|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 797/NQ-UBTVQH14 2019 phân bổ nguồn vốn cho dự án quan trọng quốc gia
Số hiệu:
|
797/NQ-UBTVQH14
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Kim Ngân
|
Ngày ban hành:
|
24/10/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 797/NQ-UBTVQH14
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 10 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ 10.000 TỶ ĐỒNG TỪ NGUỒN ĐIỀU CHỈNH GIẢM NGUỒN VỐN DỰ KIẾN BỐ
TRÍ CHO CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA CỦA KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI
ĐOẠN 2016-2020
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Đầu tư
công số 49/2014/QH13;
Căn cứ Luật Ngân
sách nhà nước số 83/2015/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2016/QH14 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 71/2018/QH14 của Quốc hội;
Sau khi xem xét Tờ trình số 424/TTr-CP ngày 30
tháng 09 năm 2019 của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra số 1736/BC-UBTCNS14 ngày 14
tháng 10 năm 2019 của Ủy ban Tài chính - Ngân sách về phương án phân bổ 10.000
tỷ đồng từ nguồn điều chỉnh giảm nguồn vốn dự kiến bố trí cho các dự án quan trọng
quốc gia của Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1
Phân bổ 5.931 tỷ đồng từ nguồn
điều chỉnh giảm nguồn vốn dự kiến bố trí cho các dự án quan trọng quốc gia của
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 cho các dự án tại các Phụ lục
số 1, 2, 3, 4 và 5 kèm theo Nghị quyết này. Giao Chính phủ chỉ đạo các địa
phương liên quan hoàn thiện thủ tục đầu tư, giao bổ sung kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2016-2020 cho các dự án bảo đảm đúng quy định của Luật Đầu
tư công.
Điều 2
Giao Chính phủ báo cáo Quốc hội
xem xét, quyết định tại Kỳ họp thứ 8 đối với số 4.069 tỷ đồng còn lại, hòa
chung để thực hiện theo Nghị quyết số 84/2019/QH14 ngày 14/6/2019 của Quốc hội.
Điều 3
1. Nghị quyết này có hiệu lực
kể từ ngày ký.
2. Ủy ban Tài chính - Ngân sách, Hội đồng Dân tộc
và các Ủy ban khác của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Hội
đồng nhân dân các cấp, Kiểm toán nhà nước, Thanh tra Chính phủ trong phạm vi
nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật giám sát, kiểm toán, thanh tra
việc thực hiện Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các PCTQH, Ủy viên UBTVQH;
- TTHĐDT và các UB của QH;
- VPTƯ Đảng, VPCTN, VPQH, VPCP;
- Các bộ: Tài chính; KHĐT;
- Kiểm toán nhà nước, Thanh tra Chính phủ;
- Lưu: HC, TCNS.
- E-pas: 89435
|
TM. ỦY BAN THƯỜNG
VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Kim Ngân
