ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1313/QĐ-UBND
|
Thái
Nguyên, ngày 26 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỀ ÁN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY
HOẠCH CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH THÁI NGUYÊN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định
số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản
lý cụm công nghiệp;
Căn cứ Quyết định
số 260/QĐ-TTg ngày 27/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 và tầm nhìn đến
năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết
Đại hội Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2015 - 2020;
Căn cứ Quyết định
số 2501/QĐ-UBND ngày 28/9/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành quy hoạch phát
triển công nghiệp tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm
2030;
Căn cứ Quyết định
số 2558/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình
phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Công văn
số 3682/BCT-CNĐP ngày 27/4/2017 của Bộ Công Thương về việc thỏa thuận điều chỉnh,
bổ sung quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Công
Thương tại Tờ trình số 525/TTr-SCT ngày 05/5/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án điều chỉnh, bổ
sung Quy hoạch cụm công nghiệp tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030.
(Có Tóm tắt nội dung Đề án kèm theo)
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố, thị xã và đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ có
trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Đề án theo quy định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Nhữ Văn Tâm
|
TÓM TẮT NỘI
DUNG ĐỀ ÁN
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH CỤM
CÔNG NGHIỆP TỈNH THÁI NGUYÊN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1313/QĐ-UBND ngày 26/5/2017 của UBND tỉnh
Thái Nguyên)
CĂN CỨ PHÁP LÝ LẬP ĐỀ ÁN
Căn cứ Quyết định số
105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý
cụm công nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg
ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị định số
15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác
công tư;
Căn cứ Quyết định số
260/QĐ-TTg ngày 27/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm
2030;
Căn cứ Thông tư số
39/2009/TT-BCT ngày 28/12/2009 của Bộ Công Thương quy định thực hiện một số nội
dung của Quy chế quản lý cụm công nghiệp nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số
105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
31/2012/TTLT-BCT-BKHĐT ngày 10/10/2012 của Bộ Công Thương và Bộ Kế hoạch &
Đầu tư hướng dẫn xử lý cụm công nghiệp hình thành trước khi Quy chế quản lý cụm
công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ
tướng Chính phủ có hiệu lực.
Căn cứ Thông tư số
05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập,
thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng
bộ tỉnh Thái Nguyên lần thứ XIX;
Căn cứ Quyết định số
2501/QĐ-UBND ngày 28/9/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy hoạch phát triển
công nghiệp tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số
3682/BCT-CNĐP ngày 27/4/2017 của Bộ Công Thương về việc thỏa thuận điều chỉnh,
bổ sung quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030;
I. QUAN
ĐIỂM, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Quan điểm phát triển
- Quy hoạch phát triển cụm
công nghiệp trên địa bàn phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã
hội; quy hoạch phát triển công nghiệp và các quy hoạch ngành liên quan khác,
như: Sử dụng đất; phát triển mạng lưới giao thông, phát triển đô thị, cung cấp
điện, cấp thoát nước, bảo vệ môi trường…
- Phát triển cụm công nghiệp
(viết tắt là CCN) của tỉnh phải gắn với không gian công nghiệp chung
trên địa bàn tỉnh, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, bảo đảm tính đồng bộ, thống
nhất.
- Phát triển cụm công nghiệp
có sự kết hợp giữa các bước đi ngắn hạn với dài hạn; kết hợp hoàn thiện hạ tầng
các cụm công nghiệp đã đi vào hoạt động gắn với mở rộng, bổ sung cụm công nghiệp
mới, trên cơ sở nhu cầu phát triển của các doanh nghiệp đảm bảo sử dụng hiệu quả,
tiết kiệm quỹ đất.
- Ưu tiên thu hút vào cụm
công nghiệp các ngành, lĩnh vực có lợi thế về lao động, tài nguyên, nguyên liệu
của địa phương; đồng thời lựa chọn đầu tư xây dựng một số phân khu với trình độ
công nghệ cao tạo động lực phát triển mạnh trong giai đoạn tới; ưu tiên phát
triển các cụm công nghiệp phục vụ nhu cầu di dời các cơ sở sản xuất có khả năng
gây ô nhiễm từ khu vực đô thị, khu đông dân cư; tập trung thu hút các dự án sản
xuất công nghiệp nhỏ và vừa.
2. Mục tiêu phát triển
2.1. Mục tiêu tổng quát
- Điều chỉnh, đưa ra khỏi
quy hoạch, bổ sung các cụm công nghiệp trên cơ sở phù hợp với Quyết định số
105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ, phục vụ nhu cầu phát
triển sản xuất kinh doanh, đảm bảo sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất trên địa
bàn tỉnh.
- Hình thành hệ thống các cụm
công nghiệp, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, di dời các cơ sở sản
xuất tiểu thủ công nghiệp, làng nghề trong khu dân cư đã bị ô nhiễm hoặc có
nguy cơ gây ô nhiễm vào cụm công nghiệp đầu tư, tập trung sản xuất hiệu quả, bền
vững, giảm thiểu ô nhiễm môi trường; tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao
động góp phần thu hẹp chênh lệch giữa các vùng trong tỉnh.
- Tạo cơ sở thống nhất, nâng
cao hiệu quả trong công tác quản lý đầu tư phát triển các cụm công nghiệp, thuận
lợi triển khai công tác bồi thường giải phóng mặt bằng; lập kế hoạch xin hỗ trợ
từ trung ương, cân đối ngân sách hàng năm, định hướng đầu tư, tránh đầu tư dàn
trải gây lãng phí quỹ đất và nguồn lực.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Điều chỉnh và bổ sung các
cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, định hướng đến năm
2030 là 35 cụm công nghiệp với tổng diện tích đất 1.259 ha 1. Trong đó, phân kỳ đầu tư như sau:
+ Giai đoạn 2016 - 2020, tiếp
tục triển khai và đầu tư cho 28 cụm công nghiệp với diện tích triển khai giai
đoạn 1 khoảng gần 731 ha (hoàn thành lập quy hoạch chi tiết cho các cụm công
nghiệp được đầu tư trong giai đoạn này). Thu hút các doanh nghiệp vào đầu tư sản
xuất, tỷ lệ lấp đầy cụm công nghiệp đạt trung bình khoảng (60 - 65)%.
+ Giai đoạn 2021 - 2030, tiếp
tục triển khai thêm khoảng gần 528 ha. Trong đó, hoàn chỉnh đồng bộ hạ tầng
theo quy hoạch chi tiết, lấp đầy toàn bộ diện tích của 28 cụm công nghiệp đã được
đầu tư trong giai đoạn trước (tổng diện tích 1.056,4 ha); đầu tư cho 07 cụm
công nghiệp còn lại với tổng diện tích khoảng 202,13 ha.
- Hoạt động trong cụm công
nghiệp thu hút, tạo việc làm cho khoảng 600-800 lao động/năm.
