HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/2020/NQ-HĐND
|
Bình
Định, ngày 06 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHỦ TRƯƠNG VAY VỐN CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI (WB) ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN:
PHÁT TRIỂN TÍCH HỢP THÍCH ỨNG - TỈNH BÌNH ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật tổ chức
chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 56/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát
triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 97/2018/NĐ-CP
ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi
nước ngoài của Chính phủ;
Căn cứ Văn bản số 7107/BKHĐT-KTĐN
ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc đề xuất dự án Phát
triển tích hợp thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh Bình Định sử dụng vốn vay
IBRD của WB;
Xét Tờ trình số 110/TTr-UBND ngày
30 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua chủ trương vay
vốn của Ngân hàng Thế giới (WB) để thực hiện Dự án: Phát triển tích hợp thích ứng
- tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm tra số 44/BCTT-KTNS ngày 30 tháng 11 năm 2020 của
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua chủ
trương vay vốn của Ngân hàng Thế giới (WB) để thực hiện Dự án: Phát triển tích
hợp thích ứng - tỉnh Bình Định. (Có phụ lục nội dung dự án kèm theo)
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng;
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bình Định Khóa XII Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2020
và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
Nơi nhận:
- UBTVQH; Chính phủ
(b/cáo);
- VPQH, VPCP, Bộ Tài chính, Bộ KH&ĐT;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT Tỉnh ủy (b/cáo), TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể chính trị;
- Sở Tư pháp, các Sở, ban, ngành liên quan;
- VP: Tỉnh ủy, ĐĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- TT Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu VT, hồ sơ kỳ họp.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Quốc Dũng
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG DỰ ÁN: PHÁT TRIỂN TÍCH HỢP THÍCH ỨNG
- TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 31/2020/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2020 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định)
1. Thông tin
chung về dự án
a) Tên dự án: Phát triển tích hợp
thích ứng - tỉnh Bình Định.
b) Dự án nhóm: A.
c) Cấp quyết định chủ trương đầu tư:
Thủ tướng Chính phủ.
d) Cấp quyết định đầu tư dự án: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
e) Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
g) Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định.
h) Nhà tài trợ: Ngân hàng Thế giới
(WB).
i) Địa điểm xây dựng:
Huyện Phù Mỹ, thị xã Hoài Nhơn và thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
k) Thời gian thực hiện dự án:
- Chuẩn bị dự án: 2020 - 2021.
- Thực hiện dự án: 2022 - 2026.
2. Mục tiêu của
dự án
a) Mục tiêu tổng quát: Tăng cường khả
năng tiếp cận dịch vụ cơ sở hạ tầng thích ứng và nâng cao năng lực lập kế hoạch,
quản lý phát triển thích ứng với rủi ro thiên tai tại tỉnh Bình Định.
b) Mục tiêu cụ thể
của dự án:
- Hoàn thiện tuyến đường ven biển
trên địa bàn tỉnh Bình Định và kết nối với hệ thống đường ven biển Quốc gia;
tăng cường kết nối giao thông, loại bỏ thế độc đạo về giao thông trên tuyến Quốc
lộ 1A; đảm bảo giao thông đi lại liên tục trong các tình huống thiên tai như lũ
lụt, sạt lở đất, cứu nạn, cứu hộ; thúc đẩy phát triển kinh tế biển, gắn kết cơ
sở hạ tầng của các khu kinh tế trọng điểm ven biển, khu công nghiệp, các khu dân
cư, khu đô thị và các khu du lịch sinh thái ven biển.
- Thúc đẩy phát triển kinh tế công
nghiệp, du lịch, nâng cao chất lượng theo hướng bền vững và thích ứng với biến
đổi khí hậu.
- Nâng cao hiệu quả của hoạt động đầu
tư công, đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội.
