ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 134/KH-UBND
|
Thanh Hóa,
ngày 14 tháng 9 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ NGHI SƠN VÀ
CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH THANH HÓA, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Ngày 27/5/2016, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh
khóa XVIII đã ban hành Quyết định số 288-QĐ/TU về Chương trình phát triển Khu kinh
tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp giai đoạn 2016 - 2020.
Để tổ chức triển khai thực hiện tốt Quyết định
số 288-QĐ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực
hiện Chương trình phát triển Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh
Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch), với các nội dung
chủ yếu sau:
1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.1. Mục đích.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ
đã đề ra trong Chương trình phát triển Khu kinh tế (KKT) Nghi Sơn và các khu
công nghiệp (KCN) giai đoạn 2016-2020 để thực hiện mục tiêu: (1) xây dựng và
phát triển Khu kinh tế Nghi Sơn đến năm 2020 trở thành một trong những trung
tâm đô thị - công nghiệp và dịch vụ ven biển trọng điểm của cả nước, tạo động lực
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế - xã hội của tỉnh và vùng kinh tế Bắc Trung Bộ;
(2) Xây dựng và phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh gắn với các
vùng kinh tế động lực đã được quy hoạch, tăng cường mối liên kết ngành, liên kết
vùng, nâng cao sức cạnh tranh và hỗ trợ phát triển, tạo các cực tăng trưởng và
sức lan tỏa cho toàn bộ nền kinh tế. Đảm bảo đạt được các chỉ tiêu Chương trình
phát triển Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp giai đoạn 2016 - 2020 đã
đề ra.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng sở, ban,
ngành, đơn vị trong việc chủ trì và phối hợp, xác định thời gian hoàn thành từng
nội dung nhiệm vụ đã giao cho các sở, ban, ngành, đơn vị trong việc tổ chức thực
hiện Chương trình phát triển Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh
Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020.
1.2. Yêu cầu.
- Nâng cao nhận thức, xác định
cụ thể trách nhiệm của các sở, ban, ngành, đơn vị trong việc thực hiện mục tiêu
phát triển Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp để thực hiện mục tiêu
phát triển công nghiệp, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Ban Quản lý Khu kinh tế
Nghi Sơn và các khu công nghiệp và các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan tổ
chức triển khai kịp thời có hiệu quả các nhiệm vụ được giao, đảm bảo thực hiện
thắng lợi Chương trình phát triển Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp
giai đoạn 2016 - 2020.
2. NHIỆM
VỤ
2.1. Phát triển Khu
kinh tế Nghi Sơn.
2.1.1. Về quy hoạch.
- Lập quy hoạch chung điều
chỉnh mở rộng Khu kinh tế Nghi Sơn với diện tích 106.000ha trình Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt.
- Trên cơ sở quy hoạch chung
được duyệt, triển khai lập và phê duyệt quy hoạch chi tiết các khu chức năng
chính trong Khu kinh tế Nghi Sơn.
2.1.2. Về đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng.
Tập trung ưu tiên nguồn vốn
ngân sách và huy động tối đa các nguồn vốn ODA để từng bước đầu tư hoàn thiện hạ
tầng kỹ thuật và xã hội thiết yếu trong Khu kinh tế Nghi Sơn (khu vực
18.611ha), đặc biệt là các tuyến đường giao thông chính kết nối các khu chức
năng và cảng biển. Từng bước đầu tư một số hạng mục giao thông quan trọng đối với
Khu kinh tế Nghi Sơn mở rộng, làm cơ sở để thu hút đầu tư.
2.1.3. Thu hút đầu tư vào
Khu kinh tế Nghi Sơn.
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi
để các dự án lớn như: (Lọc hóa dầu, Nhiệt điện 2, Nhiệt điện Công Thanh, Luyện
cán thép)… đi vào hoạt động đúng kế hoạch.
- Tập trung thu hút các dự
án đầu tư chế biến các sản phẩm sau lọc hóa dầu và các dự án công nghiệp phụ trợ
vào các khu công nghiệp số 3, 4, 5, 6 Khu kinh tế Nghi Sơn.
- Thu hút các dự án sản xuất
vật liệu xây dựng cao cấp, gạch không nung, các sản phẩm vật liệu xây dựng từ
nguyên liệu hợp kim và nhựa, cơ khí chế tạo, công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy
sản… vào KCN số 1, KCN Luyện kim.
- Khuyến khích đầu tư các dự
án phát triển hạ tầng đô thị, các dự án hạ tầng xã hội (bệnh viện, nhà ở cho
công nhân, trung tâm dạy nghề…), tạo điều kiện cho các ngân hàng trong nước và
nước ngoài, các tổ chức tài chính quốc tế mở chi nhánh hoặc văn phòng đại diện
trên địa bàn, phục vụ nhu cầu phát triển của Khu kinh tế Nghi Sơn.
- Kêu gọi đầu tư phát triển
đa dạng các sản phẩm du lịch gắn với phát huy tiềm năng, lợi thế của Khu kinh tế
Nghi Sơn.
2.2. Phát triển các
khu công nghiệp:
2.2.1. Về Quy hoạch:
- Hoàn thiện Đồ án và trình
phê duyệt quy hoạch chi tiết các KCN.
- Nhanh chóng hoàn thiện thủ
tục pháp lý để ra quyết định thành lập các khu công nghiệp đã được quy hoạch.
Xúc tiến kêu gọi các nhà đầu tư đến tìm hiểu, nghiên cứu, lựa chọn đầu tư hạ tầng
các KCN: Bãi Trành, Ngọc Lặc, Thạch Quảng.
2.2.2. Đầu tư kết cấu hạ
tầng các khu công nghiệp.
- Tập trung huy động
các nguồn vốn, ưu tiên đầu tư hoàn thiện các công trình hạ tầng ngoài hàng rào
KCN: Hoàng Long, Bỉm Sơn, Lam Sơn - Sao Vàng, tạo sự đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật
giữa các công trình trong và ngoài hàng rào KCN, đảm bảo tính kết nối giữa các
khu công nghiệp với các vùng kinh tế động lực trong và ngoài tỉnh. Sử dụng ngân
sách tỉnh để đầu tư hạ tầng khu TĐC phục vụ GPMB các khu công nghiệp. Huy động
nguồn vốn xã hội hóa để đầu tư nhà ở cho công nhân tại các khu công nghiệp, phấn
đấu đến năm 2020 có 70% người lao động có nhà ở.
