QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHÍNH
SÁCH ƯU ĐÃI, KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU.
(Kèm theo Nghị quyết số: 91/2007/NQ-HĐND, ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lai Châu)
I. Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư.
Nhà đầu tư là
tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài thực hiện đầu tư theo quy định tại Luật
Đầu tư trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
II. Các dự án đặc biệt ưu tiên khuyến khích đầu tư của tỉnh.
1- Lĩnh vực
nông - lâm nghiệp.
- Các dự án trồng
Chè chất lượng cao có quy mô từ 50 ha trở lên.
- Các dự án
trồng cây ăn quả lâu năm có quy mô từ 20 ha trở lên.
- Các dự án
sản xuất giống nhân tạo, giống cây trồng, giống vật nuôi mới có quy mô từ 2 ha
trở lên.
- Dự án rau
sạch trên địa bàn toàn tỉnh có quy mô từ 3 ha trở lên cho một dự án.
- Các dự án
trồng cây dược liệu quy mô 5 ha trở lên; dự án sản xuất giống hoa, cây cảnh quy
mô từ 2 ha trở lên.
- Dự án
nuôi trồng thuỷ sản quy mô 5 ha trở lên.
- Dự án
chăn nuôi đại gia súc quy mô 200 con/1dự án; gia cầm 500 con/1dự án.
- Các dự án
trồng rừng có quy mô từ 100 ha trở lên.
2. Lĩnh
vực công nghiệp - xây dựng.
- Dự án sản
xuất gạch tuynel công suất 10 triệu viên/năm trên địa bàn các huyện.
- Dự án nhà
máy xi măng lò quay công suất 250 nghìn tấn/ năm trở lên.
- Các dự án
sản xuất, chế biến bột giấy, giấy, gỗ công nghiệp có công suất từ 500 tấn/năm
hoặc 500m3/năm trở lên.
- Các dự án
chế biến thức ăn gia súc, có công suất 500 tấn/năm trở lên.
- Dự án dệt
may xuất khẩu, quy mô sử dụng từ 100 lao động thường xuyên trở lên.
- Dự án sản
xuất, lắp ráp, gia công, chế biến hàng xuất khẩu, hàng thủ công mỹ nghệ, bao bì
hàng hoá quy mô sử dụng từ 20 lao động thường xuyên trở lên.
- Các dự án
đầu tư xây dựng vào hạ tầng kỹ thuật, vệ sinh môi trường đô thị ở Thị xã và các
Thị trấn.
3- Lĩnh
vực dịch vụ.
- Dự án đầu
tư chợ, siêu thị và trung tâm thương mại quy mô 1.500m2 sàn trở lên.
- Dự án dịch
vụ vật tư, máy móc phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp có diện tích sàn
kinh doanh từ 500 m2 trở lên.
- Dự án đầu
tư nhà hàng khách sạn quy mô ≥ 50 giường.
- Các dự án
đầu tư khu công viên, khu vui chơi giải trí có quy mô khuôn viên từ 3 ha trở
lên.
- Dự án đầu
tư vào các điểm du lịch Sinh thái Hồ Đông Pao huyện Tam Đường quy mô từ 5 ha trở
lên.
- Dự án đầu
tư vào các điểm du lịch sinh thái cao nguyên Sìn Hồ quy mô từ 5 ha trở lên.
- Dự án đầu
tư vào các điểm du lịch suối khoáng nóng Vàng Bó huyện Phong Thổ quy mô từ 5 ha
trở lên.
- Dự án đầu
tư vào các điểm du lịch Động Tiên Sơn huyện Tam Đường quy mô từ 5 ha trở lên.
- Dự án đầu
tư vào các điểm du lịch điểm du lịch di tích văn hoá, sinh thái lòng hồ thuỷ điện
Sơn La, Lai Châu, Bản Chát, Huổi Quảng quy mô từ 5 ha trở lên.
- Dự án đầu
tư vào các điểm du lịch sinh thái Hồ Thầu huyện Tam Đường quy mô từ 5 ha trở
lên.
- Dự án đầu
tư vào các điểm du lịch điểm du lịch Động Thiên Sơn (Km6 đường đi Sìn Hồ) quy
mô từ 5 ha trở lên.
