Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 42/2020/TT-BCT khai báo quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu môi trường ngành Công thương

Số hiệu: 42/2020/TT-BCT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Công thương Người ký: Trần Tuấn Anh
Ngày ban hành: 30/11/2020 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

16 đối tượng phải khai báo CSDL môi trường ngành Công Thương

Bộ Công Thương ban hành Thông tư 42/2020/TT-BCT ngày 30/11/2020 quy định việc khai báo, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu môi trường ngành Công thương.

Theo đó, ban hành Danh mục 16 ngành, lĩnh vực bắt buộc khai báo cơ sở dữ liệu môi trường, đơn cử như:

- Nhiệt điện;

- Thủy điện (công suất từ 20 MW trở lên);

- Khai thác dầu khí;

- Lọc, hóa dầu;

- Sản xuất hóa chất, chất tẩy rửa (quy mô từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên);

- Sản xuất phân hóa học (quy mô từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên);

- Sản xuất pin, ắc quy (công suất từ 300.000 KWh/năm trở lên hoặc 600 tấn sản phẩm/năm trở lên);

- Sản xuất bột giấy (quy mô từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên);…

Xem chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 42/2020/TT-BCT (có hiệu lực từ ngày 01/4/2021).

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 42/2020/TT-BCT

Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2020

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VIỆC KHAI BÁO, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG NGÀNH CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp;

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định việc khai báo, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu môi trường ngành Công Thương.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định việc khai báo, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu môi trường ngành Công Thương.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) thuộc các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có quy mô, công suất quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu môi trường.

3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

4. Các doanh nghiệp không thuộc khoản 1 Điều này được khuyến khích thực hiện khai báo, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu môi trường ngành Công Thương.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cơ sở dữ liệu môi trường ngành Công Thương (sau đây gọi tắt là cơ sở dữ liệu môi trường) là tập hợp các dữ liệu về môi trường thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương do Bộ Công Thương xây dựng, quản lý và được vận hành trên trang thông tin điện tử http://moitruongcongthuong.vn.

2. Khai báo cơ sở dữ liệu môi trường là quá trình cung cấp, cập nhật và số hóa dữ liệu môi trường vào hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường ngành Công Thương. Các đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này được cấp quyền truy cập cơ sở dữ liệu môi trường để thực hiện khai báo, quản lý và sử dụng.

3. Quản lý cơ sở dữ liệu môi trường là hoạt động nhằm đảm bảo sự vận hành an toàn và ổn định của cơ sở dữ liệu môi trường trên trang thông tin điện tử và các hoạt động khác giúp các tổ chức, cá nhân thực hiện quy định của Thông tư này.

4. Sử dụng cơ sở dữ liệu môi trường là việc khai thác các dữ liệu môi trường trong cơ sở dữ liệu môi trường của các tổ chức, cá nhân nhằm phục vụ công tác quản lý, báo cáo về bảo vệ môi trường.

Chương II

KHAI BÁO, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG

Điều 4. Đăng ký tài khoản truy cập cơ sở dữ liệu môi trường

1. Đề nghị cấp tài khoản truy cập

a) Doanh nghiệp tại khoản 1 và khoản 4 Điều 2 đề nghị cấp tài khoản truy cập cơ sở dữ liệu môi trường như sau:

- Trường hợp doanh nghiệp là thành viên của Tập đoàn, Tổng công ty ngành Công Thương (sau đây gọi tắt là Tập đoàn, Tổng công ty): Doanh nghiệp đề nghị Tập đoàn, Tổng công ty tổng hợp danh sách cấp tài khoản truy cập.