- Lựa chọn nhà đầu tư có
năng lực tài chính và kinh nghiệm về đầu tư, kinh doanh kết cấu hạ tầng để đầu
tư dự án hạ tầng KCN Lam Sơn - Sao Vàng đạt tiêu chuẩn đồng bộ, hiện đại và trở
thành KCN điển hình của tỉnh.
- Đôn đốc các chủ đầu tư (Tập
đoàn FLC, Tổng Công ty VID, Công ty Cổ phần Kiến trúc Phục Hưng, Công ty HUD 4
và một số nhà đầu tư hạ tầng khác) xây dựng hoàn chỉnh kết cấu hạ tầng các khu
công nghiệp: Hoàng Long, Bỉm Sơn và Đình Hương - Tây Bắc Ga, Lam Sơn - Sao Vàng.
2.2.3. Thu hút đầu tư vào
các khu công nghiệp
Đấu mối với các bộ, ngành
Trung ương đưa quy hoạch ngành, sản phẩm thuộc danh mục các dự án quốc gia kêu
gọi đầu tư vào quy hoạch tại Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh
Thanh Hóa. Xây dựng danh mục các dự án kêu gọi đầu tư cho từng KCN, phù hợp với
điều kiện tự nhiên và phát huy lợi thế của từng vùng, cụ thể như sau:
- KCN Lam Sơn - Sao Vàng: Tập
trung kêu gọi các nhà đầu tư Nhật Bản, Hàn Quốc, châu Âu... ưu tiên thu hút một
số ngành trọng điểm như: cơ khí chế tạo, ô tô, lắp ráp điện tử, viễn thông,
công nghiệp hỗ trợ, thiết bị y tế, dược phẩm, chế biến thực phẩm đóng hộp và
các dự án công nghệ cao...
- KCN Đình Hương - Tây Bắc
Ga: Thu hút các dự án sản xuất hàng tiêu dùng, lắp ráp linh kiện điện tử, may mặc,
công nghiệp nhẹ và công nghiệp chế biến…
- KCN Bỉm Sơn: Ưu tiên các dự
án chế tạo, lắp ráp, sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí, ô tô, máy nông nghiệp,
điện tử, sản xuất hàng tiêu dùng, phân bón, hóa chất…
- KCN Hoàng Long: Kêu gọi
các Tập đoàn lớn đầu tư vào các lĩnh vực sản xuất linh kiện điện tử, ô tô, thiết
bị y tế, dược phẩm, may mặc, dệt nhuộm, sản xuất phụ kiện cho ngành may mặc…
(Chi tiết có Phụ lục giao
nhiệm vụ kèm theo).
3. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
- Hằng năm, căn cứ Kế hoạch
đã được phê duyệt, Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp, các
sở, ban, ngành được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ cụ thể, lập dự toán chi tiết,
gửi Sở Tài chính thẩm định và trình duyệt theo quy định.
- Nguồn kinh phí thực hiện
nhiệm vụ: Được phân bổ theo từng nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục.
- Riêng kinh phí được hỗ trợ
từ ngân sách Trung ương để đầu tư các hạng mục hạ tầng Khu kinh tế Nghi Sơn và
các khu công nghiệp, hằng năm, Ban Quản lý KKT xây dựng kế hoạch trình các cấp
có thẩm quyền giao vốn.
4. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, đơn vị
căn cứ nhiệm vụ được giao tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này, tổ chức
triển khai thực hiện các nhiệm vụ, đảm bảo chất lượng, hiệu quả và đúng tiến độ
đề ra. Phân công lãnh đạo trực tiếp chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực
hiện Kế hoạch; định kỳ trước ngày 15/11 hằng năm, gửi báo cáo tình hình thực hiện
Kế hoạch về Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp để tổng hợp
báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Ban Quản lý Khu kinh tế
Nghi Sơn và các khu công nghiệp là cơ quan đầu mối có trách nhiệm tổng hợp, kiểm
tra đôn đốc các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan trong việc tổ chức thực hiện
Kế hoạch này; định kỳ tổng hợp tình hình triển khai, kết quả thực hiện, báo cáo
Chủ tịch UBND tỉnh./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
STT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Kết quả
|
Thời gian hoàn thành
|
Dự kiến nguồn vốn
|
|
A. PHÁT TRIỂN KKT NGHI
SƠN
|
|
I. Về Quy hoạch
|
|
1
|
Lập quy hoạch chung điều chỉnh,
mở rộng KKT Nghi Sơn diện tích 106.000ha, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Tài chính, các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan, UBND
huyện Tĩnh Gia, Như Thanh, Nông Cống.
|
Quyết định phê duyệt Quy
hoạch chung KKT Nghi Sơn mở rộng của Thủ tướng Chính phủ
|
Tháng 12/2017
|
Nguồn ngân sách nhà nước
|
|
2
|
Lập và phê duyệt quy hoạch
chi tiết các khu chức năng theo quy hoạch chung KKT Nghi Sơn mở rộng.
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên
và Môi trường, các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan, UBND huyện Tĩnh Gia,
Như Thanh, Nông Cống.
|
Quyết định phê duyệt quy
hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết các khu chức năng của UBND tỉnh Thanh Hóa,
Bộ Giao thông Vận tải
|
Từ T1/2018 - T12/2020.
|
Nguồn ngân sách nhà nước
|
|
II. Về đầu tư hạ tầng kỹ
thuật KKT
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng các tuyến
đường nối từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn.