- Thực hiện xử lý chất thải,
nước thải tập trung trong các cụm công nghiệp theo đúng quy định Luật Bảo vệ
môi trường, các quy định của địa phương; 100% cụm công nghiệp hoạt động có công
trình xử lý nước thải tập trung.
II. NỘI
DUNG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN
NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
1. Tổng quan về điều chỉnh
các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh
- Giữ nguyên quy mô 20 cụm
công nghiệp với tổng diện tích 763,84 ha.
- Điều chỉnh giảm diện tích
05 cụm công nghiệp từ 253,17 ha xuống còn 209,63 ha (giảm 43,54 ha).
- Đưa ra khỏi quy hoạch 07 cụm
công nghiệp với tổng diện tích 162 ha.
- Bổ sung vào quy hoạch 10 cụm
công nghiệp với tổng diện tích 285,53 ha.
(Chi tiết tại Phụ lục 1, 2, 3 và 4 kèm theo)
2. Điều chỉnh, bổ sung cụm
công nghiệp tại các địa phương
2.1. Thành phố Thái
Nguyên
- Giữ nguyên 03 CCN hiện có
với tổng diện tích 95,74 ha, bao gồm: CCN số 2 (6,07 ha); CCN số 5 (39,67 ha);
CCN Cao Ngạn 2 (50 ha).
- Điều chỉnh diện tích 02
CCN (tổng diện tích 113,476 ha xuống còn 82,8 ha), gồm: CCN số 1 từ 34,58 ha xuống
7,8 ha; CCN Cao Ngạn 1 từ 78,896 ha xuống 75 ha.
Như vậy, số lượng cụm công
nghiệp trên địa bàn thành phố Thái Nguyên là 05 CCN với tổng diện tích 178,54
ha: CCN số 1 (7,8 ha), CCN số 2 (6,07 ha); CCN số 5 (39,67 ha); CCN Cao Ngạn 1
(75 ha); CCN Cao Ngạn 2 (50 ha).
Phân kỳ đầu tư như sau:
Giai đoạn đến năm 2020: Tập
trung nguồn lực đầu tư vào xây dựng CCN Cao Ngạn 1 và CCN số 5 (lập quy hoạch
chi tiết, đầu tư hạ tầng, giải phóng mặt bằng, bồi thường, tái định cư cho khoảng
50 hộ dân đang sinh sống trong khu vực quy hoạch cụm công nghiệp…).
Giai đoạn 2021 - 2030: Đầu
tư CCN Cao Ngạn 2, hoàn thiện đồng bộ cơ sở hạ tầng các cụm công nghiệp: CCN số
5; CCN Cao Ngạn 1 đã được đầu tư trong giai đoạn đến năm 2020.
Khuyến khích di dời các
doanh nghiệp trong CCN số 1, CCN số 2 vào các cụm công nghiệp khác của thành phố
Thái Nguyên, chuyển đổi mục đích sử dụng đất của CCN số 1, CCN số 2 theo điều
chỉnh quy hoạch chung thành phố Thái Nguyên được phê duyệt.
2.2. Thành phố Sông
Công
- Giữ nguyên 02 cụm công
nghiệp hiện có với tổng diện tích 56,6 ha, bao gồm: CCN Khuynh Thạch (40 ha);
CCN Nguyên Gon (16,6 ha).
- Điều chỉnh diện tích CCN
Bá Xuyên từ 50 ha xuống 48,5 ha theo quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt.
- Bổ sung 01 CCN: CCN Lương
Sơn (34,53 ha).
Như vậy, trên địa bàn thành
phố Sông Công quy hoạch 04 cụm công nghiệp với tổng diện tích 139,63 ha: CCN Bá
Xuyên (48,5 ha); CCN Khuynh Thạch (40 ha), CCN Nguyên Gon (16,6 ha); CCN Lương
Sơn (34,53 ha). Thời gian tới tiến hành cần lập quy hoạch chi tiết cho phần diện
tích còn lại của CCN Khuynh Thạch (20,7 ha) và 34,53 ha CCN Lương Sơn; lập kế
hoạch và lộ trình kêu gọi đầu tư xây dựng, hoàn thiện hạ tầng các cụm công nghiệp
đến năm 2030.
2.3. Thị xã Phổ Yên
- Giữ nguyên 02 cụm công
nghiệp hiện có với tổng diện tích 77 ha, bao gồm: CCN số 2 Cảng Đa Phúc (30
ha); CCN Vân Thượng (47 ha).
- Điều chỉnh diện tích CCN số
3 Cảng Đa Phúc từ 23 ha xuống 19,64 ha.
- Đưa ra khỏi quy hoạch 03 cụm,
gồm: CCN Tân Hương (12 ha); CCN Nam Tiến 1 (1 ha); CCN Nam Tiến 2 (1 ha).
- Bổ sung 01 cụm công
nghiệp: CCN Làng nghề Tiên Phong (8 ha).
Như vậy, trên địa bàn thị xã
Phổ Yên sẽ có 04 cụm công nghiệp với tổng diện tích 104,64 ha: CCN số 2 Cảng Đa
Phúc (30 ha); CCN số 3 Cảng Đa Phúc (19,64 ha); CCN Vân Thượng (47 ha) và CCN
Làng nghề Tiên Phong (8 ha).
Tiếp tục tập trung đầu tư
hoàn thiện hạ tầng các cụm công nghiệp, thu hút lấp đầy diện tích đất công nghiệp
có thể cho thuê, hoàn thành việc di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm trong
các làng nghề vào các cụm công nghiệp. Định hướng các cơ sở đầu tư chiều sâu, tập
trung vào các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ, nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm.
2.4. Huyện Phú Bình
- Giữ nguyên 1 cụm công
nghiệp hiện có với diện tích 13,2 ha: CCN Kha Sơn.
- Điều chỉnh diện tích 1
cụm: CCN Điềm Thụy từ 66,695 ha xuống 58,695 ha.
- Bổ sung 2 cụm công nghiệp:
CCN Bàn Đạt (30 ha); CCN Bảo Lý - Xuân Phương (27 ha).
Như vậy, trên địa bàn huyện
Phú Bình quy hoạch phát triển 04 cụm công nghiệp với tổng diện tích 128,895 ha:
CCN Điềm Thụy (58,695 ha); CCN Kha Sơn (13,2 ha); CCN Bàn Đạt (30 ha) và CCN Bảo
Lý - Xuân Phương (27 ha).
Giai đoạn đến năm 2020, cần
tích cực triển khai công tác giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch để thu hút
các dự án thứ cấp, đầu tư đồng bộ hạ tầng CCN Điềm Thụy, 15 ha CCN Bàn Đạt.
Giai đoạn 2021-2030 triển
khai đầu tư 15 ha tại CCN Bàn Đạt, CCN Bảo Lý - Xuân Phương diện tích 27ha.
2.5. Huyện Phú Lương
- Giữ nguyên 2 cụm công
nghiệp hiện có với tổng diện tích 125 ha, bao gồm: CCN Sơn Cẩm 1 (75 ha); CCN
Sơn Cẩm 2 (50 ha).
