Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
159/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Trị
Người ký:
Nguyễn Đăng Quang
Ngày ban hành:
09/12/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
159/NQ-HĐND
Quảng
Trị, ngày 09 tháng 12 năm 2021
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH DO TỈNH
QUẢN LÝ NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13/6/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 40/2021/QH15
ngày 13/11/2021 của Quốc hội về phân bổ ngân sách Trung ương năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 2048/QĐ-TTg
ngày 06/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư v ốn ngân sách nhà nước năm 2022;
Thực hiện Chỉ thị số 20/CT-TTg
ngày 23/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Xét Báo cáo s ố 230/BC-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về T ình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2021 và kế hoạch đầu tư công
năm 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách
do tỉnh quản lý năm 2022, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tổng vốn cân đối ngân sách địa
phương kế hoạch 2022: 1.718.910 triệu đồng, bao gồm:
a) Nguồn vốn đầu tư trong cân đối
theo tiêu chí:
b) Nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu sử
dụng đất:
c) Nguồn thu từ xổ số kiến thiết:
d) Đầu tư tư nguồn bội chi ngân
sách địa phương:
396.110
triệu đồng,
1.130.000
triệu đồng,
40.000
triệu đồng,
152.800
triệu đồng.
(Chi tiết các công trình, dự án
như Biểu số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 kèm theo)
2. Các giải pháp thực hiện:
a) Huy động tối đa các nguồn lực hiện
có từ ngân sách địa phương; tranh thủ kịp thời các nguồn lực từ ngân sách Trung
ương; đẩy mạnh xúc tiến, giới thiệu, quảng bá, tạo điều kiện thuận lợi để kêu gọi,
thu hút các thành phần kinh tế khác đầu tư trên địa bàn; đề ra các giải pháp
phù hợp để huy động sự tham gia đóng góp của nhân dân góp phần thực hiện các mục
tiêu phát triển kinh tế xã hội năm 2022 của địa phương.
b) Tiếp tục đổi mới công tác quản lý,
chỉ đạo điều hành nhằm tạo chuyển biến tích cực hơn trong quá trình triển khai
thực hiện và giải ngân các nguồn vốn đầu tư công. Nâng cao chất lượng quản lý dự
án trong tất cả các khâu, từ khảo sát, thiết kế, thẩm định, giám sát chất lượng
thi công. Nghiêm túc áp dụng công tác đấu thầu qua mạng theo lộ trình đã được
Thủ tướng Chính phủ quy định nhằm tăng tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và
hiệu quả kinh tế.
c) Nghiêm cấm việc để xảy ra tình trạng
phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản; chỉ thực hiện khối lượng công việc trong phạm
vi kế hoạch vốn đã phân bổ; không yêu cầu nhà thầu tự bỏ vốn thực hiện chuẩn bị
đầu tư, thi công dự án khi chưa được bố trí vốn; chỉ tổ chức lựa chọn nhà thầu
cho các gói thầu đã được bố trí vốn; thực hiện lập và điều chỉnh kế hoạch lựa
chọn nhà thầu theo tiến độ chung của dự án và kế hoạch vốn được giao. Việc tạm ứng
ngân sách để giải quyết nhu cầu cấp bách phải chỉ rõ lộ trình và nguồn vốn thu
hồi.
d) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong
giải ngân vốn đầu tư công, đề cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu và chịu
hoàn toàn trách nhiệm toàn diện trước Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh nếu không
thực hiện và giải ngân hết số vốn bố trí hay bị cắt giảm, thu hồi. Đồng thời,
có chế tài xử lý nghiêm khắc đối với các tổ chức, cá nhân cố tình gây khó khăn,
cản trở, làm chậm tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công; Chịu trách
nhiệm tự thu xếp nguồn vốn để thực hiện phần khối lượng tương ứng với phần vốn
bị cắt giảm (nếu có).
e) Quyết liệt thực hiện việc điều
chuyển vốn kế hoạch thuộc thẩm quyền của tỉnh đối với các dự án chưa giải ngân,
dự án giải ngân không đạt kế hoạch, để bổ sung cho công trình, dự án có khối lượng
nhưng thiếu vốn, cần đẩy nhanh tiến độ thực hiện.
Năm 2022 Hội đồng nhân dân tỉnh có kế
hoạch tổ chức 04 kỳ họp, dự kiến thời gian trong các tháng 4, tháng 7, tháng 10
và tháng 12. Đối với các nội dung điều chuyển vốn thuộc thẩm quyền của Hội đồng
nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh chủ động rà soát trình Hội đồng nhân dân tỉnh
xem xét tại kỳ họp.
Trình Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp
thứ 7 tháng 4 năm 2022 về bố trí nguồn vốn, khả năng cân đối vốn của dự án Vỉa
hè đường Hùng Vương (đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường Điện Biên Phủ) theo Nghị
quyết số 11/NQ-HĐND ngày 21/04/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh để sớm triển
khai thực hiện .
f) Đẩy mạnh cải cách hành chính, đơn
giản hóa các quy trình, thủ tục liên quan đến công tác đầu tư. Nâng cao trách
nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong phòng ngừa và đấu tranh phòng,
chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Tăng cường công tác kiểm
tra, thanh tra và giám sát đầu tư. Tổ chức tốt công tác giám sát của cộng đồng
đối với các hoạt động đầu tư và xây dựng theo đúng quy định. Chủ động vận động
thu hút các nguồn lực để tăng nguồn vốn đầu tư công, bổ sung cân đối cho các
nhu cầu đầu tư phát triển của tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Trị, Khóa VIII, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày
09 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Các Bộ: KH&ĐT, TC;
- TT TU,TT H Đ ND,
UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH t ỉ nh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP Đo à n Đ BQH&H Đ ND t ỉ nh; VP
UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, tp;
- Lưu VT, KTNS.
