HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/NQ-HĐND
|
Bình Phước,
ngày 14 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA KẾ HOẠCH ĐIỀU CHỈNH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2016 - 2020 NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ
HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015
của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công
trung hạn và hàng năm;
Căn cứ Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số
điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về
kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm,
Nghị định số
136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và Nghị định
số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ
về cơ chế đặc thù trong quản lý
đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc
các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng
Chính phủ về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân
sách nhà nước giai đoạn
2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 572/QĐ-BKHĐT ngày
20 tháng 4 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn vốn
ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1178/QĐ-BKHĐT ngày 29 tháng 8 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về
việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư
trung hạn vốn ngân sách nhà nước
(bao gồm vốn trái phiếu Chính
phủ) giai đoạn 2016-2020 (đợt 2);
Căn cứ Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình
Phước về ban hành quy định các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân
bổ vốn đầu tự phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn
2016-2020 tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 12
tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông qua kế
hoạch điều chỉnh vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020;
Xét Tờ trình số 104/TTr-UBND ngày 19 tháng 11
năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 61/BC-HĐND-KTNS
ngày 21 tháng 11 năm 2018 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kế hoạch
điều chỉnh vốn đầu tư công trung hạn 2016 - 2020 nguồn ngân sách địa phương với
các nội dung như sau
1. Nguyên tắc, tiêu chí và thứ tự ưu tiên bố trí vốn
- Tuân thủ Nghị quyết số 26/2016/QH14 ngày 10 tháng 11 năm
2016 của Quốc
hội
về Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng
9 năm 2015 và Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng
9 năm 2018 của Chính phủ về ban hành, sửa đổi việc lập kế hoạch đầu tư công trung
hạn và hằng năm;
- Tập trung cho các dự án đã có trong danh mục đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 đang thực hiện dở dang, còn thiếu vốn nhằm đáp ứng tiến độ đầu tư, hoàn thành dứt
điểm, đưa vào sử dụng;
- Tập trung đầu tư cho các dự án chỉnh trang đô thị thành phố Đồng Xoài và 2 huyện công
nghiệp: Chơn Thành, Đồng Phú theo Nghị quyết của Tỉnh ủy;
- Ưu tiên bố trí vốn để xây dựng nông thôn mới và làm đường giao thông nông thôn theo Nghị quyết của Tỉnh ủy;
- Bố trí vốn cho các dự án cấp bách, các nhu cầu mới
phát sinh đã có ý kiến chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Nguồn vốn điều chỉnh
Tổng kế hoạch vốn điều chỉnh trung hạn 2016 - 2020 nguồn ngân sách địa phương là 10.249 tỷ 560 triệu đồng,
tăng 1.844 tỷ 500 triệu đồng so với kế hoạch vốn trung hạn theo Nghị quyết số 29/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh, bao gồm:
a) Điều chỉnh tăng thu tiền sử dụng đất từ 2.700 tỷ đồng lên 5.000 tỷ đồng, tăng 2.300 tỷ đồng,
trong đó:
- Tiền sử dụng đất khối tỉnh điều
chỉnh từ 1.630 tỷ đồng lên
2.000 tỷ đồng,
tăng 370 tỷ đồng;
-Tiền sử dụng đất khối huyện, thị xã, thành phố từ 1.070 tỷ đồng
lên 3.000 tỷ đồng, tăng 1.930 tỷ đồng.
b) Tăng tiền thuê đất thanh toán dự án BT đường Minh
Hưng - Đồng Nơ: 194 tỷ đồng;
c) Giảm nguồn vay chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn: 559 tỷ
500 triệu đồng do trung ương kết thúc chương trình không còn cho vay;
d) Giảm nguồn hỗ trợ của tỉnh Bình Dương cho dự án Trường
trung học phổ thông Đồng
Phú: 90 tỷ đồng, đo đến nay chưa hỗ trợ.
3. Phương án phân bổ
Tổng vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa
phương phân bổ cho kế hoạch trung hạn
2016 - 2020 của tỉnh là: 10.249 tỷ 560 triệu đồng.
Bao gồm:
a) Trả nợ:
|
680 tỷ 150
triệu đồng.
|
Trong đó:
- Trả nợ xây dựng cơ bản:
|
53 tỷ 200
triệu đồng;
|
- Trả nợ vay tín dụng ưu đãi 2011 -
2015:
|
406 tỷ 950
triệu đồng;
|
- Hoàn trả nguồn cải cách tiền lương:
|
220 tỷ đồng.
|
b) Vốn phân cấp huyện, thị xã, thành
phố:
|
4.196 tỷ đồng
|
Bao gồm:
- Vốn cân đối theo tiêu chí, định mức:
|
1.196 tỷ
đồng;
|
- Tiền sử dụng đất khối huyện, thị xã,
thành phố:
|
3.000 tỷ
đồng.
|
Trong đó, đầu tư xây dựng nông thôn mới
tối thiểu 30% là:
|
900 tỷ đồng.
|
c) Dự án chuyển tiếp:
|
888 tỷ 660 triệu
đồng;
|
d) Dự án khởi công mới:
|
4.474 tỷ 750 triệu
đồng.
|
e) Vốn lập quy hoạch tỉnh theo quy định của Luật
Quy hoạch:
|
10 tỷ đồng.
|
4. Tổng nguồn vốn kế hoạch điều chỉnh
cho xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 là: 1.837 tỷ 600 triệu đồng
Trong đó:
- Nguồn ngân sách Trung ương: 386 tỷ 600
triệu đồng;
- Nguồn ngân sách tỉnh: 551 tỷ đồng;
- Nguồn ngân sách huyện, thị, thành phố:
900 tỷ đồng.
(Kèm theo biểu số 1, biểu số 2
và biểu số 3).
Điều 2. Những nội dung không
điều chỉnh thực hiện theo Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2016 - 2020.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực
hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân
tỉnh Bình Phước khóa IX, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực
kể từ ngày thông qua.
Nơi nhận:
-
Ủy
ban thường vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- Văn phòng QH, Văn phòng CP;
- Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TTTU, TTHĐND, Đoàn ĐBQH, UBND, BTTUBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- LĐVP, Phòng Tổng hợp;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Tuệ Hiền
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|