HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 167/2016/NQ-HĐND
|
Gia Lai, ngày 30
tháng 3 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ ÁP DỤNG TẠI ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 13
(Từ
ngày 29/3 đến ngày 30/3/2016)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13
ngày 26/11/2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số
68/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ,
ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ,
ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ,
ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước
thu hồi đất;
Sau khi xem xét Tờ trình số
922/TTr-UBND ngày 14/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc đề nghị
ban hành Quy định về một số chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư áp dụng tại
địa bàn tỉnh Gia Lai; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế- Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh và ý kiến thảo luận, thống nhất của đại biểu tại Kỳ họp thứ 13 - Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa X,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về một số chính sách hỗ trợ đầu tư áp dụng
tại địa bàn tỉnh Gia Lai như Tờ trình số 922/TTr-UBND
ngày 14/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Gia Lai, cụ thể:
1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1.1. Quy định này quy định về một số
chính sách hỗ trợ đầu tư dành cho nhà đầu tư (nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư
nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài) tại tỉnh Gia Lai.
1.2. Nhà đầu tư khi thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Gia Lai, ngoài các ưu đãi và hỗ trợ
đầu tư theo quy định chung của pháp luật còn được hưởng một số chính sách hỗ trợ đầu tư do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tại Nghị
quyết này.
1.3. Đối tượng áp dụng: Nhà đầu tư thực
hiện hoạt động đầu tư và tổ chức, cá nhân có liên quan đến
hoạt động đầu tư tại tỉnh Gia Lai.
2. Trách nhiệm của
nhà đầu tư
2.1. Tuân thủ quy định của pháp luật
về đầu tư và pháp luật có liên quan.
2.2. Triển khai thực hiện dự án đầu
tư theo đúng các nội dung đã đăng ký đầu tư.
2.3. Hoàn thành nghĩa vụ đối với ngân
sách nhà nước, bao gồm nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật về thuế; ký quỹ
bảo đảm thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư (nếu có)
và các nghĩa vụ khác theo quy định.
3. Trách nhiệm của
Ủy ban nhân dân tỉnh
Ủy ban nhân dân tỉnh cam kết thực hiện những nội dung hỗ trợ khi nhà đầu tư
đáp ứng đúng các điều kiện tại Quy định này.
4. Ngành, nghề hỗ
trợ đầu tư
4.1. Sản xuất các sản phẩm từ cao su.
4.2. Sản xuất vật liệu xây dựng không
nung, gạch bê tông khí chưng áp, gạch bê tông bọt.
4.3. Chế biến cà phê hòa tan và cà
phê bột (nguyên liệu đầu vào được sản xuất theo quy trình UTZ, 4C và VietGAP).
4.4. Chế biến sản phẩm hồ tiêu: tiêu
hạt và tiêu bột (nguyên liệu đầu vào được sản xuất theo quy trình VietGAP).
4.5. Sản xuất, tinh chế thức ăn gia
súc, gia cầm, thủy sản.
4.6. Đầu tư xây dựng khu trung tâm
thương mại.
4.7. Đầu tư xây dựng khách sạn 5 sao;
Đầu tư khu nghỉ dưỡng cao cấp.
4.8. Đầu tư xây dựng và khai thác các
khu du lịch sinh thái với quy mô từ 20 ha trở lên, các điểm du lịch văn hóa lịch sử.
4.9. Đầu tư xây dựng, kinh doanh kết
cấu hạ tầng khu, cụm công nghiệp.
5. Chính sách hỗ
trợ về san lấp mặt bằng, rà phá bom mìn, hạ tầng kỹ thuật đối với các dự án thuộc ngành, nghề hỗ trợ đầu tư
5.1. Đối với các dự án đầu tư ngoài
các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
5.1.1. Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng,
kỹ thuật ngoài hàng rào dự án (đường giao thông, cấp điện, cấp nước):
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% kinh phí
đầu tư đối với các hạng mục đầu tư hạ tầng, kỹ thuật gắn với hoạt động dân
sinh, nhưng tối đa không quá 01 tỷ đồng/01 dự án.
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ 30% kinh phí
đầu tư đối với các hạng mục đầu tư hạ tầng, kỹ thuật không gắn với hoạt động
dân sinh, nhưng tối đa không quá 500 triệu đồng/01 dự án.
5.1.2. Hỗ trợ san lấp mặt bằng và rà
phá bom mìn:
Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% kinh phí
san lấp mặt bằng và rà phá bom mìn nhưng tối đa không quá 500 triệu đồng/01 dự
án.
5.2. Đối với các dự án đầu tư xây dựng,
kinh doanh kết cấu hạ tầng khu, cụm công nghiệp:
Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% kinh phí
san lấp mặt bằng và rà phá bom mìn cho Nhà đầu tư nhưng tối đa không quá 01 tỷ
đồng/01 dự án.