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn
và các KCN, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các sở, ban, ngành, đơn vị
có liên quan.
|
Hoàn thành 66km tuyến đường
nối cảng Hàng không Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn
|
Tháng 12/2017
|
Ngân sách nhà nước.
|
|
2
|
Xây dựng đường ven biển
qua tỉnh Thanh Hóa (trong đó ưu tiên đầu tư đoạn từ
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn
và các KCN, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
|
Hoàn thành 20km
|
Tháng 12/2020
|
Ngân sách nhà nước
|
|
|
Đại lộ Nam sông Mã (thị xã
Sầm Sơn) đến KKT Nghi Sơn (huyện Tĩnh Gia).
|
|
Chính và các sở, ban,
ngành, đơn vị có liên quan.
|
|
|
|
|
3
|
Đầu tư nâng cấp cải tạo tuyến
đường Yên Cát - Thanh Quân - Bù Cẩm (nối QL. 45 - QL.48)
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn
và các KCN, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài Chính và các sở, ban, ngành, đơn vị
có liên quan.
|
Hoàn thành 60km
|
Tháng 12/2018
|
Ngân sách nhà nước
|
|
4
|
Nâng cấp Quốc lộ 15 đoạn
Km53 - Km 109
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn
và các KCN, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các sở, ban, ngành, đơn vị
có liên quan.
|
Hoàn thành nâng cấp 56km
|
Tháng 12/2018
|
Ngân sách nhà nước
|
|
5
|
Nâng cấp, cải tạo đường
512 (Tân Dân - Chuồng - Vạn Thiện - Tượng Sơn).
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn
và các KCN, Sở KHĐT, Sở Tài chính và các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan.
|
Hoàn thành 28km
|
Tháng 12/2019
|
Ngân sách nhà nước
|
|
6
|
Phối hợp với Bộ GTVT đẩy
nhanh tiến độ triển khai dự án đường cao tốc đoạn Quốc lộ 45 - KKT Nghi Sơn
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn
và các KCN
|
Theo Quyết định số 272/QĐ
- BGTVT ngày 26/01/2016 phê duyệt đề xuất dự án.
|
Tháng 12/2019
|
Ngân sách Trung ương
|
|
7
|
Phối hợp với Bộ GTVT mở rộng
Ga Khoa Trường và tuyến đường sắt từ ga Khoa Trường vào Nhà máy Xi măng Công
Thanh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn
và các KCN, các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan.
|
Theo Thông báo số 107/TB -
BGTVT ngày 04/12/2015; TB số 302/TB-BGTVT ngày 06/6/2016 của Bộ GTVT; VB số
6710/UBND-CN ngày 24/6/2016 của UBND tỉnh
|
Tháng 12/2018
|
Ngân sách Trung ương
|
|
8
|
Phối hợp với Bộ GTVT đầu
tư tuyến tránh đường sắt về phía Tây và tuyến đường sắt từ ga Khoa trường đến
Cảng biển Nghi Sơn theo quy hoạch được duyệt
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn
và các KCN, các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan.
|
Theo Quyết định số
2477/QĐ-BGTVT ngày 09/7/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT về phê duyệt chi tiết hiện
đại hóa tuyến đường sắt Bắc - Nam.
|
Tháng 12/2018
|
Ngân sách Trung ương
|
|
9
|
Phối hợp với Bộ GTVT đầu
tư mở rộng cầu vượt nút giao giữa Quốc lộ 1A với đường Nghi Sơn - Bãi Trành.
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn
và các KCN, các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan.
|
Theo Văn bản số 1482/BGTVT
- KHĐT ngày 03/02/2016 báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép đầu tư dự án theo
vốn dư của dự án mở rộng Quốc lộ 1A.
|
Tháng 12/2020
|
Ngân sách Trung ương
|
|
10
|
Đầu tư hoàn thành tuyến đường
Đông Tây 4, KKT Nghi Sơn
|
Ban QL KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Sở GTVT, Sở KHĐT, Sở Tài
chính, UBND huyện Tĩnh Gia, các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan.
|
Hoàn thành toàn bộ tuyến
đường 6,05km
|
Quý 4/2017
|
Ngân sách nhà nước
|
|
11
|
Đầu tư hoàn thành tuyến đường
Bắc Nam 1B - KKT Nghi Sơn
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Sở GTVT, Sở KHĐT, Sở Tài
chính, UBND huyện Tĩnh Gia, các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan.
|
Hoàn thành toàn bộ tuyến
đường 2,84km
|
Đã hoàn thành tháng 02/2016.
|
Ngân sách nhà nước
|
|
12
|
Đầu tư hoàn thành tuyến đường
Bắc Nam 2 - KKT Nghi Sơn
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Sở GTVT, Sở KHĐT, Sở Tài
chính, UBND huyện Tĩnh Gia, các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan.
|
Hoàn thành tuyến đường 6,8
km đoạn từ Đông Tây 1 đến QL 1A và 2,3 km đoạn từ QL 1A tại xã Xuân Lâm đến
Đông Tây 1
|
Quý 4/2017
|
Ngân sách nhà nước
|
|
13
|
Đầu tư hoàn thành tuyến đường
Đông Tây - KKT Nghi Sơn
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Sở GTVT, Sở KHĐT, Sở Tài
chính, UBND huyện Tĩnh Gia, các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan.
|
Hoàn thành toàn bộ tuyến
đường 3,2km
|
Quý 1/2017
|
Ngân sách nhà nước
|
|
14
|
Đầu tư xây dựng một số trục
giao thông phía Tây và một số hạng mục công trình khác trong KKT Nghi sơn
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Sở GTVT, Sở KHĐT, Sở Tài
chính, UBND huyện Tĩnh Gia, các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan.
|
Hoàn thành toàn bộ tuyến
đường 6,54km.
|
Quý 4/2018
|
Ngân sách nhà nước
|
|
15
|
Đầu tư mở rộng đường vào
Nhà máy Xi măng Công Thanh - KKT Nghi Sơn
|
Ban QL KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Sở GTVT, Sở KHĐT, Sở Tài
chính, UBND huyện Tĩnh Gia, các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan.
|
Hoàn thành toàn bộ tuyến
đường 3,86km.
|
Quý 3/2017
|
Ngân sách Trung ương
|
|
16
|
Đầu tư hoàn thành đường
Đông Tây 1- KKT Nghi Sơn
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Sở GTVT, Sở KHĐT, Sở Tài chính,
UBND huyện Tĩnh Gia, các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan.
