|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 584/NQ-UBTVQH15 2022 điều chỉnh dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương
Số hiệu:
|
584/NQ-UBTVQH15
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
|
|
Người ký:
|
Vương Đình Huệ
|
Ngày ban hành:
|
31/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 584/NQ-UBTVQH15
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 8 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
NĂM 2022 CHO CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Đầu tư
công số 39/2019/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2020/QH14, Luật số 72/2020/QH14 và Luật số 03/2022/QH15;
Căn cứ Luật Ngân
sách nhà nước số 83/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật
số 59/2020/QH14;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ
trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; Nghị quyết số 34/2021/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm
2022 và Nghị quyết số 40/2021/QH15 về phân bổ
ngân sách trung ương năm 2022;
Sau khi xem xét Tờ trình số 268/TTr-CP ngày 9
tháng 8 năm 2022 và Báo cáo số 288/BC-CP ngày 28 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ,
Báo cáo thẩm tra số 721/BC-UBTCNS15 ngày 29 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban Tài
chính, Ngân sách về danh mục, mức vốn cho các nhiệm vụ, dự án thuộc Chương
trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; điều chỉnh, bổ sung dự toán chi
đầu tư phát triển năm 2022 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh dự toán chi
đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương năm 2022
1. Giảm dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách
trung ương trong nước 2.925,749 tỷ đồng của 09 Bộ, cơ quan trung ương và
02 địa phương để bổ sung dự toán tương ứng cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam và
Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam.
2. Giảm dự toán chi đầu tư phát triển vốn nước
ngoài 424,402 tỷ đồng của 02 Bộ và 03 địa phương để bổ sung dự toán
209,988 tỷ đồng cho 06 địa phương. Số vốn điều chỉnh giảm còn lại là 214,414 tỷ
đồng, giao Chính phủ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định khi
đáp ứng đủ điều kiện bổ sung dự toán theo quy định.
(Chi tiết tại Phụ
lục số 01 kèm theo Nghị quyết này)
Điều 2. Bổ sung dự toán chi đầu
tư phát triển vốn ngân sách trung ương năm 2022 từ nguồn vốn Chương trình phục
hồi và phát triển kinh tế - xã hội
1. Bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân
sách trung ương trong nước 19.570,446 tỷ đồng cho 10 Bộ, cơ quan trung
ương và 36 địa phương để thực hiện nhiệm vụ, dự án thuộc Kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021-2025.
2. Bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân
sách trung ương trong nước 18.584,907 tỷ đồng để thực hiện các nhiệm vụ:
hỗ trợ lãi suất 2%/năm thông qua hệ thống ngân hàng thương mại, hỗ trợ lãi suất,
cho vay, cấp bù lãi suất và phí quản lý để thực hiện chính sách cho vay ưu đãi
của Ngân hàng Chính sách xã hội, cấp vốn điều lệ cho Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch
theo quy định tại Nghị quyết số 43/2022/QH15
của Quốc hội.
(Chi tiết tại Phụ
lục số 02 kèm theo Nghị quyết này)
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Chính phủ chỉ đạo thực hiện điều chỉnh, bổ sung
dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương năm 2022 cho các Bộ, cơ
quan trung ương và địa phương theo quy định của Luật
Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị
quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội, Nghị
quyết số 29/2021/QH15 của Quốc hội, bảo đảm
đúng mục đích, đạt hiệu quả. Chính phủ chịu trách nhiệm về các thông tin số liệu,
danh mục dự án và mức vốn bố trí cho từng nhiệm vụ, dự án theo quy định của
pháp luật.
2. Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc và
các Ủy ban khác của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Hội đồng
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Kiểm toán nhà nước, trong
phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của mình, giám sát, kiểm toán việc thực hiện Nghị
quyết này.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 3;
- Chủ tịch, các PCTQH, Ủy viên UBTVQH;
- Thủ tướng; các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- UBTWMTTQVN;
- VPTƯ Đảng, VPCTN, VPQH, VPCP;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Lưu: HC, TCNS.