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC DỰ ÁN XỬ LÝ SẠT LỞ CẤP BÁCH ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU
LONG
(Kèm theo Nghị quyết số 797/UBTVQH14 ngày 24 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội)
TT
|
Danh mục dự án
|
Số vốn bố trí
|
|
TỔNG SỐ
|
1.000,0
|
1
|
Long An
|
165,0
|
-
|
Xử lý sạt lở bờ sông Cần Giuộc, huyện Cần Giuộc,
tỉnh Long An
|
75,0
|
-
|
Kè thị trấn Đông Thành, huyện Đức Huệ, tỉnh Long
An
|
90,0
|
2
|
Tiền Giang
|
70,0
|
-
|
Xử lý sạt lở bờ sông Ba Rài, thị xã Cai Lậy (đoạn
từ cầu Cai Lậy (QL1) đến UBND xã Tân Bình)
|
10,0
|
-
|
Xử lý sạt lở bờ sông Tiền tại Cù Lao Tân Long,
thành phố Mỹ Tho
|
15,0
|
-
|
Xử lý sạt lở bờ sông Tiền khu vực Cù Lao Tân
Phong, xã Tân Phong, huyện Cai Lậy
|
20,0
|
-
|
Xử lý sạt lở bờ Bắc rạch Bảo Định, thành phố Mỹ
Tho
|
25,0
|
3
|
Vĩnh Long
|
10,0
|
-
|
Kè chống sạt lở bờ sông Long Hồ, khu vực phường
1, phường 5, TP Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
|
10,0
|
4
|
Bến Tre
|
70,0
|
-
|
Kè chống xói lở bờ sông Mỏ Cày, huyện Mỏ Cày Nam,
tỉnh Bến Tre (bờ Nam)
|
70,0
|
5
|
Đồng Tháp
|
60,0
|
-
|
Kè Bình Thành đến Vàm Phong Mỹ (GD2)
|
25,0
|
-
|
Kè Hổ Cứ, xã Hòa An, Thành Phố Cao Lãnh
|
35,0
|
6
|
An Giang
|
105,0
|
-
|
Kè chống sạt lở sông Hậu, đoạn qua xã Châu Phong,
thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang
|
15,0
|
-
|
Nâng cấp hệ thống đê cấp III vùng Đông kênh Bảy
Xã, thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang
|
35,0
|
-
|
Kè bảo vệ thị trấn Long Bình (sông Bình Di), huyện
An Phú, tỉnh An Giang
|
55,0
|
7
|
Trà Vinh
|
80,0
|
-
|
Kè bảo vệ đoạn xung yếu bờ biển ấp Cồn Nhàn, xã
Đông Hải, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh
|
40,0
|
-
|
Kè chống sạt lở bờ sông Cổ Chiên khu vực Cù lao ấp
Long Trị, xã Long Đức, TP Trà Vinh
|
40,0
|
8
|
Sóc Trăng
|
80,0
|
-
|
Khắc phục sạt lở bờ sông trên địa bàn huyện Cù
Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng
|
80,0
|
9
|
Bạc Liêu
|
40,0
|
-
|
Đoạn kè cấp bách xử lý sạt lở cửa sông ven biển
thị trấn Gành Hào, huyện Đông Hải
|
40,0
|
10
|
Hậu Giang
|
90,0
|
-
|
Khắc phục sạt lở khu vực thị trấn Mái Dầm, huyện
Châu Thành
|
40,0
|
-
|
Kè chống sạt lở thị trấn Ngã Sáu, huyện Châu
Thành
|
20,0
|
-
|
Bờ kè chống sạt lở kênh 13 và kênh 10 Thước tại
khu vực trung tâm huyện Long Mỹ
|
30,0
|
11
|
Cà Mau
|
80,0
|
-
|
Xây dựng kè cấp bách bảo vệ bờ biển Đông khu vực
cửa biển Rạch Gốc, cửa biển Vàm Xoáy.
|
80,0
|
12
|
Cần Thơ
|
80,0
|
-
|
Dự án Kè chống sạt lở sông Ô Môn - khu vực Thới
An, quận Ô Môn (phía bờ phải)
|
80,0
|
13
|
Kiên Giang
|
7,00
|
-
|
Kè chống sạt lở khu vực Mũi Rãnh huyện An Biên
|
25,0
|
-
|
Kè chống sạt lở khu vực Xẻo Nhàu huyện An Minh
|
45,0
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC DỰ ÁN HỖ TRỢ KHẨN CẤP SẠT LỞ BỜ BIỂN ĐẶC BIỆT
NGUY HIỂM KHU VỰC MIỀN TRUNG
(Kèm theo Nghị quyết số 797/UBTVQH14 ngày 24 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Số vốn bố trí
|
|
TỔNG SỐ
|
1.000,0
|
1
|
Hà Tĩnh
|
100,0
|
-
|
Xử lý sạt lở bờ biển xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh
|
100,0
|
2
|
Quảng Bình
|
120,0
|
-
|
Kè biển Nhân Trạch
|
20,0
|
-
|
Kè biển Hải Thành-Quang Phú, thành phố Đồng Hới
|
100,0
|
3
|
Quảng Trị
|
60,0
|
-
|
Sửa chữa khẩn cấp kè biển Vịnh Mốc, Vĩnh Thạch,
Vĩnh Linh
|
30,0
|
-
|
Sửa chữa khẩn cấp kè biển (Cửa Việt)
|
30,0
|
4
|
Thừa Thiên Huế
|
85,0
|
-
|
Kè chống sạt lở bờ biển đoạn qua thôn An Dương xã
Phú Thuận, huyện Phú Vang (đoạn còn lại đã triển khai thi công đóng cọc, chưa
gia cố phần mái)
|
15,0
|
-
|
Xử lý khẩn cấp khắc phục xói lở bờ biển Hải Dương
|
25,0
|
-
|
Kè chống sạt lở khẩn cấp bờ biển đoạn Phú Hải -
Phú Diên, huyện Phú Vang
|
45,0
|
5
|
Quảng Nam
|
40,0
|
-
|
Chống xói lở khẩn cấp và bảo vệ bờ biển xã đảo
Tam Hải, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
|
40,0
|
6
|
Quảng Ngãi
|
70,0
|
-
|
Kè chống sạt lở bờ biển Thôn Kỳ Xuyên, xã Tịnh Kỳ,
Thành phố Quảng Ngãi
|
70,0
|
7
|
Phú Yên
|
70,0
|
-
|
Kè chống sạt lở bờ biển khu vực xã An Hòa, huyện
Tuy An
|
45,0
|
-
|
Kè biển Xuân Hải, xã Xuân Hải, thị trấn Sông Cầu
|
25,0
|
8
|
Ninh Thuận
|
155,0
|
-
|
Khu vực xã Nhơn Hải đến xã Thanh Hải
|
105,0
|
-
|
Kè chống sạt lở khu vực càng Cà Ná
|
50,0
|
9
|
Bình Thuận
|
125,0
|
-
|
Kè chống sạt lở bờ biển phường Hàm Tiến, thành phố
Phan Thiết
|
45,0
|
-
|
Kè bảo vệ khu dân cư phường Phước Lộc, thị xã La
Gi
|
40,0
|
-
|
Kè chống sạt lở bờ biển khu phố 12, 13 và 14, thị
trấn Liên Hương, huyện Tuy Phong; kết hợp nạo vét cửa Liên Hương
|
40,0
|
10
|
Nghệ An
|
40,0
|
-
|
Đê biển xã Quỳnh Thọ, huyện Quỳnh Lưu
|
20,0
|
-
|
Đê bãi Ngang, huyện Quỳnh Lưu
|
20,0
|
11
|
Bình Định
|
75,0
|
-
|
Đê, kè xã Nhơn Lý, thành phố Quy Nhơn
|
15,0
|
-
|
Kè xã Nhơn Hải, thành phố Quy Nhơn
|
60,0
|
12
|
Khánh Hòa
|
60,0
|
-
|
Kè chắn sóng bờ biển bảo vệ khu dân Phú Hội 2, xã
Vạn Thắng
|
60,0
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHẮC PHỤC ĐÊ XUNG YẾU, SẠT LỞ BỜ
SÔNG, BỜ BIỂN
(Kèm theo Nghị quyết số 797/UBTVQH14 ngày 24 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Số vốn bố trí
|
|
TỔNG SỐ
|
1.000,0
|
1
|
Phú Thọ
|
65,0
|
-
|
Tuyến đê hữu sông Thao đoạn từ Km52-Km69, huyện
Tam Nông
|
65,0
|
2
|
Nam Định
|
40,0
|
-
|
Nâng cấp, cải tạo đê hữu sông Đào, huyện Vụ Bản
|
40,0
|
3
|
Ninh Bình