|
Hoàn thành toàn bộ tuyến
đường 6,88km
|
Quý 1/2018
|
Ngân sách Trung ương
|
|
17
|
Đầu tư các tuyến giao
thông trục chính nối các KCN phía Tây - KKT Nghi Sơn
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Sở GTVT, Sở KHĐT, Sở Tài
chính, UBND huyện Tĩnh Gia, các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan.
|
Hoàn thành toàn bộ tuyến
đường 9,7km
|
Quý 4/2019
|
Ngân sách Trung ương
|
|
18
|
Đầu tư các tuyến giao thông
trục chính khu Đô thị trung tâm - KKT Nghi Sơn
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Sở GTVT, Sở KHĐT, Sở Tài
chính, UBND huyện Tĩnh Gia, các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan.
|
Hoàn thành toàn bộ tuyến
đường 9km
|
Quý 1/2019
|
Ngân sách Trung ương
|
|
19
|
Đầu tư mở rộng đường 513,
KKT Nghi Sơn.
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Sở GTVT, Sở KHĐT, Sở Tài
chính, UBND huyện Tĩnh Gia, các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan.
|
Hoàn thành toàn bộ tuyến
đường 13,5km.
|
Quý 1/2020
|
Ngân sách nhà nước
|
|
20
|
Thiết kế, xây dựng biểu tượng
KKT Nghi Sơn
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Sở GTVT, Sở KHĐT, Sở Tài
chính, UBND huyện Tĩnh Gia, các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan.
|
Hoàn thành xây dựng công trình
biểu tượng tại KKT Nghi Sơn
|
Quý 3/2017
|
Ngân sách nhà nước
|
|
21
|
Mở rộng tuyến Đông Tây (đoạn
từ cao tốc Bắc Nam đến xã Thanh Tân, huyện Như Thanh)
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Sở GTVT, Sở KHĐT, Sở Tài chính,
UBND huyện: Tĩnh Gia, Như Thanh, các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan.
|
Hoàn thành toàn bộ tuyến
đường 19km
|
Quý 1/2020
|
Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác
|
|
22
|
Mở rộng tuyến đường từ Tân
Dân, huyện Tĩnh Gia đến xã Công Chính, huyện Nông Cống.
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Sở GTVT, Sở KHĐT, Sở Tài
chính, UBND huyện: Tĩnh Gia, Nông Cống, các sở, ban, ngành, đơn vị có liên
quan.
|
Hoàn thành toàn bộ tuyến
đường 13,6km
|
Quý 2/2020
|
Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác
|
|
23
|
Mở rộng tuyến đường từ Chợ
kho huyện Tĩnh Gia đến xã Minh Thọ, huyện Nông Cống.
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Sở GTVT, Sở KHĐT, Sở Tài chính,
UBND huyện: Tĩnh Gia, Nông Cống, các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan.
|
Hoàn thành toàn bộ tuyến
đường 20km
|
Quý 2/2020
|
Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác
|
|
24
|
Phối hợp với Bộ GTVT hoàn thành
dự án nạo vét
|
Sở Giao thông
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn
và các KCN, Sở Kế
|
Hoàn thành nạo vét 700m luồng
tàu (Thông
|
Tháng 12/2017
|
Ngân sách Trung ương
|
|
|
luống tàu từ bến tổng hợp số
4 vào bến số 6 và bến tổng hợp Gang thép Nghi Sơn.
|
Vận tải
|
hoạch và Đầu tư
|
báo số 107/TB-BGTVT ngày
04/12/2015; TB số 302/TB-BGTVT ngày 06/6/2016 của Bộ GTVT.
|
|
|
|
25
|
Đôn đốc các chủ đầu tư xây
dựng hoàn thành các bến tổng hợp thuộc khu bến cảng tổng hợp số 1, các bến
chuyên dụng của Nhà máy Xi măng Công Thanh.
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Sở Giao thông Vận tải.
|
Chủ đầu tư hoàn thành công
trình
|
Tháng 12/2020
|
Nguồn vốn của nhà đầu tư
|
|
26
|
Thu hút đầu tư hoàn chỉnh
8 bến Container cho tàu 50.000 DWT cập bến.
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Sở Giao thông Vận tải, Sở
Xây dựng; Sở TNMT, Sở KH&ĐT; Cảng vụ Thanh Hóa.
|
Chủ đầu tư hoàn thành công
trình
|
Tháng 8/2016 hoàn thành lựa chọn chủ đầu tư; Tháng 12/2020 xây dựng
hoàn chỉnh 8 bến
|
Nguồn vốn của nhà đầu tư
|
|
27
|
Thu hút đầu tư hệ thống
kho bãi phục vụ vận tải biển và logistic
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Sở Giao thông Vận tải, Cảng
vụ Thanh Hóa
|
Chủ đầu tư hoàn thành công
trình
|
Tháng 8/2016 hoàn thành lựa chọn chủ đầu tư; Tháng 12/2020 đầu tư xây dựng
hoàn chỉnh 58ha (thuộc quy hoạch cảng Nghi Sơn)
|
Nguồn vốn của nhà đầu tư
|
|
28
|
Đầu tư xây dựng hoàn chỉnh
hạ tầng KCN số 3, 4 theo mô hình KCN xanh, sạch, đẹp, thân thiện với môi trường
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Sở Xây dựng, Sở KHĐT, UBND
huyện Tĩnh Gia
|
Chủ đầu tư hoàn thành công
trình
|
Tháng 9/2016 hoàn thành lựa chọn chủ đầu tư KCN số 3;
|
Huy động vốn của nhà đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
Tháng 12/2017 hoàn thành lựa chọn chủ đầu tư KCN số 4, 5; Tháng 12/2020
đầu tư xây dựng hoàn chỉnh
|
|
|
29
|
Đôn đốc chủ đầu tư hoàn
thành giai đoạn 2 Nhà máy Nước sạch Nghi Sơn công suất 60.000 m3/ng. đêm
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Xây dựng, UBND huyện Tĩnh Gia
|
Hoàn thành Nhà máy Nước sạch
giai đoạn 2
|
Tháng 12/2016
|
Vốn của nhà đầu tư
|
|
30
|
Xây dựng đường ống nước
thô công suất 90.000 m3/ng.đêm
|
Ban QL KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Xây dựng, UBND huyện Tĩnh Gia
|
Hoàn thành đường ống nước
thô công suất 90.000 m3/ng.đêm.
|
Tháng 12/2016
|
Vốn của nhà đầu tư
|
|
31
|
Xây dựng Nhà máy Nước sạch
phía Tây Bắc KKT, công suất 20.000 m3/ng.đêm
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Xây dựng, UBND huyện Tĩnh Gia
|
Quyết định chấp thuận chủ trương
đầu tư.
|
Tháng 12/2020 nhà đầu tư khởi công xây dựng nhà máy
|
Huy động vốn của nhà đầu tư
|
|
32
|
Đôn đốc Công ty Môi trường
hoàn thành giai đoạn 2 nhà máy xử lý rác thải Nghi Sơn.