5.3. Đối với các dự án có quy mô đầu
tư từ 30 tỷ đồng trở lên, nằm trong các khu, cụm công nghiệp đã được phê duyệt:
Ngân sách tỉnh hỗ trợ 30% kinh phí
san lấp mặt bằng và rà phá bom mìn cho nhà đầu tư nhưng tối đa không quá 300
triệu đồng/01 dự án.
6. Hỗ trợ chi phí
lập dự án đầu tư và chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án thuộc ngành, nghề hỗ trợ đầu tư
Hỗ trợ 30% chi phí lập dự án đầu tư,
chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, nhưng tối đa không quá 200
triệu đồng/01 dự án (theo quy định hiện hành của nhà nước về định mức, chi phí
lập dự án, lập báo cáo đánh giá tác động môi trường).
7. Hỗ trợ kinh
phí tham gia triển lãm, chợ công nghệ
Ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí 01 lần/1 năm cho mỗi doanh nghiệp có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh tham gia
các cuộc triển lãm, chợ công nghệ ở trong nước và nước ngoài sau khi được UBND tỉnh có văn bản chấp thuận, doanh nghiệp
phải đảm bảo có thuê gian hàng, có hàng hóa,
sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh mang theo để trưng bày, giới thiệu
theo đúng quy định của triển lãm, chợ công nghệ với các mức sau:
- Hỗ trợ đến 30 triệu đồng cho doanh
nghiệp tham gia triển lãm, chợ công nghệ ở trong nước;
- Hỗ trợ đến 50 triệu đồng cho doanh
nghiệp tham gia triển lãm, chợ công nghệ tại các nước thuộc
khu vực châu Á;
- Hỗ trợ đến 80 triệu đồng cho doanh
nghiệp tham gia triển lãm, chợ công nghệ tại các nước ngoài khu vực châu Á.
8. Nguyên tắc áp
dụng chính sách hỗ trợ đầu tư
8.1. Nhà đầu tư được hưởng chính sách
hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Mục 5 và Mục 6 Quy định này khi đáp ứng các điều
kiện sau:
a) Có dự án đầu tư thuộc ngành, nghề
hỗ trợ đầu tư tại Mục 4 Quy định này;
b) Thực hiện các nội dung tại Mục 2 Quy
định này.
8.2. Mỗi dự án đầu tư chỉ được hưởng
01 lần các chính sách hỗ trợ đầu tư theo quy định này.
8.3. Trường hợp cùng một thời điểm, dự án đủ điều kiện để hưởng nhiều chính
sách hỗ trợ đầu tư khác nhau, nhà đầu tư được lựa chọn mức hỗ trợ cao nhất.
9. Về nguồn kinh
phí thực hiện hỗ trợ đầu tư
Hàng năm, ngân sách tỉnh bố trí một
khoản kinh phí trong dự toán ngân sách để thực hiện các
chính sách hỗ trợ đầu tư theo quy định này.
10. Điều khoản
chuyển tiếp
Nhà đầu
tư có dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư trước ngày Quy định này có
hiệu lực thi hành được thực hiện như sau:
10.1. Được hưởng chính sách hỗ trợ
cho thời gian còn lại của dự án tính từ ngày Quy định này có hiệu lực thi hành.
10.2. Được hỗ trợ cho các hạng mục đầu
tư, gói thầu của dự án thực hiện sau khi Quy định này có hiệu lực thi hành.
10.3. Không hỗ trợ và không hồi tố
chi phí đối với các hạng mục đầu tư, gói thầu đã thực hiện trước khi Quy định
này có hiệu lực thi hành.
11. Điều khoản
thi hành
11.1. Quy định này được áp dụng thống
nhất trên phạm vi toàn tỉnh Gia Lai.
11.2. Những dự án đầu tư trên địa bàn
tỉnh không được hưởng các chính sách hỗ trợ đầu tư theo Quy định này nếu dự án
do cơ quan đăng ký đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động, theo quy định tại Khoản
2, Điều 48, Luật Đầu tư năm 2014.
11.3. Trong quá trình triển khai thực
hiện nếu có vướng mắc, Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, tổng hợp trình Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
135/2015/NQ-HĐND ngày 17/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, Kỳ họp 9 về
quy định một số chính sách hỗ trợ đầu tư áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 3. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh Gia Lai tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Gia Lai khóa X, Kỳ họp thứ 13
thông qua ngày 30 tháng 3 năm 2016 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội; VPQH;
- Thủ tướng Chính Phủ; VPCP;
- Ban công tác ĐB;
- Bộ Tài chính; Bộ KH-ĐT;
- Cục kiểm tra VB-Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh Ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBND
tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các vị đại biểu HĐND tỉnh;
- VP.HĐND và Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Báo Gia Lai, Đài PT-TH tỉnh;
- VP. UBND tỉnh (đăng công báo);
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CV Phòng Công tác HĐND;
- Lưu: VT-CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Dương Văn Trang
|