- Trường hợp doanh nghiệp không phải thành viên của Tập đoàn, Tổng công ty: Doanh nghiệp đề nghị Sở Công Thương các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung Ương (sau đây gọi tắt là Sở Công Thương) nơi đăng ký trụ sở chính tổng hợp danh sách cấp tài khoản truy cập.

b) Tập đoàn, Tổng công ty rà soát, hướng dẫn và tổng hợp danh sách các doanh nghiệp thành viên gửi về Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp để đề nghị cấp tài khoản truy cập cho các đối tượng này.

c) Sở Công Thương rà soát, hướng dẫn và tổng hợp danh sách các doanh nghiệp trên địa bàn quản lý (trừ các doanh nghiệp thuộc điểm b khoản 1 Điều này) gửi về Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp để đề nghị cấp tài khoản truy cập cho các đối tượng này.

d) Mẫu đề nghị cấp tài khoản truy cập tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Cấp tài khoản truy cập

Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp tiến hành lập tài khoản truy cập cơ sở dữ liệu môi trường cho các đối tượng theo văn bản đề nghị của Sở Công Thương, Tập đoàn, Tổng công ty; Thông báo cho Sở Công Thương, Tập đoàn, Tổng công ty danh sách tài khoản truy cập đã tạo lập.

3. Các Sở Công Thương, Tập đoàn, Tổng công ty, doanh nghiệp thực hiện như quy định tại khoản 1 Điều này nếu có các thay đổi sau: Thay đổi số lượng tài khoản doanh nghiệp quản lý; Chấm dứt tài khoản truy cập do doanh nghiệp ngừng hoạt động hoặc giảm quy mô, công suất đến mức không thuộc Phụ lục I; Đăng ký bổ sung tài khoản do phát sinh thêm số lượng doanh nghiệp truy cập cơ sở dữ liệu môi trường.

4. Các tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư này có nhu cầu sử dụng cơ sở dữ liệu môi trường gửi đề nghị đến Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp để xem xét cấp tài khoản truy cập.

Điều 5. Khai báo cơ sở dữ liệu môi trường

1. Sau khi được cấp tài khoản truy cập hệ thống, doanh nghiệp tiến hành đăng nhập vào trang thông tin điện tử http://moitruongcongthuong.vn, định kỳ hàng năm khai báo thông tin dữ liệu môi trường quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Việc khai báo cơ sở dữ liệu môi trường hàng năm được hoàn thành trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo.

Điều 6. Quản lý cơ sở dữ liệu môi trường

1. Nội dung quản lý cơ sở dữ liệu môi trường bao gồm:

a) Duy trì đường truyền internet, lưu trữ dữ liệu trên máy chủ, đảm bảo an toàn bảo mật thông tin, hoạt động ổn định hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường trên trang thông tin điện tử;

b) Cấp tài khoản truy cập và phân quyền sử dụng cho các tổ chức, cá nhân;

c) Xây dựng, nâng cấp hệ thống, duy trì, vận hành, chia sẻ các dữ liệu trong cơ sở dữ liệu môi trường;

d) Đôn đốc, chỉ đạo việc khai báo cơ sở dữ liệu môi trường của các doanh nghiệp;

đ) Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá những dữ liệu môi trường do doanh nghiệp khai báo;

e) Báo cáo kết quả thực hiện công tác quản lý cơ sở dữ liệu môi trường;

g) Các hoạt động quản lý khác có liên quan.

2. Kinh phí xây dựng, duy trì và phát triển cơ sở dữ liệu môi trường:

Kinh phí xây dựng, nâng cấp hệ thống, duy trì, vận hành, chia sẻ các dữ liệu trong cơ sở dữ liệu môi trường được bảo đảm bằng ngân sách nhà nước và huy động từ các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

Điều 7. Sử dụng cơ sở dữ liệu môi trường

Việc phân quyền sử dụng cơ sở dữ liệu môi trường thực hiện như sau:

1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp được sử dụng toàn bộ các dữ liệu, thông tin trong hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường;

2. Sở Công Thương được sử dụng các dữ liệu, thông tin trong hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường do các doanh nghiệp trên địa bàn quản lý khai báo;

3. Tập đoàn, Tổng công ty được sử dụng các dữ liệu, thông tin trong hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường do các doanh nghiệp thành viên khai báo;

4. Doanh nghiệp được sử dụng các dữ liệu, thông tin cơ sở dữ liệu môi trường do chính mình khai báo;

5. Các tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư này được sử dụng dữ liệu môi trường trong phạm vi do Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp quyết định.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Trách nhiệm của doanh nghiệp

1. Đăng ký với cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu để cấp mới, bổ sung, thay đổi và chấm dứt tài khoản khai báo cơ sở dữ liệu môi trường.

