HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
71/2024/NQ-HĐND
|
Tây Ninh, ngày 28
tháng 5 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 43/2022/NQ-HĐND NGÀY 09 THÁNG 12 NĂM
2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY
NINH; BÃI BỎ ĐIỂM C KHOẢN 1 ĐIỀU 5 NGHỊ QUYẾT SỐ 11/2020/NQ-HĐND NGÀY 10 THÁNG
12 NĂM 2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ
VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN
2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08
tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng
7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng
4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6
năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25
tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng
8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự
nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia
giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 1311/TTr-UBND ngày 08 tháng 5
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị quyết số 43/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ
vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; bãi
bỏ điểm c khoản 1 Điều 5 Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm
2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh quy định nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025; Báo
cáo thẩm tra của Ban Kinh tế-Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị quyết số 43/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Tây Ninh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân
sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều
3 như sau:
“4. Nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ các xã
đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới theo kế hoạch; các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới
tiếp tục hoàn thiện các tiêu chí nông thôn mới đã đạt chuẩn nhưng mức đạt chuẩn
của một số chỉ tiêu còn chưa cao để nâng cao chất lượng các tiêu chí và bảo đảm
bền vững. Nguồn vốn ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, xã) và các nguồn huy động
hợp pháp để thực hiện mục tiêu đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao,
nông thôn mới kiểu mẫu và huyện đạt chuẩn nông thôn mới, thị xã hoàn thành nhiệm
vụ xây dựng nông thôn mới; các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới tiếp tục hoàn thiện
các tiêu chí nông thôn mới đã đạt chuẩn nhưng mức đạt chuẩn của một số chỉ tiêu
còn chưa cao để nâng cao chất lượng các tiêu chí và bảo đảm bền vững.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như
sau:
“Điều 4. Tiêu chí, hệ số phân bổ vốn đầu tư phát
triển
1. Giai đoạn 2021 -2023
a) Xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới
- Các xã đạt từ 15 tiêu chí trở lên: hệ số 1.
- Hệ số tăng thêm:
+ Đối với các xã dưới 15 tiêu chí, cứ giảm 01 tiêu
chí sẽ được tăng thêm hệ số 0,1;
+ Xã biên giới: hệ số 0,1;
+ Diện tích xã cao hơn so với bình quân 26 xã giai
đoạn 2021-2025 cứ mỗi 50% tăng thêm hệ số 0,1;
b) Xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao,
nông thôn mới kiểu mẫu: hệ số 0,27;
c) Huyện đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới: hệ số
0,27.
2. Giai đoạn 2024 - 2025
a) Vốn ngân sách trung ương
- Xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới: thực hiện
theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
- Các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới tiếp tục hoàn
thiện các tiêu chí nông thôn mới đã đạt chuẩn nhưng mức đạt chuẩn của một số chỉ
tiêu còn chưa cao để nâng cao chất lượng các tiêu chí và bảo đảm bền vững: hệ số
0,27;
b) Vốn ngân sách địa phương
- Xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới: thực hiện
theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
- Các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới tiếp tục hoàn
thiện các tiêu chí nông thôn mới đã đạt chuẩn nhưng mức đạt chuẩn của một số chỉ
tiêu còn chưa cao để nâng cao chất lượng các tiêu chí và bảo đảm bền vững: hệ số
0,27.
- Xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, nông
thôn mới kiểu mẫu: hệ số 0,27.
- Huyện đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới: hệ số
5,0.”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như
sau:
“Điều 6. Định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước
1. Vốn ngân sách trung ương.
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Quyết định
số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
2. Vốn ngân sách địa phương.
a) Đối với kế hoạch vốn đầu tư phát triển: thực hiện
theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết này;
b) Đối với kế hoạch vốn sự nghiệp: căn cứ vào hướng
dẫn thực hiện các nội dung thành phần của Chương trình và tình hình thực tế tại
địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí triển khai thực hiện Chương
trình theo quy định.”.
Điều 2. Bãi bỏ điểm c khoản 1
Điều 5 Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Tây Ninh quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu
tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết đúng quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh,
các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh tuyên truyền và tham gia giám sát việc thực
hiện Nghị quyết.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 6
năm 2024.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn
trong Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định
của văn bản mới.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ủy ban Dân tộc;
- Bộ NN&PTNT;
- Bộ KHĐT;
- Bộ Tài chính;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- TT HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Tây Ninh; Đài PTTH Tây Ninh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Tâm
|