ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1323/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 07
tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP BỜ Y, TỶ LỆ
1/5000 - KHU KINH TẾ CỬA KHẨU QUỐC TẾ BỜ Y, TỈNH KON TUM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định 29/NĐ-CP ngày
14/3/2008 của Chính phủ Quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD
ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản
lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg
ngày 08/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung
xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y;
Xét đề nghị của Ban Quản lý khu
kinh tế tại Tờ trình số 79/TTr-BQLKKT ngày 07/10/2011 về việc thẩm định và phê
duyệt đồ án Quy hoạch chung Khu công nghiệp Bờ Y,
tỷ lệ 1/5000 - Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại
Báo cáo kết quả thẩm định số 166/BC-SXD ngày 29/11/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án Quy hoạch
chung xây dựng Khu công nghiệp Bờ Y, tỷ lệ 1/5000 - thuộc Khu kinh tế cửa khẩu
quốc tế Bờ Y, do Ban Quản lý Khu kinh tế trình (đơn vị tư vấn Công ty Cổ phần
thương mại công nghệ và xây dựng - Hà Nội lập) với các nội dung chủ yếu như sau
(có thuyết minh, bản vẽ quy hoạch kèm theo):
1. Phạm vi ranh
giới, diện tích khu vực lập quy hoạch:
1.1. Phạm vi ranh giới:
Khu vực lập Quy
hoạch chung Khu công nghiệp Bờ Y, tỷ lệ 1/5000 nằm trong quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu quốc
tế Bờ Y, thuộc địa bàn huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum.
- Phạm vi nghiên cứu quy hoạch: Thuộc
xã Bờ Y và xã Đăk Sú, nằm về phía Tây huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum;
- Ranh giới quy hoạch chung:
+ Phía Đông giáp:
Công viên rừng.
+ Phía Nam giáp:
Công viên rừng.
+ Phía Tây giáp:
Khu 1 - Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y.
+ Phía Bắc giáp:
Kho ngoại quan, kho
nhiên liệu và kho dự trữ quốc gia.
1.2. Diện tích: Diện tích nghiên cứu thiết kế khoảng 1.566 ha.
2. Tính chất của
khu vực quy hoạch:
Xây dựng và hình thành khu công nghiệp
tập trung để xây dựng các nhà máy, xí nghiệp có quy mô lớn, vừa và nhỏ có nguy
cơ gây ô nhiễm môi trường, bao gồm các loại hình công nghiệp: Chế biến nông lâm
sản, vật liệu xây dựng, hàng tiêu dùng, lắp ráp cơ khí, thiết bị vận tải, thiết
bị điện, điện tử, may mặc và các nhà máy khác…đáp ứng yêu cầu phát triển, hội
nhập quốc tế.
3. Các chỉ tiêu
cơ bản về dân số, đất đai, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật:
3.1. Dân số: Dân số của Khu công nghiệp
đến năm 2025, khoảng 41.643 người.
3.2. Về hạ tầng kỹ thuật -
xã hội:
- Tỷ lệ đất giao thông: ≥8% diện tích
toàn khu.
- Tỷ lệ đất cây xanh: ≥10% diện tích
toàn khu.
- Tỷ lệ đất công trình hành chính - dịch
vụ ≥1% diện tích toàn khu.
- Chỉ tiêu cấp điện:
+ Chỉ tiêu cấp điện cho nhu cầu sản
xuất: 120-350 kw/ha.
+ Chỉ tiêu cấp điện cho khu trung tâm
điều hành: 100 kw/ha.
+ Chỉ tiêu cấp điện cho khu kỹ thuật:
500 kw/ha.
- Chỉ tiêu cấp nước:
+ Cấp nước cho khu sản xuất (công
nghiệp): 22m3/ha.ngày.
+ Cấp nước cho khu trung tâm điều
hành (cơ quan): 5m3/ha.ngày.
+ Cấp nước cho các công trình dịch vụ
công cộng: 10m3/ha.ngày.