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Quang
Biểu
số 1
TỔNG HỢP CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG CÂN ĐỐI KẾ HOẠCH 2022
(Kèm theo Nghị
quyết số 159/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân
tỉnh)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
Các
nguồn vốn đầu tư
Kế
hoạch 2022
Ghi
chú
TỔNG CỘNG
1.718.910
A
ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI THEO TIÊU
CHÍ
396.110
1
Đầu tư lĩnh vực Quốc hội quy định
(Giáo dục - đào tạo và Khoa học - công nghệ)
87.120
Chi
tiết tại biểu số 2
-
Giáo dục - đào tạo
79.200
-
Khoa học công nghệ
7.920
2
Đầu tư các khoản thuộc trách nhiệm
chung của tỉnh (ngoài lĩnh vực GD-ĐT và KHCN)
93.803
-
Nhiệm vụ quy hoạch
30.000
Giao
UBND tỉnh triển khai thực hiện
-
Ưu đãi đầu tư
1.000
Giao
UBND tỉnh triển khai thực hiện
-
Đối ứng cho các dự án ODA thuộc
trách nhiệm địa phương
62.803
Chi
tiết tại biểu số 3
3
Cân đối theo tiêu chí (sau khi thực
hiện đầu tư các khoản thuộc trách nhiệm chung của tỉnh)
215.187
-
Cấp tỉnh quản lý (60%)
129.112
Chi
tiết tại biểu số 4
-
Cấp huyện quản lý (40%)
86.075
Chi
tiết tại biểu số 5
B
ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT
1.130.000
1
Cấp tỉnh quản lý
717.000
Chi
tiết tại biểu số 6
-
Nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng
đất ở
450.000
-
Nguồn thu từ đấu giá, đấu thầu các
khu đất cho nhà đầu tư sử dụng
260.000
-
Nguồn thu đấu giá đất ở tại KKT
TMĐB Lao Bảo
7.000
2
Cấp huyện quản lý
413.000
Chi tiết
tại biểu số 5
C
XỔ SỐ KIẾN THIẾT
40.000
Chi
tiết tại biểu số 7
D
ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN BỘI CHI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
152.800
Giao
UBND tỉnh triển khai thực hiện
Biểu
số 2
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG KẾ HOẠCH 2022 NGUỒN VỐN ĐẦU
TƯ CHO LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Nghị
quyết số 159/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân
tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT
Danh
mục dự án
Địa
điểm XD
Năng
lực thiết kế
Thời
gian KC-HT
Quyết
định đầu tư được phê duyệt
Kế
hoạch 2022
Ghi
chú
Số
quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
TMĐT
Tổng
số
Trong
đó: NSĐP
TỔNG
CỘNG
411.862
359.446
87.120
I
GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
386.246
336.946
79.200
1
Cấp tỉnh
246.546
234.346
47.500
*
Các dự án dự kiến hoàn thành
năm 2022
-
Trường THPT Bùi Dục Tài, huyện Hải
Lăng
Hải
Lăng
6.472m2
19-21
949/QĐ-UBND
ngày 02/05/2019
33.386
33.386
9.686
*
Các dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2022
-
Trường THCS&THPT Cồn Tiên, huyện Gio Linh
Gio
Linh
2.035m2
21-23
100/NQ-HĐND
9/12/2020
14.900
14.900
3.600
-
Trường THCS&THPT Bến Quan, huyện
Vĩnh Linh, Hạng mục: Nhà học thực hành
Vĩnh
Linh
2.013m2
21-23
101/NQ-HĐND
09/12/2020
14.900
14.900
3.600
*
Các dự án khởi công mới năm
2022
-
Trường THPT Cam Lộ, Hạng mục: Nhà
hiệu bộ và Nhà đa chức năng
Cam
Lộ
NHB
972m2, NĐN 800m2
22-24
42/NQ-HĐND
ngày 24/6/2021 của huyện CL
12.000
10.000
2.500
-
Trang thiết bị dạy học trường THPT
Chuyên Lê Quý Đôn
Đông
Hà
Thiết
bị
22-24
114/NQ-HĐND
30/8/2021
4.000
4.000
3.000
-
Trường THPT Triệu Phong, Hạng mục:
Nhà chức năng, nhà học lý thuyết và thực hành
Triệu
Phong
1.482m2
22-24
67/NQ-HĐND
ngày 27/7/2021 của huyện TP
10.000
8.000
2.500
-
Cải tạo nhà học đa năng Trường Cao
đẳng sư phạm Quảng Trị
Đông
Hà
Cải
tạo
22-24
134/NQ-HĐND
30/8/2021
3.550
3.550
1.500
-
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Quảng Trị,
Hạng mục: Xây mới Giảng đường đa năng, Cải tạo và mở rộng Nhà hiệu bộ, Cải tạo
Khối phòng học
Đông
Hà
GĐĐN:
1.496 m2; NHB, PH
22-24
120/NQ-HĐND
30/8/2021
24.414
19.214
3.614
-
Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất các
đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Trị
Toàn
tỉnh
8
NĐN, 24 PTH, 3 NHB, 16 phòng TEKXI
22-25
115/NQ-HĐND
30/8/2021
104.896
104.896
11.000
-
Hỗ trợ phát triển trường phổ thông
dân tộc nội trú, bán trú
+
Trường phổ thông dân tộc nội trú
huyện Vĩnh Linh, hạng mục: Nhà nội trú
Vĩnh
Linh
24
phòng
21-23
4193/QĐ-UBND
3/12/2020 của huyện VL
11.000
10.000
3.500
+
Trường PTDT Nội trú Gio Linh; hạng
mục: xây mới nhà ở nội trú, cải tạo sửa chữa nhà học 2 tầng và chỉnh trang
khuôn viên
Gio
Linh
XD mới
1.840m2, Cải tạo 1 700m2
22-24
15.1/NQ-HĐND
ngày 24/6/2021 của huyện GL
13.500
11.500
3.000
2
Cấp huyện
139.700
102.600
31.700
2.1
Huyện Hướng Hóa
18.400
16.000
4.500
*
Các dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2022
-
Trường mầm non xã A Túc
Hướng
Hóa
1430
m2
21-23
3587/QĐ-UBND
3/12/2020 của huyện HH
10.000
9.000
2.000
*
Các dự án khởi công mới năm
2022
-
Trường Tiểu học Hướng Tân, hạng mục:
Nhà hiệu bộ, cổng, hàng rào
Hướng
Hóa
Nhà
hiệu bộ 362m2
22-24
50/NQ-HĐND
ngày 12/8/2021 của 2 huyện HH
4.000
3.500
1.000
-
Trường Tiểu học và THCS Tân Thành;
Hạng mục: Nhà đa năng
Hướng
Hóa
398m2
22-24
50/NQ-HĐND
ngày 12/8/2021 của huyện HH
1.900
1.500
700
-
Trường Tiểu học và THCS Hướng Việt;
Hạng mục: Phòng học bộ môn
Hướng
Hóa
348m2
22-24
50/NQ-HĐND
ngày 12/8/2021 của huyện HH
2.500
2.000
800
2.2
Huyện Đakrông
13.700
12.500
3.900
*
Các dự án chuy ển tiếp hoàn thành sau năm 2022
-
Nhà nội trú Trường PTTH Đakrông
Đakrông
736
m2
21-23
2711/QĐ-UBND
ngày 28/12/2020 của huyện Đakrông
5.500
5.000
1.500
-
Trường THCS thị trấn Krông Klang; Hạng
mục: Nhà Hiệu bộ
Đakrông
388,8
m2
21-23
2715/QĐ-UBND
ngày 28/12/2020 của huyện Đakrông
2.700
2.500
1.200
-
Trường tiểu học thị trấn Krông
Klang; Hạng mục: Nhà 2 tầng 08 phòng học
Đakrông
1.070m2
21-23
2710/QĐ-UBND
ngày 28/12/2020 của huyện Đakrông
5.500
5.000
1.200
2.3
Huyện Cam Lộ
16.000
9.500
3.000
*
Các dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2022
-
Trường mầm non Tuổi Hoa, xã Thanh
An
Cam
Lộ
750m2
21-23
2673/QĐ-UBND
ngày 28/12/2020 của huyện CL
10.000
5.500
1.800
-
Trường mầm non Bình Minh, xã Cam
Chính
Cam
Lộ
580m2
21-23
2674/QĐ-UBND
ngày 28/12/2020 của huyện CL
6.000.