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Sở Tài nguyên Môi trường,
các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan.
|
Hoàn thành giai đoạn 2 nhà
máy xử lý rác thải.
|
Tháng 12/2017
|
Vốn của nhà đầu tư
|
|
33
|
Kêu gọi nguồn vốn xây dựng
nhà máy và hệ thống xử lý nước thải, đường ống thu nước thải KKT Nghi Sơn
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Sở KHĐT, Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Xây dựng, các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan
|
Quyết định chấp thuận chủ
trương đầu tư.
|
Quý 2/2018
|
Huy động vốn của nhà đầu tư, kết hợp với ngân sách nhà nước hỗ trợ hoặc
vốn vay
|
|
34
|
Kêu gọi nguồn vốn đầu tư hệ
thống thoát nước mặt KKT Nghi Sơn giai đoạn 18.611ha.
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn
|
Sở KHĐT, Sở Tài nguyên và môi
trường, Sở Xây dựng, các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan
|
Quyết định chấp thuận chủ
trương đầu tư.
|
Quý 1/2018
|
Huy động vốn của nhà đầu tư, kết hợp với ngân sách nhà nước hỗ trợ hoặc
vốn vay
|
|
35
|
Kêu gọi nguồn vốn đầu tư xây
dựng công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường (mạng lưới các điểm quan
trắc không khí, nước thải tự động).
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường;
các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan.
|
Xây dựng 2 trạm quan trắc không
khí tự động.
|
Quý 4/2020
|
Vốn ngân sách
|
|
36
|
Đầu tư đồng bộ hệ thống cấp
điện trong KKT theo quy hoạch đã được duyệt.
|
Điện lực Thanh Hóa
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn,
UBND huyện Tĩnh Gia, các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan.
|
Hoàn thành hệ thống cấp điện
trong KKT Nghi Sơn GĐ 1.
|
Quý 3/2019
|
Vốn của ngành điện
|
|
37
|
Đầu tư đồng bộ hệ thống hạ
tầng thông tin liên lạc trong KKT theo quy hoạch đã được duyệt.
|
Các doanh nghiệp viễn thông
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn
và các KCN, UBND huyện Tĩnh Gia, các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan.
|
Hoàn thành hệ thống hạ tầng
viễn thông trong KKT Nghi Sơn.
|
Quý 3/2019
|
Vốn của các doanh nghiệp viễn thông
|
|
38
|
Đầu tư đường điện chiếu
sáng KKT Nghi Sơn (từ thị trấn Tĩnh Gia đến giáp tỉnh Nghệ An).
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Điện lực Thanh Hóa.
|
Hoàn thành đường điện chiếu
sáng 11km
|
Quý 3/2017
|
Vốn ngân sách nhà nước
|
|
III. Đầu tư hạ tầng xã
hội tại KKT Nghi Sơn.
|
|
1
|
Rà soát nhu cầu xây dựng
các khu TĐC phục vụ nhu cầu di dân KKT Nghi Sơn
|
UBND huyện Tĩnh Gia
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn
và các KCN, các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan
|
Hoàn chỉnh các khu TĐC đã
có, xây dựng các khu TĐC mới theo nhu cầu.
|
Theo kế hoạch rà soát và xây dựng các khu TĐC
|
Vốn ngân sách nhà nước
|
|
2
|
Xây dựng các xã đạt Bộ tiêu
chí quốc gia về y tế giai đoạn đến năm 2020; nâng cấp trang thiết bị Bệnh viện
Đa khoa khu vực Tĩnh Gia
|
Sở Y tế
|
UBND huyện Tĩnh Gia, Ban
Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN, các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan.
|
- 100% các xã trong KKT
Nghi Sơn đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế.
- Hoàn thành nâng cấp Bệnh
viện Đa khoa Tĩnh Gia
|
Tháng 12/2020
|
Vốn ngân sách
|
|
3
|
Kêu gọi nguồn vốn đầu tư
xây dựng Bệnh viện Đa khoa Nghi Sơn
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN.
|
Sở Y tế, UBND huyện Tĩnh
Gia.
|
Chấp thuận chủ trương đầu
tư dự án.
|
Quý 4/2016
|
Vốn của nhà đầu tư
|
|
4
|
Sắp xếp, điều chỉnh mạng
lưới trường học từ mầm non đến trung học tại Khu kinh tế Nghi Sơn đến năm
2020
|
Sở Giáo dục Đào tạo
|
UBND huyện Tĩnh Gia, Ban
Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài Chính.
|
Hoàn thiện hệ thống trường
lớp trong KKT Nghi Sơn.
|
Tháng 12/2018
|
Vốn nhà nước và xã hội hóa
|
|
5
|
Kêu gọi vốn đầu tư xây dựng
một số trường đạt chuẩn quốc tế tại KKT Nghi Sơn.
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở
Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan.
|
Chủ đầu tư hoàn thành công
trình
|
Tháng 12/2020
|
Vốn của nhà đầu tư
|
|
6
|
Đôn đốc nhà đầu tư đẩy
nhanh tiến độ xây dựng cơ sở 2 Trường TC nghề Hưng Đô, Trường Mầm non
Vietkids, KKT Nghi Sơn.