2. Định kỳ thực hiện khai báo cơ sở dữ liệu đầy đủ nội dung, đúng thời gian quy định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực đối với các dữ liệu do mình khai báo.

3. Bảo mật thông tin tài khoản đã được cấp, không để các đối tượng không có thẩm quyền truy cập trái phép vào cơ sở dữ liệu môi trường.

4. Việc hoàn thành trách nhiệm của doanh nghiệp quy định tại Thông tư này là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền xem xét thi đua khen thưởng và xử lý vi phạm theo quy định hiện hành.

Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu môi trường

Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu môi trường bao gồm: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp; Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số; Sở Công Thương, Tập đoàn, Tổng công ty.

1. Trách nhiệm của Sở Công Thương, Tập đoàn, Tổng công ty

a) Tổng hợp danh sách đề nghị cấp tài khoản truy cập của các doanh nghiệp gửi về Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp để được cấp tài khoản truy cập.

b) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc đăng ký tài khoản, khai báo dữ liệu môi trường của các doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý.

c) Bảo mật thông tin tài khoản, dữ liệu khai báo môi trường của Sở Công Thương, Tập đoàn, Tổng công ty và doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý

2. Trách nhiệm của Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp

a) Tạo lập tài khoản truy cập và phân quyền sử dụng cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý;

b) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và đôn đốc việc khai báo, quản lý và sử dụng của các Sở Công Thương, Tập đoàn, Tổng công ty, doanh nghiệp;

c) Cung cấp thông tin, dữ liệu môi trường trong hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền;

d) Thực hiện các nội dung quản lý cơ sở dữ liệu môi trường quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.

3. Trách nhiệm của Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số

Phối hợp với Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp duy trì đường truyền internet, lưu trữ dữ liệu trên máy chủ, đảm bảo an toàn bảo mật thông tin, hoạt động ổn định hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường trên trang thông tin điện tử.

Điều 10. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân khác

Các tổ chức, cá nhân khác có trách nhiệm sử dụng thông tin, dữ liệu môi trường trong phạm vi được phân quyền, bảo vệ thông tin, tài khoản truy cập cơ sở dữ liệu môi trường được cấp.

Điều 11. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2021 và thay thế Thông tư số 22/2013/TT-BCT ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định việc khai báo, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu môi trường ngành Công Thương.

2. Bãi bỏ khoản 1 Điều 14 Thông tư số 42/2019/TT-BCT ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành.

3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Công Thương để sửa đổi, bổ sung Thông tư cho phù hợp./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng TƯ và các Ban của Đảng;
- Viện KSND tối cao, Toà án nhân dân tối cao;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật);
- Công báo;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin Bộ Công Thương;
- Bộ Công Thương: Bộ trưởng; các Thứ trưởng, các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ;
- Lưu: VT, ATMT.

BỘ TRƯỞNG




Trần Tuấn Anh

PHỤ LỤC I

DANH MỤC ĐỐI TƯỢNG PHẢI KHAI BÁO CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG NGÀNH CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ Công Thương)

