thời gian Bộ phận Một cửa liên
thông của tỉnh tập hợp ý kiến tham gia của
các cơ quan chức năng có liên quan, có văn bản chuyển đến chủ đầu tư để chỉnh sửa,
hoàn thiện hồ sơ dự án: hai (02) ngày làm việc;
- Thời gian tổng hợp, thẩm định trình
phê duyệt dự án đầu tư: trong thời hạn
không quá mười (10) ngày làm việc đối với dự án nhóm B, không quá năm (05) ngày
làm việc đối với dự án nhóm C.
6. Quy định điều
chỉnh, bổ sung về trách nhiệm của các cơ quan quản lý.
a) Sở Xây dựng: Thẩm định, phê duyệt
Bản vẽ địa điểm thực hiện dự án theo quy định;
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Hướng dẫn
thủ tục, hồ sơ Bảo lãnh thực hiện dự án cho nhà đầu tư; Tổ chức thành lập Đoàn
kiểm tra liên ngành để giám sát dự án, thẩm định hồ sơ ưu đãi, hỗ trợ đầu tư;
c) Ủy ban nhân dân huyện, thành phố: Xác nhận Bản vẽ địa điểm thực hiện dự án
trên địa bàn theo quy định.
d) Công an tỉnh: Chỉ đạo Cơ quan Cảnh
sát Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn cứu hộ xác nhận Bản vẽ địa điểm thực hiện dự
án đối với các dự án, công trình có nguy hiểm cháy, nổ nêu tại mục 13, 14, 19 của
Phụ lục III - Nghị định 35/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; Các nội
dung khác về thực hiện cơ chế Một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại tỉnh
Thái Bình không điều chỉnh bởi Quyết định này thì thực hiện theo Quyết định số
02/2014/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các
nhà đầu tư, chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều
3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- LĐ VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH, NN, CN, XDCB, TM.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Sinh
|
Các quy
trình
|
Thủ tục hành
chính
|
Cơ quan hướng
dẫn
|
Chuẩn bị hồ
sơ
|
Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ (ngày)
|
Cơ quan giải
quyết hoặc thẩm định hoặc thỏa thuận (ngày)
|
Cơ quan nhận
kết quả, trình phê duyệt (ngày)
|
Cơ quan phê
duyệt
|
Cơ quan trả
kết quả
|
Tổng thời
gian thực hiện (ngày)
|
Ghi chú
|
1
|
Thủ tục chấp thuận nghiên cứu dự án và giới
thiệu địa điểm đầu tư.
|
Bộ phận một cửa
|
Nhà đầu tư
|
Bộ phận một cửa
liên thông của tỉnh (3)
(Bộ phận một cửa)
|
UBND tỉnh
|
Bộ phận một cửa
|
3
|
Chi tiết xem: khoản
1 điều 11, QĐ02/2014/ QĐ-UBND
|
2
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư
|
2.1
|
Lập bản vẽ địa điểm thực hiện dự án:
|
|
Chi tiết xem: mục
a, khoản 2 điều 11 QĐ02/2014/ QĐ-UBND
|
Trong Khu công nghiệp
|
Bộ phận Một cửa
|
Nhà đầu tư
|
Ban QLKCN xác nhận
bản vẽ (2)
|
|
Bộ phận một cửa
|
8
|
Bộ phận một cửa
(1)
|
Sở Xây dựng thẩm định, phê duyệt (5)
|
Địa bàn huyện, thành phố (không kể khu công nghiệp)
|
Nhà đầu tư
|
UBND xã xác nhận bản
vẽ (2)
|
|
10
|
UBND huyện, TP xác
nhận bản vẽ (2)
|
|
Bộ phận một cửa
(1)
|
Sở Xây dựng thẩm định,
phê duyệt (5)
|
2.2
|
Lấy ý kiến tham gia về nội dung dự án đầu
tư
|
Bộ phận một cửa
|
Nhà đầu tư
|
Bộ phận một cửa (1)
|
Các cơ quan chức
năng có liên quan (5)
|
Bộ phận một cửa (2)
|
|
|
8
|
Chi tiết xem: mục
b, khoản 2 điều 11
|
2.3
|
Thủ tục về môi trường:
|
Chi tiết xem mục
c, khoản 2 điêu 11
|
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
Bộ phận một cửa
|
Nhà đầu tư
|
Bộ phận một cửa (1)
|
Sở TNMT chủ trì và
các ngành có liên quan (12)
|
Bộ phận một cửa (2)
|
UBND tỉnh
|
Bộ phận một cửa
|
15
|
- Đăng ký cam kết bảo vệ môi trường
|
UBND huyện, TP (5)
|
6
|
2.4
|