4.000
1.200
2.4
Huyện Hải Lăng
12.600
11.200
3.400
*
Các dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2022
-
Trường TH và THCS Hải Chánh, Hạng mục:
Nhà học bộ môn
Hải
Lăng
750m2
21-23
968/QĐ-UBND
ngày 29/12/2020 của huyện HL
4.500
4.000
1.200
-
Trường TH&THCS Thiện Thành, Hạng
mục: Nhà học bộ môn
Hải
Lăng
750m2
21-23
967/QĐ-UBND
ngày 29/12/2020 của huyện HL
4.500
4.000
1.200
-
Trường TH&THCS Hải Ba, hạng mục:
phòng học
Hải
Lăng
600m2
21-23
966/QĐ-UBND
ngày 29/12/2020 của huyện HL
3.600
3.200
1.000
2.5
Huyện Triệu Phong
15.500
13.500
3.500
*
Các dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2022
-
Trư ờng Mầm non
Triệu Sơn, hạng mục: Nhà 2 tầng 6 phòng học
Triệu
Phong
6
phòng học
21-23
2418/QĐ-UBND
ngày 25/12/2020 của huyện TP
4.000
3.500
1.000
-
Trư ờng THCS
Nguyễn Bỉnh Khiêm, hạng mục: Nhà 2 tầng 6 phòng học
Triệu
Phong
6
phòng học
21-23
2410/QĐ-UBND
ngày 23/12/2020 của huyện TP
4.000
3.500
1.100
-
Trư ờng Mầm non
Triệu Giang, hạng mục: Nhà 2 tầng 6 phòng học
Triệu
Phong
6
phòng học
21-23
2419/QĐ-UBND
ngày 25/12/2020 của huyện TP
4.000
3.500
1.100
*
Các dự án khởi công mới năm
2022
-
Trường THCS Triệu An, hạng mục: Nhà
2 t ầng 6 phòng học
Triệu
Phong
6
phòng học
22-24
65/NQ-HĐND
ngày 27/7/2021 của huyện TP
3.500
3.000
300
2.6
Huyện Vĩnh Linh
9.800
8.800
3.600
*
Các dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2022
-
Trường TH&THCS xã Vĩnh Hòa (điểm
trường THCS), hạng mục: Nhà 2 tầng 6 phòng học bộ môn
Vĩnh
Linh
6
phòng học
21-23
4194/QĐ-UBND
3/12/2020 của huyện VL
4.000
3.600
1.300
-
Trường Mầm non số 2 Kim Thạch, hạng
mục: Nhà hiệu bộ và phòng học chức năng
Vĩnh
Linh
770
m2
21-23
4195/QĐ-UBND
3/12/2020 của huyện VL
4.000
3.600
1.300
*
Các dự án khởi công mới năm
2022
-
Trường Tiểu học Kim Đồng huyện Vĩnh
Linh; hạng mục: Xây dựng tầng 2, 3 phòng học
Vĩnh
Linh
3
phòng học
22-24
28/NQ-HĐND
24/6/2021 của HĐND huyện VL
1.800
1.600
1.000
2.7
Huyện Gio Linh
13.000
11.800
3.500
*
Các dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2022
-
Trường mầm non Phong Bình số 1, hạng
mục 6 phòng học
Gio
Linh
6
phòng học
21-23
4381/
QĐ-UBND ngày 25/12/2020 của huyện GL
4.800
4.300
1.200
*
Các dự án khởi công mới năm
2022
-
Trường THCS thị trấn Gio Linh, Hạng
mục: Nhà học bộ môn
Gio
Linh
3 tầng,
1.190m2
22-24
15.2/NQ-HĐND
24/6/2021 của huyện GL
8.200
7.500
2.300
2.8
TX Quảng Trị
10.700
8.300
2.700
*
Các dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2022
-
Trường TH và THCS Hải Lệ, hạng mục:
Bếp ăn, Nhà ăn, nhà bán trú điểm trường tiểu học thôn Tích Tường
TX
Quảng Trị
Nhà
ăn bán trú
21-22
1331/QĐ-UBND
ngày 28/12/2020 của Tx Q.Trị
1.200
1.000
500
-
Trường THCS Thành Cổ, thị xã Quảng Trị (giai đoạn 1)
TX
Quảng Trị
18
phòng học
21-23
1333/QĐ-UBND
ngày 28/12/2020 của Tx Q.Trị
9.500
7.300
2.200
2.9
TP Đông Hà
30.000
11.000
3.600
*
Các dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2022
-
Trường THCS Nguyễn Trãi (giai đoạn
2), hạng mục: Nhà hiệu bộ, nhà học đa năng, sân thể thao và các hạng mục phụ
trợ khác
Đông
Hà
1.796m2
21-23
2998/QĐ-UBND
ngày 29/12/2020 của TP Đ.Hà
30.000
11.000
3.600
II
KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ
25.616
22.500
7.920
1
Các dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2022
-
Đầu tư thiết bị đo lường, thử nghiệm
và thiết bị công nghệ sinh học (giai đoạn 1)
Toàn
tỉnh
Thiết
bị
21-23
99/NQ-HĐND
9/12/2020 1338/QĐ-UBND ngày 28/5/2021
25.616
22.500
7.920
Biểu số 3
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG KẾ HOẠCH 2022 NGUỒN VỐN ĐỐI
ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA THUỘC TRÁCH NHIỆM NGÂN SÁCH TẬP TRUNG
(Kèm
theo Nghị quyết số 159/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
Danh
mục dự án
Địa điểm
xây dựng
Năng
lực thiết kế
Thời
gian KC-HT
Quyết
định đầu tư
Kế
hoạch 2022
Ghi
chú
Số
quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
TMĐT
Tổng
số (tất cả các nguồn
Vốn
đối ứng
Tổng
số
Trong
đó: NSĐP
TỔNG
SỐ
3.103.690
581.496
361.730
62.803
1
Y tế, dân số và gia đình
Các dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2022
-
Dự án Đầu tư xây dựng và phát triển
hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở tỉnh Quảng Trị
Toàn
tỉnh
xây dựng
các trạm y tế
2020-
2024
710/QĐ-UBND
ngày 02/4/2019
151.049
31.035
31.035
10.000
2
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm
nghiệp, thủy lợi và thủy sản
Các dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2022
-
Dự án Hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp
và tăng cường tính ch ống chịu vùng ven biển
VL,
GL, TP, HL