- Bổ sung 3 cụm công nghiệp:
CCN Sơn Cẩm 3 (30 ha), CCN Yên Ninh (28 ha), CCN Yên Lạc (25,6ha).
Như vậy trên địa bàn huyện
quy hoạch 5 cụm công nghiệp với tổng diện tích 208,6 ha: CCN Sơn Cẩm 1 (75 ha);
CCN Sơn Cẩm 2 (50 ha); CCN Sơn Cẩm 3 (30 ha); CCN Yên Ninh (28 ha), CCN Yên Lạc
(25,6ha).
Trong giai đoạn đến năm
2020, tập trung nguồn lực đầu tư vào xây dựng CCN Sơn Cẩm 1; CCN Sơn Cẩm 2
(giai đoạn đến 2020: Đầu tư hạ tầng, thu hút nhà đầu tư thứ cấp lấp đầy khoảng
30 ha diện tích đất cụm công nghiệp), CCN Sơn Cẩm 3 (15 ha). Cuối giai đoạn xem
xét triển khai thêm CCN Yên Ninh, quy mô 28 ha.
Giai đoạn 2021 - 2030: Hoàn
thành đầu tư đồng bộ cơ sở hạ tầng, thu hút lấp đầy diện tích đất công nghiệp
trong 04 CCN: Sơn Cẩm 1, Sơn Cẩm 2, Sơn Cẩm 3, Yên Lạc; tiếp tục kêu gọi đầu tư
hạ tầng, thu hút các doanh nghiệp vào CCN Yên Ninh.
2.6. Huyện Đồng Hỷ
- Giữ nguyên 4 cụm công nghiệp
hiện có với tổng diện tích 187 ha, bao gồm: CCN Đại Khai (28 ha); CCN Quang Sơn
1 (74 ha); CCN Nam Hòa (40 ha); CCN Quang Trung - Chí Son (45 ha).
- Đưa ra khỏi quy hoạch 1
cụm công nghiệp: CCN Quang Sơn 2 (50 ha);
Như vậy, trên địa bàn huyện
Đồng Hỷ quy hoạch 4 cụm công nghiệp với tổng diện tích 187 ha: CCN Đại Khai (28
ha); CCN Quang Sơn 1 (74 ha); CCN Nam Hòa (40 ha); CCN Quang Trung - Chí Son
(45 ha). Dự kiến phân kỳ đầu tư:
+ Giai đoạn đến năm 2020, đầu
tư 3 cụm công nghiệp với tổng diện tích 142 ha, gồm: CCN Đại Khai (28 ha), CCN
Quang Sơn 1 (74 ha) và CCN Nam Hòa (40 ha). Phấn đấu lấp đầy
diện tích 02 CCN: Đại Khai và Nam Hòa.
+ Giai đoạn 2021 - 2030: Tiếp
tục đầu tư hạ tầng và thu hút đầu tư thứ cấp vào CCN Quang Sơn 1; kêu gọi đầu
tư vào CCN Quang Trung - Chí Son (45 ha).
Diện tích quy hoạch các cụm
công nghiệp trên địa bàn huyện sẽ hoàn toàn đáp ứng nhu cầu mở rộng sản xuất và
đầu tư mới của các doanh nghiệp.
2.7. Huyện Đại Từ
- Giữ nguyên quy mô 3 cụm
công nghiệp hiện có với tổng diện tích 154,6 ha, bao gồm: CCN Phú Lạc 1 (52
ha), CCN Phú Lạc 2 (38 ha), CCN An Khánh 1 (64,6 ha).
- Đưa ra khỏi quy hoạch 01 cụm
công nghiệp là CCN An Khánh 2 (59,4 ha).
- Bổ sung 01 cụm công nghiệp:
CCN Hà Thượng (59,4 ha).
Như vậy trên địa bàn huyện
quy hoạch 04 cụm công nghiệp với tổng diện tích 214 ha, bao gồm CCN Phú Lạc 1
(52 ha), CCN Phú Lạc 2 (38 ha), CCN An Khánh 1 (64,6 ha), CCN Hà Thượng (59,4
ha).
Từ nay đến 2030, tăng cường
kêu gọi đầu tư và thành lập các cụm công nghiệp nhằm tạo mặt bằng đáp ứng nhu cầu
mở rộng sản xuất và đầu tư mới các ngành công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
2.8. Huyện Võ Nhai
- Giữ nguyên cụm công nghiệp
hiện có: CCN Trúc Mai (27,7 ha).
- Bổ sung 1 cụm công nghiệp:
CCN Cây Bòng (30 ha).
Như vậy, trên địa bàn huyện
Võ Nhai sẽ có 02 cụm công nghiệp với tổng diện tích 57,7 ha: CCN Trúc Mai (27,7
ha); CCN Cây Bòng (30 ha).
Với một địa phương còn nhiều
điều kiện khó khăn như huyện Võ Nhai, trước mắt trong giai đoạn đến năm 2020 sẽ
tiếp tục thu hút đầu tư lấp đầy diện tích CCN Trúc Mai; khai thác và quy hoạch
chi tiết trước 15 ha CCN Cây Bòng, xem xét mở rộng thêm 15 ha cụm công nghiệp
này vào giai đoạn 2021 - 2030.
2.9. Huyện Định Hóa
- Giữ nguyên 2 cụm công nghiệp
hiện có với tổng diện tích 27 ha, bao gồm: CCN Kim Sơn (20 ha) và CCN Trung Hội
(7 ha).
- Đưa ra khỏi quy hoạch 01 cụm
công nghiệp: CCN Sơn Phú (13 ha).
- Bổ sung 1 cụm công nghiệp:
CCN Tân Dương (13 ha).
Phát triển công nghiệp không
phải là thế mạnh của huyện Định Hóa, bên cạnh những điều kiện kinh tế còn nhiều
khó khăn (thuộc vùng núi cao, hạ tầng giao thông, cấp điện, cấp nước chưa
thuận lợi, xa khu vực các trung tâm phát triển - cả về kinh tế và công nghiệp),
đồng thời để giảm áp lực vốn đầu tư, đề xuất phương án điều chỉnh quy hoạch
phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn huyện đến năm 2020, chỉ tập trung đầu
tư vào CCN Kim Sơn, phân kỳ đầu tư 2 CCN Sơn Phú và Trung Hội sang giai đoạn
2021 - 2030.
Để việc triển khai CCN Kim
Sơn được thuận lợi, sớm đưa cụm công nghiệp đi vào hoạt động, lập kế hoạch hỗ
trợ UBND huyện Định Hóa: Đầu tư hạ tầng bên ngoài cụm công nghiệp (giao thông,
cấp điện, cấp nước), hỗ trợ kinh phí giải phóng mặt bằng. Có cơ chế đặc thù cho
các doanh nghiệp vào đầu tư tại địa bàn có điều kinh tế - xã hội khó khăn. Từ
đó, tạo điều kiện thu hút đầu tư công nghiệp vào địa bàn huyện, góp phần thúc đẩy
phát triển kinh tế của huyện.