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Sở Lao động, Thương binh
và XH, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Hoàn thành dự án đầu tư và
đi vào hoạt động.
|
Tháng 6/2017
|
Vốn của nhà đầu tư
|
|
7
|
Huy động nguồn vốn nâng cấp
Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn
|
Sở Lao động Thương binh và XH.
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn, Sở
Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Hoàn thành nâng cấp cơ sở
vật chất Trường CĐ nghề Nghi Sơn
|
Tháng 12/2020
|
Vốn của các nhà đầu tư
|
|
8
|
Huy động nguồn vốn XHH đầu
tư xây dựng nhà ở cho công nhân trong KKT Nghi Sơn (trong đó bao gồm cả khu
nhà ở và khu sinh hoạt văn hóa, thể thao…).
|
Sở Xây dựng
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn
và các KCN, Sở KHĐT, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên Môi trường, UBND huyện Tĩnh
Gia
|
Hoàn thành các khu nhà ở
xã hội, đáp ứng yêu cầu cho khoảng 70% công nhân có nhu cầu về nhà ở xã hội tại
KKT Nghi Sơn.
|
Tháng 12/2020
|
Nguồn vốn hỗ trợ của nhà nước kết hợp với vốn của nhà đầu tư (xã hội
hóa)
|
|
IV. Thu hút dự án đầu tư
vào KKT
|
|
1
|
Hỗ trợ giải quyết các thủ
tục liên quan để dự án Lọc hóa dầu Nghi Sơn đi vào vận hành thương mại.
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN.
|
UBND huyện Tĩnh Gia, Sở
Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương.
|
Hoàn thành các công việc
liên quan, dự án đi vào vận hành thương mại.
|
Tháng 7/2017
|
Vốn của nhà đầu tư
|
|
2
|
Hỗ trợ giải quyết các thủ
tục liên quan để dự án Nhiệt điện 2 khởi công xây dựng
|
Ban QL KKT Nghi Sơn và các KCN.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Công thương.
|
Khởi công dự án Nhiệt điện
2
|
Tháng 6/2017
|
Vốn của nhà đầu tư
|
|
3
|
Đôn đốc, hỗ trợ giải quyết
các thủ tục liên quan để dự án Nhiệt điện Công Thanh, Luyện cán thép Nghi Sơn
triển khai xây dựng và đi vào hoạt động.
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Công thương và các ngành có liên quan.
|
Dự án xây dựng hoàn thành.
|
Tháng 6/2018
|
Vốn của các nhà đầu tư
|
|
4
|
Xúc tiến kêu gọi các dự án
đầu tư chế biến các sản phẩm sau lọc hóa dầu, các dự án công nghiệp phụ trợ
vào KCN số 3, 4, 5, 6 KKT Nghi Sơn
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Trung tâm XTĐT, TM&DL;
Sở Ngoại vụ; Sở Kế hoạch và Đầu tư; các ngành có liên quan
|
Lấp đầy 85% diện tích đất
CN cho thuê tại các KCN.
|
Quý 4/2020
|
Vốn của các nhà đầu tư
|
|
5
|
Xúc tiến kêu gọi các dự án
đầu tư sản xuất vật liệu xây dựng cao cấp, gạch không nung, các sản phẩm vật
liệu xây dựng từ nguyên liệu hợp kim và nhựa, cơ khí chế tạo, công nghiệp chế
biến nông, lâm, thủy sản… vào KCN số 1 và KCN Luyện Kim thuộc KKT Nghi Sơn
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Trung tâm XTĐT, TM&DL;
Sở Ngoại vụ; Sở Kế hoạch và Đầu tư; các ngành có liên quan
|
Lấp đầy 85% diện tích đất
CN cho thuê tại KCN.
|
Quý 4/2020
|
Vốn của các nhà đầu tư
|
|
6
|
Xúc tiến các dự án đầu tư về
dịch vụ, du lịch vào các khu chức năng khác trong KKT Nghi Sơn.
|
Ban QL KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Sở Văn hóa - Thể thao và
Du lịch, các ngành có liên quan
|
Đáp ứng nhu cầu về dịch vụ
và du lịch trong KKT Nghi Sơn.
|
Quý 4/2020
|
Vốn của các nhà đầu tư
|
|
B. PHÁT TRIỂN CÁC KCN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
|
|
I. Về Quy hoạch các KCN
|
|
1
|
Hoàn thiện và trình UBND tỉnh
phê duyệt Quy hoạch chi tiết các KCN: Ngọc Lặc.
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Sở Xây dựng, Sở KHĐT, Sở
Tài chính và các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan.
|
UBND tỉnh ra Quyết định
phê duyệt QHCT
|
Tháng 12/2016
|
Ngân sách nhà nước
|
|
2
|
Hoàn thiện thủ tục pháp lý
để ra quyết định thành lập KCN Bãi Trành, Ngọc Lặc, Thạch Quảng
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch Đầu tư, UBND huyện Ngọc Lặc, UBND huyện Thạch Thành,
UBND huyện Thọ Xuân
|
Quyết định thành lập KCN:
Bãi Trành, Ngọc Lặc, Thạch Quảng
|
Tháng 12/2019
|
Ngân sách nhà nước
|
|
II. Về đầu tư hạ tầng kỹ
thuật tại các KCN
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng các công
trình hạ tầng ngoài hàng rào KCN Lam Sơn - Sao Vàng.
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Sở Giao thông Vận tải, Sở
Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND huyện Thọ Xuân.
|
Hoàn thành các hạng mục hạ
tầng ngoài hàng rào KCN
|
Tháng 12/2020
|
Nguồn ngân sách nhà nước
|
|
2
|
Đầu tư xây dựng các công
trình hạ tầng ngoài hàng rào KCN Bỉm Sơn
|
Ban QL KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Sở Giao thông Vận tải, Sở
Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND thị xã Bỉm Sơn
|
Hoàn thành các hạng mục hạ
tầng ngoài hàng rào KCN
|
Tháng 12/2020
|
Nguồn ngân sách nhà nước
|
|
3
|
Lựa chọn nhà đầu tư để đầu
tư hạ tầng KCN Lam Sơn - Sao Vàng.