+ Cấp nước cho nhu cầu sinh hoạt công
nhân: 150lít/người.ngđ.
4. Cơ cấu sử dụng
đất:
STT
|
Loại đất
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
Đất xây dựng khu trung tâm điều hành
|
18.16
|
1.16
|
2
|
Đất xây dựng khu dịch vụ thương mại
|
35.13
|
2.24
|
3
|
Đất xây dựng nhóm nhà máy công nghiệp
|
549.6
|
35.10
|
4
|
Đất ở công nhân
|
19.85
|
1.27
|
5
|
Đất xây dựng khu kỹ thuật
|
16.37
|
1.05
|
6
|
Đất xây dựng kho bãi
|
23.65
|
1.51
|
7
|
Mặt nước
|
22.62
|
1.44
|
8
|
Đất cây xanh
|
331.58
|
21.17
|
9
|
Đất cây xanh cách ly
|
19.7
|
1.26
|
10
|
Đất giao thông
|
184.63
|
11.79
|
11
|
Bãi đỗ xe
|
16.38
|
1.05
|
12
|
Đất dự trữ phát triển (đất xây dựng nhà máy
kho tàng)
|
328.33
|
20.97
|
|
Tổng cộng
|
1.566
|
100
|
4.1. Cơ cấu sử dụng đất giai đoạn 1:
STT
|
Loại Đất
|
Ký hiệu
|
DT (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất xây dựng khu trung tâm điều hành
|
TT
|
18.16
|
2.29
|
2
|
Đất xây dựng khu dịch vụ thương mại
|
DV
|
13.62
|
1.72
|
3
|
Đất xây dựng nhóm ngành công nghiệp thực phẩm
|
B
|
101.01
|
12.72
|
4
|
Đất xây dựng nhóm ngành công nghiệp công nghệ
sinh học
|
C
|
47.48
|
5.98
|
5
|
Đất xây dựng nhóm ngành công nghiệp cơ khí - tiểu
thủ công nghiệp
|
D
|
74.7
|
9.41
|
6
|
Đất xây dựng nhóm ngành công nghiệp nông lâm sản
|
A
|
77.72
|
9.79
|
7
|
Đất xây dựng kho tàng bến bãi
|
KB
|
9.06
|
1.14
|
8
|
Đất ở công nhân
|
DO
|
19.85
|
2.5
|
9
|
Đất xây dựng khu kỹ thuật
|
KT
|
8.27
|
1.04
|
10
|
Đất dự trữ phát triển (đất xây dựng nhà máy
kho tàng)
|
PT
|
92.5
|
11.65
|
11
|
Đất cây xanh
|
CX
|
235.26
|
29.63
|
12
|
Bãi đỗ xe
|
P
|
7.35
|
0.93
|
13
|
Giao thông
|
GT
|
89.12
|
11.22
|
|
Tổng cộng
|
|
794.10
|
100
|
4.2. Cơ cấu sử dụng đất giai đoạn 2:
Stt
|
Loại đất
|
Ký hiệu
|
DT (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất xây dựng khu dịch vụ thương mại
|
DV
|
21.51
|
2.79
|
2
|
Đất xây dựng nhóm ngành công nghiệp sản xuất hàng
tiêu dùng
|
E
|
43.49
|
5.63
|
3
|
Đất xây dựng nhóm ngành công nghiệp kỹ thuật điện
|
G
|
47.81
|
6.19
|
4
|
Đất xây dựng nhóm ngành công nghiệp công nghệ cao
|
H
|
40.83
|
5.29
|
5
|
Đất xây dựng nhóm ngành công nghiệp vật liệu xây
dựng
|
K
|
75.78
|
9.82
|
6
|
Đất xây dựng nhóm ngành công nghiệp lắp ráp
|
Y
|
40.78
|
5.28
|
7
|
Đất xây dựng kho bãi
|
KB
|
14.59
|
1.89
|
8
|
Đất xây dựng khu kỹ thuật
|
KT
|
8.10
|
1.05
|
9
|
Mặt nước
|
MN
|
22.62
|
2.93
|
10
|
Bãi đỗ xe
|
P
|
9.03
|
1.17
|
11
|
Đất dự trữ phát triển (đất xây dựng nhà máy
kho tàng)
|
PT
|
235.83
|
30.55
|
12
|
Đất xây xanh
|
CX
|
96.32
|
12.48
|
13
|
Đất cây xanh cách ly
|
XCL
|
19.7
|
2.55
|
14
|
Giao thông