- Dự án dịch
vụ khách du lịch lữ hành Quốc tế.
- Dự án dịch
vụ vận tải, hành khách từ 10 đầu xe trở lên.
4- Lĩnh
vực giáo dục - đào tạo.
- Dự án đầu
tư Bệnh viện hoặc cơ sở khám chữa bệnh trên quy mô từ 25 giường bệnh trở lên.
- Dự án đầu
tư xây dựng trường học, trung tâm hướng nghiệp dạy nghề quy mô từ 400 học sinh
trở lên.
5- Dự án
sử dụng nhiều lao động. Các dự
án sử dụng thường xuyên từ 100 lao động địa phương trở lên trong năm và ổn định
ít nhất trong 3 năm.
* Quy định
về ưu đãi, hỗ trợ đầu tư.
Nhà đầu tư
có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Lai Châu được hưởng các chính sách ưu đãi đầu
tư theo quy định pháp luật hiện hành của nhà nước áp dụng vào điều kiện cụ thể
của tỉnh Lai Châu như: Ưu đãi về đất đai; ưu đãi về thuế; ưu đãi về tín dụng đầu
tư và tín dụng xuất khẩu với mức ưu đãi cao nhất trong khuôn khổ pháp luật cho
phép. Ngoài những ưu đãi trên nhà đầu tư còn được hưởng một số chính sách hỗ trợ
đầu tư của tỉnh như: Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ngoài hàng rào; Hỗ trợ
đền bù giải phóng mặt bằng và rà phá bom mìn vật cản; Hỗ trợ đào tạo lao động.
III. Chích sách ưu đãi đầu tư cụ thể
1. Những
chính sách về ưu đãi đầu tư.
1.1- Ưu
đãi về đất đai.
1.1.1- Địa
điểm đầu tư.
Nhà đầu tư
được ưu tiên chọn địa điểm thực hiện dự án theo quy hoạch đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
Trường hợp
khu vực chưa có quy hoạch chi tiết, nhà đầu tư có thể lập hoặc thuê tư vấn lập
quy hoạch chi tiết trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Kinh phí quy hoạch chi tiết
được tính vào tổng mức đầu tư của dự án.
1.1.2-
Giá thuê đất, thuê đất mặt nước.
Nhà đầu tư
được thuê đất theo đơn giá thuê đất được công bố hàng năm theo quy định của
UBND tỉnh.
1.1.3-
Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Được miễn
11 năm tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với tất cả các dự án đầu tư trên địa
bàn tỉnh Lai Châu. Riêng đối với dự án đặc biệt ưu đãi khuyến khích đầu tư theo
Quy định tại Phụ lục I, Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ
thì được miễn 15 năm tiền thuê đất, thuê mặt nước.
1.1.4-
Giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước.
- Thuê đất
để sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh đối với hợp tác xã được giảm 50% tiền
thuê đất.
- Thuê đất,
thuê mặt nước để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thuỷ sản, mà bị thiên tai, hoả hoạn làm thiệt hại dưới 40% sản lượng được xem
xét giảm tiền thuê đất tương ứng; thiệt hại từ 40% trở lên thì được miễn tiền
thuê đất đối với năm bị thiệt hại.
- Thuê đất,
thuê mặt nước để sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh không phải là sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản khi bị thiên tai hoả hoạn, tai nạn
bất khả kháng thì được giảm 50% tiền thuê đất, mặt nước trong thời gian ngừng sản
xuất kinh doanh.
1.1.5- Ngoài những quy định trên nêu tại điểm 1.1.1;
điểm 1.1.2; điểm 1.1.3; điểm 1.1.4 thì nhà đầu tư còn được tham gia đấu giá quyền
sử dụng đất đối với những lô đất có lợi thế về thương mại và được giảm 10% sau
khi trúng giá.
1.2- Ưu
đãi về thuế.
1.2.1-
Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Nhà đầu tư có
dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Lai Châu được hưởng thuế suất ưu đãi, thời gian
hưởng thuế suất ưu đãi; thời gian miễn, giảm thuế theo quy định của pháp luật về
thuế thu nhập doanh nghiệp cụ thể như sau.
a- Thuế suất
ưu đãi và thời gian áp dụng mức thuế suất thuế TNDN ưu đãi:
Được áp dụng
mức thuế suất 10% trong thời gian 15 năm kể từ khi dự án bắt đầu đi vào hoạt động
sản xuất, kinh doanh.
