ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2017/QĐ-UBND
|
Thái
Nguyên, ngày 19 tháng
05 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH THU HÚT XÃ HỘI HÓA ĐẦU
TƯ VÀ KHAI THÁC BẾN XE KHÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 218/2013/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về
thuế;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 12/2015/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4
năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách thu hút xã hội hóa đầu tư và khai thác bến xe khách;
Căn cứ Nghị quyết số
26/2016/NQ-HĐND ngày 12 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên Khóa XIII, Kỳ họp thứ 2 quy định về
cơ chế, chính sách thu hút xã hội hóa đầu tư và
khai thác bến xe khách trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ
trình số 1432/TTr-STC
ngày 15 tháng 5 năm 2017; Báo cáo số 60/BC-STP ngày 28 tháng 02 năm 2017 và Công văn số
273/STP-XD&KTrVB ngày 15 tháng 3 năm 2017 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thực
hiện cơ chế, chính sách thu hút xã hội hóa đầu tư và khai thác bến xe khách
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KT, CNN, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Vũ Hồng Bắc
|
QUY ĐỊNH
VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH THU HÚT XÃ HỘI HÓA ĐẦU TƯ VÀ KHAI THÁC
BẾN XE KHÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Điều 1. Phạm
vi, đối tượng điều chỉnh
1. Quy định này quy định về thực hiện
cơ chế, chính sách thu hút xã hội hóa đầu tư xây dựng và
khai thác kinh doanh bến xe khách trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Đối tượng điều chỉnh: Quy định này
áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu
tư, khai thác bến xe khách theo hình thức xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
Điều 2. Cơ chế,
chính sách về đầu tư xây dựng bến xe khách
1. Khuyến khích nhà đầu tư tham gia đầu
tư xây dựng và khai thác, kinh doanh bến xe khách theo hình thức xã hội hóa và
được hưởng các hỗ trợ cụ thể quy định tại Điều 3, Điều 6 Quy định này và các hỗ
trợ khác theo quy định tại Quyết định số 12/2015/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm
2015 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Trường hợp không kêu gọi được xã hội hóa xây dựng bến xe khách tại các địa bàn huyện
nghèo thì Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí đầu tư xây dựng các hạng mục
công trình cơ bản bắt buộc của bến xe khách, bao gồm: Khu vực đỗ xe đón, trả khách, khu vệ sinh, phòng vé và phòng chờ cho hành khách, văn
phòng làm việc, đường nội bộ, các trang thiết bị cơ bản để tổ chức hoạt động bến xe khách.
Điều 3. Mức hỗ
trợ lãi suất đối với các dự án
1. Mức hỗ trợ lãi suất vay các tổ chức
tín dụng cho các dự án đầu tư, nâng cấp, mở rộng bến xe
khách theo hình thức xã hội hóa cụ thể như sau:
a) Hỗ trợ 100% lãi suất vay vốn đối với
dự án thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
b) Hỗ trợ 20% lãi suất vay vốn đối với
dự án thực hiện tại các địa bàn còn lại.
2. Xác định số tiền được hỗ trợ như
sau:
Tổng số tiền được
hỗ trợ của từng dự án (năm)
|
=
|
Tổng vốn vay được
hỗ trợ lãi suất
|
x
|
Lãi suất vay vốn
|
x
|
Mức hỗ trợ lãi suất
theo quy định (%)
|
Điều 4. Nguyên tắc
hỗ trợ
1. Nhà đầu tư thực hiện dự án đáp ứng
các điều kiện quy định tại Điều 8 Quyết định số 12/2015/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4
năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Các khoản vay vốn ODA, vay vốn tín
dụng đầu tư nhà nước và các khoản vay khác để thực hiện dự án đã được hưởng hỗ
trợ từ chính sách có nguồn ngân sách nhà nước thì không được hỗ trợ lãi suất
theo quy định tại Quy định này.
3. Trường hợp các khoản vay thuộc đối
tượng được hỗ trợ lãi suất bị quá hạn trả nợ hoặc được gia
hạn nợ thì không được hỗ trợ lãi suất đối với khoảng thời gian quá hạn trả nợ, gia hạn nợ.
Điều 5. Nguồn hỗ
trợ và phương thức hỗ trợ
Nguồn hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ
chức tín dụng cho nhà đầu tư từ ngân sách tỉnh và việc hỗ trợ lãi suất vay vốn
được thực hiện hàng năm thông qua Kho bạc Nhà nước và ngân hàng thương mại.
Điều 6. Các ưu
đãi khác
Thực hiện theo quy định tại các văn bản
hiện hành.
Điều 7. Bố trí
kinh phí thực hiện
Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng
nhân dân tỉnh thông qua việc bố trí kinh phí hỗ trợ lãi suất trong dự toán ngân
sách địa phương hằng năm để thực hiện hỗ trợ lãi suất theo Quyết định số
12/2015/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị quyết số
26/2016/NQ-HĐND ngày 12 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XIII,
Kỳ họp thứ 2.
Điều 8. Quy định
chuyển tiếp
Trường hợp nâng cấp, mở rộng bến xe
khách hoặc xây bến xe khách ở vị trí mới đối với các bến xe khách đã đưa vào
khai thác trước thời điểm Quy định này có hiệu lực và đáp ứng
các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quy định này thì được hưởng chính
sách hỗ trợ như sau:
1. Hỗ trợ tối thiểu
20% lãi suất vay các tổ chức tín dụng theo quy định tại Quyết định số
12/2015/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ. Thời điểm thực
hiện hỗ trợ tính từ ngày 01 tháng 6 năm 2015 đến ngày 21 tháng 8 năm 2015 (thời
điểm trước khi Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND có hiệu lực thi hành).
2. Từ ngày 22 tháng 8 năm 2016, mức hỗ
trợ lãi suất dược áp dụng theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND .
3. Các chính sách ưu đãi khác được thực
hiện theo quy định tại Quyết định số 12/2015/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2015 của
Thủ tướng Chính phủ.
Điều 9. Trách nhiệm
của Sở Tài chính
1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã có liên quan hướng dẫn
nhà đầu tư và tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Định kỳ hằng năm báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh về tình hình, kết quả thực hiện và kịp thời đề xuất những nội
dung cần điều chỉnh, bổ sung (nếu có).
Điều 10. Điều
khoản thi hành
1. Các nội dung khác chưa quy định cụ
thể tại Quy định này, thực hiện theo Quyết định số 12/2015/QĐ-TTg ngày 16 tháng
4 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và
các tổ chức, cá nhân có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của mình có trách nhiệm thực hiện Quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát
sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị địa phương kịp thời phản ánh bằng văn bản về
Sở Tài chính để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết./.