Tổng hợp đề xuất phương án
điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 sẽ có 35 cụm công nghiệp (tổng diện tích quy hoạch
1.259 ha 2) được phân kỳ đầu tư cho 2 giai đoạn:
Đến năm 2020 và giai đoạn 2021 - 2030. Các cụm công nghiệp được quy hoạch tập
trung nhiều trong tiểu vùng động lực chủ đạo. Cùng với sự phát triển 6 khu công
nghiệp, các cụm công nghiệp sẽ góp phần thực hiện định hướng phát triển tiểu
vùng động lực trở thành vùng kinh tế trọng điểm, phát triển công nghiệp tỉnh
Thái Nguyên.
Phương án điều chỉnh, bổ
sung quy hoạch các cụm công nghiệp tỉnh Thái Nguyên giai đoạn đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030 được tổng hợp trong Phụ lục 4.
III. GIẢI
PHÁP QUY HOẠCH
1. Các giải pháp về vốn
và nguồn vốn thực hiện quy hoạch
- Nguồn vốn hỗ trợ đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp từ ngân sách Trung ương quy định tại
Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg (giai đoạn 2016 - 2020: 40,5 tỷ đồng).
- Nguồn kinh phí khuyến công
được quy định tại: Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18/2/2014 của
liên Bộ Tài chính và Bộ Công Thương; Quyết định số 52/2014/QĐ-UBND ngày
03/12/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên: 05 tỷ đồng (03 tỷ đồng hỗ trợ đầu tư hạ tầng,
02 tỷ đồng hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp).
- Nguồn vốn hỗ trợ đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp từ ngân sách địa phương quy định tại
các Quyết định số 39/2010/QĐ-UBND ngày 01/12/2010 về việc ban hành quy định hỗ
trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 41/2012/QĐ-UBND ngày
15/11/2012 ban hành quy định về chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên: Hỗ trợ mỗi cụm công nghiệp 06 tỷ đồng, đề xuất nâng mức hỗ
trợ lên 30 tỷ đồng/cụm. Trong giai đoạn 2016 - 2020 hỗ trợ 05 cụm (có chủ đầu
tư hạ tầng), số tiền là: 150 tỷ đồng.
- Huy động nguồn lực của địa
phương (huyện, xã) theo phân cấp Ngân sách.
- Huy động các nguồn tài
chính hợp pháp khác.
Tổng hợp nguồn vốn đầu tư hạ
tầng cụm công nghiệp
TT
|
Nguồn vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
2016 - 2020
|
2021 - 2030
|
1
|
Vốn hỗ trợ từ Ngân sách
Trung ương (chương trình mục tiêu)
|
40,5
|
140
|
2
|
Vốn đầu tư từ Ngân sách tỉnh
|
90
|
200
|
3
|
Vốn hỗ trợ từ kinh phí
khuyến công quốc gia
|
15
|
30
|
4
|
Vốn tự có của doanh nghiệp
chủ đầu tư hạ tầng (35%)
|
630
|
782
|
5
|
Vốn vay và huy động từ các
nguồn hợp pháp khác
|
1.024,5
|
1.083
|
|
Tổng cộng
|
1.800
|
2.235
|
2. Các giải pháp về đất
đai
Nghiên cứu đổi mới các cơ chế,
chính sách về giá cho thuê lại đất, phí dịch vụ và vốn đầu tư; điều chỉnh khung
giá chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng phù hợp với mặt bằng thực tế.
Tăng cường hiệu lực các quy
định của pháp luật về chính sách đất đai, kết hợp giữa vận động, tuyên truyền
nâng cao ý thức pháp luật và cưỡng chế, đặc biệt là những khu vực và các địa
bàn dự kiến sẽ có những khó khăn khi triển khai xây dựng các cụm công nghiệp.
Nghiên cứu, tham mưu xây dựng
văn bản hướng dẫn thực hiện ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất cho doanh nghiệp
thuê đất trong cụm công nghiệp. Rà soát bổ sung, sửa đổi cơ chế hợp lý.
3. Các giải pháp về lao động,
xã hội
- Giải pháp về tạo nguồn
nhân lực tại chỗ cho các cụm công nghiệp.
- Về đào tạo nguồn nhân lực
cho các cụm công nghiệp.
- Về dịch vụ tư vấn cung cấp
lao động.
4. Các giải pháp về đầu
tư xây dựng cơ sở hạ tầng và dịch vụ công
- Tăng cường xã hội hóa, huy
động các nguồn lực để đầu tư kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp theo hình thức
kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp;
- Trong thu hút đầu tư hạ tầng,
nếu có đơn vị đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (PPP) thì mạnh dạn xây dựng
cơ chế để triển khai thực hiện.
- Phân cấp ngân sách nhằm gắn
nghĩa vụ và quyền lợi trong đầu tư phát triển hạ tầng giữa tỉnh và các địa
phương.
- Tổ chức tốt các dịch vụ về
tài chính, hải quan, bưu chính viễn thông tại các cụm công nghiệp để hỗ trợ, tạo
điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong hoạt động đầu tư, sản xuất kinh
doanh.
5. Các giải pháp bảo vệ
môi trường và phát triển bền vững
- Tăng cường công tác quản
lý môi trường trong cụm công nghiệp;
- Thực hiện phương án bảo vệ
môi trường cụm công nghiệp;
- Xây dựng khu xử lý môi trường
tập trung;
- Thiết lập hệ thống quan trắc
môi trường trong cụm công nghiệp;
- Nghiên cứu thành lập đơn vị
dịch vụ môi trường cụm công nghiệp.
6. Nâng cao năng lực quản
lý nhà nước trong quản lý và phát triển cụm công nghiệp
- Giao Sở Công Thương làm đầu
mối quản lý quy hoạch và theo dõi tổng hợp hoạt động các cụm công nghiệp.
- Nghiên cứu ban hành các
văn bản pháp quy về hoạt động của đơn vị quản lý cụm công nghiệp.
- Nghiên cứu phân cấp, hoặc ủy
quyền cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã, đơn vị quản lý cụm công
nghiệp.
- Quy chế quản lý: Tập trung
rà soát, sửa đổi, bổ sung (nếu cần).
7. Cơ chế, chính sách
khác hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp
- Công khai, minh bạch dự
án, phương án tổng thể xây dựng cụm công nghiệp và phương án bồi thường, hỗ trợ,
giải quyết hài hòa quyền lợi của người bị thu hồi đất.
- Xây dựng hoàn thiện bộ đơn
giá quyền sử dụng đất và cơ chế chính sách về miễn, giảm tiền thuê đất, thuế sử
dụng đất trong cụm công nghiệp.
