|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 33/NQ-HĐND 2016 kế hoạch đầu tư công trung hạn Nghệ An 2016 2020
Số hiệu:
|
33/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Sơn
|
Ngày ban hành:
|
16/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/NQ-HĐND
|
Nghệ
An, ngày 16 tháng 12
năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2016-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13
ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước
giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP
ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng
năm;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số
40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 về nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Công văn số 8836/BKHĐT-TH
ngày 24 tháng 10 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư dự kiến phân bổ kế hoạch vốn
đầu tư trung hạn ngân sách nhà nước 2016-2020 và năm 2017;
Xét Tờ trình số 9131/TTr-UBND ngày
28 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Mục tiêu và
định hướng đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020
1. Mục tiêu:
Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 -
2020 nhằm góp phần cơ cấu lại và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công nhằm
thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và cơ cấu lại nền kinh tế giai
đoạn 2016 - 2020.
2. Định hướng đầu tư công trung hạn
a) Tập trung nguồn vốn ngân sách nhà
nước đầu tư các công trình trọng điểm, có sức lan tỏa lớn,
tạo thuận lợi thu hút đầu tư tư nhân và đầu tư trực tiếp nước ngoài trong đó tập
trung bố trí vốn để đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các dự án
trọng điểm bức xúc đã xác định trong giai đoạn 2016-2020 gắn với việc khai thác
tối đa nguồn vốn của các thành phần kinh tế khác, không bố trí vốn ngân sách
nhà nước vào các lĩnh vực, dự án mà các thành phần kinh tế khác có khả năng đầu
tư;
b) Ưu tiên vốn đầu tư nguồn từ ngân
sách nhà nước cho các vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu,
vùng xa, hỗ trợ về nhà ở đối với hộ người có công với cách mạng, các nhiệm vụ ứng
phó với biến đổi khí hậu.
c) Định hướng thứ tự ưu tiên:
- Tăng quyền chủ động cho các huyện,
thành thị và đảm bảo đủ nguồn để bố trí cho các đối tượng theo quy định tại Nghị
quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quyết định số
40/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân
bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 và Quyết
định số 63/2015/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh gắn với việc
nâng cao trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn trong thẩm định đảm bảo đúng đối
tượng, nguyên tắc, tiêu chí nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư công, giảm đầu tư dàn
trải, chống thất thoát trong đầu tư;
- Cơ cấu tăng hỗ trợ đối ứng cho các dự án ODA, đặc biệt là các dự án nhóm O không được hỗ trợ
đối ứng từ ngân sách Trung ương.
- Cơ cấu cho lĩnh vực Giáo dục, đào tạo
và dạy nghề, Khoa học - công nghệ để đảm bảo cơ cấu của Trung ương;
- Cơ cấu vốn đối ứng cho các dự án sử
dụng nguồn chương trình mục tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia để hoàn thành các dự án đưa vào sử dụng phát huy hiệu quả theo đúng quy định
của Trung ương.
Điều 2. Nguồn vốn
đầu tư
1. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội giai
đoạn 2016-2020 là 380.000 - 400.000 tỷ đồng (theo chỉ tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng
bộ tỉnh lần thứ XVIII và kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội 5 năm 2016-2020).
Riêng vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước là 23.149,945 tỷ đồng. Trong đó:
a) Phân bổ chi tiết: 20.834,95 tỷ đồng.
b) Dự phòng chưa phân bổ (10%):
2.314,995 tỷ đồng.
2. Chi tiết theo từng nguồn vốn.
a) Vốn ngân sách Trung ương:
Tổng số: 10.938,145 tỷ đồng, trong
đó: phân bổ chi tiết (90%) là 9.844,330 tỷ đồng, dự phòng chưa phân bổ (10%) là
1.093,815 tỷ đồng, chi tiết như sau:
Vốn trong nước: 8.796,078 tỷ đồng, trong đó: phân bổ chi tiết (90%) là 7.916,47 tỷ đồng, dự phòng chưa phân
bổ (10%) là 879,608 tỷ đồng, bao gồm:
- Vốn chương trình mục tiêu quốc gia:
2.916,159 tỷ đồng (bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững:
1.292,559 tỷ đồng; Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới:
1.623,6 tỷ đồng).
- Hỗ trợ nhà ở cho người có công theo
Quyết định số 22/QĐ-TTg: 664,2 tỷ đồng.
- Vốn đầu tư theo các chương trình mục
tiêu: 4.336,111 tỷ đồng
Vốn nước ngoài: 2.142,067 tỷ đồng,
trong đó phân bổ chi tiết (90%) là 1.927,86 tỷ đồng, dự phòng chưa phân bổ
(10%) là 214,207 tỷ đồng;
b) Vốn đầu tư trong cân đối ngân
sách địa phương
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa
phương: số vốn được thông báo là 12.211,8 tỷ đồng, trong đó phân bổ chi tiết
(90%) là 10.990,62 tỷ đồng, dự phòng chưa phân bổ (10%) là 1.221,18 tỷ đồng, cụ
thể như sau:
- Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu
chí, định mức quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ
tướng Chính phủ: 6.378,12 tỷ đồng.
- Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất:
Trung ương giao 4.536 tỷ đồng, địa phương giao tăng theo dự toán tài chính 5
năm trong đó cân đối tối thiểu đầu tư các công trình trọng điểm giai đoạn
2016-2020 theo kết luận của Ban Thường vụ, Thường trực Tỉnh ủy và Ủy ban nhân
dân tỉnh là 650 tỷ đồng.
- Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết:
97 tỷ đồng (trong đó Trung ương giao: 76,5 tỷ đồng, tỉnh
giao bổ sung: 20,5 tỷ đồng).
Tổng cộng vốn đầu tư trong cân đối
ngân sách địa phương đầu tư tập trung là: 7.125,12 tỷ đồng.
Điều 3. Nguyên tắc
phân bổ
1. Việc phân bổ vốn phải nhằm thực hiện
các mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020, quy hoạch
phát triển kinh tế- xã hội và các quy hoạch ngành, lĩnh vực trong phạm vi cả tỉnh,
trong từng ngành, lĩnh vực và từng địa phương đã được phê duyệt.
2. Phải tuân thủ các quy định của Luật
đầu tư công, Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 ngày 28/8/2015 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020, Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày
10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; Nghị quyết
số 62/NQ-CP ngày 7/9/2015 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng
8 năm 2015; các văn bản của Thủ tướng Chính phủ: Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày
05/8/2014 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn, Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày
30/4/2015 về tăng cường các biện pháp xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản, Quyết định
số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn
đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020; Quyết định số
63/2015/QĐ-TTg ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh ban hành nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Nghệ An và các văn bản pháp luật khác
có liên quan.
3. Phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu
tư được thông báo và khả năng huy động nguồn ngân sách địa phương và các nguồn
vốn hợp pháp khác để đầu tư các dự án.
4. Việc bố trí vốn cho các dự án khởi
công mới giai đoạn 2016-2020 phải theo cơ cấu nguồn vốn và
tổng mức đầu tư đã được quyết định tại quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư dự
án. Chỉ bố trí vốn cho các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền
phê duyệt theo đúng quy định của Luật đầu tư công và các
quy định pháp luật liên quan. Đối với các dự án chuyển tiếp, theo khả năng nguồn
vốn ưu tiên bố trí theo quyết định phê duyệt đầu tư ban đầu và phần tổng mức điều
chỉnh tăng do tăng giá các chế độ chính sách của nhà nước trong thời gian hợp đồng. Các dự án điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư so với
quyết định đầu tư ban đầu phải thẩm định nguồn vốn và khả
năng cân đối vốn theo quy định tại Điều 38 của Luật đầu tư công để thực hiện.
Không bố trí vốn cho dự án điều chỉnh tổng mức đầu tư khi chưa được thẩm định
nguồn theo quy định của Luật đầu tư công. Trong từng dự án
chuyển tiếp và khởi công mới, thực hiện tiết kiệm 10% trên tổng mức đầu tư theo
Nghị quyết số 89/NQ-CP của Chính phủ ngày 10 tháng 10 năm 2016 về phiên họp
Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2016, vì vậy, mức vốn kế hoạch bố trí cho từng
dự án không vượt quá 90% tổng mức đầu tư đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
5. Các dự án được khởi công từ nguồn
vốn nào thì phải tiếp tục cân đối cho phần còn lại từ nguồn vốn đó (theo phương
án nguồn vốn và kế hoạch đấu thầu đã được phê duyệt) theo quy định để đảm bảo
cân đối chung (trừ các dự án của ngành và địa phương sau khi cân đối đủ trả nợ
và bố trí công trình tiếp tục trong kế hoạch đầu tư tập trung vẫn còn nguồn).
Trường hợp các dự án đã được tỉnh bố trí vốn chuẩn bị đầu
tư nhưng chủ đầu tư và các cấp huyện, xã bố trí vốn để khởi công thực hiện dự
án thì chủ đầu tư và huyện, xã phải chịu trách nhiệm huy động
vốn để hoàn thành dự án theo phương án vốn các chủ đầu tư,
Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trình và đã được Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt, nguồn vốn được phê duyệt tại chủ trương
đầu tư thay đổi lại theo nguồn vốn xác định điều kiện về vốn để khởi công dự án.
6. Thứ tự ưu tiên bố trí vốn như sau:
a) Bố trí vốn để thanh toán nợ đọng
xây dựng cơ bản phát sinh trước ngày 01/01/2015 trong kế hoạch theo cơ cấu nguồn
vốn đã được phê duyệt tại quyết định phê duyệt dự án, đảm bảo tỷ lệ nguồn trả nợ
trên tổng nguồn đầu tư theo quy định của Trung ương. Đối với nợ đọng ngoài kế
hoạch, cấp huyện, xã tự cân đối nguồn vốn ngân sách huyện, xã và huy động các
nguồn vốn hợp pháp khác để thanh toán nợ theo quy định của Luật;
b) Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án dự
kiến Hoàn thành trong kỳ kế hoạch; vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn
vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn bố trí cho các dự án sử dụng nguồn
ngân sách Trung ương phần vốn tỉnh đối ứng; vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực
hiện dự án theo hình thức đối tác công tư; đối ứng phần
ngân sách địa phương (tỉnh) để hoàn thành các dự án sử dụng
ngân sách Trung ương; Phần vốn bố trí phải theo cơ cấu nguồn vốn đã xác định tại
quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền;
c) Các dự án chuyển tiếp bố trí theo
tiến độ được phê duyệt trong đó ưu tiên tập trung bố trí vốn để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án trọng điểm có ý
nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của huyện; Đối với các
dự án có tổng mức đầu tư lớn, khả năng cân đối không đảm bảo thì thực hiện chọn
hạng mục để đầu tư phù hợp với khả năng cân đối vốn, đảm bảo hoàn thành hạng mục đã lựa chọn trong giai đoạn 2016-2020 đưa vào khai
thác có hiệu quả;
d) Chỉ được bố trí khởi công mới khi
đã cơ cấu rõ nguồn vốn đầu tư mới, nguồn vốn để xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản
theo quy định tại Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 30 tháng 4 năm 2015 của Thủ tướng
Chính phủ và nguồn vốn bố trí hoàn thành các dự án chuyển
tiếp theo đúng tiến độ phê duyệt. Các dự án khởi công mới phải thật sự cần thiết,
cấp bách và đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 5 Điều 54 của Luật đầu tư công
và các Điều 10, 13, 27 Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ
về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm. Không bố trí vốn đầu tư công cho
các dự án không thực hiện trình tự lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư,
quyết định đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn
thi hành;
7. Đối với các địa phương (cấp huyện),
các dự án được bố trí vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2016-2020 phải cam kết bố
trí phần vốn còn thiếu từ nguồn ngân sách huyện, xã và huy động các nguồn vốn hợp
pháp khác để hoàn thành dự án đúng tiến độ. Trong trường hợp
điều chỉnh tổng mức đầu tư sau khi được bố trí vốn thì địa phương phải tự cân đối
vốn từ các nguồn vốn hợp pháp khác để hoàn thành dự án.
Lưu ý:
Danh mục dự án và kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 bố trí cho từng dự án phải bao gồm danh mục dự án đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh giao kế hoạch năm 2016 và danh mục dự kiến bố
trí kế hoạch năm 2017. Mức vốn
bố trí kế hoạch đầu tư trung hạn không được thấp
hơn mức vốn đã bố trí kế
hoạch năm 2016 và dự kiến bố trí kế hoạch năm 2017.
Điều 4. Phương án
phân bổ
1. Nguồn Ngân sách Trung ương (chương
trình mục tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia, vốn nước ngoài, hỗ trợ nhà ở cho
người có công theo Quyết định số 22/QĐ-TTg):
Khi có quyết định giao của Thủ tướng
Chính phủ và Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức phân bổ chi tiết
theo đúng danh mục và mức vốn được thông báo.
2. Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách
địa phương
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 5. Các giải
pháp triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020
1. Đẩy nhanh việc thực hiện cơ cấu lại
chi ngân sách nhà nước theo hướng sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, giảm các khoản
chi thường xuyên để tăng tỷ trọng cho đầu tư phát triển. Thực hiện tiết kiệm
trong từng dự án theo quy định của Chính phủ tại Nghị quyết số 89/NQ-CP ngày
10/10/2016 và Công văn số 8836/BKHĐT-TH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Tập trung cơ cấu lại thu, chi ngân
sách nhà nước, tăng cường quản lý nợ công. Cải thiện cân đối ngân sách nhà nước,
từng bước tăng tích lũy cho đầu tư phát triển và trả nợ vay. Hàng năm phấn đấu
vượt thu (nếu có) để trả nợ bội chi ngân sách, không bố trí nội dung chi mới
ngoài dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt. Thực hiện nghiêm nguyên
tắc vay bù đắp bội chi ngân sách nhà nước chỉ được sử dụng cho đầu tư phát triển,
không sử dụng cho chi thường xuyên; Bội chi ngân sách nhà nước chỉ được sử dụng
để đầu tư các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh quyết định theo đúng quy định của tại khoản 5 Điều 7 Luật ngân sách
nhà nước; Thực hiện nguyên tắc vay và trả nợ vay đặc biệt là vay vốn tín dụng đầu
tư phát triển của nhà nước theo đúng quy định tại khoản 5 Điều 63 Luật đầu tư
công; khoản 2 Điều 5, khoản 2 Điều 7 Luật ngân sách nhà nước. Định hướng cơ cấu
lại các khoản vay, ưu tiên vay dài hạn để giảm áp lực trả nợ ngắn hạn và chi
phí vay vốn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay đầu tư.
3. Tăng cường kiểm soát chi ngân sách
theo hướng phù hợp với khả năng thu và trả nợ, thống nhất quy trình, tập trung
đầu mối kiểm soát chi. Hoàn thiện chính sách thu gắn với cơ cấu lại thu ngân
sách nhà nước theo hướng bao quát toàn bộ các nguồn thu, mở rộng cơ sở thu, nhất
là các nguồn thu mới. Tập trung các giải pháp tăng thu ngân sách như xây dựng
cơ chế, chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế đẩy mạnh hoạt động đầu
tư, sản xuất, kinh doanh và xuất khẩu, qua đó tạo động lực và cơ sở để thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế, tạo nguồn thu bền vững cho ngân sách.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện
kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 và hàng năm phải thực hiện nghiêm quy
trình, đầu mối tham mưu xây dựng, điều chỉnh và ứng trước kế hoạch vốn theo quy
định.
Việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công
trung hạn và hằng năm phải tuân thủ theo quy định của Luật đầu tư công và Nghị
định số 77/2015/NĐ-CP của Chính phủ. Chỉ được xem xét điều chỉnh kế hoạch đầu
tư công trung hạn từ quý 3 của năm thứ 3 kỳ kế hoạch trung hạn 2016-2020, điều
chỉnh kế hoạch đầu tư công hàng năm từ quý 3 của năm kế hoạch theo cơ chế điều
hành của Ủy ban nhân dân tỉnh nhưng không bổ sung danh mục ngoài nghị quyết này
và thay đổi cơ cấu của ngành và huyện theo Quyết định số 63/2015/QĐ-UBND của Ủy
ban nhân dân tỉnh. Trường hợp bất khả kháng cần thay đổi, Ủy ban nhân dân tỉnh
phải báo cáo giải trình rõ lý do với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh đồng thời
báo cáo với Hội đồng nhân dân tỉnh tại phiên họp gần nhất nhưng phải tuân thủ
quy trình, thủ tục và tính hiệu quả của kế hoạch.
Việc triển khai thực hiện kế hoạch đầu
tư trung hạn từ nguồn cân đối ngân sách địa phương phụ thuộc vào nguồn vốn cân
đối hàng năm của Trung ương thông báo, vì vậy, không thực hiện việc ứng trước vốn
kế hoạch. Trong trường hợp cần thiết, chỉ được xem xét ứng trước kế hoạch đối với
những dự án đã được bố trí vốn đến năm kế hoạch đạt trên 70% chỉ tiêu kế hoạch
trung hạn của dự án và đã giải ngân hết chỉ tiêu năm kế hoạch để góp phần hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm. Mức vốn ứng trước của từng dự án
không vượt quá mức vốn bố trí trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và phải đảm
bảo có nguồn thanh toán các khoản vốn ứng trước. Quy trình tham mưu và quyết định
ứng vốn phải tuân thủ quy định của Luật đầu tư công, phải báo cáo Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại
phiên họp gần nhất.
Việc sử dụng nguồn vốn dự phòng trong
kế hoạch đầu tư công trung hạn phải được quản lý chặt chẽ. Khoản vốn dự phòng
chung chưa phân bổ chỉ được sử dụng cho các mục tiêu thật sự cần thiết, bất khả
kháng, cấp bách theo quy định của Luật đầu tư công, Luật ngân sách nhà nước, cơ
quan chuyên môn tham mưu báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và phải báo cáo Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, trước khi thực hiện.
Thời điểm sử dụng vốn dự phòng, ứng
trước kế hoạch vốn thực hiện theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
5. Bố trí phần vốn
ngân sách nhà nước và tăng cường huy động các nguồn vốn đầu tư cơ sở hạ tầng
theo hình thức đối tác công tư (PPP). Đẩy mạnh thực hiện
chủ trương xã hội hóa đối với các dịch vụ công trong lĩnh vực y tế, chăm sóc sức
khỏe Nhân dân, giáo dục, đào tạo, văn hóa, thể thao, các công trình, dự án cơ sở
hạ tầng phục vụ sản xuất và sinh hoạt của người dân ở nông thôn.
6. Các ngành, các cấp chịu trách nhiệm
trong việc quyết định chủ trương đầu tư, bảo đảm chất lượng lập báo cáo đề xuất,
thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư dự án nhằm khắc phục
triệt để tình trạng chuẩn bị dự án sơ sài, không bảo đảm theo quy định của pháp
luật, quyết định chủ trương đầu tư dàn trải, không hiệu quả, phê duyệt tổng mức
đầu tư thiếu chính xác; chỉ quyết định chủ trương đầu tư những dự án thật sự cần
thiết khi đã thẩm định, làm rõ hiệu quả của dự án, nguồn vốn, khả năng cân đối,
bố trí vốn cho từng dự án, bảo đảm dự án được phê duyệt có đủ nguồn lực tài
chính để thực hiện hoàn thành dự án.
7. Tăng cường công tác kiểm tra,
thanh tra, kiểm toán, giám sát việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương trong quản lý đầu
tư công; kiểm soát chặt chẽ mục tiêu, hiệu quả sử dụng các nguồn vốn đầu tư; bảo
đảm công khai, minh bạch trong việc huy động, quản lý, sử dụng vốn vay; xử lý nghiêm cá nhân, tập thể vi phạm pháp luật về đầu tư công
đã được Quốc hội, Chính phủ và các cấp có thẩm quyền quyết định.
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Căn cứ vào Nghị quyết và danh mục,
chỉ tiêu vốn đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua để giao
chỉ tiêu kế hoạch đầu tư công trung hạn kịp thời cho các đơn vị;
b) Danh mục kế hoạch đầu tư công
trung hạn 2016-2020 là căn cứ để bố trí kế hoạch hằng năm trong giai đoạn
2016-2020;
c) Tổ chức thực hiện và chỉ đạo các sở,
ban, ngành, các huyện, thành, thị triển khai đồng bộ, quyết liệt các giải pháp
thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, tổ chức kiểm tra
và xử lý nghiêm các vi phạm.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách, các Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh,
các tổ chức chính trị xã hội tỉnh giám sát và động viên mọi tầng lớp Nhân dân
thực hiện Nghị quyết này.
Điều 7. Hiệu lực
thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2016 và
có hiệu lực từ ngày được thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ (để b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính (để b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh; Cục thi hành án dân sự tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website: http://dbndnghean.vn;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Sơn
|
KẾ HOẠCH
ĐẦU
TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2020 NGUỒN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 33/NQ-HĐND
ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Nghệ An)
Đơn vị:
Triệu đồng
TT
|
Danh
mục dự án
|
Chủ
đầu tư
|
Kế
hoạch trung hạn 2016-2020
|
Trong
đó
|
Ghi
chú
|
KH
2016
|
KH
2017
|
|
Tổng
cộng
|
|
7,125,120
|
1,307,800
|
1,180,800
|
|
|
Chuẩn bị đầu tư
|
|
70,000
|
20,000
|
7,312
|
|
|
Thực hiện dự án
|
|
7,055,120
|
1,287,800
|
1,173,488
|
|
A
|
NÔNG NGHIỆP
|
|
912,315
|
180,728
|
163,233
|
|
|
Huyện
trực tiếp quản lý
|
|
779,715
|
163,128
|
143,133
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
91,158
|
45,952
|
26,736
|
|
1
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe
Môn, xã Phúc Sơn, huyện Anh Sơn.
|
UBND
huyện Anh Sơn.
|
1,350
|
1,000
|
350
|
Kết
thúc 2017
|
2
|
Xây dựng hồ chứa nước Khe Xài, xã
Bình Sơn, huyện Anh Sơn
|
UBND
xã Bình Sơn
|
1,500
|
1,500
|
|
Kết
thúc 2016
|
3
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe
Khuê và Khe Mương, xã Đức Sơn, huyện Anh Sơn.
|
UBND
xã Đức Sơn
|
4,300
|
2,000
|
2,300
|
Kết
thúc 2017
|
4
|
Sửa chữa, nâng cấp hệ thống thủy lợi
Khe Ngọn, xã Lạng Khê huyện Con Cuông.
|
UBND
huyện Con Cuông tỉnh Nghệ An
|
500
|
500
|
|
Kết
thúc 2016
|
5
|
Sửa chữa, nâng cấp kênh N-831 và
xây dựng mới kênh T6, xã Diễn Đồng, huyện Diễn Châu.
|
UBND
xã Diễn Đồng, huyện Diễn Châu.
|
3,000
|
1,300
|
1,700
|
Kết
thúc 2017
|
6
|
Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Sông Mới,
xã Diễn Hoa, huyện Diễn Châu.
|
Ủy
ban nhân dân huyện Diễn Châu
|
2,950
|
2,000
|
950
|
Kết
thúc 2017
|
7
|
Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm số 1, số
2 xã Diễn Hoàng, huyện Diễn Châu
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
2,800
|
1,500
|
1,300
|
Kết
thúc 2017
|
8
|
Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Bến Lấm, Cầu Mý và Cồn Sim, xã Diễn An, huyện Diễn Châu
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
5,200
|
2,000
|
2,000
|
Kết
thúc trung hạn
|
9
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đá
Bàn, xã Bài Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
4,100
|
1,304
|
2,796
|
Kết
thúc 2017
|
10
|
Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm xã Hưng
Phú, huyện Hưng Nguyên;
|
UBND
xã Hưng Phú, huyện Hưng Nguyên
|
800
|
800
|
|
Kết
thúc 2016
|
11
|
Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Nhà
Tràu và Trạm bơm Đồng Mai xã Hưng Mỹ, huyện Hưng Nguyên
|
UBND
xã Hưng Mỹ
|
2,500
|
2,500
|
|
Kết
thúc 2016
|
12
|
Nâng cấp Trạm bơm xóm 04, xã Hưng
Khánh, huyện Hưng Nguyên.
|
UBND
xã Hưng Khánh
|
585
|
585
|
|
Kết
thúc 2016
|
13
|
Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tiêu
T8, xã Hưng Tân, huyện Hưng Nguyên
|
UBND
xã Hưng Tân
|
2,500
|
1,000
|
1,500
|
Kết
thúc 2017
|
14
|
Sửa chữa, nâng cấp đập dâng bản Xốp Nhị, xã Hữu Lập, huyện Kỳ Sơn.
|
UBND
huyện Kỳ Sơn.
|
747
|
747
|
|
Kết
thúc 2016
|
15
|
Đường giao thông từ trung tâm xã
Keng Đu đi bản Khe Linh thuộc dự án xây dựng làng định canh định cư cho đồng
bào dân tộc thiểu số tại bản Khe Linh xã Keng Đu huyện Kỳ Sơn tỉnh Nghệ An
|
UBND
huyện Kỳ Sơn
|
4,300
|
4,300
|
|
Kết
thúc 2016
|
16
|
Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Rú Tuần,
xã Nam Tân, huyện Nam Đàn
|
UBND
xã Nam Tân, huyện Nam Đàn
|
1,650
|
1,000
|
650
|
Kết
thúc 2017
|
17
|
Sửa chữa, nâng cấp công trình hồ chứa
nước Giếng Chui xã Nghĩa Khánh huyện Nghĩa Đàn
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
580
|
580
|
|
Kết
thúc 2016
|
18
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Rộc
U, xã Nghĩa Thắng, huyện Nghĩa Đàn.
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn.
|
2,500
|
1,000
|
1,500
|
Kết
thúc 2017
|
19
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Cây
Chanh, xã Nghĩa Hội, huyện Nghĩa Đàn
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn.
|
7,000
|
1,000
|
1,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
20
|
Xây dựng trạm bơm Xã Đoài, xã Nghi
Diên, huyện Nghi Lộc
|
Ủy
ban nhân dân xã Nghi Diên.
|
790
|
790
|
|
Kết
thúc 2016
|
21
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đường
Trẽ xã Nghi Kiều huyện Nghi Lộc.
|
UBND
huyện Nghi Lộc
|
368
|
368
|
|
Kết
thúc 2016
|
22
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bàu
Cơm, xã Nghi Kiều, huyện Nghi Lộc.
|
UBND
huyện Nghi Lộc.
|
1,600
|
1,600
|
|
Kết
thúc 2016
|
23
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồng
Ban, xã Đồng Hợp, huyện Quỳ Hợp.
|
UBND
huyện Quỳ Hợp.
|
2,700
|
2,000
|
700
|
Kết
thúc 2017
|
24
|
Kiên cố kênh chính và kênh Nam hồ
bà Tùy xã Quỳnh Tân huyện Quỳnh Lưu
|
UBND
xã Quỳnh Tân
|
502
|
502
|
|
Kết
thúc 2016
|
25
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe
Sâu, xã Quỳnh Châu, huyện Quỳnh Lưu.
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu.
|
5,300
|
1,900
|
1,900
|
Kết
thúc giai đoạn
|
26
|
Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm xóm 8,
xã Thanh Văn, huyện Thanh Chương.
|
UBND
xã Thanh Văn, huyện Thanh Chương
|
2,100
|
1,000
|
1,100
|
Kết
thúc 2017
|
27
|
SC, NC đập La Ván, xã Thanh Hòa,
huyện Thanh Chương
|
UBND
xã Thanh Hòa
|
1,750
|
1,500
|
250
|
Kết
thúc 2017;
|
28
|
Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Hòa Mỹ,
xã Thanh Mỹ, huyện Thanh Chương.
|
UBND
huyện Thanh Chương
|
3,900
|
1,000
|
1,000
|
Kết thúc giai đoạn
|
29
|
Xây dựng khu tái định cư để di dân
khẩn cấp ra khỏi vùng có nguy cơ lũ quét và đặc biệt khó khăn xã Nhôn Mai,
huyện Tương Dương
|
UBND
huyện Tương Dương
|
1,500
|
900
|
100
|
Kết
thúc giai đoạn
|
30
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Cây
Sung xã Nghĩa Thuận Thị xã Thái Hòa
|
UBND
thị xã Thái Hòa
|
1,400
|
500
|
900
|
Kết
thúc 2017
|
31
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe
Sắn xã Phú Sơn, huyện Tân Kỳ
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
2,970
|
1,000
|
1,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
32
|
Sửa chữa, nâng cấp đập dâng Hồng
Sơn, xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ.
|
UBND
xã Tân Hợp
|
3,100
|
1,000
|
1,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
33
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Hố
Dừa, xã Minh Thành, huyện Yên Thành.
|
UBND
huyện Yên Thành
|
3,400
|
1,700
|
1,000
|
Kết thúc giai đoạn
|
34
|
SC, NC hồ chứa Khe Bai, xã Mã
Thành, Yên Thành
|
UBND
huyện Yên Thành
|
1,370
|
1,100
|
270
|
Kết
thúc 2017
|
35
|
SC, NC hồ chứa nước 3/2, xã Đồng
Thành, huyện Yên Thành
|
UBND
huyện Yên Thành
|
1,476
|
976
|
500
|
Kết
thúc 2017
|
36
|
Sửa chữa nâng cấp hồ chứa nước Chăm
Bảy, xã Tiền Phong, huyện Quế Phong
|
UBND
huyện Quế Phong
|
5,600
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
37
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe
Chuối, xã Tây Thành, huyện Yên Thành.
|
UBND
huyện Yên Thành.
|
2,470
|
1,500
|
970
|
Kết
thúc 2017
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
609,757
|
117,176
|
116,397
|
|
1
|
Sửa chữa, nâng cấp đập dâng Khe
Tran và hệ thống kênh tưới, xã Hoa Sơn, huyện Anh Sơn
|
UBND
huyện Anh Sơn
|
6,200
|
1,500
|
1,500
|
Kết
thúc giai đoạn
|
2
|
Sửa chữa, Nâng cấp Trạm bơm xã Tào
Sơn, huyện Anh Sơn.
|
UBND
huyện Anh Sơn
|
4,400
|
1,500
|
1,500
|
Kết
thúc giai đoạn
|
3
|
Sửa chữa, nâng cấp đập tràn Khe Sừng,
xã Hoa Sơn, huyện Anh Sơn
|
UBND
huyện Anh Sơn
|
9,000
|
1,500
|
1,500
|
Kết
thúc giai đoạn
|
4
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Cây
Lim, xã Cẩm Sơn, huyện Anh Sơn
|
UBND
huyện Anh Sơn
|
700
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn;
|
5
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe
Hiềng, xã Châu Khê, huyện Con Cuông
|
UBND
huyện Con Cuông
|
5,000
|
1,500
|
1,500
|
Kết thúc giai đoạn
|
6
|
Xây dựng Hệ thống điện phục vụ bơm
nước tưới cho khu vực trồng cam tại xã Yên Khê, huyện Con Cuông
|
UBND
huyện Con Cuông
|
8,800
|
1,500
|
1,500
|
Kết
thúc giai đoạn
|
7
|
Xây dựng đập dâng Phai Hịa, xã Lục
Dạ, huyện Con Cuông
|
UBND
huyện Con Cuông
|
7,400
|
2,500
|
2,500
|
Kết
thúc giai đoạn
|
8
|
Xây dựng đập dâng nước bản Bạch
Sơn, xã Cam Lâm, huyện Con Cuông
|
UBND
huyện Con Cuông
|
2,300
|
1,153
|
1,147
|
Kết
thúc 2017
|
9
|
Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Ao Bù,
xã Diễn Thọ, huyện Diễn Châu
|
UBND
xã Diễn Thọ
|
5,000
|
1,000
|
1,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
10
|
Sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh tiêu
Ngọc Thành, xã Diễn Minh, huyện Diễn Châu
|
UBND
xã Diễn Minh
|
5,000
|
1,800
|
1,000
|
|
11
|
Sửa chữa, nâng cấp đập dâng Bàu, xã
Diễn Phú, huyện Diễn Châu
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
4,700
|
1,800
|
1,800
|
Kết
thúc giai đoạn
|
12
|
Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm số 02, xã
Diễn Tháp, huyện Diễn Châu.
|
UBND
xã Diễn Tháp
|
6,700
|
1,100
|
1,100
|
Kết
thúc giai đoạn
|
13
|
Sửa chữa, nâng cấp các tuyến kênh
vùng muối Vạn Nam, xã Diễn Vạn, huyện Diễn Châu
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
12,000
|
2,500
|
2,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
14
|
Xây dựng công trình cấp nước sinh
hoạt xã Diễn Minh, huyện Diễn Châu.
|
UBND
xã Diễn Minh
|
5,600
|
2,000
|
2,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
15
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bàu
Gáo và Khe Rọ, xã Diễn Lâm, huyện Diễn Châu.
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
11,000
|
2,000
|
2,000
|
|
16
|
Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Cầu và
Trạm bơm 3/2 xã Diễn Tân, huyện Diễn Châu
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
10,000
|
|
|
|
17
|
Sửa chữa nâng cấp hồ chứa nước Chọ
Ràn, xã Đại Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
300
|
300
|
|
Kết
thúc 2016
|
18
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Trọt
Lụy, xã Hiến Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
2,650
|
1,200
|
1,450
|
Kết
thúc 2017
|
19
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe
Và, xã Thuận Sơn, huyện Đô Lương.
|
UBND
huyện Đô Lương
|
2,700
|
1,200
|
1,500
|
Kết
thúc 2017
|
20
|
Sửa chữa, nâng cấp đập dâng và trạm
bơm Phú Cường, xã Đặng Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
5,000
|
1,000
|
1,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
21
|
Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Động Trệch,
xã Bắc Sơn, huyện Đô Lương.
|
UBND
xã Bắc Sơn
|
7,900
|
1,000
|
1,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
22
|
Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tiêu
úng phía bờ Tả kênh chính hệ thống thủy lợi Bắc, huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
1,000
|
1,000
|
|
Kết
thúc 2016
|
23
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bàu
Nại, xã Mỹ Sơn, huyện Đô Lương.
|
UBND
huyện Đô Lương.
|
8,000
|
2,000
|
2,000
|
|
24
|
Sửa chữa, nâng cấp kênh tiêu liên
xã từ Cầu Tiên (Thị Trấn) đến Rào Gang (xã Nhân Sơn), huyện Đô Lương.
|
UBND
huyện Đô Lương
|
8,000
|
2,000
|
2,000
|
|
25
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước
Tích Tích, xã Thượng Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
8,000
|
2,000
|
2,000
|
|
26
|
Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm xã Ngọc
Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
8,400
|
500
|
1,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
27
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Chọ
Mái, xã Nam Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
5,000
|
1,000
|
1,000
|
|
28
|
Sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh tưới
xã Tân Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
5,780
|
1,500
|
1,500
|
Kết thúc giai đoạn
|
29
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồng
Cày, xã Lam Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
4,400
|
|
1,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
30
|
Sửa chữa, nâng cấp đập dâng Vũng
Tròn, xã Hồng Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
5,000
|
|
|
|
31
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước
Quán Đồn, xã Đại Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
8,000
|
|
|
|
32
|
Xây dựng trạm bơm Cồn Rỏi xã Hồng Sơn,
huyện Đô Lương
|
UBND
xã Hồng Sơn, huyện Đô Lương
|
2,000
|
|
1,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
33
|
Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh N24,
xã Hưng Yên Bắc, huyện Hưng Nguyên
|
UBND
xã Hưng Yên Bắc
|
5,500
|
1,000
|
1,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
34
|
Sửa chữa, nâng cấp hệ thống đê kênh
Thấp, huyện Hưng Nguyên (Hạng mục: Xây dựng cầu Đen bắc qua kênh Thấp, huyện
Hưng Nguyên)
|
UBND
huyện Hưng Nguyên
|
28,000
|
4,000
|
4,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
35
|
Hệ thống cấp nước xã Hưng Thông
|
UBND
huyện Hưng Nguyên
|
4,000
|
|
1,000
|
|
36
|
Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Lò Ngói, xã Nam Thái, huyện Nam Đàn.
|
UBND
xã Nam Thái, huyện Nam Đàn.
|
3,500
|
1,800
|
1,700
|
Kết
thúc 2017
|
37
|
Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Ba Cồn,
xã Vân Diên, huyện Nam Đàn
|
UBND
xã Vân Diên
|
7,600
|
1,000
|
1,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
38
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe
Đình, xã Nam Xuân, huyện Nam Đàn
|
UBND
huyện Nam Đàn
|
7,132
|
2,000
|
2,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
39
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đá
Hàn, xã Nam Thanh, huyện Nam Đàn
|
UBND
huyện Nam Đàn
|
10,900
|
1,500
|
1,500
|
Kết thúc
giai đoạn
|
40
|
Sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh tưới
xã Kim Liên, huyện Nam Đàn.
|
UBND
xã Kim Liên.
|
525
|
525
|
|
Kết
thúc 2016
|
41
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Ngã
Hai, xã Nghĩa Thắng, huyện Nghĩa Đàn.
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
2,000
|
2,000
|
|
Kết
thúc 2016
|
42
|
Xây dựng trạm bơm xóm Hồng Đức, xã
Nghĩa Hồng, huyện Nghĩa Đàn;
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
1,900
|
1,000
|
900
|
Kết
thúc 2017
|
43
|
Sửa chữa nâng
cấp hồ chứa nước Khe Yêu, xã Nghĩa Lâm, huyện Nghĩa Đàn
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn.
|
3,100
|
1,000
|
1,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
44
|
Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tiêu
xã Nghĩa Khánh, huyện Nghĩa Đàn
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
14,000
|
1,500
|
1,500
|
Kết
thúc giai đoạn
|
45
|
Xây dựng trạm
bơm Ba Cây, xã Nghi Lâm, huyện Nghi Lộc.
|
UBND
xã Nghi Lâm.
|
3,500
|
1,300
|
1,300
|
Kết
thúc giai đoạn
|
46
|
Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Cồn Trường,
xã Nghi Công Nam, huyện Nghi Lộc
|
UBND
xã Nghi Công Nam
|
3,300
|
1,300
|
1,300
|
Kết
thúc giai đoạn
|
47
|
Nâng cấp hệ thống kênh tưới xã Nghi
Trung, huyện Nghi Lộc
|
UBND
huyện Nghi Lộc
|
3,000
|
1,400
|
1,600
|
Kết
thúc 2017
|
48
|
Xây dựng trạm bơm số 02, xã Nghi
Thái, huyện Nghi Lộc.
|
UBND
xã Nghi Thái
|
7,000
|
1,500
|
1,500
|
Kết
thúc giai đoạn
|
49
|
Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Trường
Xuân, xã Nghi Mỹ, huyện Nghi Lộc
|
UBND
xã Nghi Mỹ
|
10,300
|
1,400
|
1,400
|
Kết
thúc giai đoạn
|
50
|
Sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh
mương loại III của các hồ đập và trạm bơm huyện Nghi Lộc
|
UBND
huyện Nghi Lộc
|
26,800
|
2,500
|
2,500
|
Kết
thúc giai đoạn
|
51
|
Sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh
tiêu nội đồng xã Nghi Khánh, huyện Nghi Lộc
|
UBND
xã Nghi Khánh
|
2,700
|
1,500
|
1,200
|
Kết
thúc 2017
|
52
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bàu
Gà, xã Nghi Văn, huyện Nghi Lộc
|
UBND
xã Nghi Văn
|
10,000
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
53
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồng
Bai, xã Yên Hợp, huyện Quỳ Hợp.
|
UBND
huyện Quỳ Hợp.
|
2,850
|
1,000
|
1,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
54
|
Xây dựng hồ chứa nước Bản Khúa, xã
Châu Lý, huyện Quỳ Hợp
|
UBND
huyện Quỳ Hợp
|
2,500
|
2,500
|
|
Kết
thúc 2016
|
55
|
Xây dựng kè tuyến đê và kè bờ Tả suối
Nậm Tôn, đoạn qua thị trấn Quỳ Hợp và xã Châu Quang; Kè
bờ Tả sông Dinh, đoạn qua xã Tam Hợp, huyện Quỳ Hợp
|
UBND
huyện Quỳ Hợp
|
9,000
|
1,000
|
1,000
|
|
56
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Cây
Dừa, xã Đồng Hợp, huyện Quỳ Hợp
|
UBND
huyện Quỳ Hợp
|
3,300
|
1,500
|
1,800
|
Kết
thúc 2017
|
57
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Thủng
Dạ xã Quỳnh Thắng, huyện Quỳnh Lưu
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu
|
4,200
|
1,000
|
1,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
58
|
Sửa chữa, nâng
cấp hồ chứa nước bản Bắc Thắng, xã Tân Thắng, huyện Quỳnh Lưu.
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu.
|
3,200
|
1,000
|
1,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
59
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe
Mây, xã Quỳnh Tân, huyện Quỳnh Lưu
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu
|
9,800
|
1,000
|
1,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
60
|
Xây dựng Trạm bơm Cồn Ngang và Trạm
bơm kênh N17, xã Quỳnh Hoa, huyện Quỳnh Lưu
|
UBND
xã Quỳnh Hoa, huyện Quỳnh Lưu
|
8,100
|
1,000
|
1,000
|
Kết thúc
giai đoạn
|
61
|
Nâng cấp hệ thống kênh tiêu Dâu,
huyện Quỳnh Lưu.
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu.
|
6,800
|
2,000
|
2,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
62
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Hồ
Trung, xã Quỳnh Châu, huyện Quỳnh Lưu.
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu.
|
9,800
|
2,500
|
2,500
|
Kết
thúc giai đoạn
|
63
|
Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tiêu
úng liên xã Quỳnh Giang - Quỳnh Diễn, huyện Quỳnh Lưu
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu
|
8,600
|
1,500
|
1,500
|
Kết
thúc giai đoạn
|
64
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước
Đông Hồng, xã Quỳnh Tam, huyện Quỳnh Lưu
|
UBND
xã Quỳnh Tam
|
8,390
|
1,500
|
1,500
|
Kết
thúc giai đoạn
|
65
|
Sửa chữa, nâng cấp đập dâng bản Tín
Pú, xã Quang Phong, huyện Quế Phong.
|
UBND
huyện Quế Phong.
|
9,300
|
2,374
|
2,300
|
Kết
thúc giai đoạn
|
66
|
Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Cồn
Tra, xã Thanh Lương, huyện Thanh Chương.
|
UBND
xã Thanh Lương
|
4,300
|
1,000
|
1,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
67
|
Xây dựng hồ chứa nước Khe Su, xã
Thanh Liên, huyện Thanh Chương.
|
UBND
huyện Thanh Chương
|
2,780
|
1,000
|
1,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
68
|
Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tưới,
tiêu Bàu Đức Nhuận xã Thanh Liên, huyện Thanh Chương
|
UBND
xã Thanh Liên
|
11,300
|
2,000
|
2,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
69
|
Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Đò
Gành, xã Phong Thịnh, huyện Thanh Chương.
|
UBND
huyện Thanh Chương
|
3,000
|
1,000
|
1,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
70
|
Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Tràng
Hàn, xã Thanh Phong, huyện Thanh Chương
|
UBND
xã Thanh Phong
|
5,900
|
|
2,000
|
Kết thúc giai đoạn
|
71
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước
Nghĩa Hưng, xã Tây Hiếu, thị xã Thái Hòa.
|
UBND
thị xã Thái Hòa
|
1,300
|
1,300
|
|
Kết thúc 2016
|
72
|
Sửa chữa, nâng
cấp hồ chứa nước Đồi Thịnh, xã Đông Hiếu, Thị xã Thái Hòa.
|
UBND
thị xã Thái Hòa
|
4,400
|
2,000
|
2,400
|
Kết
thúc 2017
|
73
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Thống
Nhất, xã Tây Hiếu, thị xã Thái Hòa.
|
UBND
thị xã Thái Hòa
|
9,300
|
1,200
|
1,200
|
Kết
thúc giai đoạn
|
74
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước
Thung Mét, xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
6,700
|
1,500
|
1,500
|
Kết
thúc giai đoạn
|
75
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước khe
Ngang, xã Nghĩa Dũng, huyện Tân Kỳ
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
7,200
|
1,000
|
1,000
|
Kết thúc
giai đoạn
|
76
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bãi
Quyền, xã Nghĩa Phúc, huyện Tân Kỳ.
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
10,800
|
1,500
|
1,500
|
Kết
thúc giai đoạn
|
77
|
Sửa chữa, nâng
cấp công trình thủy lợi Khe Lá, xã Nghĩa Dũng, huyện Tân Kỳ
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
9,200
|
1,000
|
1,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
78
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồng
Lội, xã Tân Phú, huyện Tân Kỳ
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
10,400
|
1,000
|
1,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
79
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước
Trung Lương, xã Tân Xuân, huyện Tân Kỳ
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
500
|
|
|
|
80
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Hóc
Choạc, xã Tiến Thành, huyện Yên Thành.
|
UBND
xã Tiến Thành, huyện Yên Thành
|
2,600
|
2,000
|
600
|
Kết
thúc 2017
|
81
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Ký
Rượu, xã Tăng Thành, huyện Yên Thành
|
UBND
huyện Yên Thành
|
4,100
|
1,400
|
1,400
|
Kết
thúc giai đoạn
|
82
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Cây
Tàng, xã Sơn Thành, huyện Yên Thành.
|
UBND
xã Sơn Thành
|
19,200
|
1,200
|
1,200
|
Kết
thúc giai đoạn
|
83
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Trại
Xanh, xã Bắc Thành, huyện Yên Thành
|
UBND
huyện Yên Thành
|
7,900
|
2,024
|
2,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
84
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe
Lim, xã Đồng Thành, huyện Yên Thành.
|
UBND
huyện Yên Thành
|
9,750
|
1,400
|
1,400
|
Kết
thúc giai đoạn
|
85
|
Nâng cấp hệ thống tiêu thoát lũ
sông Bàu Chèn - Trung Long, đoạn từ xã Công Thành đến xã Long Thành, huyện
Yên Thành
|
UBND
huyện Yên Thành
|
15,000
|
1,000
|
1,000
|
|
86
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đập
Bàu, xã Tăng Thành, huyện Yên Thành.
|
UBND
huyện Yên Thành
|
5,200
|
1,000
|
1,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
87
|
Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Đồng Giữa
và trạm bơm Thô Lô, xã Lăng Thành, huyện Yên Thành
|
UBND
huyện Yên Thành
|
5,000
|
2,000
|
2,000
|
|
88
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe
Nốc, xã Sơn Thành, huyện Yên Thành
|
UBND
huyện Yên Thành
|
5,000
|
|
|
|
89
|
Xây dựng đập Na Cày, xã Chi Khê,
huyện Con Cuông
|
UBND
xã Chi Khê
|
4,200
|
1,500
|
2,500
|
Kết
thúc giai đoạn
|
90
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bãi
Bằng, xã Thanh Thịnh, huyện Thanh Chương
|
UBND
huyện Thanh Chương
|
12,000
|
2,000
|
2,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
91
|
Sửa chữa, nâng cấp đập Bỉ, xã Hồng
Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
1,200
|
|
1,200
|
Kết thúc giai đoạn
|
92
|
Xây dựng công trình cấp nước sinh
hoạt xã Liên Thành, huyện Yên Thành.
|
UBND
xã Liên Thành, huyện Yên Thành
|
5,000
|
|
1,000
|
|
c
|
Công trình khởi công mới 2016
|
|
20,000
|
|
|
|
1
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn để
phát triển sản xuất các vùng nguyên liệu ở huyện Anh Sơn tỉnh Nghệ An
|
UBND
huyện Anh Sơn
|
20,000
|
|
|
Đối ứng
Chương trình Chính phủ, Kết thúc giai đoạn
|
d
|
Công trình khởi công mới
2017-2020
|
|
58,800
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đập dâng Khe Phì, xã Thạch
Ngàn, huyện Con Cuông
|
UBND
xã Thạch Ngàn
|
6,500
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
2
|
Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Rú Cụp,
xã Nam Lĩnh, huyện Nam Đàn
|
UBND
xã Nam Lĩnh
|
6,300
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
3
|
Sửa chữa, nâng cấp đập dâng Huồi Pùng,
xã Châu Phong, huyện Quỳ Châu
|
UBND
huyện Quỳ Châu
|
10,000
|
|
|
|
4
|
Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tiêu
T4 thị trấn Hưng Nguyên, huyện Hưng Nguyên
|
UBND
thị trấn Hưng Nguyên, huyện Hưng Nguyên
|
10,000
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
5
|
Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tưới,
tiêu Bàu Ganh, xã Diễn Lâm, huyện Diễn Châu
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
20,000
|
|
|
|
6
|
Xây dựng hồ chứa nước Bản Chiềng xã
Châu tiến, huyện Quỳ Hợp
|
UBND
huyện Quỳ Hợp
|
6,000
|
|
|
|
|
Ngành quản lý trên địa bàn
|
|
132,600
|
17,600
|
20,100
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
10,000
|
4,000
|
5,400
|
|
1
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước
Đình Dù xã Diễn Lâm huyện Diễn Châu
|
Công
ty TNHH MTV Thủy lợi Bắc Nghệ An
|
1,600
|
500
|
500
|
Kết
thúc giai đoạn
|
2
|
Nhà làm việc liên cơ quan: Trạm
BVTV-Trạm Thú y - Trạm Khuyến nông, Khuyến ngư, huyện Nghĩa Đàn
|
Chi
cục Bảo vệ Thực vật Nghệ An
|
500
|
500
|
|
|
3
|
Đường giao thông nông thôn từ đường
cửa khẩu Thanh Thủy vào đội sản xuất 02 (Đội Đượm) Tổng đội TNXP5-XDKT Nghệ
An
|
Tổng
đội TNXP5-XDKT Nghệ An
|
6,900
|
3,000
|
3,900
|
Kết
thúc 2017
|
4
|
Đường từ Ngã ba dốc Đồng Minh đi
khoảng 12, dốc Cổng Trời thuộc dự án: Khu kinh tế TNXP vùng Thung Voi, huyện
Quỳ Hợp
|
Tổng
đội TNXP3-XDKT Nghệ An
|
1,000
|
|
1,000
|
Kết
thúc 2017
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
95,600
|
13,600
|
14,700
|
|
1
|
Nhà làm việc Trạm khuyến nông huyện
Anh Sơn
|
Trung
tâm khuyến nông tỉnh Nghệ An
|
1,400
|
1,000
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
2
|
Sửa chữa, nâng cấp kênh chính hồ
Bàu Gia - Mả Tổ.
|
Công
ty TNHH1TV Thủy lợi Bắc Nghệ An
|
1,500
|
1,000
|
500
|
Kết
thúc 2017
|
3
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe
Xiêm, xã Nghi Đồng, huyện Nghi Lộc.
|
Công
ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy lợi Nam Nghệ An.
|
6,500
|
1,500
|
3,000
|
Kết thúc giai đoạn
|
4
|
Nhà làm việc Trạm khuyến nông huyện
Con Cuông
|
Trung
tâm khuyến nông tỉnh Nghệ An
|
2,400
|
1,000
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
5
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe
Quánh, xã Nghi Yên, huyện Nghi Lộc
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
9,000
|
2,000
|
1,500
|
|
6
|
Dự án làng thanh niên lập nghiệp
biên giới Tam Hợp tỉnh Nghệ An
|
Ban
Thường Vụ Tỉnh đoàn Nghệ An
|
3,000
|
1,500
|
1,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
7
|
Đường giao thông vào vùng nguyên liệu
chè của Xí nghiệp chế biến dịch vụ chè Hạnh Lâm, huyện Thanh Chương
|
Công
ty TNHH một thành viên đầu tư phát triển chè Nghệ An
|
15,000
|
2,000
|
3,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
8
|
Xây dựng đập thủy lợi Bản Nhã, xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp
|
Công
ty trách nhiệm hữu hạn thủy lợi Quỳ Hợp (nay là Công ty
TNHH 1TV Thủy lợi Tây Bắc Nghệ An)
|
6,000
|
1,000
|
1,500
|
Kết
thúc giai đoạn
|
9
|
Đường giao thông từ xã Tân Thắng đi
tổng đội TNXP - XDKT Quỳnh Lưu (Đường nội vùng nguyên liệu dứa, mía).
|
Tổng
đội TNXP - XDKT Quỳnh Lưu
|
6,000
|
1,000
|
1,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
10
|
Nâng cấp đường giao thông nguyên liệu
chè tại Xí nghiệp chế biến dịch vụ chè Ngọc Lâm
|
Công
ty TNHH một thành viên ĐTPT chè Nghệ An
|
10,000
|
1,600
|
2,000
|
|
11
|
Cải tạo, nâng
cấp trụ sở làm việc Trung tâm Khuyến nông, Khuyến ngư Nghệ An
|
Trung
tâm Khuyến nông, Khuyến ngư Nghệ An
|
1,200
|
|
1,200
|
Kết
thúc 2017
|
12
|
Sửa chữa, nâng
cấp hồ chứa nước trúc đồng, xã Nghĩa Lộc, huyện Nghĩa Đàn
|
Công
ty trách nhiệm hữu hạn thủy lợi Phủ Quỳ
|
7,500
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
13
|
Nạo vét, tu sửa tuyến kênh khe Cái
và nâng cấp, cải tạo trạm bơm Hà Thanh, trạm bơm 18 huyện Nghi Lộc
|
Công
ty TNHH một thành viên thủy lợi Nam Nghệ An
|
20,000
|
|
|
|
14
|
Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc, nhà
đón tiếp khách, nhà ở cán bộ nhân viên, nhà ăn và hệ thống điện, nước sinh hoạt
của Vườn quốc gia Pù Mát
|
Vườn
quốc gia Pù Mát
|
6,100
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
d
|
Công trình khởi công mới
2017-2020
|
|
27,000
|
|
|
|
1
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Cửa
Ông, xã Nam Nghĩa, huyện Nam Đàn
|
Công
ty TNHH Thủy lợi Nam
|
27,000
|
|
|
|
B
|
GIAO THÔNG
VẬN TẢI
|
|
2,622,316
|
523,004
|
484,418
|
|
|
Huyện trực tiếp quản lý
|
|
1,033,209
|
161,504
|
148,818
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
48,050
|
19,354
|
12,170
|
|
1
|
Đường vào TT hành chính xã Hội Sơn
|
UBND
huyện Anh Sơn
|
3,000
|
|
1,500
|
Đối ứng
Chương trình Chính phủ; Kết thúc giai đoạn
|
2
|
Đường giao thông liên các xã Nam
Sơn - Bắc Sơn - Đặng Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
2,100
|
1,000
|
1,100
|
Kết
thúc 2017
|
3
|
Đường GTNT xã Nhân Sơn, Đô Lương
|
UBND
xã Nhân Sơn, huyện Đô Lương
|
350
|
350
|
|
Kết
thúc 2016
|
4
|
Đường giao thông nối Làng Sen xã
Kim Liên với làng Đan Nhiệm xã Xuân Hòa, huyện Nam Đàn
|
UBND
huyện Nam Đàn
|
2,280
|
2,280
|
|
Kết
thúc 2016
|
5
|
Hệ thống điện chiếu sáng thị trấn
Nam Đàn, huyện Nam Đàn
|
UBND
huyện Nam Đàn
|
900
|
900
|
|
Kết
thúc 2016
|
6
|
Đường GT xóm 4, xã Nghi Yên, huyện
Nghi Lộc
|
UBND
huyện Nghi Lộc
|
378
|
378
|
|
Kết
thúc 2016
|
7
|
Đường giao thông từ QL 1A cầu Cấm
đi Nghi Hưng, Nghi Phương, Nghi Đồng
|
UBND
huyện Nghi Lộc
|
2,800
|
|
2,800
|
Kết
thúc 2017
|
8
|
Đường nối từ Km 70-QL 48 đi bản Độ
3, xã Châu Bình, huyện Quỳ Châu
|
UBND
huyện Quỳ Châu
|
2,933
|
2,933
|
|
Kết
thúc 2016
|
9
|
Đường GTNT liên xã Minh Hợp - Văn Lợi,
huyện Quỳ Hợp đoạn qua xóm Minh Long, xã Minh Hợp
|
UBND
huyện Quỳ Hợp
|
1,500
|
1,500
|
|
Kết
thúc 2016
|
10
|
Cầu Nguyễn Văn Trỗi, xã Quỳnh Ngọc,
huyện Quỳnh Lưu
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu
|
383
|
383
|
|
Kết
thúc 2016
|
11
|
Cầu Khe Độc, xã Quỳnh Thắng, huyện
Quỳnh Lưu
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu
|
2,300
|
1,000
|
1,300
|
Kết
thúc 2017
|
12
|
Cầu Khe Sổ, xã Nghĩa Bình, huyện
Tân Kỳ
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
990
|
990
|
|
Kết
thúc 2016
|
13
|
Đường giao thông nội vùng xã Nghĩa
Đồng, huyện Tân Kỳ
|
UBND
xã Nghĩa Đồng, huyện Tân Kỳ
|
2,600
|
1,000
|
1,600
|
Kết
thúc 2017
|
14
|
Đường dẫn vào cầu treo Đò Rô, xã
Nghĩa Đồng, huyện Tân Kỳ
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
3,370
|
2,500
|
870
|
Kết
thúc 2017
|
15
|
Đường vào TT xã Tiên Kỳ, huyện Tân
Kỳ
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
15,000
|
2,000
|
2,000
|
|
16
|
Đường eo Lèn, xã Nghĩa Hoàn đi xã
Nghĩa Phúc, huyện Tân Kỳ
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
3,000
|
|
1,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
17
|
Cầu K38 trên đường 205 liên huyện
Diễn - Yên - Quỳnh
|
UBND
huyện Yên Thành
|
1,800
|
1,800
|
|
Kết
thúc 2016
|
18
|
Đường giao thông vùng nguyên liệu
mía, dứa xã Tân Thành (huyện Yên Thành) đi xã Diễn Lâm (huyện
Diễn Châu)
|
UBND
xã Tân Thành, huyện Yên Thành
|
340
|
340
|
|
Kết
thúc 2016
|
19
|
Đường GTNT từ trạm y tế đi qua nhà
máy nước đến chợ Cuồi, xã Thọ Thành, huyện Yên Thành
|
UBND
xã Thọ Thành, huyện Yên Thành
|
733
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
20
|
Đường giao thông vào vùng nguyên liệu
sắn, dứa từ Sơn Thành đi Mỹ Thành, huyện Yên Thành
|
UBND
huyện Yên Thành
|
599
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
21
|
Đường liên huyện từ Đức Thành, huyện
Yên Thành đến đường 48 xã Diễn Yên, huyện Diễn Châu
|
UBND
huyện Yên Thành
|
694
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
809,659
|
142,150
|
132,773
|
|
1
|
Đường chống ngập lụt từ khối Hoa Hải thị trấn Tân Lạc đến các bản Kẻ Nính, Pà cọ xã Châu Hạnh, huyện Quỳ
Châu
|
UBND
huyện Quỳ Châu
|
10,000
|
|
2,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
2
|
Đường Nhân Tài - Già Giang
|
UBND
huyện Anh Sơn
|
4,875
|
2,000
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
3
|
Đường vào TT xã Châu Khê, huyện Con
Cuông (bố trí giai đoạn 1)
|
UBND
huyện Con Cuông
|
32,548
|
2,000
|
3,806
|
Kết
thúc giai đoạn (hạng mục đoạn Km 6-Km 12 +76 )
|
4
|
Đường giao thông từ QL 7A vào bệnh
viện vùng Tây Nam, huyện Con Cuông (GĐ1)
|
UBND
huyện Con Cuông
|
16,441
|
3,000
|
2,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
5
|
Đường GT từ QL7A đến khu dân cư cao
tầng, trung tâm đô thị Con Cuông
|
UBND
huyện Con Cuông
|
5,000
|
|
|
Đối ứng
Chương trình Chính phủ
|
6
|
Đường vào Trung tâm xã Diễn Yên,
huyện Diễn Châu
|
UBND
xã Diễn Yên, huyện Diễn Châu
|
4,360
|
1,000
|
1,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
7
|
Đường 205 đoạn từ QL 7A đến xã Diễn
Tháp
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
16,000
|
7,000
|
4,000
|
|
8
|
Nâng cấp đường giao thông tuyến
Nhân Thành - Chợ Chùa - QL 1A
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
16,000
|
5,000
|
4,000
|
|
9
|
Đường trục Trung tâm thương mại Bắc
Nam đô thị Diễn Châu mở rộng (tuyến 1)
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
15,000
|
5,000
|
4,000
|
Phân
kỳ đầu tư giai đoạn 1 (nền mặt đường và công trình trên tuyến)
|
10
|
Đường giao thông chống ngập úng nối
các xã Diễn Thịnh, Diễn Lộc, Diễn Thọ và Diễn Lợi, huyện Diễn Châu
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
30,000
|
5,000
|
5,000
|
Phân
kỳ đầu tư giai đoạn 1 (nền mặt đường và công trình trên tuyến trừ cầu đò km
2+066,24)
|
11
|
Đường giao thông Nhân Sơn- Đại Sơn
huyện Đô Lương (hạng mục cầu và nền đường với dự toán 18447 tỷ đồng)
|
UBND
huyện Đô Lương
|
13,500
|
2,500
|
2,500
|
|
12
|
Đường giao thông từ Quang Sơn -
Nhân Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
5,000
|
2,000
|
2,000
|
|
13
|
Đường GT liên xã Mỹ Sơn - Hiến Sơn
đến khu di tích lịch sử Truông Bồn, huyện Đô lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
15,000
|
2,000
|
2,000
|
|
14
|
Đường giao thông Ngọc - Lam - Bồi
đi qua di tích lịch sử đền Quả Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An
|
UBND
huyện Đô Lương
|
15,000
|
4,000
|
4,000
|
|
15
|
Đường và cầu qua sông Khuôn tại xóm
14, xã Tân Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
5,500
|
3,500
|
2,000
|
|
16
|
Đường giao thông xã Quỳnh Trang, thị
xã Hoàng Mai
|
UBND
xã Quỳnh Trang, thị xã Hoàng Mai
|
1,500
|
1,500
|
|
Kết
thúc 2016
|
17
|
Đường giao thông liên xã Hưng Thắng,
đoạn từ cầu Đình đến đường liên xã Tiến Thắng, huyện Hưng Nguyên
|
UBND
xã Hưng Thắng, huyện Hưng Nguyên
|
5,300
|
2,000
|
2,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
18
|
Nâng cấp mở rộng đường giao thông
Lê Xuân Đào, huyện Hưng Nguyên
|
UBND
huyện Hưng Nguyên
|
26,700
|
3,000
|
3,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
19
|
Tuyến đường giao thông đi qua TT thị
trấn Hưng Nguyên, huyện Hưng Nguyên
|
UBND
thị trấn Hưng Nguyên
|
9,500
|
1,000
|
1,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
20
|
Cầu khe Pá, bản Huồi Cáng 1, xã Bắc
Lý, huyện Kỳ Sơn
|
UBND
huyện Kỳ Sơn
|
2,700
|
1,500
|
1,200
|
Kết
thúc 2017
|
21
|
Đường giao thông từ QL 46 đến xã
Nam Anh, huyện Nam Đàn
|
UBND
huyện Nam Đàn
|
2,000
|
2,000
|
|
Kết
thúc 2016
|
22
|
Nâng cấp, mở rộng đường Xô Viết và
đường tỉnh 540, xã Kim Liên - Nam Đàn
|
UBND
huyện Nam Đàn
|
8,033
|
2,000
|
4,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
23
|
Nâng cấp mở rộng đường Phan Bội
Châu đoạn đường nối QL 46 đến đường ven sông Lam đoạn từ Cửa Hội đi thị trấn
Nam Đàn
|
UBND
huyện Nam Đàn
|
2,000
|
2,000
|
|
Kết
thúc 2016
|
24
|
Đường vào TT y tế huyện Nghĩa Đàn
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
4,280
|
2,000
|
2,280
|
Kết
thúc 2017
|
25
|
Sửa chữa, nâng cấp tuyến nhánh nối
vào đường Trung - Bình - Lâm, huyện Nghĩa Đàn (gói thầu 1 và 2)
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
34,080
|
2,000
|
2,000
|
|
26
|
Đường giao thông liên xã Nghĩa
Bình, Nghĩa Hội đi Nghĩa Phú, huyện Nghĩa Đàn
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
4,700
|
2,000
|
2,700
|
Kết
thúc 2017
|
27
|
Cầu Đức Xuân (Khe Nằng), xã Nghĩa Đức,
huyện Nghĩa Đàn
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
8,100
|
3,000
|
3,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
28
|
Đường giao thông liên xã Nghĩa Yên
đi Nghĩa Hồng, huyện Nghĩa Đàn
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
20,500
|
2,000
|
2,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
29
|
Đường dọc khu trung tâm huyện lỵ mới
huyện Nghĩa Đàn (Dự án 5) (gói số 2)
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
9,000
|
|
2,000
|
|
30
|
Đường vào trung tâm xã Nghĩa Trung,
Nghĩa Bình, Nghĩa Lâm huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
2,500
|
|
|
Đối ứng
TPCP
|
31
|
Đường làng cây đa thuộc thị trấn
Hưng Nguyên, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
|
UBND
thị trấn Hưng Nguyên
|
15,000
|
|
2,459
|
Đối ứng chương trình chính phủ
|
32
|
Đường giao thông vành đai phía Bắc,
huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An
|
UBND
huyện Nam Đàn
|
50,000
|
|
|
Đối ứng
Chương trình Chính phủ; Kết thúc giai đoạn
|
33
|
Đường GT từ xã Nghi Kiều, huyện
Nghi Lộc đi xã Đại Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Nghi Lộc
|
7,700
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
34
|
Đường GT liên xã Nghi Văn - Nghi Kiều,
huyện Nghi Lộc
|
UBND
xã Nghi Văn, huyện Nghi Lộc
|
10,976
|
1,500
|
1,500
|
Kết
thúc giai đoạn
|
35
|
Đường giao thông ĐT 534 - Nghi
Văn - Hồ Xuân Dương (Diễn Châu), đoạn từ xóm 5B đến xóm 23, xã
Nghi Văn, huyện Nghi Lộc
|
UBND
xã Nghi Văn, huyện Nghi Lộc
|
10,000
|
1,000
|
1,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
36
|
Cầu treo bản Kẻ Nính, xã Châu Hạnh,
huyện Quỳ Châu
|
UBND
huyện Quỳ Châu
|
3,600
|
3,000
|
600
|
Kết
thúc 2007
|
37
|
Cầu Hoa Hải, huyện Quỳ Châu
|
UBND
huyện Quỳ Châu
|
9,000
|
3,000
|
3,753
|
|
38
|
Đường từ TL 544 đến bản Na Luộc, xã
Diên Lãm, huyện Quỳ Châu (đoạn từ bản Na Ca đến bản Cướm)
|
UBND
huyện Quỳ Châu
|
17,500
|
2,500
|
2,500
|
|
39
|
Đường GT liên xã Minh Hợp - Văn Lợi,
huyện Quỳ Hợp
|
UBND
huyện Quỳ Hợp
|
13,670
|
3,000
|
3,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
40
|
Đường giao thông từ thị trấn Quỳ Hợp
đi xã Châu Đình, huyện Quỳ Hợp
|
UBND
huyện Quỳ Hợp
|
11,000
|
1,000
|
1,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
41
|
Cầu tràn liên
hợp bản Nhạ, xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp
|
UBND
huyện Quỳ Hợp
|
5,560
|
3,000
|
2,560
|
Kết
thúc giai đoạn
|
42
|
Xây dựng cầu tràn liên hợp Cốc Mẳm, xã Thọ Hợp, huyện Quỳ Hợp (tên cũ cầu treo Cốc Mẳm)
|
UBND
huyện Quỳ Hợp
|
10,371
|
3,000
|
3,000
|
|
43
|
Đường GTNT Quỳnh Thạch - Quỳnh
Thanh - Quỳnh Lương huyện Quỳnh Lưu
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu
|
15,800
|
2,000
|
2,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
44
|
Đường giao thông vào các di tích lịch
sử văn hóa xã Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu
|
UBND
xã Quỳnh Đôi
|
4,490
|
2,000
|
2,490
|
Kết
thúc 2017
|
45
|
Sửa chữa tuyến đường giao thông
vùng Dứa phía Bắc, huyện Quỳnh Lưu (đoạn từ Km 6+200 - Km 16+300)
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu
|
12,500
|
2,500
|
2,500
|
Kết
thúc giai đoạn
|
46
|
Đường giao thông Quỳnh Lâm - Ngọc
Sơn, huyện Quỳnh Lưu
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu
|
10,000
|
1,950
|
2,000
|
|
47
|
Đường giao thông từ Tỉnh lộ 537B (đoạn xã Quỳnh Nghĩa) đi Tiến Thủy (cảng
cá nhân dân Lạch Quèn), huyện Quỳnh Lưu
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu
|
4,180
|
1,500
|
1,500
|
Kết
thúc giai đoạn
|
48
|
Cầu thay thế tràn xã Nậm Nhóong
|
UBND
huyện Quế Phong
|
2,500
|
|
1,500
|
Kết
thúc giai đoạn
|
49
|
Đường vào Trung tâm xã Ngọc Lâm,
huyện Thanh Chương
|
UBND
huyện Thanh Chương
|
14,000
|
2,000
|
2,000
|
|
50
|
Đường vào xã Thanh Hưng, Thanh
Phong, huyện Thanh Chương
|
UBND
huyện Thanh Chương
|
14,000
|
2,000
|
2,925
|
|
51
|
Đường GT từ TL 533 đi đường Hồ Chí
Minh, nối đường vào xã Ngọc Lâm tại xóm 1A xã Thanh Thịnh, huyện Thanh Chương
|
UBND
huyện Thanh Chương
|
9,700
|
1,500
|
1,500
|
Kết
thúc giai đoạn
|
52
|
Cải tạo, nâng cấp đường nối Quốc lộ
46 đi Thanh Đồng, Thanh Phong vào Nhà máy tinh bột sắn, huyện Thanh Chương
|
UBND
huyện Thanh Chương
|
8,700
|
1,000
|
1,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
53
|
Đường giao
thông nối đường tỉnh 533 đi xã Thanh Hương nối đường Hồ
Chí Minh
|
UBND
huyện Thanh Chương
|
13,429
|
|
2,000
|
|
54
|
Cầu treo Khe Ngậu, xã Xá Lượng, huyện
Tương Dương
|
UBND
huyện Tương Dương
|
7,400
|
4,000
|
1,500
|
|
55
|
Đường giao thông từ TT xã Lượng
Minh vào khu tái định cư bản Cà Moong, huyện Tương Dương
|
UBND
huyện Tương Dương
|
14,346
|
2,500
|
2,500
|
|
56
|
Nâng cấp mở rộng
Tỉnh lộ 545 đoạn qua thị xã Thái Hòa
|
UBND
thị xã Thái Hòa
|
26,320
|
3,000
|
3,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
57
|
Tuyến đường ngang N6 thuộc hệ thống
hạ tầng giao thông Khu đô thị mới Thái Hòa
|
UBND
Thị xã Thái Hòa
|
5,000
|
|
1,800
|
|
58
|
Cầu Khe Thần, xã Tiên Kỳ, huyện Tân
Kỳ
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
15,000
|
2,500
|
2,000
|
|
59
|
Cầu tràn liên hợp Tân Đông, xã Đồng
Văn, huyện Tân Kỳ
|
UBND
xã Đồng Văn, huyện Tân Kỳ
|
1,500
|
1,500
|
|
Kết
thúc 2016
|
60
|
Đường giao thông từ Tổng đội TNXP4
đi trung tâm xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
10,000
|
1,000
|
1,000
|
|
61
|
Đường giao thông vùng nguyên liệu
Khe Chùa, huyện Yên Thành
|
UBND
huyện Yên Thành
|
15,000
|
3,000
|
3,000
|
|
62
|
Nâng cấp đường 33, huyện Yên Thành
(KH 2017 thanh toán nợ tuyến số 5, Lý trình: Km 13+532,95-KM15+700)
|
UBND
huyện Yên Thành
|
12,000
|
2,000
|
2,000
|
|
63
|
Đường từ Thịnh Thành, Tây Thành đến
QL 15 (gđ1)
|
UBND
huyện Yên Thành
|
10,000
|
1,600
|
1,500
|
|
64
|
Nâng cấp đường tỉnh 534, đoạn qua
thị tứ xã Sơn Thành, huyện Yên Thành
|
UBND
xã Sơn Thành, huyện Yên Thành
|
10,000
|
1,000
|
1,000
|
|
65
|
Đường giao thông nối QL 46 vào xóm
7, xã Hưng Đạo, huyện Hưng Nguyên, đoạn từ cầu Trình đến cầu Gáo
|
UBND
huyện Hưng Nguyên
|
1,500
|
1,500
|
|
Kết
thúc năm 2016
|
66
|
Đường từ cầu treo An Ngãi đi trung
tâm xã Tân An, huyện Tân Kỳ
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
650
|
400
|
250
|
Kết
thúc 2017
|
67
|
Đường giao thông vào TT xã Ngọc
Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND
xã Ngọc Sơn, huyện Đô Lương
|
1,950
|
1,500
|
450
|
Kết
thúc 2017
|
68
|
XD, nâng cấp Cầu
Khe Cô tại Lý trình Km 5+500 trên tuyến Tràng - Bài, huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
1,000
|
1,000
|
|
Kết
thúc 2016
|
69
|
Đường giao thông liên xã Tây Thành,
huyện Yên Thành đi xã Giang Sơn Đông, huyện Đô Lương
|
UBND
xã Tây Thành, huyện Yên Thành
|
10,000
|
2,500
|
2,000
|
|
70
|
Đường giao thông từ bản Huồi Lê đến
bản Quyết Thắng, xã Keng Đu, huyện Kỳ Sơn
|
UBND
huyện Kỳ Sơn
|
21,000
|
2,500
|
2,500
|
Kết
thúc giai đoạn
|
71
|
Đường từ Thị trấn - Đức Thành, huyện
Yên Thành
|
UBND
huyện Yên Thành
|
20,000
|
2,500
|
2,000
|
|
72
|
Đường giao thông nối QL 1A (Quỳnh
Thạch) đi Quỳnh Hoa
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu
|
7,500
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
73
|
Đường giao thông Quỳnh Tân - Quỳnh
Bảng, huyện Quỳnh Lưu
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu
|
700
|
700
|
|
Kết
thúc 2016
|
d
|
Công trình khởi công mới
2017-2020
|
|
175,200
|
|
3,875
|
|
1
|
Cầu Đồng Lộng trên tuyến đường Bồi
Hồng, huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
2,000
|
|
|
|
2
|
Tuyến đường giao thông nông thôn bản
Pỏi đi bản Na Nháo, xã Châu Thôn, huyện Quế Phong
|
UBND
huyện Quế Phong
|
7,200
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
3
|
Sửa chữa, nâng cấp đường Nguyễn Văn Bé đoạn từ ngã tư giao cắt đường QL 46B đến hết địa bàn xã Hưng Tây
|
UBND
huyện Hưng Nguyên
|
2,900
|
|
|
|
4
|
Sửa chữa, nâng cấp tuyến đường giao
thông Tràng - Bài, huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
10,000
|
|
|
|
5
|
Đường GT nối từ đường tả ngạn sông
Lam (huyện Anh Sơn) với đường vào trung tâm xã Thạch Ngàn (huyện con Cuông)
|
UBND
xã Tam Sơn, huyện Anh Sơn
|
12,600
|
|
3,875
|
Kết
thúc giai đoạn
|
6
|
Đường GT từ QL7A đến Chùa Cổ Am và
trung tâm xã Diễn Minh, huyện Diễn Châu
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
15,000
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
7
|
Đường GT nối từ đường Trung - Bình
- Lâm đi thị xã Thái Hòa đoạn đi qua xã Nghĩa Trung, huyện Nghĩa Đàn.
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
13,500
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
8
|
Sửa chữa, nâng cấp tuyến đường GTNT
nối từ đường ĐT.535 đến đường ven sông Lam, đoạn qua xóm Xuân Giang, xã Nghi
Xuân, huyện Nghi Lộc
|
UBND
huyện Nghi Lộc
|
10,000
|
|
|
|
9
|
Cầu Huồi Mân 2, xã Châu Nga, huyện
Quỳ Châu
|
UBND
huyện Quỳ Châu
|
5,000
|
|
|
|
10
|
Cầu Huồi Mân 1, xã Châu Nga, huyện
Quỳ Châu
|
UBND
huyện Quỳ Châu
|
5,000
|
|
|
|
11
|
Đường giao thông liên xã Châu Quang
- Châu Cường, huyện Quỳ Hợp
|
UBDN
huyện Quỳ Hợp
|
23,500
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
12
|
Tuyến đường số 1 thị tứ Quỳnh Thạch, xã Quỳnh Thạch, huyện Quỳnh Lưu
|
UBND
xã Quỳnh Thạch, huyện Quỳnh Lưu
|
5,000
|
|
|
|
13
|
Đường giao thông nông thôn xã Tiền
Phong (tuyến bản Phạm đi bản Khủn), huyện Quế Phong
|
UBND
huyện Quế Phong
|
8,000
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
14
|
Sửa chữa tuyến đường từ TT xã Lưu
Kiền, huyện Tương Dương đến xã Nậm Càn, huyện Kỳ Sơn
|
UBND
huyện Tương Dương
|
11,500
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
15
|
Đường giao thông từ bản Bình 1 đi bản Thung Khạng, xã Châu Bình, huyện
Quỳ Châu
|
UBND
huyện Quỳ Châu
|
7,000
|
|
|
|
16
|
Đường giao thông tuyến Nghĩa An đi
Nghĩa Đức, huyện Nghĩa Đàn
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
15,000
|
|
|
|
17
|
Đường GT từ tuyến đường tỉnh 534
(nay là Quốc lộ 48E) đi xã Đại Sơn, huyện Đô Lương,đoạn qua xã Nghi Văn, huyện
Nghi Lộc
|
UBND
xã Nghi Văn, huyện Nghi Lộc
|
10,000
|
|
|
|
18
|
Đường GT từ trung tâm xã Lượng Minh
đi bản Chăm Puông, xã Lượng Minh, huyện Tương Dương
|
UBND
huyện Tương Dương
|
12,000
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
e
|
Công trình bố trí chuẩn bị đầu
tư
|
|
300
|
|
|
|
1
|
Đường GTNT vào Làng nghề giáp quán
xã Mỹ Thành, huyện Yên Thành
|
UBND
xã Mỹ Thành, huyện Yên Thành
|
300
|
|
|
Bố
trí chuẩn bị đầu tư trung hạn
|
|
Ngành quản lý trên địa bàn
|
|
1,589,107
|
361,500
|
335,600
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
60,595
|
16,500
|
12,278
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng nhà điều hành Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Nghệ An
|
Trung
tâm đăng kiểm xe cơ giới Nghệ An
|
1,300
|
1,300
|
|
Kết
thúc 2016
|
2
|
Trả nợ các công trình Sở Giao thông
Vận tải chủ đầu tư
|
|
59,295
|
15,200
|
12,278
|
|
1
|
Cầu treo Đò Mượu, xã Bồi Sơn,
huyện Đô Lương
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
2,570
|
2,570
|
|
Kết
thúc 2016
|
2
|
Cầu Nậm Giải, huyện Quế Phong
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
1,520
|
1,520
|
|
Kết
thúc 2016
|
3
|
Cầu treo Bản Côi, xã Lượng Minh,
huyện Tương Dương
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
580
|
580
|
|
Kết
thúc 2016
|
4
|
Đường vào nhà máy xi măng Đô
Lương
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
8,673
|
2,000
|
4,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
5
|
Đường nối QL1A vào khu du lịch
Bãi Lữ
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
1,578
|
1,000
|
578
|
Kết
thúc 2017
|
6
|
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 538
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
3,700
|
1,000
|
1,700
|
Kết
thúc giai đoạn
|
7
|
Đường GT vùng dứa - GĐ 1
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
2,000
|
2,000
|
|
Kết
thúc 2016
|
8
|
Cầu treo Cây Mít, xã Bình Sơn,
huyện Anh Sơn
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
7,174
|
2,030
|
2,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
9
|
Cầu treo Bến Mươi, xã Nghĩa Khánh, huyện Nghĩa Đàn
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
10,500
|
2,500
|
4,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
10
|
Cầu treo Bãi Ôi, huyện Con Cuông
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
3,000
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
11
|
Cầu treo Đò Rồng, huyện Anh Sơn
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
5,000
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
12
|
Cầu treo Tân Thanh Hồng, huyện
Tân Kỳ
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
3,000
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
13
|
Cầu treo bản Khe Tang, huyện Kỳ
Sơn
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
6,000
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
14
|
Đường nối từ QL1A đến cảng Đông Hồi
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
4,000
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
1,500,977
|
345,000
|
323,322
|
|
1
|
Cầu Phương Tích trên Tỉnh lộ 534
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
9,370
|
3,000
|
3,322
|
Chọn
điểm dừng kỹ thuật. Kết thúc giai đoạn
|
2
|
Đường từ KCN Hoàng Mai II đến NM xi
măng Tân Thắng, huyện Quỳnh Lưu
|
BQL
các dự án xây dựng dân dụng và kỹ thuật hạ tầng đô thị
|
120,800
|
40,000
|
20,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
3
|
Đường giao thông nối đường N5 KKT
Đông Nam đến Hòa Sơn, Đô Lương và Tân Long, Tân Kỳ
|
Sở
Giao thông Vận tài
|
974,290
|
270,000
|
300,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
4
|
Đường nối QL 1A - thị xã Thái Hòa -
Nghĩa Đàn
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
150,000
|
|
|
Đối ứng
chương trình chính phủ
|
5
|
Bố trí các dự án thu hút đầu tư trọng
điểm (VSIP, Tôn hoa sen, Hamarai...)
|
|
246,517
|
32,000
|
|
|
d
|
Công trình khởi công mới
2017-2020
|
|
27,535
|
|
|
|
1
|
Cầu Bến Quan Km 32+884 ĐT 533
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
27,535
|
|
|
|
b
|
HẠ TẦNG ĐÔ THỊ
|
|
858,220
|
105,148
|
130,764
|
|
|
Huyện trực tiếp quản lý
|
|
772,583
|
99,011
|
118,264
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
7,607
|
2,348
|
5,200
|
|
1
|
Điện chiếu sáng thị trấn Mường Xén,
Kỳ Sơn
|
UBND
huyện Kỳ Sơn
|
87
|
87
|
|
Kết
thúc 2016
|
2
|
Hệ thống mương thoát nước thị trấn
Nam Đàn
|
UBND
thị trấn Nam Đàn
|
545
|
545
|
|
Kết
thúc 2016
|
3
|
Hệ thống mương thoát nước thị trấn
Kim Sơn- Quế Phong
|
UBND
huyện Quế Phong
|
2,775
|
716
|
2,000
|
Kết
thúc 2017
|
4
|
Xây dựng hệ thống điện chiếu sáng
các trục đường chính thị trấn Tân Kỳ, huyện Tân Kỳ
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
1,900
|
1,000
|
900
|
Kết
thúc 2017
|
5
|
Đường GT từ Khối 9 thị trấn Tân Kỳ
nối TL545 tại Km0+545, huyện Tân Kỳ
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
2,300
|
|
2,300
|
Đối ứng
Chương trình Chính phủ
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
422,376
|
96,663
|
70,803
|
|
1
|
Kênh thoát nước số 1, đoạn từ ngang
số 18 đến số 23, thị xã Cửa Lò
|
UBND
thị xã Cửa Lò
|
10,900
|
900
|
1,500
|
|
2
|
Đường ngang số 19, thị xã Cửa Lò
|
UBND
thị xã Cửa Lò
|
3,757
|
100
|
|
|
3
|
Hệ thống điện chiếu sáng Quốc lộ 46
đoạn từ cơ sở 2 trường Đại học Vinh đến đường Nam Cấm - Cửa Lò, thị xã Cửa Lò
|
UBND
thị xã Cửa Lò
|
8,500
|
3,000
|
2,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
4
|
Đường ngang số 12 - thị xã Cửa Lò
|
UBND
thị xã Cửa Lò
|
6,440
|
5,800
|
640
|
Kết
thúc 2017
|
5
|
Hệ thống điện chiếu sáng dọc tuyến
Quốc lộ 1A, đoạn qua huyện Diễn Châu
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
3,900
|
2,000
|
1,900
|
Kết
thúc 2017
|
6
|
Cầu qua sông Hoàng Mai tại phường
Mai Hùng, thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An
|
UBND
thị xã Hoàng Mai
|
13,200
|
3,953
|
3,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
7
|
Hệ thống điện chiếu sáng dọc QL1A
đoạn qua thị xã Hoàng Mai
|
UBND
thị xã Hoàng Mai
|
12,800
|
|
2,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
8
|
Nghĩa trang hung táng 2ha tại xã Quỳnh
Lập
|
UBND
thị xã Hoàng Mai
|
3,700
|
3,000
|
700
|
Kết
thúc 2017
|
9
|
Đường giao thông từ khu trung tâm
thị xã Hoàng Mai đến đền Cờn
|
UBND
thị xã Hoàng Mai
|
10,000
|
|
1,000
|
Kết
thúc giai đoạn, Đối ứng chương trình chính phủ
|
10
|
Tuyến đường số 3 Khu đô thị Hoàng
mai (giai đoạn 1)
|
UBND
thị xã Hoàng Mai
|
10,000
|
|
1,000
|
Kết
thúc giai đoạn, Đối ứng chương trình chính phủ
|
11
|
Hệ thống mương thoát nước thị trấn
Nghĩa Đàn, huyện Nghĩa Đàn
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
3,800
|
2,000
|
1,800
|
Kết
thúc 2017
|
12
|
Hệ thống điện chiếu sáng đường nối
từ đường Hồ Chí Minh đến Quốc lộ 48, huyện Nghĩa Đàn
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
1,000
|
1,000
|
|
Kết
thúc 2016
|
13
|
Khu tái định cư các hộ dân sống gần
Khu liên hợp xử lý chất thải rắn xã Nghi Yên, huyện Nghi
Lộc
|
UBND
huyện Nghi Lộc
|
24,700
|
800
|
5,000
|
Kết
thúc giai đoạn,
|
14
|
Đường GT trung tâm nội khu hành
chính mới thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc (giai đoạn 1)
|
UBND
thị trấn Quán Hành
|
9,200
|
1,000
|
1,000
|
Phân
kỳ đầu tư giai đoạn 1 với tmđt 24 tỷ, Kết thúc giai đoạn
|
15
|
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật nghĩa
trang xã Nghi Xá, huyện Nghi Lộc phục vụ GPMB xây dựng tại KKT Đông Nam
|
UBND
huyện Nghi Lộc
|
16,700
|
950
|
1,000
|
|
16
|
Hệ thống điện chiếu sáng thị trấn
Tân Lạc, huyện Quỳ Châu
|
UBND
huyện Quỳ Châu
|
3,500
|
1,500
|
2,000
|
Kết
thúc 2017
|
17
|
Bãi xử lý rác thải thị trấn Quỳ Hợp
và các xã phụ cận
|
UBND
huyện Quỳ Hợp
|
6,100
|
2,000
|
4,100
|
Kết
thúc 2017
|
18
|
Cải tạo nâng cấp đường giao thông nội
thị thị trấn Quỳ Hợp, huyện Quỳ Hợp (Tuyến 1: ngã ba Xưởng
Luyện đi ngã Tư Bưu Điện 32 tỷ đồng, NS tỉnh 16 tỷ đồng)
|
UBND
huyện Quỳ Hợp
|
11,000
|
5,000
|
3,000
|
Phân
kỳ đầu tư giai đoạn 1, Kết thúc giai đoạn
|
19
|
Điện chiếu sáng thị tứ Sơn Hải, huyện
Quỳnh Lưu
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu
|
3,000
|
1,000
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
20
|
Hệ thống điện chiếu sáng đô thị Tuần,
huyện Quỳnh Lưu
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu
|
3,880
|
1,000
|
1,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
21
|
Hệ thống mương thoát nước thị trấn
Thanh Chương, huyện Thanh Chương
|
UBND
huyện Thanh Chương
|
11,200
|
1,000
|
1,000
|
|
22
|
Bãi xử lý rác thải thị trấn Thanh Chương
|
UBND
huyện Thanh Chương
|
9,200
|
|
2,000
|
Đối ứng
Chương trình Chính phủ, Kết thúc giai đoạn
|
23
|
Nâng cấp đường nội thị thị trấn Tân
Kỳ
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
4,700
|
2,500
|
2,200
|
Kết
thúc 2017
|
24
|
Hệ thống điện chiếu sáng trên địa
bàn thị trấn Tân Kỳ
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
5,000
|
1,500
|
1,500
|
Kết
thúc giai đoạn
|
25
|
Kênh tiêu thoát nước Nghi Kim -
Nghi Vạn, thành phố Vinh
|
UBND
thành phố Vinh
|
6,500
|
2,000
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
26
|
Chống ngập úng cục bộ trọng điểm
trên địa bàn thành phố Vinh (giai đoạn 1: 35,8 tỷ đồng, NS tỉnh 17,9 tỷ đồng)
|
UBND
thành phố Vinh
|
37,000
|
4,000
|
4,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
27
|
Mương tiêu thoát nước Bàu Đông, xã
Hưng Đông, thành phố Vinh
|
UBND
xã Hưng Đông, thành phố Vinh
|
23,600
|
3,000
|
4,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
28
|
Cải tạo kênh thoát nước số 2, đoạn
từ đường Lê Hồng Phong đến cầu Nại, đường Hồ Tùng Mậu, thành phố Vinh
|
UBND
thành phố Vinh
|
4,500
|
3,000
|
1,500
|
Kết
thúc giai đoạn
|
29
|
Đường giao thông đô thị theo đường
tàu cũ, phường Trung Đô, thành phố Vinh
|
UBND
phường Trung Đô, thành phố Vinh
|
9,000
|
3,000
|
2,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
30
|
Hệ thống điện chiếu sáng đường
tránh Vinh (đoạn qua Công ty TNHH Em-Tech Việt Nam)
|
UBND
thành phố Vinh
|
1,060
|
1,060
|
|
Kết
thúc 2016
|
31
|
Nâng cấp, mở rộng
đường Trương Văn Lĩnh, đoạn nối đường Hải Thượng Lãn Ông đến đường Hoàng Phan
Thái, thành phố Vinh
|
UBND
thành phố Vinh
|
10,000
|
9,000
|
1,000
|
Kết
thúc 2017
|
32
|
Một số tuyến đường chính trong giai
đoạn đầu của thị trấn Yên Thành (đầu tư 20% giá trị xây lắp)
|
UBND
huyện Yên Thành
|
17,900
|
6,500
|
1,500
|
phân
kỳ giai đoạn dự án, Kết thúc giai đoạn
|
33
|
Điện chiếu sáng thị tứ Quỳnh Thạch,
huyện Quỳnh Lưu
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu
|
1,100
|
700
|
400
|
Kết
thúc 2017
|
34
|
Bãi xử lý rác thải huyện Quỳnh Lưu
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu
|
2,950
|
700
|
2,250
|
Kết
thúc 2017
|
35
|
Tuyến đường trục dọc D4 thuộc dự án
xây dựng hạ tầng giao thông trung tâm đô thị mới Thái Hòa
|
UBND
thị xã Thái Hòa
|
500
|
500
|
|
Kết
thúc 2016
|
36
|
Đường giao thông vào khu xử lý rác
thải thị xã Thái Hòa (Giai đoạn 1)
|
UBND
thị xã Thái Hòa
|
3,600
|
1,100
|
2,500
|
Kết thúc
2017
|
37
|
Được trục dọc D1 thuộc hệ thống hạ tầng giao thông khu đô thị mới Thái Hòa
|
UBND
thị xã Thái Hòa
|
4,000
|
|
2,000
|
Đối ứng chương trình Chính phủ;
|
38
|
Đường tránh lũ phục vụ nhân dân sơ
tán khi lũ lụt tại khối Yên Cư, phường Vinh Tân, thành phố Vinh.
|
UBND
phường Vinh Tân, thành phố Vinh
|
1,000
|
1,000
|
|
Kết
thúc 2016
|
39
|
Hệ thống điện chiếu sáng quốc lộ 15
và quốc lộ 7 đoạn qua thị trấn huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
2,300
|
2,300
|
|
Kết
thúc 2016
|
40
|
Mương thoát nước thị trấn Quán Hành,
huyện Nghi Lộc
|
UBND
huyện Nghi Lộc
|
2,789
|
1,000
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
41
|
Tuyến đường trục dọc D3 thuộc dự án
xây dựng hạ tầng giao thông trung tâm đô thị mới Thái Hòa
|
UBND
thị xã Thái Hòa
|
1,500
|
1,500
|
|
Kết
thúc 2016
|
42
|
Cầu vượt lũ Tân Phượng, phường Vinh
Tân, thành phố Vinh
|
UBND
phường Vinh Tân, thành phố Vinh
|
4,000
|
2,000
|
2,000
|
|
43
|
Đường giao thông du lịch kết hợp đê
bao phòng chống lũ dọc bờ sông Vinh (giai đoạn 2)
|
UBND
thành phố Vinh
|
2,300
|
2,300
|
|
Kết
thúc 2016
|
44
|
Hệ thống mương thoát nước và vỉa hè
thị trấn Tân Lạc, huyện Quỳ Châu
|
UBND
huyện Quỳ Châu
|
9,500
|
2,000
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
45
|
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường Cao
Xuân Huy kéo dài nối với đường Phạm Hồng Thái, thành phố
Vinh (gđ1)
|
UBND
thành phố Vinh
|
14,500
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
46
|
Đường ngang số 4, thị xã Cửa Lò
|
UBND
thị xã Cửa Lò
|
10,700
|
2,000
|
3,613
|
Kết
thúc giai đoạn
|
47
|
Đường dọc phía Tây kênh thoát nước
đường trục dọc số III, đoạn từ đường ngang số 1 đến đường
ngang số 11, thị xã Cửa Lò
|
UBND
thị xã Cửa Lò
|
8,700
|
|
3,000
|
|
48
|
Xây dựng Khu tái định cư thuộc Khu
công nghiệp Đông Hồi (vị trí số 1 và số 2)
|
UBND
thị xã Hoàng Mai
|
42,500
|
5,000
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
49
|
Đường lánh nạn, cứu hộ phục vụ nhân
dân sơ tán lũ lụt nối từ đê Môi Trường qua đền Bà Cô đến đường ven sông Lam,
xã Hưng Hòa, thành phố Vinh
|
UBND
xã Hưng Hòa, TP Vinh
|
4,700
|
3,000
|
1,700
|
Kết
thúc 2017
|
d
|
Công trình khởi công mới
2017-2020
|
|
342,600
|
|
42,261
|
|
1
|
Hạ tầng Khu TĐC phục vụ GPMB các
công trình trọng điểm trên địa bàn thị xã Hoàng Mai (giai đoạn 1)
|
UBND
thị xã Hoàng Mai
|
26,600
|
|
5,753
|
Kết
thúc giai đoạn
|
2
|
Đường Nguyễn Sỹ Sách kéo dài nối đường
ven sông Lam, thành phố Vinh (giai đoạn 1)
|
UBND
thành phố Vinh
|
220,000
|
|
30,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
3
|
Xử lý triệt để ô nhiễm môi trường tại Bãi rác Đông Vinh, thành phố Vinh
|
UBND
thành phố Vinh
|
10,000
|
|
3,159
|
Kết
thúc giai đoạn
|
4
|
Đường Nguyễn Huệ, thị xã Cửa Lò
|
UBND
thị xã Cửa Lò
|
6,600
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
5
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống điện chiếu
sáng thị trấn Hòa Bình
|
UBND
huyện Tương Dương
|
7,000
|
|
2,849
|
Kết
thúc giai đoạn
|
6
|
Đường giao thông Hòa Thái, xã Hưng
Hòa, thành phố Vinh nối từ đường ven Sông Lam đến đê Môi Trường (giai đoạn 1)
|
UBND
xã Hưng Hòa, TP Vinh
|
60,000
|
|
500
|
Bố
trí chuẩn bị đầu tư 2017, Kết thúc trung hạn
|
7
|
Nâng cấp, mở rộng đường Bình Minh
thị xã Cửa Lò
|
UBND
thị xã Cửa Lò
|
5,000
|
|
|
Đối ứng nguồn Trung ương
|
8
|
Xây dựng đường QH24m ngoài hàng rào
dự án mở rộng Nhà máy Em.Tech Nghệ An
|
UBND
thành phố Vinh
|
7,400
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
|
Ngành quản lý trên địa bàn
|
|
85,637
|
6,137
|
12,500
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
137
|
137
|
|
|
1
|
Đường dây và TBA 250kVA-22/0,4kV cấp
điện cho liên cơ quan Ủy ban MTTQ tỉnh, Hội LHPN và Tỉnh đoàn Nghệ An.
|
Ủy
ban MTTQ tỉnh
|
137
|
137
|
|
Kết
thúc 2016
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
85,500
|
6,000
|
12,500
|
|
1
|
Đường gom dân sinh đảm bảo an ninh
khu vực Cảng hàng không Vinh (gđ1)
|
Ban
quản lý các DA XDDD & KTHT đô thị
|
2,300
|
1,000
|
1,300
|
Kết
thúc 2017
|
2
|
Đường vào trung tâm điều dưỡng người
có công với cách mạng tỉnh Nghệ An
|
Trung
tâm điều dưỡng người có công
|
3,700
|
1,000
|
2,700
|
Kết
thúc 2017
|
3
|
Hệ thống thoát nước (giai đoạn 1)
khu vực Bắc đường Nguyễn Sỹ Sách, thành phố Vinh
|
Ban
quản lý các DA XDDD & KTHT đô thị
|
17,500
|
1,000
|
2,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
4
|
Đường giao thông từ QL1A (ngã Ba
Quán Bàu) đến Đại lộ Xô viết Nghệ Tĩnh.
|
Ban
quản lý các DA XDDD & KTHT đô thị
|
54,000
|
3,000
|
5,000
|
|
5
|
Xây dựng ô chôn lấp số 2A và 2B Khu
liên hợp xử lý chất thải rắn Nghi Yên, huyện Nghi Lộc
|
Cty
TNHH MTV Môi trường & công trình đô thị NA
|
8,000
|
|
1,500
|
Kết
thúc giai đoạn
|
c
|
CẤP NƯỚC
ĐÔ THỊ
|
|
81,915
|
17,100
|
20,715
|
|
|
Huyện
trực tiếp quản lý
|
|
27,315
|
10,100
|
8,015
|
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
27,315
|
10,100
|
8,015
|
|
1
|
Cải tạo, nâng công suất Nhà máy cấp
nước Yên Thành từ 2.000m3/ngày đêm lên 5.000m3/ngày đêm
|
UBND
huyện Yên Thành
|
10,000
|
2,000
|
2,000
|
|
2
|
Mở rộng hệ thống
tuyến ống cấp nước thị trấn Quán Hành
|
UBND
thị trấn Quán Hành
|
500
|
500
|
|
Kết
thúc 2016
|
3
|
Nhà máy nước huyện Nghĩa Đàn
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
8,000
|
4,800
|
3,200
|
Kết
thúc 2017
|
4
|
Xây dựng mở rộng nâng cấp nhà máy
nước huyện Hưng Nguyên
|
UBND
huyện Hưng Nguyên
|
3,200
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
5
|
Nhà máy nước thị trấn Kim Sơn, huyện
Quế Phong
|
UBND
huyện Quế Phong
|
5,615
|
2,800
|
2,815
|
Kết
thúc 2017
|
|
Ngành quản lý trên địa bàn
|
|
54,600
|
7,000
|
12,700
|
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
54,600
|
7,000
|
12,700
|
|
1
|
Mở rộng, nâng
cấp Nhà máy nước Cầu Giát, huyện Quỳnh Lưu
|
Công
ty Cổ phần cấp nước Quỳnh Lưu
|
14,800
|
2,500
|
3,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
2
|
Kè bảo vệ nguồn nước cho Trạm bơm
nước thô Cầu Mượu và tuyến ống cấp nước xã Hưng Chính, thành phố Vinh
|
Công
ty cổ phần cấp nước Nghệ An
|
4,200
|
1,500
|
2,700
|
Kết
thúc 2017
|
3
|
Cải tạo nâng cấp hệ thống tuyến ống
cấp 1 bằng gang sắt sang ống nhựa HDPE của nhà máy cấp nước thị xã Thái Hòa
|
Công
ty cổ phần cấp nước Thái Hòa
|
7,900
|
1,500
|
2,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
4
|
Thay đổi nguồn nước thô bị ô nhiễm của
Nhà máy nước Diễn Châu
|
Công
ty cổ phần cấp nước Diễn Châu
|
13,500
|
1,500
|
2,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
5
|
Hệ thống cấp nước sạch cho một số
khu vực dân cư trung tâm trên địa bàn thành phố Vinh và huyện Hưng Nguyên
|
Công
ty cổ phần cấp nước Nghệ An
|
14,200
|
|
3,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
d
|
CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN
|
|
27,370
|
6,200
|
6,970
|
|
|
Huyện trực tiếp quản lý
|
|
4,600
|
2,600
|
2,000
|
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
2,000
|
600
|
1,400
|
|
1
|
Xây dựng bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả theo mô hình một cửa liên thông hiện đại tại UBND huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
1,500
|
100
|
1,400
|
Kết
thúc 2017
|
2
|
Dự án xây dựng bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả theo mô hình một cửa liên thông hiện đại, đầu tư thiết bị công
nghệ thông tin, thiết bị văn phòng; nâng cấp hệ thống mạng công nghệ thông
tin tại UBND huyện Quỳ Châu
|
UBND
huyện Quỳ Châu
|
500
|
500
|
|
Kết
thúc 2016
|
c
|
Công trình khởi công mới 2016
|
|
2,600
|
2,000
|
600
|
|
1
|
Xây dựng bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả theo cơ chế một cửa liên thông hiện đại tại UBND huyện Thanh Chương
|
UBND
huyện Thanh Chương
|
1,200
|
1,000
|
200
|
Kết
thúc 2017
|
2
|
Xây dựng bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả theo cơ chế một cửa liên thông hiện đại tại UBND huyện Con Cuông
|
UBND
huyện Con Cuông
|
1,400
|
1,000
|
400
|
Kết
thúc 2017
|
|
Ngành quản lý trên địa bàn
|
|
22,770
|
3,600
|
4,970
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
8,170
|
3,600
|
3,570
|
|
1
|
Xây dựng hệ thống CSDL và triển
khai áp dụng phần mềm quản lý đơn thư khiếu nại, tố cáo phục vụ các cấp, các
ngành tỉnh Nghệ An
|
Văn
phòng UBND tỉnh Nghệ An
|
2,380
|
2,000
|
380
|
Kết
thúc 2017
|
2
|
Đầu tư hiện đại hóa các Đài truyền
thanh cơ sở tại các phường, xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
|
Sở
Thông tin và Truyền thông tỉnh Nghệ An
|
1,340
|
900
|
440
|
Kết
thúc 2017
|
3
|
Đầu tư cơ sở dữ liệu tài liệu lưu
trữ lịch sử tỉnh Nghệ An để thực hiện các nhiệm vụ từ
năm 2014-2015 của Đề án Xây dựng cơ sở dữ liệu tài liệu Lưu trữ lịch sử tỉnh Nghệ An giai đoạn 2014-2020.
|
Chi
cục văn thư - lưu trữ tỉnh Nghệ An
|
2,450
|
700
|
1,750
|
Kết
thúc 2017
|
4
|
Hệ thống thiết bị mạng Lan, mạng
thoại, camera giám sát dự án: Bệnh viện nội tiết (giai đoạn 2)
|
Bệnh
viện nội tiết Nghệ An
|
2,000
|
|
1,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
d
|
Công trình khởi công mới
2017-2020
|
|
14,600
|
|
1,400
|
|
1
|
Xây dựng hệ thống mạng Lan và trang
thiết bị CNTT tại Bệnh viện Ung bướu Nghệ An
|
Bệnh
viện ung bướu Nghệ An
|
1,400
|
|
1,400
|
Kết
thúc 2017
|
2
|
Lắp đặt hệ thống phần mềm quản lý bệnh
viện, hệ thống xếp hàng tự động, hệ thống mạng Lan, thiết bị CNTT tại Bệnh viện
mắt Nghệ An
|
Bệnh
viện mắt Nghệ An
|
1,200
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
3
|
Dự án đầu tư triển khai ứng dụng
CNTT trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Nghệ An
giai đoạn 2017-2019
|
Văn
phòng Tỉnh ủy Nghệ An
|
10,000
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
4
|
Nâng cấp hệ thống CNTT phục vụ công
tác quản lý và nâng cao chất lượng đào tạo của Trường Đại học Y khoa Vinh cơ
sở 1
|
Trường
Đại học Y khoa Vinh
|
2,000
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
F
|
KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ
|
|
145,000
|
11,000
|
18,800
|
|
|
Ngành quản lý trên địa bàn
|
|
145,000
|
11,000
|
18,800
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
2,167
|
1,800
|
367
|
|
1
|
Cơ sở thực nghiệm ứng dụng công nghệ
cao, công nghệ sinh học trong sản xuất rau an toàn và hoa chất lượng cao tại
TP Vinh
|
TT ứng
dụng tiến bộ KHCN NA
|
1,000
|
1,000
|
|
Kết
thúc 2016
|
2
|
Cải tạo trụ sở làm việc Sở Khoa học
và Công nghệ Nghệ An
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
982
|
800
|
182
|
Kết
thúc 2017
|
3
|
Trụ sở làm việc
và sàn giao dịch thiết bị - công nghệ của Trung tâm Thông tin Khoa học công nghệ
và Tin học Nghệ An (chi QLDA, tư vấn đầu tư, khác)
|
Trung
tâm Thông tin Khoa học công nghệ và Tin học Nghệ An
|
185
|
|
185
|
Kết
thúc 2017
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
92,663
|
9,200
|
10,000
|
|
1
|
Thư viện điện tử Trung tâm Khoa học
xã hội và Nhân văn tỉnh Nghệ An
|
Trung
tâm Khoa học xã hội và Nhân văn tỉnh Nghệ An
|
1,611
|
1,200
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
2
|
Trụ sở Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
chất lượng tỉnh Nghệ An
|
Chi
cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng Nghệ An
|
31,052
|
5,000
|
8,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
3
|
Nâng cao năng lực Trung tâm kiểm định
xây dựng Nghệ An
|
Trung
tâm Kiểm định xây dựng Nghệ An
|
10,000
|
3,000
|
|
|
|
Bố trí các dự án ứng dụng
khoa học trong phát triển nông nghiệp
|
|
50,000
|
|
2,000
|
|
d
|
Công trình khởi công mới
2017-2020
|
|
50,170
|
|
8,433
|
|
1
|
Khu thực nghiệm và vườn ươm tạo
công nghệ cao tại xã Đông Hiếu, thị xã Thái Hòa
|
Trung
tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ
|
20,870
|
|
6,433
|
Kết
thúc giai đoạn
|
2
|
Ứng dụng công nghệ tưới nhỏ giọt
cho cây chanh leo huyện Quế Phong
|
UBND
huyện Quế Phong
|
2,000
|
|
2,000
|
Kết
thúc 2017
|
3
|
Đầu tư nâng cao năng lực truyền
thông khoa học công nghệ cho Trung tâm Thông tin Khoa học - Công nghệ và Tin
học Nghệ An
|
Trung
tâm Thông tin Khoa học - Công nghệ và Tin học Nghệ An
|
4,000
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
4
|
Xây dựng Trạm Đo lường Chất lượng tại
Thị xã Hoàng Mai
|
Chi
cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tỉnh Nghệ An
|
9,000
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
5
|
Xây dựng trạm quan trắc và cảnh báo
phóng xạ môi trường tỉnh Nghệ An
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
14,300
|
|
|
|
G
|
GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO VÀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
|
|
457,114
|
120,567
|
91,015
|
|
G1
|
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
|
367,420
|
98,670
|
75,835
|
|
|
Huyện
trực tiếp quản lý
|
|
60,934
|
18,420
|
14,422
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
2,520
|
2,520
|
|
|
1
|
Trung tâm GDTX huyện Nghĩa Đàn (phần
còn lại của nhà học 2 tầng 10 phòng học và các hạng mục phụ trợ)
|
Trung
tâm Giáo dục Thường xuyên Nghĩa Đàn
|
985
|
985
|
|
Kết
thúc 2016, hết hạng mục đã đầu tư
|
2
|
Nhà học 2 tầng 5 phòng học chức
năng, 2 phòng học lý thuyết Trường THCS Hạnh Lâm, Thanh Chương
|
UBND
xã Hạnh Lâm
|
835
|
835
|
|
Kết
thúc 2016
|
3
|
Nhà ở học sinh bán trú Trường
TPDTBT-THCS Tri Lễ, huyện Quế Phong
|
UBND
huyện Quế Phong
|
700
|
700
|
|
Kết
thúc 2016
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
31,600
|
13,600
|
6,900
|
|
1
|
Nhà học Trường tiểu học Châu Hạnh 2,
huyện Quỳ Châu
|
UBND
huyện Quỳ Châu
|
5,300
|
1,500
|
2,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
2
|
Trường THCS xã Thanh Ngọc, huyện
Thanh Chương (giai đoạn 1) (hạng mục nhà học 2 tầng 12 phòng học)
|
UBND
huyện Thanh Chương
|
1,000
|
1,000
|
|
Kết
thúc 2016
|
3
|
Nhà học Trung tâm giáo dục thường
xuyên huyện Quỳ Hợp
|
Trung
tâm giáo dục thường xuyên huyện Quỳ Hợp
|
4,500
|
2,600
|
1,900
|
Kết
thúc 2017
|
4
|
Nhà học đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
và cải tạo nhà ăn Trung tâm bồi dưỡng chính trị thị xã Thái Hòa
|
Thị ủy
Thái Hòa
|
300
|
300
|
|
Kết
thúc 2016
|
5
|
Nhà học đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Tân Kỳ
|
Trung
tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Tân Kỳ
|
1,000
|
300
|
700
|
Kết
thúc 2017
|
6
|
Nhà hiệu bộ 2 tầng 8 phòng trường
TH Thị trấn Hòa Bình, Tương Dương
|
UBND
huyện Tương Dương
|
1,200
|
1,200
|
|
Kết
thúc 2016
|
7
|
Chương trình vệ sinh trường học
|
|
15,000
|
3,500
|
|
|
8
|
Nhà học 2 tầng
12 phòng Trường tiểu học Hùng Thành, huyện Yên Thành
|
UBND
xã Hùng Thành
|
3,300
|
1,000
|
2,300
|
Kết
thúc 2017
|
c
|
Công trình khởi công mới 2016
|
|
13,814
|
2,300
|
7,222
|
|
1
|
Nhà nội trú học sinh Trường PTDTBT
THCS Nậm Cắn, huyện Kỳ Sơn
|
UBND
huyện Kỳ Sơn
|
991
|
50
|
941
|
Kết
thúc 2017
|
2
|
Nhà nội trú học sinh Trường PTCS
DTBT Bảo Thắng, huyện Kỳ Sơn
|
UBND
huyện Kỳ Sơn
|
1,975
|
50
|
1,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
3
|
Nhà nội trú học sinh Trường PTDTBT
TH&THCS Phà Đánh, huyện Kỳ Sơn
|
UBND
huyện Kỳ Sơn
|
1,391
|
50
|
1,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
4
|
Nhà nội trú học sinh Trường phổ
thông dân tộc bán trú THCS Thông Thụ, huyện Quế Phong
|
UBND
huyện Quế Phong
|
2,239
|
1,100
|
1,139
|
Kết
thúc 2017
|
5
|
Nhà nội trú học sinh Trường phổ
thông dân tộc bán trú THCS Tri Lễ, huyện Quế Phong
|
UBND
huyện Quế Phong
|
2,242
|
1,100
|
1,142
|
Kết
thúc 2017
|
6
|
Nhà nội trú học sinh Trường PTDTBT
THCS Nhôn Mai, huyện Tương Dương
|
UBND
huyện Tương Dương
|
2,300
|
1,000
|
1,000
|
Kết thúc
giai đoạn
|
7
|
Nhà nội trú học sinh Trường PTDTBT
THCS Tam Hợp, huyện Tương Dương.
|
UBND
huyện Tương Dương
|
2,676
|
1,150
|
1,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
d
|
Công trình khởi công mới
2017-2020
|
|
13,000
|
|
300
|
|
1
|
Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện
Đô Lương
|
Huyện
ủy Đô Lương
|
3,000
|
|
|
|
2
|
Trung tâm bồi dưỡng chính trị thị
xã Hoàng Mai
|
Thị ủy
Hoàng Mai
|
10,000
|
|
300
|
Chuẩn
bị đầu tư 2017
|
|
Ngành quản lý trên địa bàn
|
|
306,486
|
80,250
|
61,413
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
50,921
|
39,650
|
6,418
|
|
1
|
Cải tạo, mở rộng nhà thư viện Trường
Cao đẳng Y tế Nghệ An
|
Trường
Cao đẳng Y tế Nghệ An (nay là Trường ĐH Y khoa Vinh)
|
1,900
|
1,900
|
|
Kết
thúc 2016
|
2
|
Nhà học 3 tầng và nhà hiệu bộ Trường THPT Diễn Châu 5
|
Trường
THPT Diễn Châu 5
|
1,840
|
1,840
|
|
Kết
thúc 2016
|
3
|
Nhà học chức năng và nhà hiệu bộ Trươfng THPT Hoàng Mai giai đoạn 2: nhà hiệu bộ 3 tầng
|
Trường
THPT Hoàng Mai
|
3,430
|
3,430
|
|
Kết
thúc 2016
|
4
|
Nhà học chức năng kiêm nhà hiệu bộ Trường THPT Nguyễn Cảnh Chân, huyện Thanh Chương
|
Trường
THPT Nguyễn Cảnh Chân
|
500
|
500
|
|
Kết
thúc 2016
|
5
|
Xây dựng nhà đa năng Trường THPT Lê
Viết Thuật, thành phố Vinh
|
Trường
THPT Lê Viết Thuật
|
2,750
|
2,750
|
|
Kết
thúc 2016
|
6
|
Nhà chức năng kiêm nhà hiệu bộ Trường THPT Diễn Châu 2
|
Trường
THPT Diễn Châu 2
|
1,520
|
1,520
|
|
Kết
thúc 2016
|
7
|
Nhà hiệu bộ và nhà thực hành thí
nghiệm kiêm thư viện Trường THPT Đặng Thúc Hứa, huyện Thanh Chương
|
Trường
THPT Đặng Thúc Hứa, huyện Thanh Chương
|
530
|
530
|
|
Kết
thúc 2016
|
8
|
Cải tạo, nâng cấp nhà hiệu bộ và
nhà học 3 tầng 18 phòng học, dãy nhà A2, xây mới nhà hội đồng và phòng học chức
năng Trường THPT chuyên Phan Bội Châu
|
Trường
THPT chuyên Phan Bội Châu
|
2,480
|
2,480
|
|
Kết
thúc 2016
|
9
|
Cải tạo cơ sở
vật chất Trường THPT chuyên Phan Bội Châu
|
Trường
THPT chuyên Phan Bội Châu
|
550
|
550
|
|
Kết
thúc 2016
|
10
|
Cải tạo, nâng
cấp nhà hiệu bộ và xây dựng các hạng phụ trợ của Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn
|
Trường
THPT Nguyễn Xuân Ôn
|
2,170
|
2,170
|
|
Kết
thúc 2016
|
11
|
Nhà công vụ giáo viên Trường THPT
Tân Kỳ
|
Trường
THPT Tân Kỳ
|
280
|
280
|
|
Kết
thúc 2016
|
12
|
Xây dựng nhà học chức năng kiêm nhà
hiệu bộ 3 tầng Trường THPT Quỳnh Lưu 3, huyện Quỳnh Lưu
|
Trường
THPT Quỳnh Lưu 3
|
2,547
|
1,800
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
13
|
Cải tạo nhà học 3 tầng và xây dựng
mới nhà học bộ môn Trường THPT Quỳnh Lưu 1, huyện Quỳnh Lưu
|
Trường
THPT Quỳnh Lưu 1
|
1,042
|
500
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
14
|
Nhà học 03 tầng 15 phòng Trường
THPT Hà Huy Tập, TP Vinh
|
Trường
THPT Hà Huy Tập
|
798
|
500
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
15
|
Xây dựng nhà giảng đường 7 tầng của
Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Nghệ An
|
Trường
Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Nghệ An (nay là trường Đại học kinh tế Nghệ An)
|
11,566
|
8,300
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
16
|
Cải tạo, nâng
cấp Trường THPT Cửa Lò, thị xã Cửa Lò.
|
Trường
THPT Cửa Lò
|
2,439
|
2,000
|
439
|
Kết
thúc 2017
|
17
|
Nhà học chức năng kiêm nhà học Trường
THPT Thái Lão, huyện Hưng Nguyên
|
Trường
THPT Thái Lão
|
3,711
|
3,600
|
111
|
Kết
thúc 2017
|
18
|
Nhà đa chức năng, tượng Lê Hồng
Phong và các hạng mục phụ trợ, hạ tầng của Trường THPT Lê Hồng Phong, huyện
Hưng Nguyên
|
Trường
THPT Lê Hồng Phong
|
10,490
|
5,000
|
5,490
|
|
19
|
Gói thầu số 1: xây dựng phần móng
công trình thuộc dự án Nhà học chuyên ngành 5 tầng tại cơ sở 2 Trường CĐ Văn
hóa Nghệ thuật Nghệ An
|
Trường
Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Nghệ An
|
378
|
|
378
|
Kết
thúc 2016
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
123,688
|
40,600
|
43,295
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới
Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (hạng mục nhà học 4 tầng)
|
Trường
THPT Huỳnh Thúc Kháng
|
8,019
|
2,900
|
3,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp nhà học 3 tầng 30
phòng học và xây dựng mới nhà hiệu bộ Trường THPT Thanh Chương
1, huyện Thanh Chương (Hạng mục cải tạo, nâng cấp nhà học 3 tầng 30 phòng
học)
|
Trường
THPT Thanh Chương 1
|
5,065
|
3,000
|
1,400
|
Kết
thúc giai đoạn
|
3
|
Nhà học đa chức năng và hạng mục phụ
trợ Trường THPT Quỳnh Lưu 2, huyện Quỳnh Lưu
|
Trường
THPT Quỳnh Lưu 2
|
2,002
|
700
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
4
|
Nhà học Trường THPT Phan Thúc Trực,
huyện Yên Thành
|
Trường
THPT Phan Thúc Trực
|
3,909
|
2,000
|
1,500
|
Kết
thúc giai đoạn
|
5
|
Nhà học 3 tầng 9 phòng học chức
năng trường THPT Đặng Thai Mai, Thanh Chương
|
Trường
THPT Đặng Thai Mai
|
4,387
|
2,500
|
1,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
6
|
Nhà hiệu bộ Trường THPT Tây Hiếu- Thị xã Thái Hòa
|
Trường
THPT Tây Hiếu- Thị xã Thái Hòa
|
4,140
|
2,000
|
1,500
|
Kết
thúc giai đoạn
|
7
|
Trường phổ thông DTNT THPT số 2 tỉnh Nghệ An
|
Trường
phổ thông DTNT THPT số 2 tỉnh Nghệ An
|
35,800
|
10,000
|
9,000
|
|
8
|
Khu thực hành tiền lâm sàng Trường
Đại học Y khoa Vinh
|
Trường
Đại học Y khoa Vinh
|
21,995
|
10,000
|
11,995
|
Kết
thúc 2017
|
9
|
Nhà hiệu bộ 3 tầng và nhà học bộ
môn 3 tầng Trường THPT Tân Kỳ 3, huyện Tân Kỳ (hạng mục nhà học bộ môn)
|
Trường
THPT Tân Kỳ 3
|
6,700
|
2,000
|
2,600
|
Kết
thúc giai đoạn
|
10
|
Cải tạo nhà học 3 tầng 15 phòng học
và xây dựng mới nhà học bộ môn của Trường THPT Nam Đàn 1, huyện Nam Đàn
|
Trường
THPT Nam Đàn 1
|
6,740
|
2,000
|
2,600
|
Kết
thúc giai đoạn
|
11
|
Cải tạo nâng cấp nhà ở học viên, giảng
viên 4 tầng và xây dựng hạng mục phụ trợ Trường Chính trị tỉnh Nghệ An
|
Trường
Chính trị tỉnh Nghệ An
|
7,731
|
2,000
|
3,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
12
|
Nhà hiệu bộ, thư viện Trường THPT Bắc
Yên Thành, huyện Yên Thành
|
Trường
THPT Bắc Yên Thành
|
4,355
|
1,500
|
1,500
|
Kết
thúc giai đoạn
|
13
|
Trường phổ thông DTNT THCS Quỳ Châu
|
UBND
huyện Quỳ Châu
|
11,594
|
|
3,700
|
Kết
thúc giai đoạn
|
14
|
Nhà học chức năng Trường THPT Nguyễn
Đức Mậu, huyện Quỳnh Lưu
|
Trường
THPT Nguyễn Đức Mậu
|
1,252
|
|
500
|
Kết
thúc giai đoạn
|
d
|
Công trình khởi công mới
2017-2020
|
|
131,877
|
|
11,700
|
|
1
|
Xây dựng nhà học chức năng Trường
THPT Thanh Chương 3
|
Trường
THPT Thanh Chương 3
|
8,978
|
|
3,200
|
Kết
thúc giai đoạn
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp nhà hiệu bộ 2 tầng
và hạng mục phụ trợ Trường THPT Nghi Lộc 5
|
Trường
THPT Nghi Lộc 5
|
3,648
|
|
1,300
|
Kết
thúc giai đoạn
|
3
|
Nhà học chức năng và nâng cấp sân
đường nội bộ Trường THPT Quỳnh Lưu 4, huyện Quỳnh Lưu.