Việc áp dụng
mức thuế suất, thuế thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ thực hiện đối với cơ sở kinh
doanh mới thành lập và hạch toán kinh tế độc lập và đăng ký nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp theo kê khai.
Sau khi hết
thời hạn được hưởng mức thuế suất ưu đãi các nhà đầu tư phải nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
b- Các cơ sở
kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư, cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm
được miễn thuế giảm thuế như sau:
- Được miễn
thuế 02 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho
02 năm tiếp theo đối với cơ sở sản xuất mới thành lập từ dự án đầu tư và cơ sở
kinh doanh di chuyển địa điểm ra khỏi đô thị theo quy hoạch đã được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt.
- Được miễn
thuế 02 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho
03 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào
ngành nghề, lĩnh vực thuộc danh mục ưu đãi đầu tư.
- Được miễn
thuế 04 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho
09 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào
ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục ngành nghề, lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư
hoặc thực hiện tại địa bàn thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn.
Việc áp dụng
miễn, giảm thuế chỉ thực hiện đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập, hạch toán
kinh tế độc lập và đăng ký nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai.
Cơ sở sản
xuất kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư được miễn thuế, giảm thuế có nhiều
hoạt động kinh doanh thì phải theo dõi hạch toán riêng thu nhập của hoạt động
kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế. Trường hợp cơ sở sản xuất kinh doanh
không hạch toán riêng được thu nhập của hoạt động kinh doanh được miễn thuế, giảm
thuế thì được xác định theo tỷ trọng trong doanh thu của hoạt động kinh doanh
được miễn thuế, giảm thuế trên tổng doanh thu của cơ sở kinh doanh.
c- Cơ sở
kinh doanh đang hoạt động có đầu tư xây dựng, dây truyền sản xuất mới, mở rộng
quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản
xuất thì được miễn giảm thuế cho phần thu nhập tăng thêm do đầu tư này mang lại
như sau:
- Được miễn
02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 03 năm tiếp theo đối với dự án đầu tư
vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục, lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc
thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Được miễn
04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 07 năm tiếp theo đối với dự án đầu tư
vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục, lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư thực
hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
d- Cơ sở
kinh doanh được miễn thuế thu nhập tăng thêm do đầu tư mới mang lại được miễn
thuế, giảm thuế cho các phần thu nhập có được trong các trường hợp sau:
- Phần thu
nhập từ việc thực hiện các hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ,
dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ.
- Phần thu
nhập từ doanh thu bán sản phẩm trong thời kỳ xuất khẩu thử nghiệm theo đúng quy
trình sản xuất, nhưng tối đa không quá 6 tháng, kể từ ngày bắt đầu sản xuất thử
nghiệm sản phẩm.
- Phần thu
nhập từ doanh thu bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên được áp dụng
tại Việt Nam, nhưng tối đa không quá 1 năm, kể từ ngày bắt đầu áp dụng công nghệ
mới này để sản xuất sản phẩm.
- Phần thu
nhập từ việc thực hiện các hợp đồng dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông
nghiệp.
- Phần thu
nhập từ hoạt động dậy nghề riêng cho người dân tộc thiểu số.
- Phần thu
nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở kinh doanh dành riêng
cho lao động là người tàn tật.
- Phần thu
nhập từ hoạt động dậy nghề dành riêng cho người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc
biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.
e- Miễn thuế
thu nhập doanh nghiệp cho Hợp tác xã có mức thu nhập bình quân tháng trong năm
của mỗi lao động dưới mức lương tối thiểu do nhà nước quy định đối với công chức
nhà nước.
f- Miễn thuế
thu nhập doanh nghiệp cho hộ kinh doanh cá thể sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ có thu nhập bình quân tháng trong năm của mỗi lao động dưới mức lương tối
thiểu do nhà nước quy định đối với công chức nhà nước.
g- Miễn thuế
thu nhập doanh nghiệp cho nhà đầu tư góp vốn dưới các hình thức: Bằng sáng chế,
bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật.