TT

Ngành, lĩnh vực

Quy mô, công suất theo thiết kế/đăng ký đầu tư

1

Nhiệt điện

Tất cả

2

Thủy điện

Từ 20 MW trở lên

3

Khai thác dầu khí

Tất cả

4

Lọc, hóa dầu

Tất cả

5

Sản xuất hóa chất, chất tẩy rửa

Từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

6

Sản xuất phân hóa học

Từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

7

Sản xuất pin, ắc quy

Từ 300.000 KWh/năm trở lên hoặc 600 tấn sản phẩm/năm trở lên

8

Sản xuất bột giấy

Từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

9

Sản xuất giấy có sử dụng giấy phế liệu

Từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

10

Sản xuất bia, nước giải khát

Từ 30.000.000 lít sản phẩm/năm trở lên

11

Sản xuất cồn, rượu

Từ 2.000.000 lít sản phẩm/năm trở lên

12

Dệt có nhuộm

Từ 100.000.000 m2 vải/năm trở lên

13

Thuộc da

Từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

14

Sản xuất sản phẩm từ cao su

Từ 100.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

15

Sản xuất gang, thép, luyện kim

Từ 300.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

16

Khai thác khoáng sản (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng)

Thuộc thẩm quyền cấp phép khai thác khoáng sản của Bộ Tài nguyên và Môi trường

PHỤ LỤC II

MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP TÀI KHOẢN TRUY CẬP CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG NGÀNH CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ Công Thương)

Mẫu 01: Văn bản đề nghị cấp tài khoản truy cập cơ sở dữ liệu môi trường áp dụng đối với doanh nghiệp

(1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:....

V/v Đề nghị cấp tài khoản truy cập cơ sở dữ liệu môi trường ngành Công Thương

(Địa danh), ngày ....tháng....năm ….

Kính gửi: Sở Công Thương (hoặc Tập đoàn, Tổng công ty)

Thực hiện Thông tư số /2020/TT-BCT ngày tháng năm 2020 của Bộ Công Thương quy định khai báo, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu môi trường ngành công thương, (1) đã rà soát và xác định (1) thuộc danh mục đối tượng phải (hoặc đối tượng khuyến khích) khai báo cơ sở dữ liệu môi trường ngành công thương (Thông tin kèm theo công văn này).

Căn cứ Điều 4 Thông tư số /2020/TT-BCT, (1) đề nghị Sở Công Thương (hoặc Tập đoàn, Tổng công ty) tổng hợp danh sách gửi Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp cấp tài khoản truy cập./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ....

(2)

(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)

THÔNG TIN DOANH NGHIỆP

TT

Tên doanh nghiệp

Địa chỉ trụ sở chính

Ngành, lĩnh vực thuộc Phụ lục I

Quy mô, công suất thuộc Phụ lục I

Số điện thoại liên hệ

Email sử dụng đăng ký tài khoản truy cập

Ghi chú

(Phải khai báo hoặc khuyến khích)

Công ty ...

Nhà máy ... (trường hợp Công ty có nhiều nhà máy trên các địa bàn khác nhau và không thể khai báo chung một tài khoản)

Nhà máy ... (trường hợp Công ty có nhiều nhà máy trên các địa bàn khác nhau và không thể khai báo chung một tài khoản)

Ghi chú: (1) tên doanh nghiệp; (2) người đại diện pháp luật của (1).

Mẫu 02: Văn bản đề nghị cấp tài khoản truy cập cơ sở dữ liệu môi trường áp dụng đối với Tập đoàn, Tổng công ty, Sở Công Thương

(1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:....

V/v đề nghị cấp tài khoản truy cập cơ sở dữ liệu môi trường ngành Công Thương

(Địa danh), ngày ....tháng....năm ….

Kính gửi: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp

Thực hiện Thông tư số /2020/TT-BCT ngày tháng năm 2020 của Bộ Công Thương quy định khai báo, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu môi trường ngành công thương, (1) đã rà soát và tổng hợp danh sách các doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý (Danh sách kèm theo công văn này).

Căn cứ Điều 4 Thông tư số /2020/TT-BCT, (1) đề nghị Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp cấp tài khoản truy cập cho các doanh nghiệp nêu trên./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ....