2019-
2023
1486/QĐ-UBND
ngày 18/6/2019
248.443
72.982
72.982
18.800
3
Giao thông
Các dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2022
-
Dự án Phát triển các đô thị dọc
hành lang tiểu vùng sông Mê Kông
ĐH,
LB
Phát
triển đô thị
2013-2022
2780/QĐ-UBND
ngày 14/10/2019; 971/Q Đ-UBND ngày 27/4/2021
2.446.087
436.411
216.645
22.391
4
Du lịch
Các dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2022
-
Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch hỗ
trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực tiểu vùng sông Mê
Kông mở rộng, giai đoạn 2 - tiểu dự án Quảng Trị
Gio
Linh
BTCĐ;
hệ thống xử lý nước thải, VSMT
2018-2024
1381/QĐ-TTg
ngày 18/10/2018, 2484/QĐ-UBND ngày 25/10/2018
258.111
41.068
41.068
11.612
Biểu số 4
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG KẾ HOẠCH 2022 NGUỒN VỐN ĐẦU
TƯ TRONG CÂN ĐỐI PHÂN CẤP DO CẤP TỈNH QUẢN LÝ
(Kèm
theo Nghị quyết số 159/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT:
Triệu đồng
STT
Danh
mục dự án
Địa
điểm XD
Năng
lực thiết kế
Thời
gian KC-HT
Quyết
định đầu tư
Kế
hoạch 2022
Ghi
chú
Số
quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
TMĐT
Tổng
số
Trong
đó: NSĐP
TỔNG
CỘNG
593.237
368.643
129.112
I
HOÀN TRẢ ỨNG TRƯỚC
1.653
-
Dự án hiện đại hóa ngành lâm nghiệp
và tăng cường tính chống chịu ven biển
60
-
Cầu Cam Hiếu
1.593
II
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
2.000
III
QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH
16.000
Giao
Sở KHĐT thông báo chi tiết danh mục
IV
ĐẦU TƯ NGÀNH, LĨNH VỰC
593.237
368.643
109.459
1
Quốc phòng
*
Các dự án dự kiến hoàn thành
năm 2022
-
Cơ sở khám chữa bệnh tại thôn Cù
Bai, xã Hướng Lập, huyện Hướng Hóa
Hướng
Hóa
170
m2
21-22
1213/QĐ-UBND
20/5/2021
2.000
2.000
1.000
*
Các dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2022
-
Công trình CH5-02 (giai đoạn 2)
MẬT
MẬT
MẬT
66/QĐ-UBND
5/5/2021
31.000
31.000
1.000
+ Vốn
đấu giá đất 14 tỷ
2
An ninh và trật tự, an toàn xã hội
*
Các dự án dự kiến hoàn thành
năm 2022
-
Xây dựng doanh trại Đội cảnh sát
phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thị xã Quảng Trị
TX
Quảng
9984
m2
19-22
1071/QĐ-UBND
13/5/2019
10.000
10.000
2.800
*
Các dự án khởi công mới năm
2022
-
Trụ sở công an xã Ba Tầng, huyện Hướng
Hóa
Hướng
Hóa
377
m2
22-24
132/NQ-HĐND
30/8/2021
3.000
3.000
1.500
-
S ửa chữa, nâng
cấp một số hạng mục Trụ sở Ban Chỉ huy quân sự huyện Vĩnh Linh
Vĩnh
Linh
90
m2
22-23
16/NQ-HĐND
24/6/2021 của huyện VL
1.100
1.000
1.000
+ Vốn
NS huyện
3
Y tế, dân số và gia đình
*
Các dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2022
-
Trung tâm y tế huyện Vĩnh Linh - Hạng
mục: Khoa chẩn đoán hình ảnh, Khoa truyền nhiễm
Vĩnh
Linh
1680
m2
21-23
4599/QĐ-UBND
ngày 28/12/2020 của huy ện VL
19.000
16.000
7.000
+ Vốn
NS huyện
*
Các dự án khởi công mới năm
2022
-
Đầu tư sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật
chất y tế tuyến tỉnh, tuyến huyện
Toàn
tỉnh
6140
m2 + cải tạo, sửa chữa
22-26
121/NQ-HĐND
30/8/2021
74.500
18.000
3.000
4
Văn hóa, thông tin
*
Các dự án dự kiến hoàn thành
năm 2022
-
Nhà văn hóa huyện Gio Linh
Gio
Linh
450
chỗ
20-22
3625/QĐ-UBND
30/10/2020 UBND huyện GL
32.240
15.000
10.000
+ Vốn
NS huyện
-
Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện
Hải Lăng
Hải
Lăng
2.857m2
20-22
189/QĐ-UBND
ngày 14/4/2020 UBND huyện HL
37.400
15.533
4.000
+ Vốn
NS huyện
*
Các dự án khởi công mới năm
2022
-
Nhà văn hóa trung tâm thị xã Quảng
Trị
Quảng
Trị
3.600
m2
22-24
11/NQ-HĐND
ngày 30/6/2021 của Tx QT
44.460
20.000
5.000
+ Vốn
NS huyện
5
Phát thanh, truyền hình, thông tấn
*
Các dự án khởi công mới năm
2022
-
Đầu tư cơ sở vật chất đài truyền
thanh cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Toàn
tỉnh
Thiết
bị
22-24
117/NQ-HĐND
30/8/2021
15.000
15.000
3.000
-
Nhà đặt máy phát thanh, truyền hình
tại Trung tâm truyền hình kỹ thuật số
Đông
Hà
435
m2
22-23
118/NQ-HĐND
30/8/2021
4.000
4.000
2.000
6
Bảo vệ môi trường
*
Các dự án khởi công mới năm 2022
-
Hệ thống tuyến ống dẫn nước thải cụm
công nghiệp Diên Sanh
Hải
Lăng
1.220m3/
ngày đêm
22-24
8b/NQ-HĐND
ngày 23/6/2021 của huyện HL
13.500
10.000
3.000
+ Vốn
NS huyện
7
Giao thông
*
Các dự án dự kiến hoàn thành
năm 2022
-
Nâng cấp hệ thống đường giao thông
TX Quảng Trị
TX
Quảng Trị
26
tuyến đường
19-22
1915/QĐ-UBND
12/7/2017 69/NQ-H ĐND 10/11/2020
119.856
50.000
14.000
+ Vốn
NS huyện
*
Các dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2022
-
Đường Dương Văn An (kéo dài), thị trấn Cam Lộ, huyện Cam Lộ
Cam
Lộ
2429
m
21-23
1530/QĐ-UBND
ngày 02/8/2021 của huyện CL