- Xây dựng và ban hành chính
sách xã hội hóa trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cụm công nghiệp.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Công bố quy hoạch
- Công bố công khai “Đề án
Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cụm công nghiệp đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030 tỉnh Thái Nguyên”; sao gửi các đơn vị liên quan để triển khai thực hiện.
- Dành quỹ đất và quản lý quỹ
đất theo quy hoạch đã phê duyệt; lập quy hoạch chi tiết các cụm công nghiệp đã
có trong quy hoạch và công khai cho dân biết.
- Nâng cao chất lượng, hiệu
quả công tác giải quyết thủ tục hành chính trong việc xem xét, thẩm định các dự
án đầu tư xây dựng hạ tầng các cụm công nghiệp, các dự án đầu tư sản xuất kinh
doanh trong cụm công nghiệp.
2. Trách nhiệm của các Sở,
ngành và địa phương
2.1. Sở Công Thương
- Là cơ quan đầu mối tham
mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước đối với các cụm
công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và địa
phương liên quan xây dựng chương trình, kế hoạch, chính sách tương ứng để thực
hiện quy hoạch này.
- Là cơ quan chủ trì, tham
mưu giúp UBND tỉnh xây dựng và ban hành cơ chế hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng
trong và ngoài hàng rào cụm công nghiệp để khuyến khích các doanh nghiệp làm chủ
đầu tư kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp, các doanh nghiệp đầu tư, sản xuất
trong cụm công nghiệp.
- Chủ trì thẩm định dự án
thành lập, mở rộng cụm công nghiệp trình UBND tỉnh phê duyệt; phối hợp tham gia
với Sở Xây dựng thẩm định quy hoạch chi tiết các cụm công nghiệp trên địa bàn;
phối hợp với các cơ quan liên quan, địa phương trong việc phân bổ nguồn ngân
sách đầu tư hạ tầng các cụm công nghiệp.
- Làm đầu mối nhận và tổng hợp
báo cáo từ các huyện, thành phố, thị xã, đơn vị quản lý cụm công nghiệp và
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp về tình hình triển khai,
hoạt động đầu tư, hoạt động sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp.
- Tham gia phối hợp với các
cơ quan liên quan để tổ chức xúc tiến, kêu gọi đầu tư vào lĩnh vực sản xuất
công nghiệp. Đồng thời hàng năm có kế hoạch rà soát, đánh giá tình hình triển
khai thực hiện quy hoạch cụm công nghiệp để có kế hoạch điều chỉnh, bổ sung kịp
thời.
2.2. Sở Kế hoạch và Đầu
tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính xem xét cân đối và huy động các nguồn lực, bố trí nguồn vốn Ngân sách
theo kế hoạch 5 năm và hàng năm trình Hội đồng nhân dân tỉnh, UBND tỉnh phê duyệt
để thực hiện quy hoạch.
- Chủ trì phối hợp với các Sở,
ngành có liên quan tổ chức xúc tiến đầu tư; rà soát, đôn đốc việc triển khai
các dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng cụm công nghiệp, hoặc đã có chủ trương đầu
tư để sớm đưa vào khai thác phát huy hiệu quả.
- Thực hiện tiếp nhận hồ sơ,
cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu
tư vào cụm công nghiệp.
2.3. Sở Tài nguyên và
Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các
Sở, ngành liên quan rà soát quỹ đất, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất cho các cụm
công nghiệp trên địa bàn tỉnh đảm bảo tiêu chí phát triển bền vững.
- Thẩm định, phê duyệt, hướng
dẫn và giám sát hoạt động bảo vệ môi trường trong các cụm công nghiệp theo quy
định. Phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn việc thu phí bảo vệ môi trường trong
cụm công nghiệp.
2.4. Sở Nội vụ
Chủ trì thẩm định việc thành
lập đơn vị Quản lý cụm công nghiệp do địa phương quản lý; nghiên cứu, cân đối bổ
sung biên chế cho đơn vị quản lý cụm công nghiệp của các huyện/thị/thành phố;
xây dựng trình UBND tỉnh duyệt Quy chế về hoạt động của đơn vị Quản lý cụm công
nghiệp.
2.5. Sở Xây dựng
Chủ trì thẩm định quy hoạch
chi tiết các cụm công nghiệp và tham gia giám sát việc triển khai các quy hoạch
chi tiết.
Chủ trì thực hiện quy hoạch
nội dung cắm mốc giới ngoài thực địa theo quy định tại Điều 44 Luật Xây dựng
2014.
2.6. Sở Giao thông vận
tải
Hướng dẫn các các đơn vị
kinh doanh hạ tầng CNN thực hiện việc đấu nối các tuyến giao thông trên địa bàn
tỉnh, cấp phép đấu nối các tuyến đường thuộc thẩm quyền của Sở.
2.7. Sở Tài chính
- Thực hiện thủ tục liên
quan đến giá thuê đất, giá thuê hạ tầng CNN.
- Hướng dẫn các chủ đầu tư hạ
tầng CCN sử dụng nguồn vốn ngân sách được nhà nước hỗ trợ.
2.8. UBND các huyện,
thị xã, thành phố
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện
quy hoạch này. Có trách nhiệm cân đối các nguồn lực, vốn để đầu tư hạ tầng
ngoài hàng rào các cụm công nghiệp đã công bố Quy hoạch chi tiết.
- Phối hợp với các ngành
liên quan của tỉnh tổ chức xúc tiến đầu tư, kêu gọi doanh nghiệp đầu tư vào cụm
công nghiệp tại địa phương;
- Định kỳ báo cáo tình hình
triển khai về đầu tư hạ tầng, xúc tiến đầu tư và tình hình sản xuất kinh doanh
trong các cụm công nghiệp do địa phương quản lý; xem xét đề xuất với tỉnh bổ
sung, mở rộng quy hoạch cụm công nghiệp trên địa bàn khi cần thiết.
V. KẾT LUẬN
VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
- Quy hoạch 35 cụm công nghiệp
với tổng diện tích đất 1.259 ha. Phân kỳ đầu tư như sau:
+ Giai đoạn 2016 - 2020, tiếp
tục triển khai và đầu tư cho 28 cụm công nghiệp với diện tích triển khai giai
đoạn 1 khoảng gần 731 ha (hoàn thành lập quy hoạch chi tiết cho các cụm công
nghiệp được đầu tư trong giai đoạn này). Thu hút các doanh nghiệp vào đầu tư sản
xuất, tỷ lệ lấp đầy cụm công nghiệp đạt trung bình khoảng (60 - 65)%.
+ Giai đoạn 2021 - 2030, tiếp
tục triển khai thêm khoảng gần 528 ha. Trong đó, hoàn chỉnh đồng bộ hạ tầng
theo quy hoạch chi tiết, lấp đầy toàn bộ diện tích của 28 cụm công nghiệp đã được
đầu tư trong giai đoạn trước (tổng diện tích 1.056,4 ha); đầu tư cho 7 cụm công
nghiệp còn lại với tổng diện tích khoảng 202,13 ha.