(2)

(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)

DANH SÁCH

CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA (1)

TT

Tên doanh nghiệp

Địa chỉ trụ sở chính

Ngành, lĩnh vực thuộc Phụ lục I

Quy mô, công suất thuộc Phụ lục l

Số điện thoại liên hệ

Email sử dụng đăng ký tài khoản truy cập

Ghi chú (Phải khai báo hoặc khuyến khích)

Sở Công Thương tỉnh /thành phố...

Công ty ...

Công ty..

Công ty..

Ghi chú: (1) tên Tập đoàn, Tổng công ty, Sở Công Thương; (2) người đại diện pháp luật của (1).

PHỤ LỤC III

DANH MỤC DỮ LIỆU, THÔNG TIN KHAI BÁO CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG NGÀNH CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ Công Thương)

1. Thông tin chung doanh nghiệp

- Tên doanh nghiệp;

- Nhóm ngành nghề doanh nghiệp;

- Ngành nghề sản xuất;

- Địa chỉ;

- Người đại diện theo pháp luật; Email; Điện thoại;

- Người khai báo; Email; Điện thoại;

- Dữ liệu về thông tin sản xuất

+ Sản lượng sản phẩm chính;

+ Mô tả sản lượng;

+ Quy trình công nghệ sản xuất.

2. Dữ liệu về tình hình sử dụng

Khối lượng nguyên, nhiên liệu, hóa chất và năng lượng sử dụng.

3. Dữ liệu giấy phép về môi trường

Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường; Giấy chứng nhận hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường và các giấy phép khác theo quy định hiện hành.

4. Dữ liệu về quản lý nước thải

- Hệ thống xử lý nước thải: Nguồn phát sinh nước thải; Năm bắt đầu hoạt động; Công suất thiết kế; Công suất xử lý hiện tại; Nguồn tiếp nhận nước thải; Công nghệ xử lý nước thải.

- Lưu lượng nước thải: Lưu lượng nước thải sản xuất; Lưu lượng nước thải sinh hoạt; Lưu lượng nước được xử lý; Lưu lượng nước tuần hoàn, tái sử dụng; Lưu lượng nước làm mát.

- Chất lượng nước thải: Địa điểm lấy mẫu (kèm tọa độ); Thời gian lấy mẫu; Hệ số Kf, Kq; Quy chuẩn áp dụng; Nồng độ thông số ô nhiễm trong nước thải trước (nếu có) và sau xử lý.

5. Dữ liệu về quản lý khí thải

- Hệ thống xử lý khí thải: Nguồn phát sinh khí thải; Công nghệ xử lý khí thải.

- Lưu lượng khí thải.

- Chất lượng khí thải: Địa điểm lấy mẫu (kèm tọa độ); Thời gian lấy mẫu; Hệ số Kv, Kp; Quy chuẩn áp dụng; Nồng độ thông số ô nhiễm trong khí thải trước (nếu có) và sau xử lý.

6. Dữ liệu về quản lý chất thải rắn

- Chất thải rắn thông thường: Tình trạng phân loại; Loại chất thải; Hình thức thu gom, xử lý; số lượng chất thải rắn thông thường.

- Chất thải nguy hại: Tên chất thải nguy hại; Mã chất thải nguy hại; số lượng chất thải nguy hại; Hình thức xử lý; Tình trạng phân loại chất thải nguy hại; Tình trạng kho lưu trữ; Hình ảnh kho chất thải nguy hại.

MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------

No. 42/2020/TT-BCT

Hanoi, November 30, 2020

 

CIRCULAR

DECLARATION, MANAGEMENT AND USE OF ENVIRONMENT DATABASE IN INDUSTRY AND TRADE SECTORS

Pursuant to Law on Environmental Protection No. 55/2014/QH13 dated June 23, 2014;

Pursuant to Decree No. 98/2017/ND-CP dated August 18, 2017 of the Government on functions, tasks, powers, and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;

Pursuant to Decree No. 73/2017/ND-CP dated June 14, 2017 of the Government on collection, management, extraction and use of natural resource and environment information;

At request of the Director General of Industrial Safety Techniques and Environment Agency;

Minister of Industry and Commerce promulgates Circular on declaration, management and use of environment database in industry and trade sectors.

Chapter I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 1. Scope

This Circular prescribes declaration, management and use of environment database in industry and trade sectors.

Article 2. Regulated entities

1. Business entities (hereinafter referred to as “enterprises”) within sectors subject to state management of Ministry of Industry and Trade having scale and capacity specified under Annex I attached to this Circular.

2. Supervisory agencies of environment database.

3. Other relevant organizations and individuals.

4. Enterprises that are not specified under Clause 1 of this Article and are encouraged to declare, manage and use environment database in industry and trade sectors. 

Article 3. Term interpretation

In this Circular, terms below are construed as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. “declaration of environment databases” refers to provision, update and digitalization of environment databases into environment database systems of industry and trade sectors. Entities specified under Article 2 of this Circular shall be granted access to environment databases for declaration, management and use.

3. “management of environment databases” refers to activities taken to guarantee safe and stable operation of environment databases on website and other activities taken to assist organizations and individuals in implementing this Circular.

4. “use of environment databases” refers to extraction of environment data from environment databases by organizations and individuals to serve management and report on environmental protection.

Chapter II

DECLARATION, MANAGEMENT AND USE OF ENVIRONMENT DATABASE

Article 4. Registration for login accounts of environment databases

1. Application for login accounts

a) Enterprises specified under Clause 1 and Clause 4 Article 2 shall apply for issuance of login accounts as follows:

- In case enterprises are members of groups and corporations in industry and trade sectors (hereinafter referred to as “groups and corporations”), the enterprises shall request groups and corporations to consolidate lists of login accounts requested for issuance.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Groups and corporations shall review, guide and consolidate lists of member enterprises and send to Industrial Safety Techniques and Environment Agency to request issuance of login accounts for the enterprises. 

c) Departments of Industry and Trade shall review, guide and consolidate lists of enterprises under their management (except for enterprises under Point b Clause 1 of this Article) and send to Industrial Safety Techniques and Environment Agency to request issuance of login accounts.

d) Form for application for issuance of login accounts is specified under Annex II attached to this Circular.

2. Issuance of login accounts

Industrial Safety Techniques and Environment Agency shall establish login accounts for applicants according to written application of Departments of Industry and Trade, groups and corporations; Inform Departments of Industry and Trade, groups and corporations about list of created login accounts.

3. Departments of Industry and Trade, groups, corporations and enterprises shall conform to Clause 1 of this Article in case of: Changes to number of accounts managed by the enterprises; Termination of login accounts due to cessation of operation or reduction in scale or capacity below value specified under Annex I; Registration for additional login accounts.  

4. Organizations and individuals specified under Clause 3 Article 2 of this Article that wish to utilize environment databases shall submit application to Industrial Safety Techniques and Environment Agency to consider issuance of log in accounts.

Article 5. Declaration of environment databases

1. After receiving login accounts, enterprises shall log onto http://moitruongcongthuong.vn and declare environment information specified under Annex III attached to this Circular on a yearly basis.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 6. Management of environment databases

1. Management of environment databases consists of:

a) Maintaining internet connection, storing data on servers, guaranteeing information safety, security and stable operation of environment database systems on websites;

b) Issuing login accounts and distributing use right to organizations and individuals;

c) Developing, upgrading systems, maintaining, operating and sharing data among environment databases;

d) Expediting and directing declaration of environment databases by enterprises;

dd) Guiding, examining and assessing environment data declared by enterprises;

e) Submitting reports on results of managing environment databases;

g) Other relevant management activities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Expenditure on developing, upgrading systems, maintaining, operating and sharing data within environment databases shall be guaranteed by state budget and mobilized from other legal funding sources.