- E-pas: 73656
|
TM. ỦY BAN THƯỜNG
VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH
Vương Đình Huệ
|
PHỤ LỤC 01
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VỐN
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 GIỮA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 584/NQ-UBTVQH15 ngày 31 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT
|
Bộ, cơ quan Trung
ương/Địa phương
|
Dự toán chi đầu tư
phát triển vốn ngân sách trung ương năm 2022 được phân bổ tại các Nghị
quyết: số 40/2021/QH15 ngày 13/11/2021 của
Quốc hội và số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22/5/2022
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
|
Điều chỉnh dự toán
chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương năm 2022
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Vốn trong nước
|
Vốn nước ngoài
|
Vốn trong nước
|
Vốn nước ngoài
|
Điều chỉnh giảm
|
Điều chỉnh tăng
|
Điều chỉnh giảm
|
Điều chỉnh tăng
|
|
TỔNG SỐ
|
35.784,372
|
32.382,347
|
3.402,025
|
2.925,749
|
2.925,749
|
424,402
|
209,988
|
I
|
BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG
|
17.662,398
|
16.119,940
|
1.542,458
|
1.897,749
|
2.925,749
|
300,364
|
|
1
|
Tòa án nhân dân tối cao
|
1.387,700
|
1.387,700
|
|
387,700
|
|
|
|
2
|
Bộ Tư pháp
|
1.084,800
|
1.084,800
|
|
564,725
|
|
|
|
3
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
410,200
|
410,200
|
|
141,670
|
|
|
|
4
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
1.434,547
|
521,900
|
912,647
|
34,773
|
|
|
|
5
|
Bộ Y tế
|
1 645,300
|
1.415,300
|
230,000
|
540,800
|
|
50,000
|
|
6
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
1.706,311
|
1.306,500
|
399,811
|
|
|
250,364
|
|
7
|
Thanh tra Chính phủ
|
48,800
|
48,800
|
|
41,440
|
|
|
|
8
|
Tổng liên đoàn lao động Việt Nam
|
107,000
|
107,000
|
|
31,600
|
|
|
|
9
|
Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
|
64,000
|
64,000
|
|
54,004
|
|
|
|
10
|
Ngân hàng Phát triển Việt Nam
|
5.868,140
|
5.868,140
|
|
|
2.693,172
|
|
|
11
|
Ngân hàng Chính sách xã hội
|
3.802,600
|
3.802,600
|
|
|
232,577
|
|
|
12
|
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam
|
103,000
|
103,000
|
|
101,037
|
|
|
|
II
|
ĐỊA PHƯƠNG
|
18.121,974
|
16.262,407
|
1.859,567
|
1.028,000
|
|
124,038
|
209,988
|
1
|
Cao Bằng
|
3.428,387
|
2.985,694
|
442,693
|
538,000
|
|
|
|
2
|
Phú Thọ
|
2.238,101
|
2.208,101
|
30,000
|
|
|
|
32,050
|
3
|
Bắc Giang
|
2.019,668
|
1.886,868
|
132,800
|
|
|
|
43,278
|
4
|
Quảng Ngãi
|
2.038,082
|
1.989,746
|
48,336
|
|
|
|
12,000
|
5
|
Khánh Hòa
|
874,085
|
746,467
|
127,618
|
|
|
1,639
|
5,000
|
6
|
Đắk Nông
|
2.041,650
|
1.683,363
|
358,287
|
|
|
112,375
|
|
7
|
Đồng Nai
|
1.037,912
|
939,079
|
98,833
|
490,000
|
|
|
|
8
|
Tây Ninh
|
1.039,120
|
931,217
|
107,903
|
|
|
|
100,000
|
9
|
Vĩnh Long
|
1.892,553
|
1.628,858
|
263,695
|
|
|
10,024
|
|
10
|
Hậu Giang
|
1.512,416
|
1.263,014
|
249,402
|
|
|
|
17,660
|
PHỤ LỤC 02
BỔ SUNG DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VỐN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 CHO CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG TỪ NGUỒN VỐN
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 584/NQ-UBTVQH15 ngày 31 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT
|
Bộ, cơ quan Trung
ương/Địa phương
|
Dự toán chi đầu tư
phát triển vốn ngân sách trung ương trong nước năm 2022 được phân bổ tại các Nghị
quyết: số 40/2021/QH15 ngày 13/11/2021 của
Quốc hội và số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22/5/2022
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
|
Bổ sung dự toán
chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương trong nước năm 2022 từ nguồn
điều hòa vốn của Chương hình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Cho các nhiệm vụ,
dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội
|
Cho các nhiệm vụ,
dự án đã được Thủ tướng Chính phủ giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021- 2025