|
45,0
|
-
|
Xử lý cấp bách tuyến đê Đầm Cút
|
45,0
|
4
|
Hưng Yên
|
60,0
|
-
|
Xử lý cấp bách sự cố kè Phú Hùng Cường, đê tả Hồng,
thành phố Hưng Yên
|
60,0
|
5
|
Hà Tĩnh
|
40,0
|
-
|
Xử lý cấp bách đê tả Nghèn
|
40,0
|
6
|
Quảng Bình
|
60,0
|
-
|
Kè chống sạt lở cửa sông biển Nhật Lệ, khu vực Hà
Thôn-Cửa Phú, thành phố Đồng Hới
|
60,0
|
7
|
Quảng Trị
|
50,0
|
-
|
Khắc phục sạt lở đê biển Vĩnh Thái
|
50,0
|
8
|
Bình Định
|
50,0
|
-
|
Xử lý cấp bách đê, kè sông Kôn
|
50,0
|
9
|
Quảng Nam
|
50,0
|
-
|
Củng cố, nâng cấp tuyến đê ngăn mặn Bình Dương,
Bình Đại, Bình Đào
|
50,0
|
10
|
Quảng Ngãi
|
50,0
|
-
|
Chống sạt lở bờ Bắc Cửa Đại
|
50,0
|
11
|
Ninh Thuận
|
70,0
|
-
|
Đê cửa sông Phú Thọ
|
70,0
|
12
|
Bình Thuận
|
50,0
|
-
|
Kè bảo vệ bờ biển phường Thanh Hải, thành phố
Phan Thiết
|
50,0
|
13
|
An Giang
|
50,0
|
-
|
Đê bao vùng Đông kênh 7 xã
|
50,0
|
14
|
Đồng Tháp
|
60,0
|
-
|
Đê bao Sa Rài
|
60,0
|
15
|
Bến Tre
|
80,0
|
-
|
Củng cố, nâng cấp và bổ sung khép kín tuyến đê
huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre
|
80,0
|
16
|
Trà Vinh
|
80,0
|
-
|
Xây dựng kè bảo vệ đoạn xung yếu bờ biển xã Hiệp
Thạnh, thuộc tuyến đê Long Hữu-Hiệp Thạnh
|
80,0
|
17
|
Sóc Trăng
|
40,0
|
-
|
Nâng cấp hệ thống đê bao các cù lao thuộc huyện Kế
sách
|
40,0
|
18
|
Bạc Liêu
|
60,0
|
|
Xây dựng, nâng cấp đê biển Đông cấp bách chống biến
đổi khí hậu đoạn từ Kênh Mương 1 đến Kênh Huyện Kệ
|
60,0
|
PHỤ LỤC 4
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHÒNG, CHỐNG, KHẮC PHỤC THIÊN TAI
KHÁC
(Kèm theo Nghị quyết số 797/UBTVQH14 ngày 24 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Số vốn bố trí
|
|
TỔNG SỐ
|
1.831,0
|
1
|
Hà Giang
|
60,0
|
-
|
Dự án di dân biên giới thôn Hố Quáng Phìn, xã Phú
Lũng
|
10,0
|
-
|
Dự án bố trí, sắp xếp dân cư tập trung vùng thiên
tai thôn Khai Hoang, xã Ma Lé, H.Đồng văn
|
25,0
|
-
|
Dự án xây dựng khu tái định cư thị trấn Cốc Pài,
huyện Xín Mần
|
25,0
|
2
|
Tuyên Quang
|
50,0
|
-
|
Di dân khẩn cấp ra khỏi vùng thiên tai nguy hiểm,
đặc biệt khó khăn thôn Khâu Tinh, Tắc Kẻ, xã Khâu Tinh, Na Hang
|
30,0
|
-
|
Di dân khẩn cấp ra khỏi vùng lũ ống, lũ quét, sạt
lở đất vùng rừng phòng hộ đầu nguồn thôn Ngòi Cát, xã Tiến Bộ, Yên Sơn
|
20,0
|
3
|
Cao Bằng
|
120,0
|
-
|
Kè chống sạt lở bờ, ổn định dân cư bờ trái sông Bằng,
thành phố Cao Bằng
|
100,0
|
-
|
Dự án ổn định dân cư biên giới xóm Nà Trào
|
20,0
|
4
|
Lào Cai
|
30,0
|
-
|
Dự án bố trí, sắp xếp dân cư ra khỏi vùng thiên
tai nguy hiểm thôn Móng Sến 1, 2, xã Trung Trải, huyện Sa Pa
|
30,0
|
5
|
Yên Bái
|
15,0
|
-
|
Dự án di chuyển khẩn cấp bố trí dân cư vùng thiên
tai lũ ống, lũ quét trên địa bàn thị xã Nghĩa Lộ