27.000
16.000
5.000
+ Vốn
NS huyện
*
Các dự án khởi công mới năm
2022
-
Đường giao thông liên thôn Mã
Lai-Tân Pun, xã Hướng Phùng, huyện Hướng Hóa
Hướng
Hóa
2950m
22-24
133/NQ-HĐND
30/8/2021
8.300
8.300
2.500
-
Nâng cấp một số tuyến đường nội thị,
hệ thống điện chiếu sáng khu vực trung tâm huyện Đakrông (giai đoạn 2)
Đakrông
3,63
km
22-24
13/NQ-HĐND
30/6/2021 của huyện ĐK
15.000
15.000
4.000
+ Vốn
NS huyện
8
Khu công nghiệp và khu kinh tế
*
Các dự án khởi công mới năm
2022
-
Cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp Hải
Chánh
Hải
Lăng
954,3
m
22-24
8 c/NQ-HĐND ngày 23/6/2021; 59/NQ-HĐND ngày 12/10/2021 của huyện HL
13.000
10.000
3.000
+ Vốn
NS huyện
9
Thương mại
*
Các dự án khởi công mới năm
2022
-
Nâng cấp, mở rộng chợ Tân Long, huyện
Hướng Hóa
Hướng
Hóa
132
lô quầy
22-24
50/NQ-HĐND
12/8/2021 của huyện HH
5.000
3.000
800
+ Vốn
NS huyện
-
Chợ Cam Nghĩa, huyện Cam Lộ
Cam
Lộ
32
lô quầy
22-24
37/NQ-HĐND
ngày 24/6/2021 của huyện CL
3.000
1.500
700
+ Vốn
NS huyện
10
Cấp nước, thoát nước
*
Các dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2022
-
Hệ thống cấp nước tập trung huyện đảo
Cồn Cỏ (giai đoạn 2)
Cồn
Cỏ
Giếng
bơm thu nước biển và HTTB xử lý
21-23
116/QĐ-UBND
4/10/2021 của huyện CC
17.171
15.500
5.000
+ Vốn
NS huyện
11
Hỗ trợ doanh nghiệp
Hỗ trợ khuyến khích doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn
Toàn
tỉnh
H ỗ
trợ
21-25
1.000
+ Vốn
đ ấu giá đất 4 tỷ
12
Quản lý nhà nước
*
Các dự án dự kiến hoàn thành
năm 2022
-
Cải tạo, sửa chữa trụ sở Ủy ban mặt
trận tổ quốc Việt Nam tỉnh
Đông
Hà
Cải
tạo
21-22
1242/QĐ-UBND
21/5/2021
2.500
2.500
1.659
-
Hội trường huyện ủy, HĐND, UBND huyện
Đakrông
Đakrông
226
chỗ
21-23
2712/QĐ-UBND
28/12/2020 của huyện ĐK
7.000
5.500
2.000
+ Vốn
NS huyện
*
Các dự án khởi công mới năm
2022
-
Trụ sở làm việc Sở Văn hóa, Thể
thao và du lịch Quảng Trị
Đông
Hà
2044
m2
21-23
28/NQ-HĐND
12/5/2021
30.000
30.000
7.000
-
Cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc Sở
Ngoại vụ
Đông
Hà
Cải
tạo
22-23
124/NQ-HĐND
30/8/2021
2.500
2.500
1.500
-
Cải tạo, sửa chữa trụ sở UBND tỉnh
Đông
Hà
Cải
tạo
22-24
130/NQ-HĐND
30/8/2021
30.000
30.000
9.000
-
Hội trường huyện ủy Cam Lộ
Cam
Lộ
890
m2
22-24
39/NQ-HĐND
5/7/2021 của huyện CL
14.600
8.000
2.500
+ Vốn
NS huyện
-
Sửa chữa nâng cấp Trụ sở Đảng ủy,
HĐND, UBND xã Triệu Nguyên
Đakrông
990,6
m2
22-24
37/NQ-HĐND
29/7/2021 của huyện ĐK
7.300
6.500
2.000
+ Vốn
NS huyện
-
Sửa chữa trụ sở làm việc chi nhánh
Văn phòng đất đai các huyện
144/NQ-HĐND
15/11/2021
3.810
3.810
1.500
13
Ngành, lĩnh vực khác
Chi thực hiện các dự án từ nguồn
Chính phủ vay về cho vay lại
2.000
Giao
Sở Tài chính tham mưu phân bổ
Biểu
số 5
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH 2022 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÂN CẤP DO
CẤP HUYỆN QUẢN LÝ
(Kèm
theo Nghị quyết số 159/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
Nội
dung
Kế
hoạch 2022
Trong
đó
Ghi
chú
Cân
đối theo tiêu chí
Thu
sử dụng đất
TỔNG
CỘNG
499.075
86.075
413.000
1
Thành phố Đông Hà
152.053
7.053
145.000
2
Thị xã Quảng Trị
26.026
6.026
20.000
3
Huyện Vĩnh Linh
84.706
9706
75.000
4
Huyện Hướng Hóa
27.340
12.340
15.000
5
Huyện Gio Linh
34.527
9.527
25.000
6
Huyện Đakrông
18 553
10.553
8.000
7
Huyện Cam Lộ
48.168
8.168
40.000
8
Huyện Triệu Phong
34.480
9.480
25.000
9
Huyện Hải Lăng
69.134
9 134
60.000
10
Huyện đảo Cồn Cỏ
4.088
4.088
Biểu số 06
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG KẾ HOẠCH 2022 NGUỒN VỐN ĐẦU
TƯ TỪ NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm
theo Nghị quyết số 159/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT:
Triệu đồng
STT
Danh
mục dự án
Địa
điểm XD
Năng
lực thiết kế
Thời
gian KC- HT
Quyết
định đầu tư được phê duyệt
Kế
hoạch 2022
Ghi
chú
Số
quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
TMĐT
Tổng
số
Trong
đó: NSĐP
TỔNG
CỘNG
8.324.979
3.088.830
1.130.000
A
CẤP TỈNH QUẢN LÝ
8.324.979
3.088.830
717.000
I
NGUỒN THU TỪ Đ ẤU GIÁ QSD ĐẤT Ở
5.264.065
2.325225
450.000
1
Đo đạc địa chính và quỹ phát triển
đất
67.500
2
Bố trí các công trình phát triển
quỹ đất
1.666.918
1.666.918
185.100
*
Các dự án dự kiến hoàn thành
năm 2022
-
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu vực Bắc
sông Hiếu
Đông
Hà
29,5ha
2016-
2021
23
72/QĐ-UBND ngày 31/10/2015; 1829/QĐ-UBND ngày 04/8/2016; 933/QĐ-UBND ngày
26/4/2019
251.951
251.951
21.000
Trong
đó: Trả nợ vốn vay 21 tỷ đồng
-
Công viên mini Phường 2, thành phố
Đông Hà
Đông
Hà
0,2ha
2021-
2022
1230/QĐ-UBND
ngày 21/5/2021
7.300
7.300
1.700
-
Khu đô thị Nam Đông Hà giai đoạn 3