h- Cơ sở
kinh doanh hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng từ 10 lao động đến 100
lao động nữ và số lao động nữ chiếm trên 50% tổng số lao động có mặt thường
xuyên hoặc sử dụng thường xuyên trên 100 lao động nữ chiếm 30% tổng số lao động
thường xuyên của cơ sở kinh doanh được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp tương ứng
với mức chi phí cho lao động nữ.
i- Cơ sở
kinh doanh sau khi quyết toán thuế với cơ quan thuế mà bù lỗ thì được chuyển lỗ
và trừ vào thu nhập chịu thuế của những năm sau. Thời gian chuyển lỗ không quá
5 năm.
1.2.2-
Thuế nhập khẩu.
Nhà đầu tư
có dự án đầu tư hoặc mở rộng quy mô dự án, thay thế đổi mới công nghệ thuộc
Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư quy định tại Phụ lục I Nghị định 108/2006/NĐ-CP
ngày 22/9/2006 của Chính phủ và đầu tư tại tỉnh Lai Châu được miễn thuế nhập khẩu
đối với máy móc, thiết bị, vật tư, phương tiện vận tải và hàng hoá khác để thực
hiện dự án đầu tư theo quy định của Luật thuế xuất, nhập khẩu.
1.2.3-
Tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu.
Tuỳ theo đối
tượng được quy định trong Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính
phủ, có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Lai Châu sẽ được Ngân hàng phát triển
chi nhánh tỉnh Lai Châu hỗ trợ bằng một trong các hình thức sau: Cho vay đầu
tư; hỗ trợ sau đầu tư; bảo lãnh tín dụng đầu tư; Cho vay xuất khẩu, Bảo lãnh
tín dụng xuất khẩu, Bảo lãnh dự thầu, hoặc bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
2. Những
chính sách hỗ trợ đầu tư.
2.1- Hỗ
trợ đầu tư cơ sở hạ tầng ngoài hàng rào gồm: Đường giao thông, hệ thống điện, cấp
thoát nước, thông tin liên lạc.
Trong phạm
vi không quá 500m kể từ điểm đấu nối, Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí đầu
tư các công trình hạ tầng ngoài hàng rào đối với các dự án quy định tại Khoản
II Điều 1 của Nghị quyết này và hỗ trợ 50% kinh phí đối với các dự án khác.
2.2- Hỗ
trợ đền bù giải phóng mặt bằng và rà phá bom mìn vật cản.
- Hỗ trợ
đền bù giải phóng mặt bằng:
+ Việc thực
hiện đền bù giải phóng mặt bằng sẽ do Hội đồng đền bù, bồi thường giải phóng mặt
bằng tổ chức thực hiện có phương án trình UBND tỉnh phê duyệt. Ngân sách địa
phương sẽ lập quỹ đền bù, bồi thường giải phóng mặt bằng để Hội đồng đền bù giải
phóng mặt bằng chi trả trước tiền đền bù, bồi thường giải phóng mặt bằng cho
các đối tượng được đền bù, bồi thường.
+ Khi nhận
bàn giao mặt bằng, các nhà đầu tư nộp trả ngân sách toàn bộ chi phí đền bù, bồi
thường giải phóng mặt bằng, nhà đầu tư được hỗ trợ 20% kinh phí đền bù, bồi thường
giải phóng mặt bằng. Riêng các dự án đặc biệt ưu tiên khuyến khích quy định tại
Khoản II Điều 1của Nghị quyết này được hỗ trợ 50% chi phí đền bù, bồi thường giải
phóng mặt bằng.
- Hỗ trợ
rà phá bom mìn vật cản: Các dự
án nằm trong vùng có vật cản, được nhà nước hỗ trợ 100% chi phí rà phá vật cản.
2.3- Hỗ
trợ đào tạo lao động.
Các dự án đầu
tư trên địa bàn tỉnh Lai Châu được hỗ trợ chi phí đào tạo lao động đạt trình độ
bậc 2 trở lên, được cơ quan 02có thẩm quyền cấp chứng chỉ, mức hỗ trợ bình quân
500.000 đồng/1lao động; nếu là lao động tuyển dụng tại Lai Châu mức hỗ trợ bình
quân 1.000.000 đồng/1lao động.