|
15,0
|
6
|
Thái Nguyên
|
20,0
|
-
|
Dự án khu tái định cư tập trung vùng thiên tai có
nguy cơ sạt lở bờ sông và ngập úng xã Tân Phú, huyện Phổ Yên
|
10,0
|
-
|
Dự án xây dựng CSHT thiết yếu di dân, tái định cư
cho các hộ dân xóm Yên Thái, xã Tân Thái, huyện Đại Từ
|
10,0
|
7
|
Bắc Kạn
|
10,0
|
-
|
Dự án khắc phục khẩn cấp vùng sạt lở đất xã Cổ
Linh, huyện Pắc Nậm
|
10,0
|
8
|
Hòa Bình
|
24,0
|
-
|
Dự án di dân tái định cư vùng thiên tai xóm Chầm,
xã Yên Lập và kè chống sạt lở ổn định dân cư suối Bưng, các xã Thu Phong,
Đông Phong và TT Cao Phong
|
24,0
|
9
|
Sơn La
|
20,0
|
-
|
Dự án khắc phục thiệt hại mưa lũ đường giao thông
đến trung tâm xã và bảo vệ khu dân cư của 14 xã Bắc Phong và Đá Đỏ, H. Phù
Yên
|
20,0
|
10
|
Lai Châu
|
80,0
|
-
|
Dự án sắp xếp ổn định dân cư 2 xã Tà Tổng và Mù Cả
|
30,0
|
-
|
Dự án bố trí dân cư tập trung ra khỏi vùng có
nguy cơ sạt lở cao điểm bản Hua Cuổi, xã Nậm Cuổi, huyện Sìn Hồ
|
50,0
|
11
|
Điện Biên
|
10,0
|
-
|
Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư vùng thiên
tai bản Tin Tốc, xã Mường Lói
|
10,0
|
12
|
Hải Dương
|
15,0
|
-
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình hệ thống hạ tầng
kỹ thuật khu tái định cư vùng sạt lở xã Nhân Huệ thị xã Chí Linh
|
15,0
|
13
|
Ninh Bình
|
30,0
|
-
|
Dự án khắc phục thiệt hại do mưa lũ, bảo vệ khu
dân cư các huyện Gia Viễn, Nho Quan
|
30,0
|
14
|
Thanh Hóa
|
20,0
|
-
|
Dự án sắp xếp dân cư vùng ảnh hưởng thiên tai huyện
Lang Chánh
|
20,0
|
15
|
Nghệ An
|
20,0
|
-
|
Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư để
di dân khẩn cấp ra khỏi vùng thiên tai xã Hưng Hòa
|
10,0
|
-
|
Dự án di dân khẩn cấp ra khỏi vùng thiên tai ĐBKK
biên giới xã Tri Lễ
|
10,0
|
16
|
Hà Tĩnh
|
10,0
|
-
|
Dự án đường giao thông nội vùng và hệ thống cấp
nước sinh hoạt tại khu tái định cư vùng thiên tai xã Hà Linh
|
10,0
|
17
|
Quảng Bình
|
100,0
|
-
|
Khắc phục khẩn cấp các đoạn sạt lở xung yếu bờ
sông, bờ biển trên địa bàn huyện Bố Trạch
|
100,0
|
18
|
Quảng Trị
|
20,0
|
-
|
Dự án đầu tư xây dựng khu tái định cư di dân khẩn
cấp, ổn định ĐCĐC ra khỏi vùng lũ ống, lũ quét và sạt lở Tà Rụt, huyện
Đakrông
|
10,0
|
-
|
Dự án bố trí, sắp xếp dân cư vùng biên giới Việt-Lào,
xã Ba Tầng
|
10,0
|
19
|
Quảng Nam
|
350,0
|
-
|
Dự án Chống xói lở khẩn cấp bờ biển Cửa Đại (Hội
An)
|
300,0
|
-
|
Dự án khu tái định cư di dời dân khẩn cấp vùng sạt
lở các xã Quế Xuân 1, Quế Phú, Hương An
|
50,0
|
20
|
Phú Yên
|
225,0
|
-
|
Dự án chống xói lở bờ tả sông Bồn Thạch, huyện
Đông Hòa
|
115,0
|
-
|
Dự án cấp bách kè biển Xóm Rớ và khu vực sạt lở
xã An Phú, thành phố Tuy Hòa, phú Yên
|
110,0
|
