HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH
YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/NQ-HĐND
|
Yên Bái,
ngày 29 tháng 11
năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU
CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN
2016-2020 (NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Luật ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày
10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng
năm;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 120/2018/NĐ-CP
ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công
trung hạn và hằng năm, số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ
về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công và số 161/2016/NĐ-CP
ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư
xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày
25 tháng 12 năm 2016, của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc giao kế hoạch vốn đầu
tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 - Nguồn vốn ngân
sách địa phương; Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2018, của Hội đồng
nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công
trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 - Nguồn vốn ngân sách địa
phương; Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 15 tháng 03 năm 2018 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt chủ trương đầu tư; điều chỉnh, bổ sung chủ
trương đầu tư; chấp thuận báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư; thống nhất tổ chức
triển khai thực hiện một số dự án trên địa bàn tỉnh; giao bổ sung kế hoạch vốn
ngân sách nhà nước năm 2019 và điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công
trung hạn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 (nguồn vốn ngân sách địa
phương);
Xét Tờ trình số 190/TTr-UBND ngày 18
tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch
đầu tư công trung hạn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 (nguồn vốn ngân
sách địa phương); Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều
chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai
đoạn 2016-2020 (nguồn vốn ngân sách địa phương), với nội dung như sau:
1. Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai
đoạn 2016-2020 nguồn vốn ngân sách địa phương đã giao tại Quyết định số
1509/QĐ-UBND ngày 29/8/2017, Quyết định số 2636/QĐ-UBND ngày 10/12/2018
và Quyết định số 476/QĐ-UBND ngày 25/3/2019 là 4.857.258 triệu đồng.
2. Kế hoạch vốn bổ sung lần này là
739.810 triệu đồng. Trong đó:
- Kế hoạch vốn điều chỉnh giảm: 21.225
triệu đồng (vốn trong cân đối theo tiêu chí, định mức; điều chỉnh giảm phù hợp
với kế hoạch vốn được Thủ tướng Chính phủ giao chi tiết hằng năm).
- Kế hoạch vốn điều chỉnh tăng:
761.035 triệu đồng, gồm: Nguồn sử dụng đất 71.500 triệu đồng; nguồn thu tiền xổ
số kiến thiết 1.000 triệu đồng; nguồn tăng thu 302.314 triệu đồng; tăng thu cân
đối 26.227 triệu đồng; tăng thu xổ số kiến thiết 4.132 triệu đồng; nguồn kết dư
ngân sách cấp tỉnh 62.574 triệu đồng; nguồn dự phòng ngân sách cấp tỉnh 68.188
triệu đồng; nguồn bội chi ngân sách địa phương 85.100 triệu đồng; nguồn thu tiền
thuê đất trả tiền một lần 140.000 triệu đồng.
3. Tổng kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2016 - 2020 nguồn vốn ngân sách địa phương sau khi điều chỉnh, bổ
sung là 5.597.068 triệu đồng.
Điều 2. Phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2016-2020
Tổng kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2016 - 2020 (nguồn vốn ngân sách địa phương) là 5.597.068 triệu đồng.
Trong đó:
1. Bố trí vốn trả nợ gốc các khoản vay
của ngân sách địa phương: 311.533 triệu đồng.
2. Bố trí vốn trích bổ sung quỹ phát
triển đất (thực hiện năm 2016 và 2017): 125.850 triệu đồng.
3. Bố trí vốn thực hiện công tác đo đạc,
cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai: 239.400 triệu đồng.
4. Hỗ trợ các quỹ tài chính địa
phương: 3.000 triệu đồng.
5. Bố trí vốn để thực hiện các dự án
ODA sử dụng từ nguồn vốn Chính phủ cho vay lại (từ nguồn bội chi NSĐP): 85.100
triệu đồng.
6. Số vốn còn lại chi xây dựng cơ bản:
4.832.185 triệu đồng, trong đó:
- Cấp huyện: 1.474.499 triệu đồng.
- Cấp tỉnh: 3.357.686 triệu đồng,
trong đó:
+ Năm 2016: 460.911 triệu đồng.
+ Năm 2017: 564.330 triệu đồng.
+ Năm 2018: 532.164 triệu đồng.
+ Giai đoạn 2019 - 2020: 1.800.281 triệu
đồng.
(Chi tiết như
các phụ lục kèm theo)
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện
Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện, Ủy ban nhân dân tỉnh chủ động rà
soát, điều chỉnh kế hoạch vốn của các công trình, dự án trên cơ sở không làm
thay đổi tổng mức vốn đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và báo cáo Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua và thực hiện
điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 nguồn vốn
ngân sách cấp huyện trước ngày 31/12/2019; trên cơ sở kế hoạch vốn được
giao; bổ sung, cập nhật các nguồn tăng thu, kết dư, dự phòng và các nguồn thu
khác từ đất của cấp huyện bảo đảm nguyên tắc, tiêu chí quy định tại Nghị quyết
số 45/2016/NQ-HĐND ngày 23/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân
sách nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017 - 2020.
Điều 4. Giao Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu và các
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Yên Bái khóa XVIII - Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 29 tháng 11 năm
2019./.
Nơi nhận:
-
Ủy
ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân
dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- TT. HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Thị Thanh Trà
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|