- Thu hút, tạo việc làm cho
khoảng 600 - 800 lao động mỗi năm trong cụm công nghiệp.
- Thực hiện xử lý chất thải,
nước thải tập trung trong các cụm công nghiệp theo đúng quy định Luật Bảo vệ
môi trường, các quy định của địa phương; 100% cụm công nghiệp hoạt động có công
trình xử lý nước thải tập trung.
Để triển khai thực hiện tốt
quy hoạch và phát huy hiệu quả các cụm công nghiệp trên địa bàn, chính quyền địa
phương quản lý cụm công nghiệp cần đặc biệt quan tâm việc sử dụng quỹ đất, khai
thác đúng kế hoạch, lộ trình, tránh lãng phí. Thu hút chủ đầu tư hạ tầng có
năng lực thay thế những chủ đầu tư thiếu năng lực, chậm triển khai dự án, tập
trung giải quyết các tồn đọng về phát triển các cụm công nghiệp, chủ động kêu gọi
thu hút đầu tư, thực hiện di dời các đơn vị, cơ sở sản xuất, ngành nghề gây ô
nhiễm môi trường vào các cụm công nghiệp để tập trung giải quyết các vấn đề về
môi trường.
Sở Công Thương là cơ quan đầu
mối, phối hợp với các Sở, ngành liên quan, tham mưu xây dựng các chương trình,
chính sách tương ứng để thực hiện quy hoạch; tham gia phối hợp với các cơ quan
liên quan để tổ chức xúc tiến, kêu gọi đầu tư vào lĩnh vực sản xuất công nghiệp
trên địa bàn. Hàng năm có kế hoạch rà soát, đánh giá tình hình triển khai thực
hiện quy hoạch cụm công nghiệp để có kế hoạch điều chỉnh, bổ sung kịp thời.
2. Kiến nghị
- Đề nghị Chính phủ và các Bộ,
ngành liên quan:
+ Tạo điều kiện hỗ trợ tỉnh
Thái Nguyên kinh phí đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp theo
quy hoạch, nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong kêu gọi, xúc tiến thu hút đầu tư;
+ Quan tâm đầu tư phát triển
hạ tầng kỹ thuật như: Giao thông, hệ thống điện, cấp thoát nước và hoàn thiện,
nâng cấp các tuyến giao thông quốc gia nhằm tạo thuận lợi phát triển kinh tế -
xã hội và các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh;
+ Rà soát, sửa đổi và bổ
sung để hoàn thiện quy chế quản lý cụm công nghiệp; ban hành Nghị định về quản
lý, phát triển cụm công nghiệp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho địa phương và
các doanh nghiệp./.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP ĐƯA
RA KHỎI QUY HOẠCH
TT
|
Tên cụm công nghiệp
(CNN)
|
Địa điểm
|
Diện tích
(ha)
|
1
|
CCN Tân Hương
|
Xã Tân Hương - thị xã Phổ
Yên
|
12
|
2
|
CNN Nam Tiến 1
|
Xã Nam Tiến - thị xã Phổ
Yên
|
1
|
3
|
CCN Nam Tiến 2
|
Xã Nam Tiến - thị xã Phổ
Yên
|
1
|
4
|
CCN Quang Sơn 2
|
Xã Quang Sơn - huyện Đồng
Hỷ
|
50
|
5
|
CCN Sơn Phú
|
Xã Sơn Phú - huyện Định
Hóa
|
13
|
6
|
CCN An Khánh 2
|
Xã An Khánh - huyện Đại Từ
|
59,4
|
7
|
CCN Động Đạt - Đu
|
Xã Động Đạt - huyện Phú
Lương
|
25,6
|
|
Tổng
|
|
162
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP ĐIỀU
CHỈNH GIẢM DIỆN TÍCH
TT
|
Tên cụm công nghiệp (CNN)
|
Địa điểm
|
Diện tích quy hoạch (ha)
|
Diện tích điều chỉnh (ha)
|
1
|
CNN số 1
|
Phường Tân Lập - TP.Thái
Nguyên
|
34,58
|
7,8
|
2
|
CNN Cao Ngạn 1
|
Xã Cao Ngạn - TP.Thái
Nguyên
|
78,896
|
75
|
3
|
CNN Bá Xuyên
|
Xã Bá Xuyên - TP.Sông Công
|
50
|
48,5
|
4
|
CNN số 3 Cảng Đa Phúc
|
Xã Thuận Thành - TX.Phổ
Yên
|
23
|
19,64
|
5
|
CNN Điềm Thuỵ
|
Xã Điềm Thụy - H.Phú Bình
|
66,695
|
58,695
|
|
Tổng
|
253,17
|
209,63
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP BỔ
SUNG VÀO QUY HOẠCH
TT
|
Tên cụm công nghiệp (CCN)
|
Địa điểm
|
Diện tích quy hoạch (ha)
|
Trong đó, phân kỳ đầu tư
|
Ngành nghề sản xuất
|
Đến 2020
|
2021-2030
|
Diện tích (ha)
|
Vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
Diện tích (ha)
|
285,53
|
111
|
294
|
174,53
|
|
1
|
CCN Lương Sơn
|
Phường Lương Sơn - TP.Sông
Công
|
34,53
|
|
|
34,53
|
Các dự án công nghiệp hỗ
trợ, công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp chế biến...
|
2
|
CCN làng nghề Tiên Phong
|
Xã Tiên Phong - TX.Phổ Yên
|
8
|
8
|
24
|
|
Công nghiệp nông thôn (chế
biến gỗ)
|
3
|
CCN Bàn Đạt
|
Xã Bàn Đạt - H.Phú Bình
|
30
|
15
|
60
|
15
|
Chế biến nông sản, thực phẩm,
đồ uống, hàng tiêu dùng, công nghiệp nông thôn
|
4
|
CCN Bảo Lý - Xuân Phương
|
Xã Bảo Lý, Xuân Phương -
H.Phú Bình
|
27
|
|
|
27
|
Công nghiệp nhẹ, công nghiệp
hỗ trợ...
|
5
|
CCN Sơn Cẩm 3
|
Xã Sơn Cẩm - H.Phú Lương
|
30
|
15
|
60
|
15
|
Chế biến khoáng sản, lâm sản,
nông sản, vật liệu xây dựng, dệt may, da giày, công nghiệp hỗ trợ, điện tử...
|
6
|
CCN Yên Ninh
|
Xã Yên Ninh - H.Phú Lương
|
28
|
28
|
|
|
Chế biến, bảo quản nông sản
sau thu hoạch, thực phẩm, đồ uống, các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp khác.
|
7
|
CCN Yên Lạc
|
Xã Yên Lạc - H.Phú Lương
|
25,6
|
|
|
25,6
|
Chế biến gỗ, lâm sản, nông
sản, dệt may, da giày, công nghiệp hỗ trợ…
|
8
|
CCN Hà Thượng
|
Xã Hà Thượng - H.Đại Từ
|
59,4
|
30
|
105
|
29,4
|
Kho bãi chứa vật tư, vật
liệu; chế biến khoáng sản, luyện kim màu, VLXD, cơ khí mỏ, các ngành nghề
TTCN khác.