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Giao thông Vận tải, UBND huyện Thọ Xuân
|
Chủ đầu tư hoàn thành GPMB
và các hạng mục hạ tầng kỹ thuật cơ bản trong KCN.
|
Tháng 12/2016 chấp thuận chủ chương đầu tư; Tháng 12/2020 hoàn thành
|
Nguồn ngân sách nhà nước
|
|
4
|
Đôn đốc, hỗ trợ và giải quyết
những vướng mắc để Tập đoàn FLC xây dựng hoàn chỉnh kết cấu hạ tầng KCN Hoàng
Long
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Giao thông Vận tải, UBND thành phố Thanh Hóa
|
Chủ đầu tư hoàn thành GPMB
và các hạng mục hạ tầng kỹ thuật cơ bản trong KCN
|
Tháng 12/2020
|
Nguồn ngân sách nhà nước
|
|
5
|
Đôn đốc, hỗ trợ và giải
quyết những vướng mắc để Tổng Công ty VID xây dựng hoàn chỉnh kết cấu hạ tầng
KCN Bỉm Sơn
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Giao thông Vận tải, UBND thị xã Bỉm Sơn
|
Chủ đầu tư hoàn thành GPMB
và các hạng mục hạ tầng kỹ thuật cơ bản trong KCN
|
Tháng 12/2017
|
Nguồn ngân sách nhà nước
|
|
6
|
Đôn đốc, hỗ trợ và giải quyết
những vướng mắc để Tổng Công ty Phục Hưng xây dựng hoàn chỉnh kết cấu hạ tầng
KCN Đình Hương - Tây Bắc Ga, Bỉm Sơn.
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Giao thông Vận tải, UBND thị xã Bỉm Sơn, UBND thành phố Thanh
Hóa
|
Chủ đầu tư hoàn thành GPMB
và các hạng mục hạ tầng kỹ thuật cơ bản trong KCN
|
Tháng 6/2017
|
Nguồn ngân sách nhà nước
|
|
III. Về đầu tư hạ tầng
xã hội tại các KCN.
|
|
1
|
Đôn đốc nhà đầu tư hoàn thành
dự án xây dựng nhà ở cho công nhân tại KCN Lễ Môn.
|
Sở Xây dựng.
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn
và các KCN; các sở, ban, ngành đơn vị cơ liên quan.
|
Chủ đầu tư hoàn thành công
trình khu nhà ở cho công nhân.
|
Tháng 12/2018
|
Nguồn vốn của nhà đầu tư
|
|
2
|
Thu hút các nhà đầu tư đầu
tư mở chi nhánh ngân hàng, bảo hiểm, tín dụng, đầu tư các lĩnh vực về y tế,
giáo dục, chăm sóc sức khỏe, vui chơi giải trí… tại các KCN.
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn
và các KCN.
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị
có liên quan.
|
Hạ tầng xã hội đáp ứng yêu
cầu phát triển của các KCN.
|
Theo tiến độ xây dựng và phát triển của từng KCN
|
Nguồn vốn của các nhà đầu tư và vốn xã hội hóa
|
|
IV. Thu hút đầu tư vào
các KCN
|
|
1
|
Thu hút các dự án: cơ khí
chế tạo, ô tô, lắp ráp điện tử, viễn thông, công nghiệp hỗ trợ, thiết bị y tế,
dược phẩm, chế biến thực phẩm đóng hộp… vào KCN Lam Sơn - Sao Vàng
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn
và các KCN và Nhà đầu tư hạ tầng khu công nghiệp Lam Sơn - Sao Vàng.
|
Trung tâm XTĐT- TM&DL,
Sở Ngoại vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan
|
Lấp đầy 25% đất công nghiệp
cho thuê
|
Quý 4/2020
|
Nguồn vốn của nhà đầu tư
|
|
2
|
Thu hút các dự án: sản xuất
hàng tiêu dùng, lắp ráp linh kiện điện tử, may mặc, công nghiệp nhẹ và công
nghiệp chế biến… vào KCN Đình Hương - Tây Bắc Ga
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn
và các KCN và Nhà đầu tư hạ tầng KCN Đình Hương - Tây Bắc Ga.
|
Trung tâm XTĐT- TM&DL,
Sở Ngoại vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan
|
Lấp đầy 100% đất công nghiệp
cho thuê
|
Quý 4/2020
|
Nguồn vốn của nhà đầu tư
|
|
3
|
Thu hút các dự án: chế tạo,
lắp ráp, sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí, ô tô, máy nông nghiệp, điện tử,
sản xuất hàng tiêu dùng, phân bón, hóa chất… vào KCN Bỉm Sơn.
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn
và các KCN và Nhà đầu tư hạ tầng KCN Đình Hương - Tây Bắc Ga.
|
Trung tâm XTĐT- TM&DL,
Sở Ngoại vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan
|
Lấp đầy 60% đất công nghiệp
cho thuê
|
Quý 4/2020
|
Nguồn vốn của nhà đầu tư
|
|
4
|
Thu hút các dự án: sản xuất
linh kiện điện tử, ô tô, thiết bị y tế, dược phẩm, may mặc, dệt nhuộm, sản xuất
phụ kiện cho ngành may mặc… vào KCN Hoàng Long.
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn
và các KCN và Nhà đầu tư hạ tầng KCN Đình Hương - Tây Bắc Ga.
|
Trung tâm XTĐT- TM&DL,
Sở Ngoại vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan
|
Lấp đầy 40% đất công nghiệp
cho thuê
|
Quý 4/2020
|
Nguồn vốn của nhà đầu tư
|
|
C. CÁC NHIỆM VỤ KHÁC
LIÊN QUAN ĐẾN PHÁT TRIỂN KKT NGHI SƠN VÀ CÁC KCN.
|
|
I. Rà soát xây dựng bảng
giá đất, quy chế phối hợp, cơ chế chính sách, kế hoạch XTĐT.
|
|
1
|
Xây dựng và trình UBND tỉnh
ban hành cơ chế chính sách khuyến khích đầu tư, chính sách hỗ trợ đào tạo lao
động cho các dự án đầu tư vào KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, các ngành có liên quan.
|
Quyết định của UBND tỉnh về
việc ban hành chính sách.
|
Tháng 3/2017
|
Nguồn ngân sách nhà nước
|
|
2
|
Xây dựng bảng giá đất tại
KKT Nghi Sơn và các KCN.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài chính, Ban Quản lý
KKT Nghi Sơn và các KCN, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND huyện, thị xã, thành phố
có KKT, KCN.
|
Quyết định ban hành bảng
giá đất trong KKT Nghi Sơn và các KCN.
|
Tháng 12/2019
|
|
|
3
|
Xây dựng quy chế phối hợp
giữa Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN với các ngành chức năng, UBND huyện,
thị xã, thành phố để thực hiện chức năng nhiệm vụ quản lý KKT Nghi Sơn và các
KCN.
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Các sở, ban, ngành, UBND
huyện, thị xã, thành phố có liên quan.
|
Quyết định ban hành Quy chế
phối hợp
|
Tháng 12/2016
|
|
|
4
|
Xây dựng và triển khai thực
hiện kế hoạch XTĐT hằng năm vào KKT Nghi Sơn và các KCN.
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Ngoại vụ, Trung tâm xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch; các sở, ban,
ngành, đơn vị có liên quan.
|
Kế hoạch XTĐT vào KKT Nghi
Sơn và các KCN được UBND tỉnh ban hành hằng năm; triển khai thực hiện kế hoạch.
|
Thực hiện hằng năm theo kế hoạch được duyệt
|
Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn vốn huy động hợp pháp khác
|
|
5
|
Xây dựng kế hoạch hợp tác
với các cơ quan đại diện nước ngoài và các tổ chức quốc tế tại Việt Nam, các
cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài đẩy mạnh
hoạt động đối ngoại, XTĐT vào KKT Nghi Sơn và các KCN.
|
Sở Ngoại vụ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban
Quản lý KKT Nghi Sơn, Trung tâm XTĐT - TM & DL; các sở, ban, ngành, đơn vị
có liên quan.
|
Kế hoạch hợp tác đối ngoại
được UBND tỉnh ban hành hằng năm; triển khai thực hiện kế hoạch.
|
Thực hiện hằng năm theo kế hoạch được duyệt
|
Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn vốn huy động hợp pháp khác
|
|
6
|
Thành lập bàn đàm phán Nhật
Bản (Japan Desk) để kêu gọi các dự án đầu tư Nhật Bản vào KKT Nghi Sơn và các
KCN.
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN.
|
Sở Ngoại vụ, Trung tâm xúc
tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
Quyết định thành lập bàn
đàm phán Nhật Bản.
|
Tháng 12/2016
|
Nguồn ngân sách nhà nước
|
|
II. Cải cách hành chính
|
|
1
|
Thực hiện cắt giảm ít nhất
30% thời gian giải quyết các thủ tục hành chính cho nhà đầu tư vào KKT Nghi
Sơn và các KCN.
|
Sở Tư pháp
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn
và các KCN, các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan
|
Hoàn thành việc thực hiện
cắt giảm thời gian giải quyết TTHC.
|
Theo Chương trình cải cách hành chính của tỉnh
|
|
|
2
|
Xây dựng cổng thông tin điện
tử phục vụ công tác XTĐT và triển khai dịch vụ hành chính công tại Ban Quản
lý KKT Nghi Sơn và các KCN.
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Sở Thông tin và Truyền
thông, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở KHĐT.
|
Hoàn thành cổng thông tin
điện tử và triển khai áp dụng mô hình dịch vụ hành chính công tại Ban Quản lý
KKT Nghi Sơn và các KCN.
|
Tháng 12/2016
|
Nguồn ngân sách tỉnh
|
|
3
|
Hợp tác quốc tế đào tạo
nâng cao năng lực cho đội ngũ làm công tác đối ngoại, XTĐT vào KKT Nghi Sơn
và các KCN.
|
Sở Ngoại vụ
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn
và các KCN, Trung tâm Xúc tiến ĐT - TM - DL, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
Triển khai và hợp tác triển
khai các khóa đào tạo.
|
Thực hiện theo kế hoạch hằng năm do UBND tỉnh phê duyệt
|
Nguồn vốn ngân sách và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
III. Các nhiệm vụ về quản
lý nhà nước đối với KKT, KCN liên quan đến môi trường, lao động, an ninh trật
tự, GPMB, sinh kế…
|
|
1
|
Triển khai Kế hoạch phục hồi
sinh kế dự án Lọc hóa dầu Nghi Sơn
|
UBND huyện Tĩnh Gia
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và
các KCN, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, các sở, ban, ngành, đơn vị có
liên quan.
|
Hoàn thành kế hoạch.
|
Tháng 12/2020
|
Vốn của Công ty TNHH Lọc hóa dầu Nghi Sơn và vốn ứng trước của Tập đoàn
Dầu khí Việt Nam để GPMB dự án Lọc hóa dầu Nghi Sơn
|
|
2
|
Triển khai kế hoạch thực
hiện Đề án phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu KKT Nghi Sơn và các KCN
(đã được UBND tỉnh phê duyệt).
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan.
|
Hoàn thành kế hoạch triển
khai Đề án.
|
Tháng 12/2020
|
Ngân sách nhà nước
|
|
3
|
Lập kế hoạch và thực hiện kế
hoạch tuyên truyền pháp luật về lao động, môi trường, quy hoạch - xây dựng, đất
đai… cho các DN trong KKT, KCN.
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Sở Thông tin và Truyền
thông, Đài PT và TH Thanh Hóa, các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan.
|
Hoàn thành thực hiện kế hoạch
tuyên truyền.
|
Thực hiện hằng năm
|
Nguồn ngân sách nhà nước
|
|
4
|
Xây dựng và triển khai Đề
án phòng ngừa và giải quyết tranh chấp lao động, đình công trái pháp luật.
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn
và các KCN, UBND các huyện, thị xã, thành phố có KKT, KCN trên địa bàn, Liên
đoàn Lao động tỉnh, các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan.
|
Hoàn thành phê duyệt Đề án
và triển khai thực hiện.
|
Thực hiện theo kế hoạch triển khai Đề án
|
Ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|