HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 66/NQ-HĐND
|
Tuyên Quang, ngày
07 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ
QUYẾT
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN NGÂN SÁCH
ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024, TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư
công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số
973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Quy
định về các nguyên tắc, tiêu chí định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số
104/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Chủ tịch Quốc hội Về dự toán ngân
sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số
105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Chủ tịch Quốc hội Về phân bổ ngân
sách trung ương năm 2024;
Căn cứ Quyết định số
1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Về việc giao kế
hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Chỉ thị số
21/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ Về xây dựng kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số
10/2020/NQ-HĐND ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định
về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách
địa phương giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Nghị quyết số
68/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phê duyệt Kế hoạch
đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Tuyên
Quang;
Xét Tờ trình số
119/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Về dự thảo Nghị
quyết Phê duyệt Kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa phương năm 2024, tỉnh
Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 261/BC-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2023 của
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt Kế
hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa phương năm 2024, tỉnh Tuyên Quang như sau:
1. Tổng kế hoạch đầu
tư vốn ngân sách địa phương năm 2024 phân bổ: 1.932.030 triệu đồng, gồm:
- Chi xây dựng cơ bản
vốn tập trung trong nước: 573.030 triệu đồng.
- Đầu tư từ nguồn thu
tiền sử dụng đất: 1.035.000 triệu đồng.
Tổng số thu tiền sử
dụng đất của các huyện, thành phố: 1.300.000 triệu đồng; trong đó:
+ Số thu tiền sử dụng
đất phân cấp về cấp tỉnh: 525.780 triệu đồng (không bao gồm chi cho công tác đo
đạc, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất: 115.000 triệu đồng; ghi thu ghi, chi tiền thuê đất, sử dụng đất: 150.000
triệu đồng);
+ Số thu tiền sử dụng
đất tại các huyện, thành phố: 509.220 triệu đồng.
- Đầu tư từ nguồn thu
xổ số kiến thiết: 24.000 triệu đồng.
- Địa phương bổ sung
vốn đầu tư từ nguồn tăng thu ngân sách, nguồn tiết kiệm chi thường xuyên chuyển
sang chi đầu tư: 300.000 triệu đồng.
(Chi
tiết theo biểu số 01)
2.
Phân bổ vốn cho các danh mục công trình, dự án: 1.932.030 triệu đồng, trong đó:
2.1. Vốn ngân sách
địa phương: 1.632.030 triệu đồng, gồm:
(1) Phân cấp cho
huyện, thành phố quản lý: 546.720 triệu đồng, gồm:
- Chi xây dựng cơ bản
vốn tập trung trong nước: 37.500 triệu đồng;
- Đầu tư từ nguồn thu
tiền sử dụng đất: 509.220 triệu đồng; trong đó:
+ Dùng để đầu tư:
504.973 triệu đồng;
+ Chi trả nợ gốc và
lãi (Chương trình đô thị miền núi phía Bắc - Thành phố Tuyên Quang): 4.248
triệu đồng.
(2) Chi trả nợ gốc
các khoản vay ngân sách cấp tỉnh: 2.363 triệu đồng.
(3) Chi trả nợ lãi
vay ngân sách cấp tỉnh: 726 triệu đồng.
(4) Kiên cố hóa kênh
mương: 15.000 triệu đồng (Số kinh phí còn thiếu bổ sung từ nguồn tăng thu
ngân sách, nguồn tiết kiệm chi thường xuyên chuyển sang chi đầu tư).
(5) Bê tông hóa đường
giao thông nông thôn và xây dựng cầu trên đường giao thông nông thôn:
96.670,487 triệu đồng, trong đó:
- Xây dựng cầu (45
cầu): 70.670,487 triệu đồng.
- Đường thôn và đường
nội đồng: 26.000 triệu đồng.
(Số kinh phí còn
thiếu bổ sung từ nguồn tăng thu ngân sách, nguồn tiết kiệm chi thường xuyên
chuyển sang chi đầu tư.)
(6) Công trình dự
kiến hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2023 (16 CT):
68.437,605 triệu đồng; trong đó:
- Công trình đã phê
duyệt quyết toán (05 CT): 1.067,806 triệu đồng.
- Công trình chưa phê
duyệt quyết toán (11 CT): 67.360,799 triệu đồng.
(7) Hoàn trả vốn ứng
trước kế hoạch vốn ngân sách cấp tỉnh (01 CT): 150.000 triệu đồng.
(8) Công trình chuyển
tiếp (19 CT): 209.166,02 triệu đồng, trong đó:
- Công trình dự kiến
hoàn thành năm 2024 (11 CT): 108.384,138 triệu đồng.
- Công trình dự kiến
hoàn thành sau năm 2024 (08 CT): 100.781,88 triệu đồng.
(9) Công trình dự
kiến khởi công mới năm 2024 (08 CT): 44.266,89 triệu đồng.
(10) Công trình chuẩn
bị đầu tư được bố trí vốn (04 CT): 6.000 triệu đồng.
(11) Vốn ngân sách
địa phương đối ứng giải phóng mặt bằng - Dự án thành phần số 4, xử lý sạt lở
cấp bách sông, suối tỉnh Tuyên quang thuộc dự án xử lý sạt lở cấp bách sông,
suối một số tỉnh miền núi phía Bắc: 2.500 triệu đồng.
(12) Hỗ trợ Doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn:
- Nhà máy sản xuất
chế biến nông sản JW: 2.000 triệu đồng.
(13) Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 338.180 triệu đồng.
(14) Hỗ trợ thực hiện
tiêu chí đô thị loại I đối với thành phố Tuyên Quang: 100.000 triệu đồng.
(15) Nguồn thu tiền
sử dụng đất ngân sách tỉnh được hưởng theo phân cấp tại điểm b khoản 4 Điều 4
Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2021, còn lại chưa phân bổ chi
tiết: 50.000 triệu đồng.
2.2. Nguồn tăng thu
ngân sách, tiết kiệm chi thường xuyên chuyển sang chi đầu tư:
300.000 triệu đồng, trong đó:
(1) Kiên cố hóa kênh
mương: 20.000 triệu đồng.
(2) Bê tông hóa đường
giao thông nông thôn và xây dựng cầu trên đường giao thông nông thôn: 10.000
triệu đồng, trong đó: Xây dựng cầu trên đường giao thông nông thôn (45 cầu):
10.000 triệu đồng.
(3) Công trình dự
kiến hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022 (12 CT): 22.357
triệu đồng; trong đó:
- Công trình đã phê
duyệt quyết toán (09 CT): 11.700,352 triệu đồng.
- Công trình chưa phê
duyệt quyết toán (03 CT): 10.656,648 triệu đồng.
(4) Công trình chuyển
tiếp (08 CT): 99.643 triệu đồng; trong đó:
- Công trình dự kiến
hoàn thành năm 2024 (06 CT): 86.212 triệu đồng.
- Công trình hoàn
thành sau năm 2024 (02 CT): 13.431 triệu đồng.
(5) Công trình khởi
công mới (03 CT): 38.000 triệu đồng.
(6) Chuẩn bị đầu tư
(07 CT): 96.000 triệu đồng.
(7) Vốn đối ứng quỹ
bảo vệ môi trường: 3.000 triệu đồng.
(8) Ủy thác qua Ngân
hàng chính sách để thực hiện cho vay: 8.000 triệu đồng.
(9) Bổ sung quỹ đầu
tư phát triển của tỉnh: 3.000 triệu đồng.
(Chi
tiết theo Biểu số 02)
3. Công trình hoàn
thành chờ phê duyệt quyết toán: Sau khi được phê duyệt quyết toán số vốn còn
thiếu sẽ được bố trí trong thời gian tiếp theo.
(Chi
tiết theo Biểu số 03)
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân
tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi
hành
Nghị quyết này có
hiệu lực từ khi Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp thứ 7 thông
qua ngày 07 tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban
Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội; Chủ tịch nước; Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh, Công báo Tuyên Quang;
- Trang thông tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, (Kh).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thị Minh Xuân
|