HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày 29
tháng 11 năm 2019
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2018 KÉO DÀI; BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG
HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2020; SỬA ĐỔI NGHỊ QUYẾT SỐ 39/NQ-HĐND NGÀY 06 THÁNG 12 NĂM
2018 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư
công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số
629/2019/NQ-UBTVQH14 ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
hướng dẫn một số hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ các Nghị định
số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công
trung hạn và hằng năm; Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10
tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; Nghị
định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư công; Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02
tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng
đối với một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ các Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân tỉnh: Nghị quyết số 27/NQ- HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2017
về kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 về điều chỉnh, bổ sung danh
mục dự án thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020; Nghị quyết
số 39/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 về kế hoạch đầu tư công năm 2019; Nghị
quyết số 08/NQ- HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 về điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết
số 39/NQ- HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018;
Xét Tờ trình số:
6321/TTr-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2019, 6767/TTr- UBND ngày 12 tháng 11 năm
2019, 6925/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2019, 6632/TTr-UBND ngày 06 tháng 11
năm 2019, 7078/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2019, 299/TTr-UBND ngày 28 tháng
11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 111/BC-HĐND,
115/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu kỳ họp,
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Thống
nhất điều chỉnh kế hoạch vốn năm 2018 kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân
sang năm 2019 với tổng số vốn: 387.293.249.755 đồng (ba trăm tám mươi bảy
tỷ, hai trăm chín mươi ba triệu, hai trăm bốn mươi chín ngàn, bảy trăm năm mươi
lăm đồng), trong đó:
1. Điều chỉnh kế
hoạch vốn 342.135.960.500 đồng (ba trăm bốn mươi hai tỷ, một trăm ba mươi
lăm triệu, chín trăm sáu mươi ngàn, năm trăm đồng) theo điểm 1, 2, 4, mục
I, Tờ trình số 7078/TTr-UBND ngày 26/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
(Chi
tiết tại các Phụ lục 1,2,3,4,5)
2. Điều chỉnh kế
hoạch vốn 45.157.289.255 đồng (bốn mươi lăm tỷ, một trăm năm mươi bảy triệu,
hai trăm tám mươi chín ngàn, hai trăm năm mươi lăm đồng) theo mục II, Tờ
trình số 7078/TTr-UBND ngày 26/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
(Chi
tiết tại các Phụ lục 6,7,8,9,10 kèm theo)
Điều 2: Bổ sung kế hoạch đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020
1. Thống nhất cơ cấu
nguồn vốn của dự án Phát triển hạ tầng vùng an toàn khu, tuyến đường Trung tâm
xã Trà Linh - Măng Lùng (huyện Nam Trà My) (không thay đổi tổng mức đầu tư) như
sau:
- Ngân sách trung
ương đầu tư theo chương trình mục tiêu quốc phòng, an ninh trên địa bàn trọng
điểm giai đoạn 2016 - 2020: 127.000.000.000 đồng (một trăm hai mươi bảy tỷ
đồng).
- Ngân sách huyện Nam
Trà My thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng: 5.888.000.000 đồng (năm
tỷ, tám trăm tám mươi tám triệu đồng).
- Ngân sách tỉnh thực
hiện phần vốn còn lại trong tổng mức đầu tư: 16.337.000.000 đồng (mười sáu
tỷ, ba trăm ba mươi bảy triệu đồng).
2. Thống nhất điều
chỉnh cơ cấu nguồn vốn, trong đó bố trí từ nguồn vốn ngân sách tỉnh, số tiền:
6.700.000.000 đồng (sáu tỷ, bảy trăm triệu đồng) cho dự án Kè chống sạt
lở bờ sông Cái, khu vực trường Trung cấp nghề Thanh niên Dân tộc - Miền núi
Quảng Nam trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020.