|
Cho các nhiệm vụ,
dự án thuộc trách nhiệm của NSTW mà Chính phủ đã báo cáo Quốc hội tại Báo cáo
số 243/BC-CP ngày 16/07/2021
|
|
TỔNG SỐ
|
122.201,419
|
38.155,353
|
18.584,907
|
14.847,446
|
4.723,000
|
I
|
BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG
|
59.184,600
|
24.888,287
|
18.584,907
|
1.580,380
|
4.723,000
|
1
|
Văn phòng Chính phủ
|
222,000
|
47,776
|
|
47,776
|
|
2
|
Bộ Công an
|
6.000,000
|
957,000
|
|
957,000
|
|
3
|
Bộ Giao thông vận tải
|
45.450,900
|
4.723,000
|
|
|
4.723,000
|
4
|
Bộ Xây dựng
|
1.185,200
|
3,634
|
|
3,634
|
|
5
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
111,000
|
18,000
|
|
18,000
|
|
6
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.010,900
|
150,000
|
150,000
|
|
|
7
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
544,600
|
16.034,907
|
16.034,907
|
|
|
8
|
Thông tấn xã Việt Nam
|
129,500
|
8,000
|
|
8,000
|
|
9
|
Đài tiếng nói Việt Nam
|
250,100
|
210,000
|
|
210,000
|
|
10
|
Đài Truyền hình Việt Nam
|
433,700
|
33,047
|
|
33,047
|
|
11
|
Hội nông dân Việt Nam
|
44,100
|
36,000
|
|
36,000
|
|
12
|
Ngân hàng Chính sách xã hội
|
3.802,600
|
2.666,923
|
2.400,000
|
266,923
|
|
II
|
ĐỊA PHƯƠNG
|
63.016,819
|
13.267,066
|
|
13.267,066
|
|
|
Miền núi phía Bắc
|
27.257,644
|
7.004,310
|
|
7.004,310
|
|
1
|
Hà Giang
|
3.112,773
|
646,700
|
|
646,700
|
|
2
|
Tuyên Quang
|
3.241,355
|
550,000
|
|
550,000
|
|
4
|
Lào Cai
|
2.100,082
|
285,000
|
|
285,000
|
|
5
|
Yên Bái
|
1.785,634
|
350,000
|
|
350,000
|
|
6
|
Thái Nguyên
|
1.927,775
|
152,000
|
|
152,000
|
|
7
|
Bắc Kạn
|
2.309,947
|
110,000
|
|
110,000
|
|
8
|
Phú Thọ
|
2.208,101
|
1.690,000
|
|
1.690,000
|
|
9
|
Bắc Giang
|
1.886,868
|
726,810
|
|
726,810
|
|
10
|
Hòa Bình
|
1.661,465
|
495,000
|
|
495,000
|
|
11
|
Sơn La
|
2.743,784
|
1.030,300
|
|
1.030,300
|
|
12
|
Lai Châu
|
1.955,490
|
646,000
|
|
646,000
|
|
13
|
Điện Biên
|
2.324,372
|
322,500
|
|
322,500
|
|
|
Đồng bằng sông Hồng
|
8.845,136
|
2.423,633
|
|
2.423,633
|
|
14
|
Hải Dương
|
1.123,728
|
531,483
|
|
531,483
|
|
15
|
Hưng Yên
|
1.366,680
|
336,150
|
|
336,150
|
|
16
|
Bắc Ninh
|
514,125
|
296,000
|
|
296,000
|
|
17
|
Hà Nam
|
1.317,460
|
290,000
|
|
290,000
|
|
18
|
Nam Định
|
1.570,234
|
500,000
|
|
500,000
|
|
19
|
Ninh Bình
|
1.426,333
|
150,000
|
|
150,000
|
|
20
|
Thái Bình
|
1.526,576
|
320,000
|
|
320,000
|
|
|
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
|
16.447,039
|
2.025,088
|
|
2.025,088
|
|
21
|
Nghệ An
|
5.084,701
|
320,000
|
|
320,000
|
|
22
|
Quảng Trị
|
1.463,492
|
247,800
|
|
247,800
|
|
23
|
Quảng Ngãi
|
1.989,746
|
40,000
|
|
40,000
|
|
24
|
Bình Định
|
2.753,969
|
835,000
|
|
835,000
|
|
25
|
Phú Yên
|
1.350,673
|
40,000
|
|
40,000
|
|
26
|
Khánh Hòa
|
746,467
|
144,250
|
|
144,250
|
|
27
|
Ninh Thuận
|
1.171,527
|
338,038
|
|
338,038
|
|
28
|
Bình Thuận
|
1.886,463
|
60,000
|
|
60,000
|
|
|
Tây Nguyên
|
2.796,879
|
308,290
|
|
308,290
|
|
29
|
Kon Tum
|
1.762,758
|
108,290
|
|
108,290
|
|
30
|
Lâm Đồng
|
1.034,121
|
200,000
|
|
200,000
|
|
|
Đông Nam Bộ
|
1.131,217
|
267,000
|
|
267,000
|
|
31
|
Bình Dương
|
200,000
|
150,000
|
|
150,000
|
|
32
|
Tây Ninh
|
931,217
|
117,000
|
|
117,000
|
|
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
6.538,904
|
1.238,745
|
|
1.238,745
|
|
33
|
Long An
|
1.474,700
|
135,000
|
|
135,000
|
|
34
|
Tiền Giang
|
1.196,378
|
298,245
|
|
298,245
|
|
35
|
Bến Tre
|
1.424,885
|
65,000
|
|
65,000
|
|
36
|
Trà Vinh
|
1.285,256
|
440,500
|
|
440,500
|
|
37
|
Thành phố Cần Thơ
|
1.157,685
|
300,000
|
|
300,000
|
|
Nghị quyết 584/NQ-UBTVQH15 về điều chỉnh, bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương năm 2022 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 584/NQ-UBTVQH15 về điều chỉnh, bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương ngày 31/08/2022 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
2.951
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|