|
Trường
THPT Quỳnh Lưu 4
|
7,211
|
|
2,500
|
Kết
thúc giai đoạn
|
4
|
Nhà học chức năng Trường THPT Quỳ Hợp
2, huyện Quỳ Hợp
|
Trường
THPT Quỳ Hợp 2
|
7,681
|
|
2,700
|
Kết
thúc giai đoạn
|
5
|
Xây dựng nhà đa chức năng và các
công trình phụ trợ Trường Trung học phổ thông Cửa Lò 2, thị xã Cửa Lò
|
Trường
Trung học phổ thông Cửa Lò 2
|
5,000
|
|
2,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
6
|
Xây dựng phòng học chức năng và
phòng hiệu bộ Trường THPT Diễn Châu 3
|
Trường
THPT Diễn Châu 3
|
7,700
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
7
|
Cải tạo nhà học 3 tầng 15 phòng học
và xây dựng nhà học chức năng Trường THPT Nam Đàn 2, huyện Nam Đàn.
|
Trường
THPT Nam Đàn 2
|
5,788
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
8
|
Cải tạo nhà học B2 Trường THPT Phan
Đăng Lưu, huyện Yên Thành
|
Trường
THPT Phan Đăng Lưu
|
2,870
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
9
|
Xây dựng phòng học và phòng học chức
năng Trường THPT Yên Thành 3
|
Trường
THPT Yên Thành 3
|
5,390
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
10
|
Xây dựng phòng tổ bộ môn và mua sắm
trang thiết bị trường THPT chuyên Phan Bội Châu
|
Trường
THPT chuyên Phan Bội Châu
|
9,000
|
|
|
Kết thúc
giai đoạn
|
11
|
Nhà học chức năng Trường THPT Lê Lợi,
huyện Tân Kỳ
|
Trường
THPT Lê Lợi Tân Kỳ
|
4,761
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
12
|
Xây dựng phòng học và phòng học bộ
môn Trường THPT Đông Hiếu, thị xã Thái Hòa
|
Trường
THPT Đông Hiếu, thị xã Thái Hòa
|
10,800
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
13
|
Xây dựng nhà học chức năng và hạng
mục phụ trợ Trường THPT Cát Ngạn, huyện Thanh Chương
|
Trường
THPT Cát Ngạn
|
9,000
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
14
|
Xây dựng nhà học, nhà học chức năng
và nhà đa năng Trường THPT Đô Lương 2, huyện Đô Lương
|
Trường
THPT Đô Lương 2
|
11,200
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
15
|
Xây dựng nhà học chức năng, nhà đa
năng và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Tương Dương 1
|
Trường
THPT Tương Dương 1
|
11,250
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
16
|
Nâng cấp cơ sở vật chất Trường THPT
Quỳ Châu, huyện Quỳ Châu
|
Trường
THPT Quỳ Châu
|
9,000
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
17
|
Nhà học chức năng và nhà đa năng
Trường THPT Quỳ Hợp, huyện Quỳ Hợp
|
Trường
THPT Quỳ Hợp
|
12,600
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
G2
|
DẠY NGHỀ
|
|
89,694
|
21,897
|
15,180
|
|
|
Huyện trực tiếp quản lý
|
|
12,694
|
6,497
|
4,400
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
2,097
|
2,097
|
|
|
1
|
Trung tâm Hướng nghiệp Dạy nghề huyện
Hưng Nguyên (gói XL (trừ phần trạm biến áp và đường dây trung thế))
|
Trung
tâm Hướng nghiệp Dạy nghề huyện Hưng Nguyên
|
97
|
97
|
|
Kết
thúc 2016
|
2
|
Trường trung cấp nghề kỹ thuật
công, nông nghiệp Yên Thành
|
UBND
huyện Yên Thành
|
2,000
|
2,000
|
|
Kết
thúc 2016
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
10,597
|
4,400
|
4,400
|
|
1
|
Cơ sở vật chất Trung tâm Dạy nghề
huyện Anh Sơn
|
Trung
tâm dạy nghề huyện Anh Sơn
|
4,448
|
1,500
|
1,500
|
Kết thúc
giai đoạn
|
2
|
Trung tâm Hướng nghiệp dạy nghề huyện
Quỳ Châu
|
UBND
huyện Quỳ Châu
|
6,149
|
2,900
|
2,900
|
|
|
Ngành quản lý trên địa bàn
|
|
77,000
|
15,400
|
10,780
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
5,546
|
3,400
|
1,640
|
|
1
|
Trường Trung cấp nghề Dân tộc miền núi
Nghệ An giai đoạn 2 (đợt 1)
|
Trường
Trung cấp nghề Dân tộc miền núi Nghệ An
|
1,000
|
1,000
|
|
Kết
thúc 2016
|
2
|
Nâng cấp cơ sở vật chất Trường
Trung cấp nghề Kinh tế - Công nghiệp, thủ công nghiệp Nghệ An (hạng mục gói
thầu số 15, 16)
|
Trường
Trung cấp nghề Kinh tế - Công nghiệp, thủ công nghiệp Nghệ An
|
2,000
|
1,000
|
500
|
|
3
|
Nhà xưởng thực hành nghề kỹ thuật
xây dựng trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Việt Đức
|
Trường
Cao đẳng nghề Kỹ thuật Việt Đức
|
2,546
|
1,400
|
1,140
|
Kết
thúc 2017
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
71,454
|
12,000
|
9,140
|
|
1
|
Xây dựng Trường Trung cấp nghề Kinh
tế - Kỹ thuật Bắc Nghệ An
|
Trường
Trung cấp nghề Kinh tế-Kỹ thuật Bắc Nghệ An
|
2,782
|
1,000
|
1,780
|
Kết
thúc 2017
|
2
|
Nhà học đa năng kiêm Thư viện điện
tử tại cơ sở 2 Trường Cao đẳng nghề du lịch-Thương mại
Nghệ An
|
Trường
Cao đẳng nghề du lịch-Thương mại Nghệ An
|
15,000
|
2,000
|
1,500
|
|
3
|
Nhà học thực hành tại cơ sở 1, trường
Cao đẳng nghề Du lịch - Thương mại Nghệ An
|
Trường
Cao đẳng nghề du lịch-Thương mại Nghệ An
|
32,660
|
7,000
|
3,060
|
|
4
|
Xây dựng cơ sở vật chất Trường
Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Nghi Lộc
|
Trường
Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Nghi Lộc
|
7,300
|
2,000
|
|
|
5
|
Xây dựng cơ sở vật chất Trường
Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Đô Lương
|
Trường
Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Đô Lương
|
800
|
|
800
|
|
6
|
Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ
thuật miền Tây Nghệ An
|
Trường
Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật miền Tây Nghệ An
|
12,912
|
|
2,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
H
|
Y TẾ
|
|
268,784
|
38,494
|
38,891
|
|
|
Huyện trực tiếp quản lý
|
|
2,296
|
|
2,296
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
2,296
|
|
2,296
|
|
1
|
Phòng khám đa khoa khu vực Chiêu
Lưu, huyện Kỳ Sơn
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Kỳ Sơn
|
1,379
|
|
1,379
|
Đối ứng
chương trình mục tiêu quốc gia, Kết thúc 2017
|
2
|
Phòng khám đa khoa khu vực Châu
Thôn, huyện Quế Phong
|
UBND
huyện Quế Phong
|
917
|
|
917
|
Đối ứng
chương trình mục tiêu quốc gia, Kết thúc 2017
|
|
Ngành quản lý trên địa bàn
|
|
266,488
|
38,494
|
36,595
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
18,735
|
7,694
|
6,000
|
|
1
|
Trụ sở làm việc Trung tâm Dân số -
Kế hoạch hóa gia đình huyện Nghĩa Đàn
|
Chi
cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Nghệ An
|
1,194
|
1,194
|
|
Kết
thúc 2016
|
2
|
Cơ sở vật chất Trung tâm Y tế huyện
Quỳ Hợp
|
Trung
tâm Y tế huyện Quỳ Hợp
|
1,000
|
1,000
|
|
Kết
thúc 2016
|
3
|
Cải tạo, nâng
cấp Trụ sở Trung tâm truyền thông giáo dục sức khỏe tỉnh Nghệ An
|
Trung
tâm truyền thông GDSK Nghệ An
|
900
|
900
|
|
Kết
thúc 2016
|
4
|
Cải tạo, nâng cấp Trung tâm chống
Phong- Da liễu
|
Trung
tâm chống Phong- Da liễu
|
1,800
|
1,800
|
|
Kết
thúc 2016
|
5
|
Cơ sở vật chất Trung tâm y tế huyện
Tân Kỳ
|
Trung
tâm Y tế huyện Tân Kỳ
|
2,500
|
1,000
|
1,500
|
Kết
thúc 2017
|
6
|
Nâng cấp cơ sở vật chất Trung tâm Y
tế dự phòng tỉnh Nghệ An
|
Trung
tâm Y tế dự phòng tỉnh Nghệ An
|
7,600
|
1,800
|
2,500
|
Kết
thúc giai đoạn
|
7
|
Nhà kỹ thuật nghiệp vụ 2 tầng Bệnh
viện Ung bướu Nghệ An
|
Bệnh
viện Ung bướu Nghệ An
|
3,741
|
|
2,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
177,653
|
30,800
|
27,095
|
|
1
|
Cơ sở vật chất Bệnh viện Tâm thần tỉnh
Nghệ An
|
Bệnh
viện Tâm thần tỉnh Nghệ An
|
3,821
|
3,000
|
800
|
Kết
thúc 2017
|
2
|
Cải tạo và xây dựng mới một số hạng
mục chức năng của Bệnh viện Chấn thương - Chỉnh hình Nghệ An
|
Bệnh
viện Chấn thương - Chỉnh hình Nghệ An
|
4,000
|
4,000
|
|
Kết
thúc 2016
|
3
|
Cải tạo, xây dựng mới khoa, phòng
chức năng Bệnh viện Sản nhi Nghệ An
|
Bệnh
viện Sản Nhi
|
4,698
|
4,000
|
690
|
Kết
thúc 2017
|
4
|
Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc và
nhà khám chữa bệnh của Trung tâm chăm sóc sức khỏe Sinh sản tỉnh Nghệ An
(giai đoạn 2)
|
Trung
tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh Nghệ An
|
8,374
|
2,000
|
2,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
5
|
Nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện Quỳnh
Lưu
|
Bệnh
viên đa khoa huyện Quỳnh Lưu
|
7,000
|
|
|
Đối ứng
Trái phiếu Chính phủ;
|
6
|
Cơ sở vật chất Trung tâm y tế thành
phố Vinh
|
Trung
tâm y tế thành phố Vinh
|
2,982
|
600
|
2,300
|
Kết
thúc 2017
|
7
|
Bệnh viện mắt Nghệ An
|
Bệnh
viện Mắt Nghệ An
|
12,299
|
3,000
|
3,000
|
Hạng
mục nhà khám và hành chính
|
8
|
Bệnh viện Y học cổ truyền Nghệ An
|
Bệnh
viện Y học cổ truyền Nghệ An
|
29,929
|
2,000
|
2,805
|
|
9
|
Cải tạo và nâng cấp hệ thống xử lý
nước thải một số bệnh viện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
|
Sở Y
tế
|
2,000
|
|
2,000
|
Đối ứng
ngân sách trung ương
|
10
|
Nhà kỹ thuật Trung tâm Y tế thị xã
Hoàng Mai
|
Sở Y
tế
|
4,750
|
2,000
|
1,500
|
Kết
thúc giai đoạn
|
11
|
Cơ sở vật chất Trung tâm y tế huyện
Anh Sơn
|
Trung
tâm y tế huyện Anh Sơn
|
1,000
|
1,000
|
|
Kết
thúc 2016
|
12
|
Cơ sở vật chất Trung tâm y tế huyện
Hưng Nguyên
|
Trung
tâm y tế huyện Hưng Nguyên
|
6,000
|
2,200
|
2,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
13
|
Cơ sở vật chất Trung tâm y tế huyện
Đô Lương
|
Trung
tâm y tế huyện Đô Lương
|
5,800
|
1,500
|
1,500
|
Kết
thúc giai đoạn
|
14
|
Bệnh viện Nội tiết (giai đoạn 2)
|
Bệnh
viện Nội tiết Nghệ An
|
15,000
|
3,500
|
4,500
|
Kết
thúc giai đoạn
|
15
|
Trung tâm xạ trị và y học hạt nhân
- Bệnh viện Ung bướu Nghệ An
|
Bệnh
viện Ung bướu Nghệ An
|
70,000
|
2,000
|
4,000
|
Đối ứng
ngân sách trung ương
|
d
|
Công trình khởi công mới
2017-2020
|
|
70,100
|
|
3,500
|
|
1
|
Cải tạo và xây dựng mở rộng phòng khám Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh
|
Ban
bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh
|
3,750
|
|
2,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp Trung tâm phòng
chống Sốt rét, ký sinh trùng và côn trùng Nghệ An
|
Sở Y
tế
|
4,350
|
|
1,500
|
Kết
thúc giai đoạn
|
3
|
Bệnh viện chấn thương chỉnh hình Nghệ An (giai đoạn 1)
|
Bệnh
viện chấn thương chỉnh hình tỉnh Nghệ An
|
50,000
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
4
|
Xây dựng Trung tâm huyết học truyền
máu tỉnh
|
Trung
tâm huyết học truyền máu tỉnh
|
12,000
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
K
|
XÃ HỘI
|
|
117,145
|
23,118
|
19,294
|
|
|
Huyện trực tiếp quản lý
|
|
6,555
|
3,000
|
2,700
|
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
6,555
|
3,000
|
2,700
|
|
1
|
Nâng cấp Trung tâm Giáo dục Lao động
Xã hội huyện Tương Dương
|
UBND
huyện Tương Dương
|
6,300
|
2,745
|
2,700
|
Kết
thúc giai đoạn
|
2
|
Nhà bia tưởng
niệm Liệt sỹ xã Hưng Thông, huyện Hưng Nguyên
|
UBND
xã Hưng Thông
|
255
|
255
|
|
Kết
thúc 2016
|
|
Ngành quản lý trên địa bàn
|
|
110,590
|
20,118
|
16,594
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
15,376
|
4,918
|
4,639
|
|
1
|
Mở rộng, nâng cấp Trung tâm Bảo trợ
xã hội Nghệ An
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội Nghệ An
|
11,313
|
3,000
|
2,500
|
Kết
thúc giai đoạn
|
2
|
Tăng cường cơ sở vật chất Trung tâm
Bảo trợ xã hội Nghệ An
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội Nghệ An
|
218
|
218
|
|
Kết
thúc 2016
|
3
|
Nâng cấp Trung tâm Giáo dục Lao động
Xã hội I tỉnh Nghệ An
|
Trung
tâm Giáo dục Lao động Xã hội I tỉnh Nghệ An
|
2,489
|
1,000
|
1,489
|
Kết
thúc 2017
|
4
|
Nâng cấp, mở rộng
tuyến đường từ tỉnh lộ 535 vào khu điều dưỡng thương
binh tâm thần kinh Nghệ An
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội Nghệ An
|
1,356
|
700
|
650
|
Kết
thúc 2017
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
55,776
|
15,200
|
11,955
|
|
1
|
Nâng cấp Trung tâm chỉnh hình phục hồi chức năng Vinh
|
Trung
tâm Chỉnh hình phục hồi chức năng Vinh
|
3,489
|
2,000
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
2
|
Hệ thống điện chiếu sáng bằng năng
lượng mặt trời tại nghĩa trang liệt sỹ quốc tế Việt Lào và nghĩa trang liệt sỹ
ở huyện Đô Lương
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
2,196
|
1,500
|
690
|
Kết
thúc 2017
|
3
|
Nhà ở thương binh Trung tâm Điều dưỡng
thương binh Nghệ An (gói 2)
|
Trung
tâm Điều dưỡng thương binh Nghệ An
|
7,731
|
3,300
|
1,200
|
Kết
thúc giai đoạn
|
4
|
Trung tâm giáo dục, dạy nghề và giải
quyết việc làm Phúc Sơn
|
Trung
tâm giáo dục, dạy nghề và giải quyết việc làm Phúc Sơn
|
16,253
|
3,500
|
2,400
|
Kết
thúc giai đoạn
|
5
|
Xây dựng Trung tâm quản lý sau cai
nghiện ma túy Nghệ An (gói 3: Các hạng mục công trình hạ
tầng kỹ thuật, nhà học tập, sinh hoạt văn hóa, nhà xưởng học nghề...)
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội Nghệ An
|
5,091
|
2,000
|
2,300
|
Kết
thúc giai đoạn
|
6
|
Cải tạo nâng cấp Trung tâm Giáo dục
Lao động Xã hội II tỉnh Nghệ An
|
Trung
tâm Giáo dục Lao động Xã hội II tỉnh Nghệ An
|
3,950
|
1,000
|
1,500
|
Kết
thúc giai đoạn
|
7
|
Nhà thờ và nhà văn bia nghĩa trang
liệt sỹ Việt Lào
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội Nghệ An
|
10,000
|
1,000
|
965
|
Kết
thúc giai đoạn
|
8
|
Nâng cấp và mở rộng lô mộ nghĩa trang liệt sỹ huyện Nghi Lộc
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội Nghệ An
|
3,966
|
900
|
900
|
Kết
thúc giai đoạn
|
9
|
Hệ thống xử lý nước thải tại Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội 2
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội Nghệ An
|
3,100
|
|
2,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
d
|
Công trình khởi công mới 2017-2020
|
|
39,438
|
|
|
|
1
|
Xây dựng nhà thờ các Cụ lão thành
cách mạng tại Cơ sở 2 Trung tâm công tác Xã hội
|
Sở
Lao động thương binh và xã hội
|
6,300
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
2
|
Xây dựng Trung tâm bảo trợ xã hội tổng
hợp tỉnh Nghệ An cơ sở 2
|
Sở
Lao động, Thương binh và xã hội Nghệ An
|
20,000
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn, Đối ứng chương trình Chính phủ
|
3
|
Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Nghệ
An cơ sở 2
|
Sở
Lao động, Thương binh và xã hội Nghệ An
|
10,000
|
|
|
|
4
|
Nâng cấp mở rộng khoa phẫu thuật chỉnh
hình tại Trung tâm Chỉnh hình - phục hồi chức năng Vinh
|
Sở
Lao động, Thương binh và xã hội Nghệ An
|
3,138
|
|
|
|
L
|
VĂN HÓA
|
|
373,057
|
36,332
|
31,290
|
|
|
Huyện trực tiếp quản lý
|
|
199,455
|
11,084
|
8,800
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
6,359
|
2,359
|
1,000
|
|
1
|
Sân vận động huyện Con Cuông
|
UBND
huyện Con Cuông
|
4,000
|
|
1,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
2
|
Nhà văn hóa đa chức năng trung tâm
xã Hưng Tây, huyện Hưng Nguyên
|
UBND
xã Hưng Tây
|
140
|
140
|
|
Kết
thúc 2016
|
3
|
Nhà văn hóa đa chức năng hữu nghị
Việt Lào tại huyện Kỳ Sơn
|
UBND
huyện Kỳ Sơn
|
1,249
|
1,249
|
|
Kết
thúc 2016
|
4
|
Đài Phát thanh Truyền hình Yên Thành (tại vị trí mới), huyện Yên Thành
|
UBND
huyện Yên Thành
|
970
|
970
|
|
Kết
thúc 2016
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
178,596
|
8,725
|
7,800
|
|
1
|
Hỗ trợ Tu bổ nâng cấp di tích nhà
ông Hoàng Viện- Cơ sở của xứ ủy Trung Kỳ năm 190-1931 tại
Hưng Châu, huyện Hưng Nguyên
|
UBND
huyện Hưng Nguyên
|
4,500
|
1,500
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
2
|
Xây dựng các hạng mục trong khu di
tích đền Nguyễn Cảnh Hoan, xã Tràng Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
8,200
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
3
|
Nhà lưu niệm đồng chí Nguyễn Duy
Trinh, huyện Nghi Lộc
|
UBND
huyện Nghi Lộc
|
3,000
|
1,700
|
1,300
|
Kết
thúc 2017
|
4
|
Cải tạo, mua sắm trang thiết bị khu
Trung tâm văn hóa huyện Quỳ Châu
|
UBND
huyện Quỳ Châu
|
255
|
255
|
|
Kết
thúc 2016
|
5
|
Tu bổ, tôn tạo di tích nhà thờ và mộ
Hồ Tùng Mậu
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu
|
7,771
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
6
|
Khuôn viên, tượng đài, các công
trình phụ trợ và hạ tầng kỹ thuật với chủ đề "Hậu phương tiến về tiền
tuyến"
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
8,800
|
3,500
|
3,500
|
Kết
thúc giai đoạn
|
7
|
Khu nhà tưởng niệm đ/c Phan Đăng
Lưu tại xã Hoa Thành; Nâng cấp khu công viên trung tâm và XD tượng đài đ/c
Phan Đăng Lưu tại thị trấn Yên Thành, h Yên Thành (gđ 1)
|
UBND
huyện Yên Thành
|
15,000
|
|
1,000
|
Đối ứng
Chương trình Chính phủ
|
8
|
Đền thờ các liệt sỹ tại Khu di tích
Đài tưởng niệm 72 chiến sỹ cộng sản 1930-1931 ở xã Mỹ
Thành, huyện Yên Thành
|
UBND
huyện Yên Thành
|
14,300
|
|
1,000
|
Đối ứng
Chương trình Chính phủ; Kết thúc giai đoạn
|
9
|
Tôn tạo cụm di tích lịch sử Vua
Mai, huyện Nam Đàn
|
UBND
huyện Nam Đàn
|
348
|
348
|
|
Kết
thúc 2016
|
10
|
Lắp đặt cột Anten thu phát sóng,
thiết bị sản xuất chương trình và cải tạo, nâng cấp Đài Truyền thanh Truyền
hình Nam Đàn
|
UBND
huyện Nam Đàn
|
1,000
|
1,000
|
|
Kết
thúc 2016
|
11
|
Cải tạo, sữa chữa nhà văn hóa đa chức
năng huyện Quỳ Hợp
|
UBND
huyện Quỳ Hợp
|
422
|
422
|
|
Kết
thúc 2016
|
12
|
Khu tưởng niệm Bác Hồ về thăm Đông
Hiếu (giai đoạn 1)
|
UBND
thị xã Thái Hòa
|
15,000
|
|
|
Đối ứng
Chương trình Chính phủ, Kết thúc giai đoạn
|
13
|
Bảo tồn và phát huy giá trị Di tích
Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
UBND
huyện Hưng Nguyên
|
100,000
|
|
1,000
|
Đối ứng
Chương trình Chính phủ
|
d
|
Công trình khởi công mới
2017-2020
|
|
14,000
|
|
|
|
1
|
Tu bổ, tôn tạo đền Pu Nhạ Thầu, huyện
Kỳ Sơn
|
UBND
huyện Kỳ Sơn
|
4,000
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
3
|
Hạ tầng khu bảo tồn di chỉ khảo cổ
Làng Vạc gắn với du lịch, thị xã Thái Hòa
|
UBND
thị xã Thái Hòa
|
10,000
|
|
|
|
e
|
Công trình bố trí chuẩn bị đầu
tư
|
|
500
|
|
|
|
2
|
Xây dựng trung tâm văn hóa thể thao
thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc
|
UBND
huyện Nghi Lộc
|
500
|
|
|
Chuẩn
bị đầu tư trung hạn
|
|
Ngành quản lý trên địa bàn
|
|
173,602
|
25,248
|
22,490
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
2,028
|
1,648
|
|
|
1
|
Tôn tạo, nâng cấp khu di tích, lưu
niệm cụ Phan Bôi Châu (giai đoạn 2)
|
Ban
Quản lý di tích Danh thắng Nghệ An
|
233
|
233
|
|
Kết
thúc 2016
|
2
|
Nhà lưu niệm Đồng chí Nguyễn Thị
Minh Khai
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
600
|
220
|
|
gói
thầu
|
3
|
Thư viện số - điện tử và thiết bị nội
thất của Thư viện tỉnh Nghệ An
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
700
|
700
|
|
Kết
thúc 2016 gói thầu
|
4
|
Cải tạo, nâng