Đông
Hà
76ha
2011-
2021
1609/QĐ-UBND
ngày 05/8/2021
334.041
334.041
7.000
*
Các dự án chuyển tiếp hoàn thành
sau năm 2022
-
Khu đô thị Bắc sông Hiếu giai đoạn
2
Đông
Hà
41,6ha
2020-
2025
2985/QĐ-UBND
ngày 31/10/2019
443.876
443.876
84.200
-
Nghĩa trang phục vụ di dời mộ Khu vực
Bắc sông Hiếu
Đông
Hà
10
ha
2021-
2023
2307/QĐ-UBND
ngày 30/8/2021
22.270
22.270
12.000
*
Các dự án khởi công mới năm 2022
-
Khu đô thị Tân Vĩnh
Đông
Hà
18ha
2021-
2023
05/NQ-HĐND
ngày 10/3/2021
60.800
60.800
20.000
-
Khu đô thị sinh thái Nam Đông Hà
Đông
Hà
65ha
2022-
2026
106/NQ-HĐND
ngày 09/12/2020
546.680
546.680
39.200
3
Bố trí cho các công trình phát
triển KTXH khác
3.597.147
658.307
197.400
Các dự án d ự kiến hoàn thành năm 2022
-
Dự án Phát triển các đô thị dọc hành
lang tiểu vùng sông Mê Kông
ĐH,
HH
02
đô thị
13-22
2830/QĐ-UBND
ngày 04/11/2016 1073/QĐ-UBND 13/5/2019
2.446.067
216.645
69.000
Bao
gồm hoàn trả vốn tạm ứng ADB và quỹ phát triển đất
Cầu qua sông Nhùng và đường hai đầu
cầu, huyện Hải Lăng
Hải
Lăng
Cầu
398m; đường 810m
2021-
2022
1302/QĐ-UBND
ngày 31/12/2020
5.000
5.000
2.600
-
Cầu Kêng mới, xã Vĩnh Chấp, huyện
Vĩnh Linh
V inh Linh
22,2
m
2020-
2022
880/QĐ-UBND
ngày 14/4/2021
4.500
4.000
1.000
-
GPMB khu vực hồ nuôi tôm Lập Thạch,
phường 2, thành phố Đông Hà
Đông
Hà
2022
1233/QĐ-UBND
03/6/2021 1577/QĐ-UBND 13/7/2021
9.200
9.200
7.277
Hoàn
trả tạm ứng
-
Đường Trần Bình Trọng (đoạn từ Đập
ngăn mặn sông Hiếu đến QL.9)
Đông
Hà
0,7km
2020-
2022
2323/QĐ-UBND
ngày 18/8/2020
63.502
63.502
20.000
*
Các dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2022
-
Hỗ trợ ưu đãi đầu tư
1.000
+
NSCĐ 1 tỷ
-
Cầu B ến Lội,
huyện Triệu Phong
TP
45m
2021-
2023
1881/QĐ-UBND
ngày 16/7/2020
19.000
19.000
6.000
-
Đường kết nối KCN Đông Nam Quảng Trị
đến cảng Cửa Việt (đường trung tâm trục dọc KKT Đông Nam, tỉnh Quảng Trị)
TP,
HL
23
km
2017-
2022
2986/QĐ-UBND
ngày 30/10/2017; 2163/QĐ-UBND 19/8/2019; 1752/QĐ-UBND 09/7/2021
630.000
13.400
8.000
-
Đường nối từ cầu Thạch Hãn đến
trung tâm phường An Đôn, TX Quảng Trị
TP,
QT
7,498,35
m
2018-
2022
2514/QĐ-UBND
ngày 30/10/2018
80.000
50.000
8.000
-
Đường nối từ cầu chui đường sắt (tại
nút giao ĐT575a với quốc lộ 1) đi ĐT575b, huyện Gio Linh
Gio
Linh
3253,2m
2021-
2022
1036/QĐ-UBND
ngày 20/4/2020
19.500
6.500
3.000
-
Xử lý, khắc phục một số điểm đen tiềm
ẩn tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh
Toàn
tình
5 cụm
đèn GT
2021-
2023
93/NQ-H ĐND 16/7/2021
6.500
3.600
3.600
-
Vỉa hè đường Lý Thường Kiệt, TP
Đông Hà
Đông
Hà
26510
m2
2022-
2024
42/NQ-HĐND
ngày 25/6/2021
20.000
20.000
7.400
-
Hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã
Toàn
tỉnh
2021-
2025
5.000
-
Hỗ trợ các huyện đăng ký xây dựng huyện
đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
Toàn
tỉnh
2021-
2025
+
Hỗ trợ huyện Vĩnh Linh đăng ký
xây dựng huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
4.000
Danh
mục cụ thể theo phương án hỗ trợ huyện đạt chuẩn NTM được UBND tỉnh phê duyệt
+
Hỗ trợ huyện Gio Linh đăng ký
xây dựng huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
4.000
+
H ỗ trợ
huyện Triệu Phong đăng ký xây dựng huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn
2021-2025
4.000
+
Hỗ trợ huyện Hải Lăng đăng ký
xây dựng huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
4.000
*
Các dự án khởi công mới năm 2022
-
Hoàn thiện hạ tầng đường Trần Bình
Trọng (đoạn từ đường NTT đến đường Điện Biên Phủ)
Đông
Hà
2,4
km
2021-
2023
103/NQ-HĐND
ngày 09/12/2020
9.860
9.860
4.000
-
Công viên đường Hùng Vương, thành
phố Đông Hà
Đông
Hà
5,0ha
2024-
2025
125/NQ-HĐND
ngày 30/8/2021
18.000
18.000
400
-
Mô hình điểm trung chuyển rác, xử
lý rác tại các xã thuộc địa bàn huyện Hải Lăng, Vĩnh Linh, Triệu Phong
HL,
TP, VL
20.400
m2
2022-
2024
128/NQ-HĐND
30/8/2021
14.600
14.600
4.000
-
V ỉa hè và hệ thống
thoát nước đường Trần Cao Vân, TP Đông Hà
Đông
Hà
610
m
2022-
2023
35/NQ-HĐND
ngày 25/6/2021 của TP Đông Hà
12.000
10.000
5.000
-
Đường Trần Quang Khải nối dài (đoạn
từ đường Hàn Mặc Tử đến đường Lê Thánh Tông)
Đông
Hà
360
m
2022-
2023
33/NQ-HĐND
ngày 25/6/2021 của TP Đông Hà
20.000
16.000
323
CBĐT
-
Xây dựng lò đốt chất thải rắn sinh
hoạt khu vực nghĩa trang liệt sĩ Trường Sơn và vùng lân
cận
Gio
Linh
750kg/h
2022-
2024
129/NQ-HĐND
30/8/2021
8.418
4.000
2.000
Đối ứng
Quỹ BVMTVN
-
Đường giao thông vào thác Ba Vòi,
huyện Đakrông
Đakrông
Dài
1.500m
2022-
2024
123/NQ-HĐND
30/8/2021
20.000
20.000
5.000
-
Hệ thống thoát nước khu vực trường
THCS Phan Đình Phùng và khu phố 2 phường 5
Đông
Hà
1,5
km