|
GT
|
95.51
|
12.37
|
|
Tổng cộng
|
|
771.9
|
100
|
5. Định hướng, giải pháp tổ chức
không gian, kiến trúc, thiết kế quy hoạch:
5.1. Các giai đoạn quy hoạch sử dụng đất:
Trên cơ sở phương án sơ đồ cơ cấu quy
hoạch lựa chọn, tổ chức quy hoạch mặt bằng sử dụng đất cho các khu công
nghiệp được chia làm 02 giai đoạn như sau:
* Khu công nghiệp tập trung giai đoạn 1: Diện
tích 794,1 ha
Ngoài quỹ đất xây dựng khu trung tâm điều hành, dịch
vụ thương mại, nhà ở công nhân, khu kỹ thuật, kho tàng, cây xanh,... Quỹ đất
giai đoạn 1 tập trung vào các nhóm ngành công nghiệp: Thực phẩm; Công nghệ sinh
học; Cơ khí - Tiểu thủ công nghiệp; Nông lâm sản.
* Khu công nghiệp tập trung giai đoạn 2: Diện
tích 771,9ha
Ngoài quỹ đất xây dựng khu dịch vụ thương mại, khu
kỹ thuật, kho tàng, cây xanh,... Quỹ đất giai đoạn 2 tập trung vào các nhóm
ngành công nghiệp: Sản xuất hàng tiêu dùng; Kỹ thuật điện; Công nghệ cao; Vật
liệu xây dựng.
5.2. Trục không gian.
Trục giao thông chính xuyên suốt khu
công nghiệp là trục từ Tây Bắc sang Đông Nam có lộ giới 39 m, có dải phân cách
và trồng cây xanh ở giữa tạo thành trục không gian chủ đạo và là tuyến hành
lang kỹ thuật chính của khu công nghiệp. Trục giao thông
này giao với tuyến giao thông đối ngoại của khu công nghiệp theo hướng Tây Nam -
Đông Bắc nối các khu chức năng trong giai đoạn I và giai đoạn II
của khu công nghiệp.
Các xí nghiệp công nghiệp đều hướng
về các trục đường chính, đường khu vực và đường nội bộ đảm bảo mỹ quan kiến
trúc công nghiệp toàn khu công nghiệp. Các trục giao thông
khu vực kết nối các khu chức năng tạo ra hệ thống giao thông chính của khu công
nghiệp.
5.3. Các điểm nhấn không gian
kiến trúc.
- Khu trung tâm điều hành nằm sát tuyến
đường đối ngoại, vị trí thu hút tầm nhìn và là điểm nhấn
cho toàn khu công nghiệp; bao gồm công trình văn phòng
trung tâm điều hành kết hợp với không gian mặt trước tạo ra quảng trường, tạo lối
mở vào khu công nghiệp.
- Khu thương mại dịch vụ được bố trí tại
vị trí của khu trung tâm điều hành trong đồ án quy hoạch chung đã
được phê duyệt, với tổ hợp các tòa thương mại giao dịch, văn phòng cho thuê và
khách sạn có quy mô nhỏ nhưng hiện đại và phù hợp với không gian kiến trúc cảnh
quan chung của khu công nghiệp cũng như khu ở công nhân.
- Các khu cây xanh tập trung trong
khu công nghiệp được bố trí tiếp giáp với các khu trung tâm điều hành và khu
thương mại dịch vụ ngoài việc tạo cảnh quan đẹp và chỗ nghỉ ngơi cho cán bộ
công nhân viên trong khu công nghiệp còn có tác dụng là điểm nhấn thị giác
trong không gian kiến trúc chung của khu công nghiệp và khu ở công nhân.