3. Thống nhất bổ sung
dự án Chống xói lở và bảo vệ bền vững bờ biển Hội An vào kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2016 - 2020, với cơ cấu nguồn vốn vay lại 50% là 17.500.000
Euro (mười bảy triệu, năm trăm ngàn Euro), tương đương 470.278.500.000
đồng (bốn trăm bảy mươi tỷ, hai trăm bảy mươi tám triệu, năm trăm ngàn đồng),
vốn viện trợ không hoàn lại là 2.000.000 Euro (hai triệu Euro), tương
đương 53.746.000.000 đồng (năm mươi ba tỷ, bảy trăm bốn mươi sáu triệu đồng)
và vốn đối ứng ngân sách tỉnh là 5.000.000 Euro (năm triệu Euro),
tương đương 134.365.000.000 đồng (một trăm ba mươi bốn tỷ, ba trăm sáu mươi
lăm triệu đồng). Đồng thời, phân bổ vốn đối ứng năm 2019 là 5.000.000.000
đồng (năm tỷ đồng) từ nguồn dự phòng đầu tư xây dựng cơ bản ngân sách
tỉnh năm 2019 chưa phân bổ cho Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình
nông nghiệp và phát triển nông thôn triển khai thực hiện dự án.
4. Thống nhất bổ sung
09 dự án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông gắn với phát triển vùng nguyên
liệu trên địa bàn các huyện miền núi vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2016 - 2020, tổng mức đầu tư là 190.116.000.000 đồng (Một trăm chín mươi tỷ,
một trăm mười sáu triệu đồng), trong đó ngân sách tỉnh hỗ trợ là
120.000.000.000 đồng (một trăm hai mươi tỷ đồng).
(Chi
tiết tại Phụ lục 11)
Giao Ủy ban nhân dân
tỉnh chỉ đạo chủ đầu tư và các cơ quan liên quan phối hợp chặt chẽ trong quá
trình thực hiện các thủ tục đầu tư dự án; khẩn trương hoàn thành thủ tục đầu tư
theo quy định, báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến thống nhất
phân bổ kế hoạch vốn ngân sách tỉnh và tổng hợp báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh
quyết định tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3: Sửa
đổi Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân
tỉnh
Sửa đổi nội dung
(iii) trong đoạn văn thứ 3, gạch đầu dòng thứ 2 thuộc tiết 2, điểm c khoản 1
Điều 2 Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân
tỉnh như sau: “(iii) Cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu xây
lắp khi chủ đầu tư báo cáo đảm bảo mặt bằng để thi công theo từng phần tiến độ
xây dựng, đồng thời cam kết không để gián đoạn thời gian thi công dự án bởi
tiến độ thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng; chịu trách nhiệm trước Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khi dự án kéo dài quá thời gian quy định do ảnh hưởng
bởi công tác bồi thường giải phóng mặt bằng”.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội
đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 29 tháng 11
năm 2019./.
Nơi nhận:
-
UBTVQH;
- UBND tỉnh;
- VP: QH, CTN, CP; Gửi
qua trục văn bản liên thông
- Ban CTĐB-UBTVQH; Gửi
qua trục văn bản liên thông
- Ban TVTU, TT HĐND; Gửi
qua trục văn bản liên thông
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh; Gửi qua trục văn bản liên thông
- Các Ban của HĐND tỉnh; Gửi qua trục văn bản liên thông
- Đại biểu HĐND tỉnh; Gửi
qua trục văn bản liên thông
- VP: Tỉnh ủy, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh; Gửi qua trục văn bản liên thông
- Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; Gửi qua trục văn bản liên thông
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã, tp; Gửi qua trục văn bản liên thông
- TTXVN tại Quảng Nam; Gửi
qua trục văn bản liên thông
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh; Gửi qua trục văn bản liên thông
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh; Gửi qua trục văn bản liên thông
- VP HĐND tỉnh: CPVP, các phòng;
- Lưu: VT, TH (Huy).
|
CHỦ TỊCH
Phan Việt Cường
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|