3. Quy mô và nội
dung đầu tư: Dự án bao gồm 02 hợp phần.
a) Hợp phần 1: Xây dựng cơ sở hạ
tầng thích ứng, gồm 2 dự án thành phần:
- Dự án thành
phần 1: Xây dựng tuyến Đường ven biển (ĐT.639) đoạn từ Quốc lộ 19 - Quốc lộ 1D.
+ Phần đường: Chiều dài tuyến khoảng
4,2 Km (Điểm đầu giao với QL19 (mới) tại Km6+735; Điểm cuối giao với QL1D tại
Km5+020).
+ Công trình thoát nước: đầu tư xây dựng
hoàn chỉnh các công trình cầu và các công trình thoát nước trên tuyến.
+ Các hạng mục khác: Đầu tư xây dựng
hệ thống điện chiếu sáng, trồng cây xanh, hệ thống an toàn giao thông trên tuyến.
- Dự án thành phần 2: Xây dựng tuyến
Đường ven biển (ĐT.639) đoạn Mỹ Thành - Lại Giang.
+ Phần đường: Chiều dài tuyến khoảng
39,0 Km (Điểm đầu tuyến tiếp giáp với đoạn Đề Gi - Mỹ Thành tại Km45+00; Điểm
cuối giáp với cầu Lại Giang).
+ Công trình thoát nước: đầu tư xây dựng
hoàn chỉnh các công trình cầu và các công trình thoát nước trên tuyến.
+ Các hạng mục khác: Đầu tư xây dựng
hệ thống điện chiếu sáng, trồng cây xanh, hệ thống an toàn giao thông trên tuyến.
b) Hợp phần 2: Hỗ trợ kỹ thuật
và quản lý dự án
- Hỗ trợ kỹ thuật đánh giá và nâng
cao năng lực hệ thống quản lý đầu tư công.
- Hỗ trợ kỹ thuật xây dựng chiến lược
du lịch bền vững và thích ứng.
- Hỗ trợ thực hiện dự án.
4. Tổng mức đầu
tư dự kiến: 2.680 tỷ đồng (Hai nghìn sáu trăm tám mươi tỷ đồng), tương đương 115,34
triệu USD (tỷ giá 1USD/23.240 VNĐ). Trong đó:
- Vốn vay của WB: 1.860 tỷ đồng (tương
đương 80,06 triệu USD).
- Vốn viện trợ không hoàn lại của WB (cấp
phát toàn bộ từ ngân sách Trung ương): 20 tỷ đồng (tương đương 0,86 triệu
USD).
- Vốn đối ứng: 800 tỷ đồng (tương
đương 34,42 triệu USD)
5. Cơ chế tài
chính thực hiện dự án
- Vốn vay của WB: 1.860 tỷ đồng (tương
đương 80,06 triệu USD). Trong đó:
+ Vốn vay WB do ngân sách Trung
ương cấp phát (50%): 930 tỷ đồng (tương dương 40,03 triệu USD).
+ Vốn vay WB ngân sách tỉnh vay lại
từ ngân sách Trung ương (50%): 930 tỷ đồng (tương đương 40,03 triệu USD).
- Vốn viện trợ không hoàn lại của WB
(cấp phát toàn bộ từ ngân sách Trung ương): 20 tỷ đồng (tương đương 0,86 triệu
USD).
- Vốn đối ứng (chưa bao gồm phần
lãi vay, phí...): 800 tỷ đồng (tương đương 34,42 triệu USD).
6. Thông tin về
khoản vay
a) Thời gian vay: 25 năm.
b) Thời gian ân hạn (không thực hiện
trả nợ gốc): 05 năm.
c) Các đợt trả nợ: 02 lần/năm.
d) Lãi suất vay tổng cộng dự kiến (tính
trên dư nợ vay, trả cho WB): 3,5%/năm.
e) Các loại phí:
- Phí cam kết khoản vay (tính trên
số tiền chưa giải ngân, trả cho WB): 0,25%/năm.
- Phí quản lý cho vay lại (tính
trên dư nợ vay, trả cho Bộ Tài chính): 0,25%/năm./.