21
|
Khánh Hòa
|
280,0
|
-
|
Dự án tiêu thoát lũ các xã Diên Sơn - Diên Điền -
Diên Phú, huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa
|
80,0
|
-
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng chống ngập lụt, xói lở khu
dân cư Mỹ Thanh, kè bờ hữu sông Cái và kè bờ sông Cái qua xã Vĩnh Phương
|
200,0
|
22
|
Đắk Lắk
|
40,0
|
-
|
Dự án di dân khẩn cấp vùng lũ ống, lũ quét sạt lở
đất cụm dân cư thôn 4, 7, 8, 9, 10, 12 xã Ya Tờ Mốt, huyện Ea Súp
|
40,0
|
23
|
Lâm Đồng
|
10,0
|
-
|
Dự án ổn định dân di cư tự do các thôn Đan Hà, Thống
Nhất, Phượng Lâm, Tân Lập, xã Đan Phượng, huyện Lâm Hà
|
10,0
|
23
|
Bình Phước
|
10,0
|
-
|
Dự án hỗ trợ di dân thực hiện ĐCĐC cho đồng bào
DTTS xã Đắk Ơ (hạng mục đường từ thôn cây Da, xã Phú Văn đến thôn Đắk Á, xã
Bù Gia Mập)
|
10,0
|
22
|
Long An
|
25,0
|
-
|
Công trình kè sông Bảo Định (đoạn từ kênh vành
đai đến đường Võ Văn Môn)
|
25,0
|
23
|
Bến Tre
|
42,0
|
-
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình khu tái định cư
vùng có nguy cơ bị thiên tai xã Long Hòa, Bình Đại
|
42,0
|
24
|
Trà Vinh
|
30,0
|
-
|
Dự án di dân khẩn cấp vùng sạt lở thị trấn Cầu
Ngang và xã Thuận Hòa
|
30,0
|
25
|
Vĩnh Long
|
100,0
|
-
|
Kè chống sạt lở bờ sông kênh Chà Và, khu vực phường
Đông Thuận, thị xã Bình Minh
|
100,0
|
26
|
Hậu Giang
|
20,0
|
-
|
Dự án sắp xếp, ổn định dân cư do thiên tai cấp
bách trên địa bàn huyện Châu Thành
|
20,0
|
27
|
An Giang
|
15,0
|
-
|
Dự án tuyến dân cư Phú Hiệp - Hòa Lạc
|
15,0
|
28
|
Cà Mau
|
30,0
|
-
|
Dự án đầu tư xây dựng bờ kè chống sạt lở tại cửa
sông Hương Mai, huyện U Minh
|
30,0
|
PHỤ LỤC 5
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG, CẤP BÁCH KHÁC
(Kèm theo Nghị quyết số 797/UBTVQH14 ngày 24 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Số vốn bố trí
|
|
TỔNG SỐ
|
1.100,0
|
1
|
Tuyên Quang
|
500,0
|
-
|
Hỗ trợ giải phóng mặt bằng xây dựng đường cao tốc
kết nối Tuyên Quang - Phú Thọ với đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai
|
500,0
|
2
|
Bình Định
|
600,0
|
-
|
Dự án Quốc lộ 19, đoạn từ cảng Quy Nhơn đến nút
giao Quốc lộ 1: Hỗ trợ giải phóng mặt bằng
|
600,0
|
Nghị quyết 797/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về phương án phân bổ 10.000 tỷ đồng từ nguồn điều chỉnh giảm nguồn vốn dự kiến bố trí cho dự án quan trọng quốc gia của Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 797/NQ-UBTVQH14 ngày 24/10/2019 về phương án phân bổ 10.000 tỷ đồng từ nguồn điều chỉnh giảm nguồn vốn dự kiến bố trí cho dự án quan trọng quốc gia của Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
3.396
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|