Article 7. Use of environment databases

Distribution of use right of environment databases shall be implemented as follows:

1. Industrial Safety Techniques and Environment Agency may use all data and information in environment database systems;

2. Departments of Industry and Trade may use data and information in environment database systems declared by enterprises within administrative divisions;

3. Groups and corporations may use data and information in environment database systems declared by member enterprises;

4. Enterprises may use data and information in environment databases declared by the enterprises;

5. Organizations and individuals specified under Clause 3 Article 2 of this Circular may use environment data decided by Industrial Safety Techniques and Environment Agency.

Chapter III

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 8. Responsibilities of enterprises

1. Registering with database supervisory agencies to issue anew, add, revise and terminate accounts for declaring environment databases.

2. Periodically performing database declaration with adequate contents, before deadline and being legally responsible for accuracy and truthfulness of data declared by the enterprises.

3. Securing information of issued accounts to prevent unauthorized access to environment databases.

4. Completion of responsibilities of enterprises according to this Circular shall serve as the basis to enable competent agencies to consider commendation and take actions against violations as per the law.

Article 9. Responsibilities of supervisory agencies of environment databases

Supervisory agencies of environment databases include: Industrial Safety Techniques and Environment Agency; Vietnam E-commerce and Digital Economy Agency; Departments of Industry and Trade, groups and corporations.

1. Responsibilities of Departments of Industry and Trade, groups and corporations

a) Consolidating list of login accounts requested for issuance of enterprises and submitting to Industrial Safety Techniques and Environment Agency.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Securing account information and declared environment data of Departments of Industry and Trade, groups, corporations and enterprises under their management

2. Responsibilities of Industrial Safety Techniques and Environment Agency

a) Creating login accounts and distributing use right to entities under their management;

b) Guiding, inspecting, supervising and expediting declaration, management and use of Departments of Industry and Trade, groups, corporations and enterprises;

c) Providing environment information and data in environment database systems at request of competent agencies;

d) Managing environment databases according to Clause 1 Article 6 of this Circular.

3. Responsibilities of Vietnam E-commerce and Digital Economy Agency

Cooperating with Industrial Safety Techniques and Environment Agency in maintaining internet connection, storing data on servers, guaranteeing information safety, security and stable operation of environment database systems on websites.   

Article 10. Responsibilities of other organizations and individuals

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 11. Entry into force

1. This Circular comes into force from April 1, 2021 and replaces Circular No. 22/2013/TT-BCT dated October 14, 2013 of Ministry of Industry and Trade on declaration, management and use of environment databases in industry and trade sectors.

2. Annul Clause 1 Article 14 Circular No. 42/2019/TT-BCT dated December 18, 2019 of Minister of Industry and Trade on amendment to periodic reporting regime in Circulars issued or jointly issued by Minister of Industry and Trade.

3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry for consideration./.

 

 

MINISTER




Tran Tuan Anh

 

ANNEX I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No.

Sector

Scale and capacity by design/investment registration

1

Thermal power

All

2

Hydroelectricity

From 20 MW

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Petroleum extraction

All

4

Oil refining and petrochemistry

All

5

Cleaning chemical and substance manufacturing

From 10,000 tonne of product/year

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

From 10,000 tonne of product/year

7

Battery and rechargeable battery manufacturing

From 300,000 KWh/year or 600 tonne of product/year

8

Paper pulp manufacturing

From 50,000 tonne of product/year

9

Paper manufacturing involving scrap paper

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

Beer and soft drink manufacturing

From 30,000,000 liter of product/year

11

Alcohol and spirit manufacturing

From 2,000,000 liter of product/year

12

Weaving with dyeing

From 100,000,000 m2 of fabric/year

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Leathercraft

From 10,000 tonne of product/year

14

Rubber-based product manufacturing

From 100,000 tonne of product/year

15

Cast iron, steel manufacturing and metallurgy

From 300,000 tonne of product/year

16

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Within competence for issuing permit for mineral extraction of Ministry of Natural Resources and Environment

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 42/2020/TT-BCT ngày 30/11/2020 quy định về việc khai báo, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu môi trường ngành Công thương do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


8.775

DMCA.com Protection Status
IP: 18.188.69.167
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!