6. Tổ chức mạng
lưới hạ tầng kỹ thuật đến các trục đường phố:
6.1. San nền:
Giải pháp san nền cơ bản bám theo sườn
địa hình. Cao độ san nền khống chế thấp nhất lấy cao hơn cao độ mực nước ngập (615.0m).
Hướng thoát nước mặt chung của toàn
khu công nghiệp được quy hoạch theo hướng từ Tây Nam về phía Đông.
6.2. Thoát nước mưa:
- Phương án thoát nước: Hệ thống
thoát nước được quy hoạch theo phương án thoát nước riêng hoàn toàn. Tất cả các tuyến cống có hướng thoát trùng với hướng dốc của san nền,
trên dọc tuyến rãnh bố trí các giếng thu nước.
- Giải pháp thoát nước:
+ Đối với địa hình là đồi núi, tận
dụng triệt để địa hình để tiêu thoát nước ra sông suối gần nhất.
+ Đối với các tuyến đường chính
trong khu công nghiệp bố trí cống thoát nước tròn ly tâm đường kính từ 600mm -
1500mm. Bố trí các hố ga thăm trên các tuyến với khoảng cách các hố, khoảng
40m/hố.
+ Tại các tuyến đường có ta luy
dương, bố trí thêm rãnh hở sát chân ta luy dương để thu nước từ trên xuống.
- Phân chia lưu vực thoát nước:
+ Phần lớn lưu vực thoát nước cho
khu công nghiệp trong giai đoạn 1 được đổ vào hồ chứa phía Bắc của khu vực.
+ Đối với lưu vực thoát nước cho
khu công nghiệp trong giai đoạn 2 được đổ vào sông nhỏ giữa khu công nghiệp.
6.3. Giao thông:
Quy hoạch đảm bảo thông suốt cho tuyến
giao thông chính chạy qua khu công nghiệp, làm nhiệm vụ
giao thông đối ngoại, kết nối khu công nghiệp với các khu vực lân cận, cụ thể là cửa
khẩu quốc tế Bờ Y và khu hành chính của
khu kinh tế cửa khẩu Bờ Y.
Bảng
tổng hợp khối lượng giao thông Giai đoạn 1
STT
|
Loại đường
|
Mặt cắt
|
Lộ giới
|
Chiều dài
|
Diện tích đường
Giao thông
|
(m)
|
(m)
|
(m2)
|
1
|
Đường trục vận tải chính
|
1-1
|
39
(6+10,5+6+10,5+6)
|
5.417,38
|
211.277,85
|
2
|
Đường nội bộ
|
2-2
|
22,5 (6+10,5+6)
|
19.193,67
|
431.857,58
|
3
|
Đường nội bộ
|
3-3
|
19,5 (6+7,5+6)
|
1.943,91
|
37.906,25
|
Tổng cộng
|
6.554,96
|
681.041,64
|
Bảng
tổng hợp khối lượng giao thông Giai đoạn 2
STT
|
Loại đường
|
Mặt cắt
|
Lộ giới
|
Chiều dài
|
Diện tích đường
Giao thông
|
(m)
|
(m)
|
(m2)
|
1
|
Đường trục vận tải chính
|
1-1
|
39
(6+10,5+6+10,5+6)
|
6.688,94
|
260.868,66
|
2
|
Đường nội bộ
|
2-2
|
22,5 (6+10,5+6)
|
11.936.72
|
268.576,20
|
3
|
Đường nội bộ
|
3-3
|
19,5 (6+7,5+6)
|
7.927.43
|
154.584,89
|
Tổng cộng
|
26.553.09
|
684.029,75
|
6.4. Quy hoạch cấp nước:
* Nhu cầu cấp nước:
Giai đoạn 1: Qmax = 11.800 m3/ngđ.
Giai đoạn 2: Qmax = 10.600 m3/ngđ.