cấp và xây dựng mới Trung tâm Văn hóa Thông tin tỉnh Nghệ An
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
190
|
190
|
|
Kết
thúc 2016
|
5
|
Nhà ăn tiếp khách (nhà ăn giỗ Bác
và người thân trong gia đình Bác), nhà vệ sinh tại Làng Sen và cải tạo nhà
đón tiếp khách tại Hoàng Trù trong Khu di tích Kim Liên, huyện Nam Đàn
|
Khu
di tích Kim Liên
|
305
|
305
|
|
Kết
thúc 2016
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
150,097
|
18,600
|
21,190
|
|
1
|
Khu di tích Phùng Chí Kiên
|
Sở
Văn hóa- Thể thao và Du lịch
|
1,200
|
1,200
|
|
Kết
thúc 2016
|
2
|
Cải tạo nhà trưng bày Bảo tàng Xô
Viết Nghệ Tĩnh
|
Sở
Văn hóa- Thể thao và Du lịch
|
930
|
500
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
3
|
Hỗ trợ xây dựng thiết chế văn hóa -
thông tin - thể thao đạt chuẩn quốc gia
|
Sở
Văn hóa- Thể thao và Du lịch
|
34,796
|
7,500
|
8,000
|
|
4
|
Cải tạo nhà học và các phòng chức
năng của trường phổ thông năng khiếu thể dục thể thao
|
Sở
Văn hóa- Thể thao và Du lịch
|
1,790
|
1,000
|
790
|
Kết
thúc 2017
|
5
|
Mở rộng, cải tạo trụ sở làm việc và
sửa chữa đường trục chính, sân nhà giỗ Bác Hồ, hệ thống khung cửa trạm cảnh
sát bảo vệ mục tiêu
|
Khu
di tích Kim Liên
|
3,626
|
2,000
|
1,600
|
Kết
thúc 2017
|
6
|
Cải tạo, nâng cấp bảo tàng Văn hóa các dân tộc huyện Quỳ Châu
|
Sở
Văn hóa- Thể thao và Du lịch
|
1,205
|
500
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
7
|
Cải tạo nâng cấp trụ sở làm việc và
nhà ăn, nhà lưu trú cho diễn viên đoàn ca múa dân tộc Nghệ An
|
Sở
Văn hóa- Thể thao và Du lịch
|
4,010
|
1,200
|
1,100
|
Kết
thúc giai đoạn
|
8
|
Trưng bày nội, ngoại thất Bảo tàng
Nghệ An
|
Sở
Văn hóa- Thể thao và Du lịch
|
21,250
|
2,500
|
1,500
|
|
9
|
Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử văn hóa quốc gia đền thờ Trạng Nguyên Bạch Liêu
|
Sở
Văn hóa- Thể thao và Du lịch
|
2,070
|
1,100
|
900
|
Kết
thúc 2017
|
10
|
Tu bổ, tôn tạo đình Lương Sơn
|
Sở
Văn hóa- Thể thao và Du lịch
|
4,000
|
1,100
|
1,300
|
Kết
thúc giai đoạn
|
11
|
Tượng đài Chủ tịch Hồ Chí Minh tại
thành phố Ulianop - LB Nga
|
Sở
Ngoại vụ
|
10,447
|
|
5,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
12
|
Tu bổ, tôn tạo nhà thờ gia tộc đại
tôn họ Hoàng Xuân tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn
|
Sở
Văn hóa- Thể thao và Du lịch
|
2,673
|
|
1,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
13
|
Xây dựng Trung tâm Bảo tồn và Phát
huy di sản dân ca Ví, Giặm Nghệ Tĩnh
|
Sở
Văn hóa- Thể thao và Du lịch
|
37,100
|
|
|
Đối ứng
Chương trình Chính phủ, Kết thúc giai đoạn
|
14
|
Tu bổ, tôn tạo Khu lưu niệm Phan Bội
Châu
|
Ban
quản lý Di tích - Danh thắng
|
5,000
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
15
|
Nâng cấp, mở rộng Đài Phát thanh
Truyền hình Nghệ An ngang tầm khu vực Bắc Miền Trung Giai đoạn 1: Nhà làm việc
phục vụ hoạt động điều hành và sản xuất chương trình phát thanh - truyền hình
Nghệ An
|
Đài
Phát thanh truyền hình Nghệ An
|
20,000
|
|
|
Đối ứng
Chương trình Chính phủ, Kết thúc giai đoạn
|
c
|
Công trình khởi công mới 2016
|
|
9,477
|
5,000
|
1,300
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp sân vận động
thành phố Vinh
|
Sở
Văn hóa- Thể thao và Du lịch
|
3,000
|
3,000
|
|
Phục
vụ HKPĐ toàn quốc 2016
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp nhà thi đấu đa chức
năng tỉnh Nghệ An
|
Sở
Văn hóa- Thể thao và Du lịch
|
6,477
|
2,000
|
1,300
|
Kết
thúc giai đoạn
|
d
|
Công trình khởi công mới
2017-2020
|
|
12,000
|
|
|
|
1
|
Tu bổ tôn tạo di tích lịch sử văn
hóa nhà thờ họ hồ tại xã Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu
|
Sở
Văn hóa- Thể thao và Du lịch
|
7,000
|
|
|
|
2
|
Tu bổ tôn tạo di tích đền vua Lê, tại
xã Hưng Khánh, huyện Hưng Nguyên
|
Sở
Văn hóa- Thể thao và Du lịch
|
5,000
|
|
|
|
M
|
QUỐC
PHÒNG AN NINH
|
|
172,617
|
24,100
|
19,943
|
|
|
Ngành quản lý trên địa bàn
|
|
172,617
|
24,100
|
19,943
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
28,404
|
13,445
|
7,243
|
|
1
|
Doanh trại công an tân kỳ
|
Công
an tỉnh Nghệ An
|
2,343
|
1,000
|
1,343
|
Kết
thúc 2017
|
2
|
Nhà ở cán bộ chiến sỹ cơ quan Bộ chỉ
huy Quân sự tỉnh
|
Bộ
chỉ huy Quân sự tỉnh
|
300
|
300
|
|
Kết
thúc 2016
|
3
|
Cải tạo nhà làm việc BCH QS huyện
Tương Dương
|
Ban
chỉ huy quân sự huyện Tương Dương
|
100
|
100
|
|
Kết
thúc 2016
|
4
|
Nhà làm việc cảnh sát điều tra
|
Công
an tỉnh Nghệ An
|
1,700
|
1,700
|
|
Kết
thúc 2016
|
5
|
Nhà xuồng, nhà kho thiết bị phòng
chống bão lụt, cứu hộ cứu nạn
|
Bộ
chỉ huy Quân sự tỉnh
|
3,900
|
2,500
|
1,400
|
Kết
thúc 2017
|
6
|
Trạm kiểm soát biên phòng Xiềng
Trên, đồn Biên phòng Mỹ Lý
|
Bộ
chỉ huy biên phòng tỉnh
|
1,500
|
1,245
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
7
|
Đường hầm CH2-02
|
Bộ
chỉ huy Quân sự tỉnh
|
6,400
|
4,400
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
8
|
Doanh trại công an huyện Diễn châu
|
Công
an tỉnh Nghệ An
|
6,000
|
1,000
|
2,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
9
|
Nhà ở bộ đội và công trình phụ trợ
BCH QS huyện Quỳ Hợp
|
Ban
chỉ huy quân sự huyện Quỳ Hợp
|
3,890
|
700
|
1,500
|
Kết
thúc giai đoạn
|
10
|
Nhà ở cán bộ chiến sỹ BCHQS huyện Kỳ
Sơn
|
Ban
chỉ huy quân sự huyện Kỳ Sơn
|
2,100
|
500
|
1,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
11
|
Nhà làm việc, phòng học giao ban,
nhà ăn, nhà xe và tường rào Ban chỉ huy quân sự huyện Quế Phong
|
Ban
chỉ huy Quân sự huyện Quế Phong
|
171
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
71,063
|
10,655
|
8,700
|
|
1
|
Nhà ở cán bộ, chiến sỹ, nhà ăn, cổng
và hàng rào mặt trước trụ sở công an huyện Quỳnh Lưu
|
Công
an tỉnh Nghệ An
|
5,863
|
1,000
|
1,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
2
|
Nhà ở chiến sỹ tiểu đoàn huấn luyện
cơ động của Bộ đội biên phòng NA
|
Bộ
chỉ huy Bộ đội biên phòng
|
1,200
|
955
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
3
|
Trụ nước và bến lấy nước phục vụ
PCCC trên địa bàn TP Vinh
|
Công
an tỉnh Nghệ An
|
4,600
|
1,500
|
1,500
|
Kết
thúc giai đoạn
|
4
|
Trụ sở cảnh sát PCCC tỉnh
|
Cảnh
sát Phòng cháy chữa cháy tỉnh Nghệ An
|
3,000
|
3,000
|
|
Kết
thúc 2016
|
5
|
Nâng cấp cơ sở doanh trại Công an
huyện Con Cuông
|
Công
an tỉnh Nghệ An
|
8,500
|
2,000
|
2,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
6
|
Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng
nghiệp vụ thuộc Công an tỉnh Nghệ An
|
Công
an tỉnh Nghệ An
|
14,500
|
2,200
|
2,200
|
|
7
|
Trụ sở làm việc Cảnh sát Phòng cháy
và chữa cháy tỉnh Nghệ An
|
Cảnh
sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh Nghệ An
|
15,000
|
|
|
|
8
|
Doanh trại BCH QS huyện Đô Lương
|
Bộ
chỉ huy Quân sự tỉnh
|
3,400
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
9
|
Trụ sở làm việc của Phòng cảnh sát
PC&CC số 6 tỉnh Nghệ An
|
Cảnh
sát Phòng cháy chữa cháy tỉnh Nghệ An
|
15,000
|
|
2,000
|
|
d
|
Công trình khởi công mới
2017-2020
|
|
73,150
|
|
4,000
|
|
1
|
Xây dựng tường rào và các công
trình phụ trợ ban CHQS huyện Hưng Nguyên
|
Bộ
chỉ huy Quân sự tỉnh
|
3,150
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
2
|
Xây dựng nâng cấp ban chỉ huy
quân sự thị xã Cửa Lò
|
Ban
chỉ huy quân sự thị xã Cửa Lò
|
10,000
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
4
|
Trụ sở làm việc
phòng quản lý xuất nhập cảnh
|
Công
an tỉnh Nghệ An
|
20,000
|
|
1,000
|
|
5
|
Xây dựng nhà làm việc bộ phận một cửa,
tiếp dân, làm CMND và thường trực chiến đấu cảnh sát 113
|
Công
an tỉnh Nghệ An
|
25,000
|
|
3,000
|
|
6
|
Trụ sở làm việc của Phòng cảnh sát
PC&CC số 4 tỉnh Nghệ An
|
Cảnh
sát Phòng cháy chữa cháy tỉnh Nghệ An
|
15,000
|
|
|
|
N
|
QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC
|
|
337,061
|
78,547
|
47,473
|
|
|
Huyện trực tiếp quản lý
|
|
92,597
|
24,867
|
21,493
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
3,914
|
3,264
|
650
|
|
1
|
Cải tạo nhà
làm việc, nhà ăn của Huyện ủy Kỳ Sơn
|
Huyện
ủy Kỳ Sơn
|
294
|
294
|
|
Kết
thúc 2016
|
2
|
Hội trường huyện ủy Kỳ Sơn
|
Huyện
ủy Kỳ Sơn
|
1,800
|
1,800
|
|
Kết
thúc 2016
|
3
|
Xây dựng trụ sở khối dân huyện Quế
Phong
|
Huyện
ủy Quế Phong
|
500
|
500
|
|
Kết
thúc 2016
|
4
|
Cải tạo nhà làm việc 3 tầng huyện ủy
Quế Phong
|
Huyện
ủy Quế Phong
|
350
|
|
350
|
Kết
thúc 2017
|
5
|
Nhà khách huyện ủy Quế Phong
|
Huyện
ủy Quế Phong
|
300
|
|
300
|
Kết
thúc 2017
|
6
|
Cải tạo, nâng
cấp khuôn viên Cơ quan Huyện ủy Thanh Chương
|
Huyện
ủy Thanh Chương
|
670
|
670
|
|
Kết
thúc 2016
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
30,740
|
21,603
|
9,137
|
|
1
|
Trụ sở làm việc HĐND và UBND thị xã
Hoàng Mai.
|
UBND
Thị xã Hoàng Mai
|
7,000
|
5,000
|
2,000
|
Kết
thúc 2017
|
2
|
Trụ sở làm việc Thị ủy và các đoàn
thể thị xã Hoàng Mai
|
Thị ủy
Hoàng Mai
|
6,000
|
5,000
|
1,000
|
Kết
thúc 2017
|
3
|
Mở rộng, nâng
cấp Trung tâm giao dịch 1 cửa huyện Nghi Lộc
|
UBND
huyện Nghi Lộc
|
1,190
|
500
|
690
|
Kết
thúc 2017
|
4
|
Trụ sở làm việc huyện ủy Tương
Dương
|
Huyện
ủy Tương Dương
|
6,500
|
4,000
|
2,500
|
Kết
thúc 2017
|
5
|
Nhà làm việc và hội trường huyện ủy
Tân Kỳ
|
Huyện
ủy Tân Kỳ
|
2,000
|
1,000
|
1,000
|
Kết
thúc 2017
|
6
|
Hội trường Nhà khách chung của Huyện
ủy-UBND huyện Yên Thành
|
UBND
huyện Yên Thành
|
1,500
|
1,500
|
|
Kết
thúc 2016
|
7
|
Xây dựng trụ sở làm việc cơ quan khối
dân huyện Nghi Lộc
|
Ủy ban
mặt trận Tổ quốc huyện Nghi Lộc
|
400
|
400
|
|
Kết
thúc 2016
|
8
|
Nhà làm việc UBMTTQ và đoàn thể huyện
Anh Sơn
|
UBND
huyện Anh Sơn
|
5,500
|
3,553
|
1,947
|
Kết
thúc 2017
|
9
|
Cải tạo, nâng cấp hội trường cơ
quan thị ủy Thái Hòa
|
Thị ủy
Thái Hòa
|
650
|
650
|
|
Kết
thúc 2016
|
d
|
Công trình khởi công mới
2017-2020
|
|
57,943
|
|
11,706
|
|
1
|
Sửa chữa, nâng cấp trụ sở làm việc
Huyện ủy Quế Phong
|
Huyện
ủy Quế Phong
|
5,400
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
2
|
Nhà công vụ
huyện ủy Kỳ Sơn
|
Huyện
ủy Kỳ Sơn
|
7,600
|
|
3,206
|
Kết
thúc giai đoạn
|
3
|
Nhà công vụ huyện ủy Quỳ Hợp
|
Huyện
ủy Quỳ Hợp
|
4,000
|
|
1,500
|
Kết
thúc giai đoạn
|
4
|
Cải tạo, mở rộng nhà làm việc 3 tầng
trụ sở HĐND-UBND huyện Quế Phong
|
UBND
huyện Quế Phong
|
10,800
|
|
3,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
5
|
Cải tạo, nâng cấp và xây mới trụ sở
làm việc cơ quan HĐND-UBND Thị xã Thái Hòa
|
UBND
Thị xã Thái Hòa
|
12,000
|
|
|
Đối ứng
chương trình chính phủ
|
6
|
Trụ sở làm việc cơ quan HĐND-UBND
huyện Tương Dương
|
UBND
huyện Tương Dương
|
18,143
|
|
4,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
|
Ngành quản lý trên địa bàn
|
|
244,464
|
53,680
|
25,980
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
149,584
|
42,050
|
12,045
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp Trụ sở làm việc Sở
Y tế tỉnh Nghệ An
|
Sở
Y tế tỉnh Nghệ An
|
1,800
|
1,800
|
|
Kết
thúc 2016
|
2
|
Trụ sở làm việc BQL dự án công
trình giao thông Nghệ An
|
BQL
dự án công trình giao thông NA
|
960
|
960
|
|
Kết
thúc 2016
|
3
|
Cải tạo nâng cấp trụ sở làm việc
Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh
|
Ban
Thi đua khen thưởng
|
360
|
360
|
|
Kết
thúc 2016
|
4
|
Cải tạo trụ sở làm việc cơ quan Tỉnh đoàn
|
Tỉnh
đoàn
|
1,690
|
1,690
|
|
Kết
thúc 2016
|
5
|
Trụ sở liên cơ quan Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất, Trung tâm thông tin tài nguyên môi trường, Trung tâm
phát triển quỹ đất
|
Văn
phòng đăng ký QSDĐ
|
2,740
|
2,740
|
|
Kết
thúc 2016
|
6
|
Trụ sở UBND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
135,000
|
30,000
|
10,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
7
|
Trụ sở cơ quan Mặt trận tổ quốc
|
Ủy
ban MTTQ VN tỉnh Nghệ An
|
1,076
|
1,000
|
76
|
Kết
thúc 2017
|
8
|
Cải tạo nâng cấp
Trụ sở làm việc Sở Lao động, Thương binh và XH
|
Sở
Lao động, TB và XH
|
2,000
|
1,000
|
511
|
Kết
thúc giai đoạn
|
9
|
Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc 2 tầng
- Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
2,058
|
1,500
|
558
|
Kết
thúc 2017
|
10
|
Mở rộng, cải tạo
Nhà làm việc Ban Dân tộc tỉnh Nghệ An
|
Ban
Dân tộc tỉnh Nghệ An
|
1,900
|
1,000
|
900
|
Kết
thúc 2017
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
35,030
|
9,630
|
10,935
|
|
1
|
Mở rộng, nâng cấp trụ sở làm việc Hội
nông dân tỉnh Nghệ An
|
Hội
nông dân
|
630
|
630
|
|
Kết
thúc 2016
|
2
|
Nhà khách Tỉnh ủy Nghệ An
|
Văn
phòng Tỉnh ủy
|
5,300
|
2,000
|
3,300
|
Kết
thúc 2017
|
3
|
Nhà làm việc Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh Nghệ An
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
9,000
|
3,000
|
3,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
4
|
Cải tạo sửa chữa trụ sở làm việc sở
Công thương
|
Sở
Công thương
|
5,100
|
2,000
|
2,500
|
Kết
thúc giai đoạn
|
5
|
Cải tạo, nâng cấp và mở rộng trụ sở làm việc Sở Văn hóa, thể thao và du
lịch
|
Sở
Văn hóa-Thể thao và Du lịch
|
6,000
|
2,000
|
2,135
|
Kết
thúc giai đoạn
|
6
|
Xây dựng trụ sở làm việc Trung tâm
giống cây trồng Nghệ An.
|
Trung
tâm giống cây trồng Nghệ An
|
4,000
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
7
|
Nhà làm việc Ban Nội chính và Ban
Tuyên giáo tỉnh ủy
|
Văn
phòng Tỉnh ủy
|
3,000
|
|
|
|
8
|
Mua sắm thiết bị và làm vách ngăn
trụ sở HĐND tỉnh
|
Văn
phòng HĐND
|
2,000
|
|
|
|
c
|
Công trình khởi công mới 2016
|
|
8,000
|
2,000
|
3,000
|
|
1
|
Cải tạo mở rộng trụ sở làm việc sở
Tư pháp
|
Sở
Tư pháp
|
8,000
|
2,000
|
3,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
d
|
Công trình khởi công mới
2017-2020
|
|
51,850
|
|
|
|
1
|
Cải tạo mở rộng nâng cấp trung tâm
trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Nghệ An
|
Sở
Tư pháp
|
2,900
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
2
|
Hội trường hợp gắn với nhà để hàng
cứu trợ tại cơ quan Ủy ban MTTQ tỉnh Nghệ An
|
Ủy
ban MTTQ tỉnh Nghệ An
|
3,400
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
3
|
Sửa chữa, cải tạo trụ sở làm việc của
Thanh tra tỉnh Nghệ An.
|
Thanh
Tra tỉnh
|
4,500
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
4
|
Xây dựng trụ sở Đảng ủy khối các cơ
quan tỉnh Nghệ An
|
Đảng
ủy khối các cơ quan tỉnh Nghệ An
|
25,650
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
5
|
Trụ sở làm việc Chi cục phòng, chống
tệ nạn xã hội tỉnh Nghệ An
|
Chi
cục Phòng, chống tệ nạn xã hội tỉnh Nghệ An
|
6,500
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
6
|
Cải tạo nhà làm việc, khuôn viên
sân vườn, cổng hàng rào và gara xe ô tô Sở Nội vụ Nghệ An
|
Sở
Nội vụ
|
4,000
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
7
|
Nâng cấp, mở rộng Trụ sở làm việc Sở Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Nghệ An
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
4,900
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
O
|
CỤM CÔNG
NGHIỆP
|
|
40,700
|
8,000
|
4,000
|
|
|
Huyện trực tiếp quản lý
|
|
40,700
|
8,000
|
4,000
|
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
22,700
|
8,000
|
1,500
|
|
1
|
Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
Nam Giang, huyện Nam Đàn
|
UBND
huyện Nam Đàn
|
1,500
|
1,500
|
|
Kết
thúc 2016
|
2
|
Hạ tầng CCN Na khứu, huyện Quế Phong
|
UBND
huyện Quế Phong
|
2,000
|
2,000
|
|
Kết
thúc 2016
|
3
|
Đường giao thông vào Cụm công nghiệp
Nghĩa Hoàn, huyện Tân Kỳ
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
1,000
|
1,000
|
|
Kết
thúc 2016
|
4
|
Tuyến đường D3, N3 vào cụm công
nghiệp Hưng Đông, thành phố Vinh.
|
UBND
thành phố Vinh
|
13,200
|
2,000
|
|
Phân
kỳ giai đoạn đầu tư
|
5
|
Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thị
trấn Yên Thành, huyện Yên Thành
|
UBND
huyện Yên Thành
|
5,000
|
1,500
|
1,500
|
|
d
|
Công trình khởi công mới
2017-2020
|
|
18,000
|
|
2,500
|
|
1
|
Đường GT vào cụm công nghiệp Thượng
Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
10,000
|
|
2,500
|
|
2
|
Tuyến ống cấp nước thô cho Cụm công
nghiệp Nghĩa Long, huyện Nghĩa Đàn
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
6,000
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
3
|
Hệ thống thoát nước nội bộ CCN Nghi
Phú, thành phố Vinh
|
UBND
thành phố Vinh
|
2,000
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
P
|
HẠ TẦNG
LÀNG NGHỀ
|
|
26,190
|
17,240
|
5,950
|
|
|
Huyện trực tiếp quản lý
|
|
26,190
|
17,240
|
5,950
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
1,640
|
1,640
|
|
|
1
|
Cơ sở hạ tầng làng nghề mây tre đan
xuất khẩu Lam Hồng xã Phúc Thọ huyện Nghi Lộc
|
UBND
xã Phúc Thọ
|
1,000
|
1,000
|
|
Kết
thúc 2016
|
2
|
Hạ tầng Làng nghề dệt thổ cẩm Bản
Hoa Tiến, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Châu
|
UBND
xã Châu Tiến
|
640
|
640
|
|
Kết
thúc 2016
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
17,550
|
12,600
|
3,950
|
|
1
|
Đường giao thông các làng nghề chế biến
hải sản Phú Lợi phường Quỳnh Dị Thị xã Hoàng Mai
|
UBND
phường Quỳnh Dị
|
1,300
|
1,300
|
|
Kết
thúc 2016
|
2
|
Đường giao thông làng nghề sản xuất
mộc Minh Tâm, xã Quỳnh Minh, huyện Quỳnh Lưu
|
UBND
xã Quỳnh Minh
|
2,000
|
|
1,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
3
|
Đường làng nghề sản xuất miến Phú
Thành xã Quỳnh Hậu huyện Quỳnh Lưu
|
UBND
xã Quỳnh Hậu
|
1,550
|
|
1,550
|
Kết
thúc 2017
|
4
|
XD cơ sở hạ tầng làng nghề mộc Dinh
Chu, xã Thanh Tường huyện Thanh Chương
|
UBND
xã Thanh Tường, huyện Thanh Chương
|
1,500
|
500
|
1,000
|
Kết thúc
2017
|
5
|
Hạ tầng làng nghề hương trầm khối 3
TT Tân Lạc, Quỳ Châu
|
UBND
thị trấn Tân Lạc
|
1,000
|
1,000
|
|
Kết
thúc 2016
|
6
|
Cơ sở hạ tầng làng nghề mây tre đan
xuất khẩu Quỳnh Viên xã Quỳnh Thạch huyện Quỳnh Lưu
|
UBND
xã Quỳnh Thạch
|
1,500
|
1,500
|
|
Kết thúc
2016
|
7
|
Hạ tầng làng nghề chế biến nước mắm
khối Hải Giang 1, phường Nghi Hải, thị xã Cửa Lò
|
UBND
thị xã Cửa Lò
|
1,600
|
1,600
|
|
Kết
thúc 2016
|
8
|
Nâng cấp, sữa chữa hệ thống mương
thoát nước và xây dựng bể xử lý nước thải của Làng nghề chế biến và bảo quản hải sản Phường Nghi Tân, Thị xã Cửa Lò
|
UBND
phường Nghi Tân Thị xã Cửa Lò
|
1,400
|
1,400
|
|
Kết
thúc 2016
|
9
|
Hạ tầng các làng nghề TTCN xã Diễn
Ngọc, huyện Diễn Châu.
|
UBND
xã Diễn Ngọc
|
1,000
|
1,000
|
|
Kết
thúc 2016
|
10
|
Hạ tầng làng nghề Thuận Giang xã Quỳnh
Hưng, Quỳnh Lưu
|
UBND
xã Quỳnh Hưng
|
900
|
900
|
|
Kết
thúc 2016
|
11
|
Đường giao thông làng nghề mây tre
đan Trúc Vọng, xã Quỳnh Thanh, Quỳnh Lưu
|
UBND
xã Quỳnh Thanh
|
900
|
900
|
|
Kết
thúc 2016
|
12
|
Cơ sở hạ tầng các làng nghề TTCN xã
Thanh Lương, huyện Thanh Chương
|
UBND
xã Thanh Lương
|
1,000
|
1,000
|
|
Kết
thúc 2016
|
13
|
Hạ tầng làng nghề hoa, cây cảnh
Trung Mỹ, xã Hưng Đông, thành phố Vinh
|
UBND
xã Hưng Đông
|
1,000
|
1,000
|
|
Kết
thúc 2016
|
14
|
Hạ tầng làng nghề Bánh, bún Vĩnh
Hòa, xã Hợp Thành, Yên Thành
|
UBND
xã Hợp Thành
|
900
|
500
|
400
|
Kết
thúc 2017
|
c
|
Công trình khởi công mới 2016
|
|
5,000
|
3,000
|
2,000
|
|
1
|
Đường GT làng nghề bản Đan xã Tiền
phong và bản Cỏ Nong xã Mường Nọc, huyện Quế Phong
|
UBND
huyện Quế Phong
|
5,000
|
3,000
|
2,000
|
Kết thúc
2017
|
d
|
Công trình khởi công mới
2017-2020
|
|
2,000
|
|
|
|
1
|
Đường GT làng nghề hoa, cây cảnh
Kim Chi, Kim Phúc, xã Nghi Ân, thành phố Vinh
|
UBND
xã Nghi Ân, thành phố Vinh
|
2,000
|
|
|
|
Q
|
HẠ TẦNG
CÁC XÃ BIÊN GIỚI
|
|
94,500
|
18,900
|
18,900
|
|
a4
|
Huyện Anh Sơn - 1 xã biên giới
|
|
3,500
|
700
|
700
|
|
a4
|
Huyện Con Cuông - 2 xã biên giới
|
|
7,000
|
1,400
|
1,400
|
|
a4
|
Huyện Kỳ Sơn - 11 xã biên giới
|
|
38,500
|
7,700
|
7,700
|
|
a4
|
Huyện Quế Phong - 4 xã biên giới
|
|
14,000
|
2,800
|
2,800
|
|
a4
|
Huyện Thanh Chương - 5 xã biên giới
|
|
17,500
|
3,500
|
3,500
|
|
a4
|
Huyện Tương Dương - 4 xã biên giới
|
|
14,000
|
2,800
|
2,800
|
|
T
|
ĐỐI ỨNG
CÁC DỰ ÁN ODA
|
|
391,814
|
35,420
|
45,615
|
|
|
Huyện trực tiếp quản lý
|
|
113,662
|
16,000
|
27,015
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
17,967
|
3,000
|
4,015
|
|
1
|
Đường giao thông liên xã Hội
Sơn-Hoa Sơn-Tường Sơn, huyện Anh Sơn. (Trong đó KH 2017 thanh toán Đoạn
Km0+00 - Km 4+386.39: 1 tỷ)
|
UBND
huyện Anh Sơn
|
2,515
|
500
|
2,015
|
Kết
thúc 2017
|
2
|
Đường giao thông nguyên liệu chè công
nghiệp từ xã Đức Sơn đi xã Bình Sơn
|
UBND
huyện Anh Sơn
|
5,652
|
|
500
|
Đối ứng
NSTW, Kết thúc giai đoạn
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp hoàn chỉnh Nhà máy nước thị xã Thái Hòa lên công suất 4000 m3/ ngày
đêm
|
UBND
thị xã Thái Hòa
|
1,000
|
1,000
|
|
Kết
thúc 2016
|
4
|
Đường giao thông Tà Cạ - Hữu Kiệm
(SPL V)
|
UBND
huyện Kỳ Sơn
|
8,800
|
1,500
|
1,500
|
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
95,695
|
13,000
|
23,000
|
|
1
|
Đường giao thông từ QL48 đi bản Kẻ
Nính xã Châu Hạnh và đến xã Châu Hội, huyện Quỳ Châu ( SPL VI)
|
UBND
huyện Quỳ Châu
|
1,000
|
1,000
|
|
|
2
|
Hệ thống thoát nước và xử lý nước
thải thị xã Cửa Lò - GĐ II
|
UBND
thị xã Cửa Lò
|
5,000
|
2,000
|
|
|
3
|
Hệ thống thoát nước và xử lý nước
thải thị xã Cửa Lò giai đoạn 1
|
UBND
thị xã Cửa Lò
|
28,453
|
|
6,000
|
|
4
|
Khôi phục vùng ngập lũ tỉnh Nghệ An
|
UBND
huyện Nam Đàn
|
31,242
|
|
5,000
|
Đối ứng
dự án ODA
|
5
|
Hệ thống thoát nước và xử lý nước
thải thị xã Thái Hòa
|
UBND
thị xã Thái Hòa
|
13,000
|
3,000
|
2,000
|
|
6
|
Phát triển đô thị loại vừa tại Việt
Nam - Tiểu dự thành phố Vinh
|
UBND
thành phố Vinh
|
17,000
|
7,000
|
10,000
|
|
|
Ngành quản lý trên địa bàn
|
|
278,152
|
19,420
|
18,600
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
11,019
|
2,120
|
3,300
|
|
1
|
Đầu tư bổ sung trang thiết bị và cải tạo nâng cấp cơ sở vật chất Trường CĐ nghề kỹ thuật Việt Đức
|
Trường
CĐ nghề kỹ thuật Việt Đức
|
120
|
120
|
|
Kết
thúc 2016
|
2
|
Phát triển nông thôn tổng hợp miền
Trung
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
5,000
|
1,000
|
800
|
|
3
|
Nhà làm việc và khoa chuyên môn,
thiết bị của các trung tâm y tế huyện: Nam Đàn, Thanh Chương, Diễn Châu, Yên
Thành, Quỳnh Lưu, Nghĩa Đàn và Quỳ Châu thuộc dự án Hỗ trợ y tế Bắc Trung Bộ
tỉnh Nghệ An
|
Sở Y
tế
|
4,399
|
|
2,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
5
|
Dự án khắc phục hậu quả thiên tai
2005
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
1,500
|
1,000
|
500
|
Kết
thúc giai đoạn
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
171,981
|
16,300
|
14,300
|
|
1
|
Dự án Hệ thống cấp nước vùng phụ cận
thành phố Vinh và khu công nghiệp Nam Cấm
|
Công
ty TNHH 1 Thành viên Cấp nước Nghệ An
|
8,000
|
3,500
|
2,000
|
Thanh
toán nợ
|
2
|
Xây dựng Công trình: Nâng cấp Trường
Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghiệp Việt Nam-Hàn Quốc giai đoạn III
|
Trường
CĐ nghề Kỹ thuật Công nghiệp Việt Nam-Hàn Quốc
|
20,000
|
7,000
|
3,000
|
|
3
|
Dự án Phát triển Giáo dục THPT giai
đoạn 2, tỉnh Nghệ An
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
4,000
|
2,000
|
|
|
4
|
Dự án Giáo dục trung học cơ sở khu
vực khó khăn nhất, giai đoạn 2, tỉnh Nghệ An
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
5,000
|
2,000
|
|
|
5
|
Xây dựng hệ thống cấp nước sạch tập
trung và vệ sinh môi trường liên xã Long Thành, Khánh Thành, Vĩnh Thành và
Trung Thành, huyện Yên Thành
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
4,000
|
1,000
|
800
|
|
6
|
Cải tạo, mở rộng
Nhà máy nước thị xã Cửa Lò
|
Công
ty cổ phần cấp nước Cửa Lò
|
800
|
800
|
|
|
7
|
Khôi phục nâng cấp hệ thống thủy lợi
Bắc Nghệ An
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
76,000
|
|
3,000
|
|
8
|
Dự án Hỗ trợ xử lý chất thải Bệnh
viện vay vốn WB - Nghệ An
|
Sở
Y tế
|
7,600
|
|
2,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
8.1
|
Quản
lý chất thải y tế bệnh viện Lao và bệnh phổi Nghệ An; Quản lý chất thải y tế bệnh viện Đa khoa khu vực Tây Nam
|
Sở Y
tế
|
1,200
|
|
500
|
Kết thúc
giai đoạn
|
8.2
|
Đầu tư xây dựng Hệ thống xử lý
chất thải các Bệnh viện: BV Hữu nghị đa khoa Nghệ
An; BV Đa khoa huyện Diễn Châu; BV Đa khoa huyện Đô Lương; BV Lao và bệnh phổi Nghệ An; BV Đa khoa khu vực Tây Bắc Nghệ An;
BV Đa khoa huyện Quỳnh Lưu; BV Đa khoa huyện
Thanh Chương; BV Đa khoa huyện Yên Thành
|
Sở Y
tế
|
6,400
|
|
1,500
|
Kết
thúc giai đoạn
|
9
|
Hợp phần 4, dự án Quản lý thiên tai
(VN-Haz) WB 5: Đầu tư giảm nhẹ rủi ro thiên tai (9 Tiểu dự án)
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
18,581
|
|
2,000
|
|
10
|
Nguồn lợi ven biển vì sự phát triển
bền vững tỉnh Nghệ An, gồm 13 Tiểu dự án
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
6,000
|
|
1,000
|
|
11
|
Nâng cấp hệ thống thủy lợi sông Lèn
và sông Mơ nhằm nâng cao khả năng kiểm soát mặn, cải thiện môi trường sinh thái
và ứng phó với biến đổi khí hậu (KEXIM1)
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
18,000
|
|
|
|
12
|
Đầu tư xây dựng và nâng cấp hệ thống
xử lý nước thải cho các bệnh viện: Bệnh viện đa khoa huyện Tân Kỳ, Bệnh viện
đa khoa huyện Đô Lương, bệnh viện đa khoa huyện Quỳnh Lưu và Bệnh viện đa
khoa khu vực Tây Bắc, thuộc dự án tăng cường hệ thống y tế tỉnh Nghệ An sử dụng
vốn ODA của CHLB Đức
|
Sở Y
tế
|
4,000
|
|
500
|
|
d
|
Công trình khởi công mới
2017-2020
|
|
93,152
|
|
|
|
1
|
Các dự án ODA đang thỏa thuận chờ quyết
định chủ trương của Thủ tướng Chính phủ mới bố trí
|
|
78,152
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
2
|
Sửa chữa và nâng cao an toàn đập, tỉnh
Nghệ An (WB8)
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
10,000
|
|
|
|
3
|
Dự án Xây dựng cầu dân sinh và quản
lý tài sản địa phương (LRAM) tỉnh Nghệ An - Hợp phần 1:
Khôi phục, cải tạo đường địa phương
|
Sở
Giao thông vận tải
|
5,000
|
|
|
|
e
|
Công trình bố trí vốn chuẩn bị
đầu tư
|
|
2,000
|
1,000
|
1,000
|
|
1
|
Hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện
các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị (Hợp
phần Tỉnh Nghệ An)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
2,000
|
1,000
|
1,000
|
|
U
|
Đối ứng Ngân sách địa phương cho
các dự án sử dụng nguồn chương trình Chính phủ chuyển về (bố trí sau khi được
Thủ tướng Chính phủ giao) để hoàn thành dự án theo đúng quy định
|
|
20,240
|
|
|
|
V
|
HẠ TẦNG
CHỢ NÔNG THÔN
|
|
6,850
|
4,325
|
2,525
|
|
|
Huyện trực tiếp quản lý
|
|
6,850
|
4,325
|
2,525
|
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
6,850
|
4,325
|
2,525
|
|
1
|
Chợ trung tâm xã Đức Sơn
|
UBND
xã Đức Sơn
|
1,200
|
|
1,200
|
Kết
thúc 2017
|
2
|
Xây dựng chợ nông thôn xã Tam Sơn,
huyện Anh Sơn
|
UBND
xã Tam Sơn
|
475
|
475
|
|
Kết
thúc 2016
|
3
|
Chợ Lục Dạ, huyện Con Cuông
|
UBND
xã Lục Dạ
|
600
|
600
|
|
Kết
thúc 2016
|
4
|
Xây dựng chợ nông thôn xã Nghĩa Lâm
Huyện Nghĩa Đàn
|
UBND
xã Nghĩa Lâm
|
525
|
525
|
|
Kết
thúc 2016
|
5
|
Xây dựng chợ nông thôn xã Châu Tiến
huyện Quỳ Châu
|
UBND
xã Châu Tiến
|
375
|
375
|
|
Kết
thúc 2016
|
6
|
Xây dựng chợ nông thôn xã Châu Lý
huyện Quỳ Hợp
|
UBND
xã Châu Lý
|
2,000
|
1,175
|
825
|
Kết
thúc 2017
|
7
|
Chợ Cầu Đất, xã Thành Sơn, huyện Anh
Sơn
|
UBND
xã Thành Sơn
|
500
|
|
500
|
Kết
thúc 2017
|
8
|
Xây dựng chợ nông thôn xã Đồng Văn,
huyện Quế Phong
|
UBND
xã Đồng Văn
|
1,175
|
1,175
|
|
Kết
thúc 2016
|
X
|
TRỤ SỞ XÃ
|
|
68,937
|
21,287
|
18,767
|
|
|
Huyện trực tiếp quản lý
|
|
68,937
|
21,287
|
18,767
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
3,427
|
3,427
|
|
|
1
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND -UBND và các đoàn thể xã Bắc Lý, huyện
Kỳ Sơn
|
UBND
xã Bắc Lý
|
1,597
|
1,597
|
|
Kết
thúc 2016
|
2
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy-HĐND-UBND
và các đoàn thể xã Hồng Long, huyện Nam Đàn
|
UBND
xã Hồng Long
|
700
|
700
|
|
Kết
thúc 2016
|
3
|
Trụ sở Đảng ủy, HĐND-UBND xã Nam Hưng, huyện Nam Đàn
|
UBND
xã Nam Hưng
|
430
|
430
|
|
Kết
thúc 2016
|
4
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy -HĐND-UBND xã Nghi Kiều, huyện Nghi Lộc
|
UBND
xã Nghi Kiều
|
200
|
200
|
|
Kết
thúc 2016
|
5
|
Trụ sở làm việc UBND xã Quỳnh Mỹ
|
UBND
xã Quỳnh Mỹ
|
500
|
500
|
|
Kết
thúc 2016
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
29,160
|
16,360
|
8,500
|
|
1
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND
xã Diễn Hoa, huyện Diễn Châu
|
UBND
xã Diễn Hoa
|
1,000
|
600
|
400
|
Kết
thúc 2017
|
2
|
Trụ sở làm việc UBND xã Diễn Xuân,
huyện Diễn Châu
|
UBND
xã Diễn Xuân
|
1,000
|
500
|
500
|
Kết
thúc 2017
|
3
|
Trụ sở UBND xã Diễn Nguyên, huyện
Diễn Châu
|
UBND
xã Diễn Nguyên
|
1,500
|
800
|
700
|
Kết
thúc 2017
|
4
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy HĐND- UBND
xã Hưng Xuân- Hưng Nguyên
|
UBND
xã Hưng Xuân
|
2,200
|
1,000
|
1,200
|
Kết
thúc 2017
|
5
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy HĐND-UBND và các đoàn thể xã Hưng Phú, Hưng Nguyên
|
UBND
xã Hưng Phú
|
1,250
|
1,250
|
|
Kết
thúc 2016
|
6
|
Trụ sở UBND xã Nghĩa Thọ, huyện
Nghĩa Đàn
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
1,210
|
1,000
|
210
|
Kết
thúc 2017
|
7
|
Trụ sở UBND xã Châu Nga, huyện Quỳ
Châu
|
UBND
huyện Quỳ Châu
|
3,000
|
1,000
|
1,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
8
|
Trụ sở làm việc HĐND-UBND xã Yên Hợp,
Quỳ Hợp
|
UBND
xã Yên Hợp
|
500
|
500
|
|
Kết
thúc 2016
|
9
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND và
Hội trường kiêm nhà văn hóa xã Quỳnh Long, huyện Quỳnh Lưu
|
UBND
xã Quỳnh Long
|
3,500
|
700
|
1,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
10
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND
xã Quế Sơn, huyện Quế Phong
|
UBND
huyện Quế Phong
|
1,000
|
1,000
|
|
Kết
thúc 2016
|
11
|
Trụ sở UBND xã Tam Thái, Tương
Dương
|
UBND
huyện Tương Dương
|
2,000
|
1,500
|
500
|
Kết
thúc 2017
|
12
|
Trụ sở làm việc UBND xã Nghĩa Phúc,
huyện Tân Kỳ
|
UBND
xã Nghĩa Phúc
|
1,500
|
510
|
990
|
Kết
thúc 2017
|
13
|
Trụ sở làm việc UBND xã Giai Xuân,
Tân Kỳ
|
UBND
xã Giai Xuân
|
1,000
|
1,000
|
|
Kết
thúc 2016
|
14
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy HĐND- UBND
xã Tân Xuân, huyện Tân Kỳ
|
UBND
xã Tân Xuân, huyện Tân Kỳ
|
1,000
|
|
500
|
|
15
|
Trụ sở làm việc UBND xã Bình Sơn,
huyện Anh Sơn
|
UBND
xã Bình Sơn
|
500
|
500
|
|
Kết
thúc 2016
|
16
|
Trụ sở UBND xã Mậu Đức, huyện Con
Cuông
|
UBND
huyện Con Cuông
|
1,500
|
1,500
|
|
Kết
thúc 2016
|
17
|
Nhà làm việc 3 tầng Đảng ủy -
HĐND-UBND xã Ngọc Sơn, huyện Đô Lương
|
UBND
xã Ngọc Sơn
|
4,000
|
2,000
|
1,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
19
|
Trụ sở UBND xã Thanh Yên, huyện
Thanh Chương
|
UBND
xã Thanh Yên
|
1,500
|
1,000
|
500
|
Kết
thúc 2017
|
c
|
Công trình khởi công mới 2016
|
|
4,400
|
1,500
|
2,500
|
|
1
|
Trụ sở UBND xã Bảo Thắng, huyện Kỳ
Sơn
|
UBND
huyện Kỳ Sơn
|
4,400
|
1,500
|
2,500
|
Kết
thúc giai đoạn
|
d
|
Công trình khởi công mới
2017-2020
|
|
31,950
|
|
7,767
|
|
1
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND
xã Thạch Sơn, huyện Anh Sơn
|
UBND
xã Thạch Sơn
|
3,000
|
|
|
|
2
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND- UBND xã Cắm Muộn
|
UBND
huyện Quế Phong
|
3,000
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
3
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND
xã Bảo Nam, huyện Kỳ Sơn
|
UBND
huyện Kỳ Sơn
|
4,800
|
|
3,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
4
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND
xã Hữu Kiệm, huyện Kỳ Sơn
|
UBND
huyện Kỳ Sơn
|
2,500
|
|
|
|
5
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND
xã Hữu Lập, huyện Kỳ Sơn
|
UBND
huyện Kỳ Sơn
|
2,500
|
|
|
|
6
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND
xã Tây Sơn, huyện Kỳ Sơn
|
UBND
huyện Kỳ Sơn
|
2,500
|
|
|
|
7
|
Trụ sở UBND xã Bài Sơn, huyện Đô
Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
3,000
|
|
1,000
|
|
8
|
Trụ sở UBND xã Nhân Sơn, huyện Đô
Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
3,000
|
|
|
|
9
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy HĐND-UBND
xã Nam Tân, huyện Nam Đàn
|
UBND
xã Nam Tân
|
3,150
|
|
1,767
|
Kết
thúc giai đoạn
|
10
|
Trụ sở Đảng ủy,
HĐND-UBND xã Hưng Yên Nam
|
UBND
xã Hưng Yên Nam
|
2,000
|
|
2,000
|
|
11
|
Trụ sở Đảng ủy,
HĐND-UBND xã Huồi Tụ
|
UBND
huyện Kỳ Sơn
|
2,500
|
|
|
|
Y
|
TRẠM Y TẾ
XÃ
|
|
32,975
|
18,290
|
4,925
|
|
|
Huyện trực tiếp quản lý
|
|
32,975
|
18,290
|
4,925
|
|
a
|
Công trình trả nợ
|
|
2,885
|
|
925
|
|
1
|
Nhà điều trị bệnh nhân Trạm y tế xã
Châu Thái, huyện Quỳ Hợp
|
UBND
huyện Quỳ Hợp
|
1,000
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
2
|
Nhà điều trị bệnh nhân Trạm y tế xã
Châu Hồng, huyện Quỳ Hợp
|
UBND
huyện Quỳ Hợp
|
960
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
3
|
Trạm y tế xã An Hòa, huyện Quỳnh
Lưu
|
UBND
xã An Hòa
|
925
|
|
925
|
Kết
thúc 2017
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
24,190
|
18,290
|
4,000
|
|
1
|
Trạm y tế xã Mỹ Sơn
|
UBND
xã Mỹ Sơn
|
2,000
|
1,000
|
1,000
|
Kết
thúc 2017
|
2
|
Trạm y tế phường Quang Tiến
|
UBND
phường Quang Tiến
|
2,000
|
|
1,000
|
Kết
thúc giai đoạn
|
3
|
Trạm Y tế xã Nghĩa Đức, huyện Nghĩa
Đàn
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
620
|
620
|
|
Kết
thúc 2016
|
4
|
Trạm y tế xã Nghĩa Thọ, huyện Nghĩa
Đàn
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
2,400
|
|
1,500
|
Kết
thúc giai đoạn
|
5
|
Xây dựng trạm y tế xã Nghi Trung,
huyện Nghi Lộc
|
UBND
xã Nghi Trung
|
975
|
975
|
|
Kết
thúc 2016
|
6
|
Trạm y tế xã Châu Nga, huyện Quỳ
Châu
|
UBND
huyện Quỳ Châu
|
1,100
|
1,100
|
|
Kết
thúc 2016
|
7
|
Trạm y tế xã Châu Phong, huyện Quỳ
Châu
|
UBND
huyện Quỳ Châu
|
1,700
|
1,700
|
|
Kết
thúc 2016
|
8
|
Trạm y tế xã Quỳnh Châu, huyện Quỳnh
Lưu
|
UBND
xã Quỳnh Châu
|
1,275
|
1,275
|
|
Kết
thúc 2016
|
9
|
Trạm y tế xã Thanh Tiên, huyện
Thanh Chương
|
UBND
xã Thanh Tiên
|
1,270
|
1,270
|
|
Kết
thúc 2016
|
10
|
Trạm y tế phường Hòa Hiếu, thị xã
Thái Hòa
|
UBND
phường Hòa Hiếu
|
1,100
|
1,100
|
|
Kết
thúc 2016
|
11
|
Trạm y tế Mậu Đức, huyện Con Cuông
|
UBND
xã Mậu Đức
|
1,100
|
1,100
|
|
Kết
thúc 2016
|
12
|
Trạm y tế xã Giang Sơn Tây, huyện
Đô Lương
|
UBND
xã Giang Sơn Tây
|
1,275
|
775
|
500
|
Kết
thúc 2017
|
13
|
Trạm y tế xã Thái Sơn - Đô Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
975
|
975
|
|
Kết
thúc 2016
|
14
|
Trạm y tế xã Hưng Đạo, huyện Hưng
Nguyên
|
UBND
xã Hưng Đạo
|
975
|
975
|
|
Kết
thúc 2016
|
15
|
Trạm Y tế xã Nghĩa Bình
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
1,275
|
1,275
|
|
Kết
thúc 2016
|
16
|
Trạm y tế xã Công Thành - Yên Thành
|
UBND
xã Công Thành
|
975
|
975
|
|
Kết
thúc 2016
|
17
|
Trạm y tế xã Sơn Thành - Yên Thành
|
UBND
xã Sơn Thành
|
1,275
|
1,275
|
|
Kết
thúc 2016
|
18
|
Nhà điều trị - Trạm y tế xã Tiên Kỳ,
huyện Tân Kỳ
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
1,900
|
1,900
|
|
Kết
thúc 2016
|
d
|
Công trình khởi công mới
2017-2020
|
|
5,900
|
|
|
|
1
|
Trạm Y tế Lĩnh Sơn
|
UBND
xã Lĩnh Sơn
|
3,500
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
2
|
Trạm y tế xã Thuận Sơn, Đô Lương
|
UBND
xã Thuận Sơn
|
2,400
|
|
|
Kết
thúc giai đoạn
|
Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 33/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 về kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
2.600
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|