Thủ tục thẩm định phương án cải tạo lớp đất
mặt đối với dự án sử dụng đất chuyên trồng lúa
|
Bộ phận một cửa
|
Nhà đầu tư
|
Bộ phận một cửa (1)
|
Sở NN và PTNT (10)
|
Bộ phận một cửa (3)
|
UBND tỉnh
|
Bộ phận một cửa
|
14
|
Chi tiết xem mục
d, khoản 2 điều 11
|
2.5
|
Thẩm tra dự án đầu tư
|
|
8
|
Chi tiết xem mục
đ, khoản 2 điều 11
|
- Dự án đầu tư
ngoài KCN
|
Bộ phận một cửa
|
Nhà đầu tư
|
Bộ phận một cửa (1)
|
Sở KHĐT (7)
|
Bộ phận một cửa
|
|
- Dự án đầu tư trong KCN
|
Ban QLKCN (7)
|
Bộ phận một cửa
|
|
2.6
|
Cấp giấy chứng nhận đầu tư
|
Bộ phận một cửa
|
3
|
Chi tiết xem mục
e, khoản 2 điều 11
|
- Dự án đầu tư
ngoài KCN và trong KCN (chưa được Chính phủ phê duyệt)
|
|
|
Bộ phận một cửa (1)
|
Bộ phận một cửa (2)
|
UBND tỉnh
|
- Dự án đầu tư trong KCN (đã được Chính phủ phê
duyệt);
|
Bộ phận một cửa (1)
|
Ban Quản lý KCN (2)
|
3
|
Thủ tục đăng ký, cấp mã số thuế
|
Bộ phận một cửa
|
Nhà đầu tư
|
Bộ phận một cửa (1)
|
Cục thuế tỉnh (3)
|
Bộ phận Một cửa
|
4
|
Chi tiết xem điều
12
|
4
|
Thủ tục giao đất hoặc cho thuê đất, chuyển mục
đích, gia hạn thời gian sử dụng đất.
|
Bộ phận một cửa
|
Nhà đầu tư
|
Bộ phận một cửa (1)
|
Sở TNMT (11)
|
Bộ phận một cửa (2)
|
UBND tỉnh
|
Bộ phận một cửa
|
14
|
Chi tiết xem điều
13
|
5
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất.
|
Bộ phận một cửa
|
Nhà đầu tư
|
Bộ phận một cửa (1)
|
Sở TNMT (14) đối
với trường hợp không chứng nhận tài sản; (19)đối với trường có chứng nhận tài
sản
|
Bộ phận một cửa
(2)
|
UBND tỉnh
|
Bộ phận một cửa
|
(17) đối với
trường hợp không chứng nhận tài sản; (22) đối với trường có chứng nhận tài sản
|
Chi tiết xem điều
13
|
6
|
Thủ tục kê khai nghĩa vụ tài chính.
|
Bộ phận một cửa
|
Nhà đầu tư
|
Bộ phận một cửa (1)
|
Sở TNMT, Sở Tài
chính và Cục Thuế tỉnh (5)
|
Bộ phận một cửa
|
6
|
Chi tiết xem khoản 6, điều 13
|
7
|
Thủ tục thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa
cháy
|
Bộ phận một cửa
|
Nhà đầu tư
|
Bộ phận một cửa (1)
|
Phòng CS PCCC Công
an tỉnh (7)
|
Bộ phận một cửa
|
8
|
Chi tiết xem điều
14
|
8
|
Thủ tục cấp Giấy phép xây dựng
|
|
|
- Địa bàn TP, ven quốc
lộ, tỉnh lộ
|
Bộ phận một cửa
|
Nhà đầu tư
|
Bộ phận một cửa (1)
|
Sở Xây dựng (10)
|
Bộ phận một cửa
|
11
|
Chi tiết xem điều
15
|
- Địa bàn huyện, không ven quốc lộ, tỉnh lộ
|
UBND các huyện (10)
|
- Trong Khu công nghiệp
|
Ban QLKCN (5)
|
6
|
9
|
Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
|
Bộ phận một cửa
|
Nhà đầu tư
|
Bộ phận một cửa (1)
|
Sở TNMT (14) đối
với trường hợp không chứng nhận tài sản; (19) đối với trường có chứng nhận
tài sản
|
Bộ phận một cửa (2)
|
UBND tỉnh
|
Bộ phận một cửa
|
(17) đối với
trường hợp không chứng nhận tài sản; (22) đối với trường hợp có chứng nhận
tài sản
|
Chi tiết xem điều
13
|
10
|
Thủ tục ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
|
|
|
- Tổ chức
giám sát dự án, thẩm định hồ sơ
|
Bộ phận một cửa
|
Nhà đầu tư
|
Bộ phận một cửa (1)
|
Các cơ quan chức
năng có liên quan (8)
|
Bộ phận một cửa
|
14
|
Chi tiết xem điều
18
|
- Thẩm định, trình phê duyệt mức ưu đãi, hỗ trợ
|
Bộ phận một cửa (1)
|
Sở KH và ĐT (2)
|
Bộ phận một cửa (2)
|
UBND tỉnh
|
Bộ phận một cửa
|
- Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên
thông của tỉnh.
- Chủ đầu tư nhận kết quả và trả lệ phí (nếu có) tại
Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh.
- Đối với các dự án điều chỉnh, bổ sung: các bước
thực hiện tương tự như trên, chi tiết xem tại Điều 19, Điều 20.