Tổng cộng cả 2 giai đoạn: Q = 11.800+10.600= 22.400
m3/ngđ.
Nhu cầu nước chữa cháy: Lượng nước cần dự trữ cho cứu
hoả: Qcc = 324 m3.
* Nguồn nước:
Theo Quy hoạch chung của khu kinh tế cửa khẩu quốc
tế Bờ Y giải pháp cấp nước cho toàn khu vực sử dụng hệ thống cấp nước tập trung
từ 02 trạm xử lý. Giai đoạn 1 lấy nước từ trạm cấp nước tập trung đặt tại trạm
cấp nước số 1 đặt tại khu phía Nam của đô thị Nam Bờ Y; Giai đoạn 2 bổ sung
thêm nguồn nước từ trạm cấp nước số 2 đặt tại khu đô thị phía Bắc Bờ Y.
* Phương án cấp nước:
Đường ống cấp nước của khu quy hoạch
là đường ống cấp nước kết hợp: cấp nước sinh hoạt và chữa cháy chạy theo các trục
đường. Các tuyến ống dẫn chính thiết kế thành mạng vòng đảm bảo cấp nước liên tục.
Nước cấp cho xe cứu hoả được lấy từ các trụ cứu hoả dọc đường. Các trụ cứu hoả
D100 được bố trí tại các ngã ba, ngã tư đường và dọc tuyến ống, với cự ly
100-150m bố trí 1 trụ cứu hoả.
6.5. Quy hoạch cấp điện:
* Nguồn điện: Theo quy hoạch chung được phê duyệt, nguồn điện cấp cho Khu công nghiệp
lấy từ đường dây 110 kV đi qua khu công nghiệp và được hạ thế bởi trạm biến áp
đặt trong khu công nghiệp.
* Công suất cấp điện:
- Tổng công suất tính toán giai đoạn
I:
|
P1 = 21873,87 kW.
|
|
S1 = 23025,13 kVA.
|
- Tổng công suất tính toán giai
đoạn II:
|
P2 = 22423,09 kW.
|
|
S2 = 23603,25 kVA.
|
- Tổng công suất của cả 2 giai
đoạn:
|
S = S1+S2 = 46628,38 kVA.
|
* Xây dựng trạm biến áp:
- Giai đoạn I: Đầu tư trạm biến áp
có tổng công suất là 25 MVA.
- Giai đoạn II: Đầu tư trạm biến
áp có tổng công suất là 40 MVA. Trong đó, công suất phục vụ cho Khu công nghiệp
giai đoạn II là 25 MVA, công suất còn lại phục vụ cho các khu vực khác.
6.6. Quy hoạch thoát nước thải
và vệ sinh môi trường:
* Phương án thoát nước:
- Hệ thống thoát nước thải là hệ
thống thoát nước riêng, không đi chung với hệ thống thoát nước mưa. Do đặc
điểm chất lượng nước thải trong các nhà máy xí nghiệp có hàm lượng các chất hóa
học khác nhau, do đó trước khi thu gom vào hệ thống thoát nước thải chung cần
phải được xử lý cục bộ trong từng nhà máy. Toàn bộ nước thải được thu gom tập
trung về trạm xử lý nước thải bố trí trong giai đoạn 2.
- Quy hoạch xây dựng trạm xử lý nước
thải cho cả 2 giai đoạn có công suất Q =12.500 m3/ngđ. Trong giai đoạn đầu
xây dựng một đơn nguyên xử lý nước thải cho giai đoạn 1, công suất 6.600 m3/ngđ
. Trong giai đoạn sau bổ sung thêm một đơn nguyên xử lý nước thải cho giai đoạn
2, công suất 5.900 m3/ngđ.
* Nhu cầu thải nước: Nhu cầu thải nước
được tính bằng 80% nhu cầu cấp nước sinh hoạt và công nghiệp, dịch vụ.
+ Giai đoạn 1 nhu cầu thải nước: Qgđ1 = 6.600
m3/ngđ .