2022-
2024
31/NQ-HĐND
ngày 25/6/2021 của TP Đông Hà
51.000
20.000
4.300
+ Vốn
ngân sách thành phố
-
Đường Lê Thánh Tông, thành phố Đông
Hà (đoạn Lê Lợi - Hùng Vương)
Đông
Hà
659
m
2022-
2025
32/NQ-HĐND
ngày 25/6/2021 của TP Đông Hà
80.000
75.000
7.500
+ Vốn
ngân sách thành phố
-
Hệ thống cấp nước tập trung vùng
nông thôn
HH,
ĐK, CL
5.343
hộ dân
2022-
2024
127/NQ-HĐND
30/8/2021
60.000
60.000
7.000
II
NGUỒN THU TỪ ĐẤU GIÁ, ĐẤU THẦU
CÁC KHU ĐẤT CHO NHÀ ĐẦU TƯ SỬ DỤNG
2.941.552
734.991
260.000
1
Đo đạc địa chính và quỹ phát triển
đất
39.000
2
Các dự án phát triển KTXH
2.941.552
734.991
221.000
*
Các dự án dự kiến hoàn thành
năm 2022
-
Cầu kết nối khu đô thị Bắc sông Hiếu
với trung tâm thành phố Đông Hà
Đông
Hà
300
m
19-21
814/QĐ-UBND
ngày 12/4/2019
334.000
25.000
11.553
Hoàn
trả vốn ứng trước
-
Hoàn thiện CSHT một số tuyến chính
tại KKT TM Đặc biệt Lao Bảo (giai đoạn 2)
Hướng
Hóa
20,95m
15-18
629/QĐ-UBND
ngày 31/3/2017
101.149
15.149
3.900
Trả
nợ KHHT
-
Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện
Hải Lăng
Hải
Lăng
2.857m2
2020-
2022
189/QĐ-UBND
ngày 14/4/2020 UBND huyện HL
37.400
15.533
5.000
Hỗ
trợ xây dựng huyện NTM
-
Hệ thống tưới, tiêu phục vụ sản xuất
nông nghiệp tỉnh
Toàn
tỉnh
18.500
ha
16-21
639/QĐ -UBND ngày 31/3/2016; 559/QĐ-UBND ngày 15/3/2021
104.742
22.600
8.000
Đối ứng
NSTW
*
Các dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2022
-
Khen thưởng huyện Cam Lộ đạt chuẩn
nông thôn mới
Cam
Lộ
1668
m
2021-
2022
1444/QĐ-UBND
30/7/2021 của huyện CL
10.000
5.500
3.000
-
Chi thực hiện các dự án từ nguồn
Chính phủ vay về cho vay lại
Toàn
tỉnh
2021
9.672
Sở
Tài chính tham mưu phân bổ chi tiết
-
Hỗ trợ khuyến khích doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn
Toàn
tỉnh
4.000
+
NSCĐ 1 tỷ
-
Nâng cấp đường ĐH43 huyện Triệu
Phong
Triệu
Phong
4045
m
21-23
1989/QĐ-UBND
22/10/2020 của huyện TP
14.825
14.000
7.000
-
Công trình CH5-02 (giai đoạn 2)
MẬT
MẬT
MẬT
66/QĐ-UBND
5/5/2021
31.000
31.000
14.000
+ Vốn
NSĐP 1 tỷ
-
Đường gom từ các lối tự mở đến đường
ngang qua đường sắt trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2020- 2022
Toàn
tỉnh
72
trạm
2021-
2023
1823/QĐ-UBND
09/7/2020
14.856
10.400
7.000
Trong
đó hoàn trả vốn ứng trước 5 tỷ đồng
-
Xây dựng hệ thống camera giám sát
trật tự an toàn giao thông, kết hợp giám sát an ninh trật tự tại các khu vực
trọng y ếu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Toàn
tỉnh
1400
m
2021-
2023
3994/QĐ-UBND
ngày 31/12/2020
14.997
5.000
5.000
Trong
đó hoàn trả vốn ứng trước 3 tỷ đồng
*
Các dự án khởi công mới năm
2022
-
Giải phóng mặt bằng để thực hiện dự
án nâng cấp, mở rộng quốc lộ 9 đoạn từ quốc lộ 1A đến cảng Cửa Việt
Gio
Linh
38,64
ha
2021-
2022
10/NQ-HĐND
10/3/2021
75.052
75.000
54.000
-
Chợ trung tâm khu vực Tà Rụt, huyện
Đakrông
Đakrông
910
m2
2021-
2022
2716/QĐ-UBND
ngày 28/12/2020 của huyện Đakrông
5.000
3.000
2.000
Đường ven biển kết nối với hành
lang kinh tế Đông Tây
VL,
TP, GL, ĐH
55,7
km
2021-
2025
105/NQ-HĐND
09/12/2020 16/NQ-HĐND ngày 12/5/2021; 40/NQ-HĐND ngày 12/5/2021
2.060.000
416.338
55.000
-
Xây dựng hệ thống thoát nước đường
Lý Thường Kiệt (đo ạn Km 1+784 -
Km2+860), TP Đ ông Hà
Đông
Hà
475,55
m
2021-
2023
2005/QĐ-UBND
ngày 24/7/2020
5.000
5.000
3.875
-
Đường Nguyễn Trãi nối dài (đoạn từ
quốc lộ 9 đến đường Trần Bình Trọng)
Đông
Hà
472,43m
2021-
2023
3
000/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của TP Đông Hà
24.000
20.000
5.000
-
Nâng cấp một số tuyến đường nội thị
thị trấn Khe Sanh, huyện Hướng Hóa
Hướng
Hóa
3061,68
m
2021-
2023
3975/QĐ-UBND
25/12/2020 của huyện H.Hóa
13.000
9.100
3.000
-
Kênh tiêu thoát nước Khu phố 3 phường
An Đôn, TX Quảng Trị (li ền kề với khu vực phát triển đô
thị Bắc Thành Cổ)
Quảng
Trị
945
m
2021-
2023
1332/QĐ-UBND
ngày 28/12/2020
5.000
5.000
3.000
-
Bến xe kết hợp dịch vụ tổng hợp khu
vực Cửa Việt; hạng mục san nền và sân bãi đỗ xe
Gio
Linh
4,15
ha
2022-
2024
3583/QĐ-UBND
ngày 24/12/2019
5.665
2.935
2.000
-
Nhà ở vận động viên năng khiếu tỉnh
Đông
Hà
2000
m2
2022-
2024
126/NQ-HĐND
30/8/2021
23.000
23.000
7.000
-
Xây dựng các cầu vượt lũ trên tuyến
ĐT.586 qua địa bàn huyện Hướng Hóa
Hướng
Hóa
0,36
ha
2022-
2024
131/NQ-HĐND
30/8/2021
26.800
21.800
8.000
Ill
NGUỒN THU ĐẤU GIÁ QSD ĐẤT Ở TẠI KKT
THƯƠNG MẠI ĐẶC BIỆT LAO BẢO
119.362
28.614
7.000
1
Đo đạc địa chính và quỹ phát triển
đất
1.050
2
Các công trình phát triển quỹ đất
và phát triển KTXH khác
119.362
28.614
5.950
*
Các dự án dự kiến hoàn thành trước
năm 2022
-
Hoàn thiện CSHT một số tuyến chính
tại KKT TM Đặc biệt Lao Bảo (giai đoạn 2)