|
9
|
CCN Cây Bòng
|
Xã La Hiên -
H.Võ Nhai
|
30
|
15
|
45
|
15
|
Công nghiệp nhẹ chế biến nông
lâm sản (bảo quản, chế biến thực phẩm, đồ uống; đồ gỗ mỹ nghệ, nội thất...)...
|
10
|
CCN Tân Dương
|
Xã Tân Dương - H.Định Hóa
|
13
|
|
|
13
|
Chế biến nông, lâm sản, thực
phẩm ngành nghề tiểu thủ công nghiệp nông thôn…
|
PHỤ LỤC 4
TỔNG HỢP DANH MỤC CÁC CỤM CÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
TT
|
Tên cụm công nghiệp (CCN)
|
Địa điểm
|
Diện tích quy hoạch, ha
|
Trong đó, phân kỳ đầu tư
|
Ngành nghề sản xuất
|
Ghi chú
|
Đến 2020
|
2021- 2030
|
Diện tích (ha)
|
Vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
Diện tích (ha)
|
|
|
1.259
|
731
|
1.800
|
528
|
|
|
I
|
Thành phố Thái Nguyên
|
|
178,54
|
93,54
|
267
|
85
|
|
|
1
|
CCN số 1
|
Phường Tân Lập
|
7,8
|
7,8
|
|
|
Vật liệu xây dựng gạch
siêu nhẹ, bê tông...
|
Điều chỉnh diện tích (diện tích cũ: 34,58 ha)
|
2
|
CCN số 2
|
Phường Tân Lập
|
6,07
|
6,07
|
|
|
Sản xuất thiết bị điện, cơ
khí, vật liệu xây dựng, đồ gỗ nội thất
|
Không đề xuất điều chỉnh
|
3
|
CCN số 5
|
Phường Tân Thành - TP.Thái
Nguyên và xã Lương Sơn - TP.Sông Công
|
39,67
|
39,67
|
127
|
|
Sản xuất đúc gang, thép,
luyện kim, cơ khí, vật liệu xây dựng, thiết bị điện, điện tử, sản xuất đồ gỗ
mỹ nghệ, nội thất...
|
Không đề xuất điều chỉnh
|
4
|
CCN Cao Ngạn 1
|
Xã Cao Ngạn
|
75
|
40
|
140
|
35
|
Cơ khí đúc, gia công, chế
tạo; vật liệu xây dựng, luyện kim, thiết bị điện, dịch vụ công nghiệp...
|
Điều chỉnh quy mô (diện tích cũ: 78,896 ha). Đề xuất điều chỉnh ngành
nghề sản xuất
|
5
|
CCN Cao Ngạn 2
|
Xã Cao Ngạn
|
50
|
|
|
50
|
Công nghiệp nhẹ, chế biến
nông - lâm sản, thực phẩm, đồ uống, hóa dược, dịch vụ công nghiệp...
|
Giữ nguyên quy mô. Đề xuất điều chỉnh ngành nghề sản xuất
|
II
|
Thành phố Sông Công
|
|
139,63
|
76,6
|
170
|
63,03
|
|
|
6
|
CCN Bá Xuyên
|
Xã Bá Xuyên
|
48,5
|
20
|
70
|
28,5
|
Chế biến nông lâm sản,
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp nông thôn
|
Điều chỉnh quy mô theo QHCT (diện tích cũ: 50 ha); Đề xuất bổ sung
ngành nghề sản xuất
|
7
|
CCN Khuynh Thạch
|
Phường Cải Đan
|
40
|
40
|
80
|
|
Sản xuất vật liệu xây dựng,
vật liệu chịu lửa, công nghiệp hỗ trợ (cơ khí chính xác...)...
|
Giữ nguyên quy mô; Đề xuất điều chỉnh ngành nghề sản xuất
|
8
|
CCN Nguyên Gon
|
Phường Cải Đan
|
16,6
|
16,6
|
20
|
|
Thức ăn gia súc, đồ gia dụng,
công nghiệp hỗ trợ...
|
Không đề xuất điều chỉnh
|
9
|
CCN Lương Sơn
|
Phường Lương Sơn
|
34,53
|
|
|
34,53
|
Các dự án công nghiệp hỗ
trợ, công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp chế biến...
|
Quy hoạch bổ sung
|
III
|
Thị xã Phổ Yên
|
|
104,64
|
62,64
|
169
|
42
|
|
|
10
|
CCN số 2 Cảng Đa Phúc
|
Xã Thuận Thành
|
30
|
15
|
45
|
15
|
Chế biến nông lâm sản, thực
phẩm đồ uống, dịch vụ công nghiệp...
|
Giữ nguyên quy mô; điều chỉnh ngành nghề sản xuất
|
11
|
CCN số 3 Cảng Đa Phúc
|
Xã Thuận Thành
|
19,64
|
19,64
|
20
|
|
Luyện, cán thép; sản xuất
kim loại, cơ khí dịch vụ công nghiệp
|
Đề xuất điều chỉnh quy mô (diện tích cũ: 23 ha), điều chỉnh ngành nghề
sản xuất
|
12
|
CCN làng nghề Tiên Phong
|
Xã Tiên Phong
|
8
|
8
|
24
|
|
Công nghiệp nông thôn (chế
biến gỗ)
|
Quy hoạch bổ sung
|
13
|
CCN Vân Thượng
|
Xã Hồng Tiến
|
47
|
20
|
80
|
27
|
Vật liệu xây dựng, gốm sứ
gia dụng, mỹ nghệ, công nghiệp hỗ trợ (cơ khí chế tạo, gia công kim loại...)
dịch vụ công nghiệp
|
Giữ nguyên quy mô; Đề xuất điều chỉnh ngành nghề sản xuất
|
IV
|
Huyện Phú Bình
|
|
128,895
|
86,895
|
122
|
42
|
|
|
14
|
CCN Điềm Thuỵ
|
Xã Điềm Thụy
|
58,695
|
58,695
|
62
|
|
Sản xuất kim loại, thiết bị
điện, điện tử, hóa dược, vật liệu xây dựng, công nghiệp hỗ trợ...
|
Điều chỉnh quy mô (diện tích cũ: 66,695 ha); đề xuất bổ sung ngành nghề
sản xuất
|
15
|
CCN Kha Sơn
|
Xã Kha Sơn
|
13,2
|
13,2
|
|
|
May công nghiệp
|
Không đề xuất điều chỉnh
|
16
|
CCN Bàn Đạt
|
Xã Bàn Đạt
|
30
|
15
|
60
|
15
|
Chế biến nông sản, thực phẩm,
đồ uống, hàng tiêu dùng, công nghiệp nông thôn khác...
|
Quy hoạch bổ sung
|
17
|
CCN Bảo Lý - Xuân Phương
|
Xã Bảo Lý, xã Xuân Phương
|
27
|
|
|
27
|
Công nghiệp nhẹ, công nghiệp
hỗ trợ...
|
Quy hoạch bổ sung
|
V
|
Huyện Phú Lương
|
|
183,6
|
123
|
438,6
|
85,6
|
|
|
18
|
CCN Sơn Cẩm 1
|
Xã Sơn Cẩm
|
50
|
50
|
114
|
25
|
Công nghiệp (Sản xuất cơ, kim
khí, đúc linh kiện điện tử...), sản xuất bao bì, dệt may, dược phẩm, chế biến
khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng...
|
Giữ nguyên quy mô; Đề xuất điều chỉnh ngành nghề sản xuất
|
19
|
CCN Sơn Cẩm 2
|
Xã Sơn Cẩm
|
50
|
30
|
214,6
|
20
|
Dệt may và phụ kiện, da
giày, CNHT, chế biến nông, lâm sản, thức ăn chăn nuôi, đồ gỗ mỹ nghệ, nội thất
công trình và gia đình, ngành nghề TTCN khác
|
Giữ nguyên quy mô; Đề xuất điều chỉnh ngành nghề sản xuất
|
20
|
CCN Yên Lạc
|
Xã Yên Lạc
|
25,6
|
|
|
25,6
|
Chế biến gỗ, lâm sản, nông
sản, dệt may, da giày, CNHT, TTCN khác
|
Quy hoạch bổ sung
|
21
|
CCN Sơn Cẩm 3
|
Xã Sơn Cẩm
|
30
|
15
|
60
|
15
|
Chế biến khoáng sản, lâm sản,
nông sản, vật liệu xây dựng dệt may, da giầy, công nghiệp hỗ trợ, điện tử...
|
Quy hoạch bổ sung
|
22
|
CCN Yên Ninh
|
Xã Yên Ninh
|
28
|
28
|
50
|
|
Chế biến, bảo quản nông sản
sau thu hoạch, thực phẩm, đồ uống, các ngành nghề TTCN khác.
|
Quy hoạch bổ sung
|
VI
|
Huyện Đồng Hỷ
|
|
187
|
73
|
199
|
114
|
|
|
23
|
CCN Đại Khai
|
Xã Minh Lập
|
28
|
28
|
76
|
|
Đồ dùng nội thất, công
nghiệp hỗ trợ (cơ khí chế tạo, sản phẩm phụ gia…)
|
Giữ nguyên quy mô; Đề xuất điều chỉnh ngành nghề sản xuất
|
24
|
CCN Quang Sơn 1
|
Xã Quang Sơn
|
74
|
25
|
43
|
49
|
Khai thác, chế biến khoáng
sản; sản xuất vật liệu xây dựng, bao bì, công nghiệp gia công…
|
Giữ nguyên quy mô; Đề xuất bổ sung ngành nghề sản xuất
|
25
|
CCN Nam Hoà
|
Xã Nam Hòa
|
40
|
20
|
80
|
20
|
Chế biến nông, lâm sản,
công nghiệp nhẹ...
|
Giữ nguyên quy mô; Đề xuất điều chỉnh giai đoạn
|
26
|
CCN Quang Trung - Chí Son
|
Xã Nam Hòa
|
45
|
|
|
45
|
Chế biến khoáng sản, vật
liệu xây dựng, sản xuất bao bì, công nghiệp hỗ trợ
|
Giữ nguyên quy mô; Đề xuất điều chỉnh giai đoạn đầu tư
|
VII
|
Huyện Đại Từ
|
|
214
|
152,6
|
254
|
61,4
|
|
|
27
|
CCN An Khánh 1
|
Xã An Khánh
|
64,6
|
64,6
|
32
|
|
Sản xuất vật liệu xây dựng,
luyện kim, nhiệt điện, gia công cơ khí
|
Giữ nguyên quy mô; Đề xuất điều chỉnh ngành nghề sản xuất
|
28
|
CCN Hà Thượng
|
Xã Hà Thượng
|
59,4
|
30
|
105
|
29,4
|
Kho bãi chứa vật tư, vật
liệu; chế biến khoáng sản, luyện kim màu, VLXD, cơ khí mỏ, các ngành nghề
TTCN khác.
|
Quy hoạch bổ sung
|
29
|
CCN Phú Lạc 1
|
Xã Phú Lạc, Phú Thịnh, Phú
Cường
|
52
|
20
|
60
|
32
|
Công nghiệp nhẹ, chế biến
nông, lâm sản, tiểu thủ công nghiệp nông thôn...
|
Giữ nguyên quy mô; Đề xuất đều chỉnh ngành nghề sản xuất
|
30
|
CCN Phú Lạc 2
|
Xã Tiên Hội
|
38
|
38
|
57
|
|
Công nghiệp nhẹ, sản xuất
vật liệu xây dựng, gia công cơ khí, ngành nghề truyền thống, dịch vụ công
nghiệp...
|
Giữ nguyên quy mô; Đề xuất bổ sung ngành nghề sản xuất
|
VIII
|
Huyện Võ Nhai
|
|
57,7
|
42,7
|
100
|
15
|
|
|
31
|
CCN Trúc Mai
|
Xã Lâu Thượng
|
27,7
|
27,7
|
55
|
|
Chế biến khoáng sản, sản
xuất vật liệu xây dựng, tiểu thủ công nghiệp
|
Giữ nguyên quy mô; Đề xuất bổ sung ngành nghề sản xuất
|
32
|
CCN Cây Bòng
|
Xã La Hiên
|
30
|
15
|
45
|
15
|
Công nghiệp nhẹ chế biến
nông lâm sản (bảo quản, chế biến thực phẩm, đồ uống; đồ gỗ mỹ nghệ, nội thất...)
cơ khí chế tạo...
|
Quy hoạch bổ sung
|
IX
|
Huyện Định Hóa
|
|
40
|
20
|
80
|
20
|
|
|
33
|
CCN Kim Sơn
|
Xã Kim Sơn
|
20
|
20
|
80
|
|
May mặc, vật liệu xây dựng,
chiết xuất tinh dầu quế, chế biến nông, lâm sản, tiểu thủ công nghiệp nông
thôn
|
Giữ nguyên quy mô; Đề xuất điều chỉnh ngành nghề sản xuất
|
34
|
CCN Tân Dương
|
Xã Tân Dương
|
13
|
|
|
13
|
Chế biến nông, lâm sản, thực
phẩm ngành nghề tiểu thủ công nghiệp nông thôn...
|
Quy hoạch bổ sung
|
35
|
CCN Trung Hội
|
Xã Trung Hội
|
7
|
|
|
7
|
TTCN nông thôn (cơ khí nhỏ,
chế biến nông lâm sản...)
|
Giữ nguyên quy mô; Điều chỉnh giai đoạn đầu tư
|