+ Giai đoạn 2 nhu cầu thải nước: Qgđ2 = 5.900
m3/ngđ.
* Giải pháp thu gom chất thải rắn:
- Chất thải rắn được phân loại từ nguồn thành hai
loại: Chất thải rắn vô cơ (kim loại, thuỷ tinh, chai nhựa, bao nilon...)
và chất thải rắn hữu cơ (thực phẩm, rau quả củ phế thải, lá cây...).
- Bố trí các thùng thu gom chất thải rắn bằng nhựa
có nắp đậy tại các khu vực dọc tuyến đường giao thông chính, với khoảng cách
các thùng nhỏ hơn 100m/thùng.
- Chất thải trong các thùng chứa được thu gom và
đưa về khu xử lý chất thải rắn.
7. Các giải pháp thực hiện khi
tổ chức tái định canh:
Tổ chức chuyển đổi ngành nghề, tổ chức
các lớp đào tạo nghề ưu tiên cho các đối tượng lao động bị mất đất sản xuất để
có tay nghề vào làm việc tại các nhà máy, xí nghiệp trong khu công nghiệp theo
chương trình đào tạo chuyển đổi ngành nghề tại địa phương.
8. Giải pháp bảo
vệ môi trường:
Giám sát chất lượng không khí:
- Thông số giám
sát: Bụi tổng cộng, bụi lơ lửng, tiếng ồn, khí CO, SO2,
NOx, H2S, hơi kiềm, hơi hữu cơ.
- Tần suất giám sát: Giám sát định kỳ 1 tháng/lần. Có thể kiểm tra bất thường nếu thấy có
nghi vấn về khả năng hàm lượng các thông số trên tăng cao.
- Vị trí giám
sát: Tất cả các nhà máy, xí nghiệp hoạt động trong khu
công nghiệp, cuối hướng gió từ cách nhà máy, xí nghiệp 150-200
m (theo mùa).
- Giám sát chất
lượng nước: Nước thải từ các nhà máy, xí nghiệp được giám
sát nhằm đảm bảo chất lượng nước đầu vào trạm xử lý nước thải tập trung và
trước khi thải ra môi trường bên ngoài.
- Thông số giám
sát: Độ pH, nhiệt độ, dầu mỡ, SS, COD, BOD5, vi
khuẩn gây bệnh, hàm lượng các kim loại nặng, thành phần của các nguyên liệu và
phụ gia.
- Tần suất giám sát: 3 tháng 1 lần và đột xuất có khiếu nại của nhân dân.
- Vị trí giám
sát: Tại vị trí xả nước thải của các nhà máy, xí nghiệp
vào mạng lưới thoát nước thải của khu công nghiệp.
9. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư và nguồn lực để thực hiện:
9.1. Hạng
mục ưu tiên đầu tư:
- San nền.
- Hệ thống giao thông, thoát nước
mưa.
- Hệ thống thoát nước thải.
- Trạm biến áp, đường cáp 22kv.
- Hệ thống cấp nước.
- Hệ thống thông tin liên lạc.
9.2.
Nguồn vốn đầu tư:
Vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp
pháp khác.
Điều 2: Đồ án Quy hoạch chung xây dựng Khu công nghiệp Bờ
Y, tỷ lệ 1/5000 - thuộc Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y, tỉnh Kon Tum được
phê duyệt là cơ sở pháp lý để quản lý quy hoạch xây dựng theo quy hoạch.
Giao Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum, Giám đốc Sở Xây dựng và Chủ tịch UBND
huyện Ngọc Hồi có trách nhiệm tổ chức và triển khai thực hiện các nội dung đồ án
quy hoạch đã được phê duyệt theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Xây dựng, Chủ tịch UBND huyện Ngọc Hồi; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan
và Trưởng ban Ban Quản lý khu kinh tế chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh uỷ (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (t/h);
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- TT Xúc tiến đầu tư - TM và Du lịch tỉnh;
- Lưu VT-KTN5.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thanh Hà
|