Hướng
Hóa
20,95m
15-18
629/QĐ-UBND
ngày 31/3/2017
101.149
15.149
2.850
Trả
nợ KHHT
-
Cổng chính KCN Quán Ngang
Gio
Linh
2016-
2017
2448/QĐ-UBND
ngày 21/10/2014
5.748
1.000
1.000
Trả
nợ KHHT
-
Rà phá bom, mìn, vật liệu nổ Khu A
thuộc Khu công nghiệp Tây Bắc Hồ Xá
Vinh
Linh
140,84ha
2014-
2015
2244/QĐ-UBND
ngày 17/10/2014
12.465
12.465
2.100
Trả
nợ KHHT
B
CẤP HUYỆN QUẢN LÝ
413.000
Chi
tiết tại biểu số 5
Biểu số 7
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG KẾ HOẠCH 2022 NGUỒN VỐN XỔ
SỐ KIẾN THIẾT
(Kèm
theo Nghị quyết số 159/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT:
Triệu đồng
STT
Danh
mục dự án
Địa
điểm XD
Năng
lực thiết kế
Thời
gian KC-HT
Quyết
định đầu tư được phê duyệt
Kế
hoạch 2022
Ghi
chú
Số
quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
TMĐT
Tổng
số
Trong
đó: NSĐP
TỔNG
CỘNG
166.514
121.100
40.000
I
GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP
55.514
32.600
8.800
*
Các dự án dự kiến hoàn thành
năm 2022
-
Trung tâm bồi dưỡng chính trị TP
Đông Hà
Đông
Hà
813,68
m2
19-21
2997/QĐ-UBND
ngày 31/10/2019
8.500
7.000
1.300
-
Trường Tiểu học và THCS xã Triệu Độ,
huyện Triệu Phong
Triệu
Phong
1.245
m2
21-22
2558/QĐ-UBND
31/12/2020 của huyện TP
5.000
4.500
820
-
Trường Mầm non Hải Thái, huyện Gio
Linh
Gio
Linh
6
phòng học
21-22
4382/QĐ- UBND 25/12/2020 của huyện GL
6.000
5.500
1.050
-
Trường Tiểu học Hàm Nghi, TP Đông
Hà. Hạng mục: Nhà hiệu bộ
Đông
Hà
465
m2
21-22
3096/QĐ-UBND
31/12/2020 của Tp Đ.hà
4.600
4.400
1.800
*
Các dự án chuyển tiếp hoàn
thành sau năm 2022
-
Trung tâm chính trị huyện Vĩnh Linh,
hạng mục: Xây mới nhà hội trường và các hạng mục phụ trợ
Vĩnh
Linh
2 tầng,
HT 686m2
21-23
14/NQ-HĐND
ngày 24/6/2021 của huyện VL
7.000
6.000
2.000
+ Vốn
NS huyện cân đối
*
Các dự án khởi công mới năm
2022
-
Trường Cao đẳng kỹ thuật tỉnh Quảng
Trị; Hạng mục: xây mới giảng đường đa năng, cải tạo và mở rộng nhà hiệu bộ, cải
tạo khối phòng học
Đông
Hà
GĐĐN:
1.496 m2; NHB, PH
22-24
120/NQ-HĐND
30/8/2021
24.414
5.200
1.830
+ Vốn
NSĐP
II
Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH
95.700
76.000
17.200
*
Các dự án dự kiến hoàn thành
năm 2022
-
Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện chuyên
khoa Lao và Bệnh phổi; hạng mục: Xây mới khoa điều trị dịch bệnh nguy hiểm,
nhà cầu nối và cải tạo sửa chữa một số hạng mục khác
Đông
Hà
Sửa
chữa, xây mới
2022
122/NQ-HĐND
30/8/2021
6.000
6.000
6.000
Hoàn
trả tạm ứng ngân sách năm 2021
-
Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Y tế
huyện Cam Lộ; hạng mục: Nhà y tế dự phòng và các hạng mục phụ trợ
Cam
Lộ
353,5
m2
20-22
2727/QĐ-UBND
28/12/2020 của huyện CL
6.000
5.500
2.700
*
Các dự án khởi công mới năm
2022
-
Đầu tư sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật
chất y tế tuyến tỉnh, tuyến huyện
Toàn
tỉnh
6140
m2 + cải tạo, sửa chữa
22-26
121/NQ-HĐND
30/8/2021
74.500
56.500
6.000
+ Vốn
NSĐP
-
Hỗ trợ đầu tư
nâng cấp các trạm y tế xã
+
Tr ạm y tế xã
Vĩnh Thái, huyện Vĩnh Linh; Hạng mục: xây mới nhà 2 tầng và các hạng mục phụ trợ
Vĩnh
Linh
420
m2
22-24
13/NQ-HĐND
ngày 24/6/2021 của huyện VL
4.200
4.000
1.250
Hỗ trợ
đạt chuẩn NTM
+
Trạm y tế xã Cam Nghĩa
Cam
Lộ
460
m2
22-24
43/NQ-HĐND
ngày 24/6/2021 của huyện CL
5.000
4.000
1.250
+ Vốn
NS huyện cân đối
III
CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG, PHÚC LỢI
XÃ HỘI
15.300
12.500
8.000
*
Các dự án chuyển tiếp hoàn thành
sau năm 2022
-
Hệ thống thoát nước và điện chiếu
sáng Khu di tích Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa miền nam Việt Nam
Cam
Lộ
TN
1258 m; HTĐ 1086 m
21-23
2795/
QĐ-UBND 28/12/2020 của huyện CL
6.000
5.500
3.000
+ Vốn
NS huyện cân đối
-
Sân vận động huyện Đakrông (giai đoạn
1)
Đakrông
7.140
m2
21-23
2713/QĐ-UBND
28/12/2020 của huyện ĐK
6.000
5.000
3.000
+ Vốn
NS huyện cân đối
*
Các dự án khởi công mới năm
2022
-
Sửa chữa, nâng cấp công viên Lê Duẩn
Đông
Hà
420m
22-23
41/NQ-HĐND
ngày 25/6/2021 của Tp Đ.Hà
3.300
2.000
2.000
+ Vốn
NS Tp cân đối
IV
Hỗ trợ xây dựng Nông thôn mới
6.000
Danh
mục cụ thể theo phương án hỗ trợ huyện đạt chuẩn NTM được UBND tỉnh phê duyệt
-
Huyện Hải Lăng
1.500
-
Huyện Triệu Phong
1.500
-
Huyện Vĩnh Linh
1.500
-
Huyện Gio Linh
1.500
Nghị quyết 159/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách do tỉnh Quảng Trị quản lý năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 159/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 về Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách do tỉnh Quảng Trị quản lý năm 2022
4.464
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng