BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 34/2016/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 12 năm 2016
|
THÔNG TƯ
VỀ
QUY HOẠCH PHÂN KÊNH TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN CHO NGHIỆP VỤ CỐ ĐỊNH BĂNG TẦN 57-66
GHz
Căn cứ Luật Tần
số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Thủ
tướng Chính phủ về ban hành Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tần số vô
tuyến điện,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành Thông tư về Quy hoạch phân kênh tần số vô tuyến điện cho nghiệp vụ Cố định
băng tần 57-66 GHz.
Điều 1. Phạm vi Điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy hoạch phân kênh tần số vô
tuyến điện cho nghiệp vụ Cố định băng tần 57-66 GHz kèm theo các quy định sử
dụng kênh tần số tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thông tư này áp dụng đối với những đối
tượng sau:
a) Tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, sử dụng
tần số, thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ cố định băng tần 57-66 GHz tại
Việt Nam;
b) Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh
doanh để sử dụng tại Việt Nam thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ cố định
băng tần 57-66 GHz.
3. Thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép
sử dụng tần số vô tuyến điện không thuộc phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp
dụng của Thông tư này.
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1. Kênh tần số vô tuyến điện (sau đây gọi
là kênh tần số) là dải tần số vô tuyến điện được xác định bằng độ rộng và
tần số trung tâm của kênh tần số hoặc các thông số đặc trưng khác.
2. Nghiệp vụ Cố định là nghiệp vụ
thông tin vô tuyến giữa các điểm cố định đã xác định trước.
3. Song công là phương thức khai thác
mà truyền dẫn được thực hiện đồng thời theo hai chiều của một kênh thông tin.
4. Ghép kênh song công phân chia theo tần
số (Frequency Division Duplex - FDD) là phương pháp ghép song công trong đó
truyền dẫn đường lên và đường xuống sử dụng hai tần số riêng biệt.
5. Ghép kênh song công phân chia theo thời
gian (Time Division Duplex - TDD) là phương pháp ghép song công trong đó
truyền dẫn đường lên và đường xuống được thực hiện trên cùng một tần số bằng
cách sử dụng các khe thời gian luân phiên.
6. Hệ thống vi ba là hệ thống thông
tin vô tuyến thuộc nghiệp vụ cố định khai thác trong dải tần trên 30MHz, sử dụng
truyền lan tầng đối lưu và thông thường bao gồm một hoặc nhiều đài vô tuyến
điện chuyển tiếp.
7. Liên lạc điểm-điểm (áp dụng cho hệ
thống vi ba) là tuyến liên lạc giữa hai đài vô tuyến điện đặt tại hai điểm
cố định xác định.
8. Phân kênh tần số là việc sắp xếp
các kênh tần số trong cùng một đoạn băng tần, được xác định bằng các tham số cơ
bản bao gồm tần số trung tâm, khoảng cách giữa hai kênh lân cận, khoảng cách
tần số thu phát.
Điều 3. Mục tiêu quy
hoạch
1. Thiết lập trật tự sử dụng kênh tần số,
thống nhất tiêu chuẩn cho các hệ thống thông tin vô tuyến điện, hạn chế nhiễu
có hại giữa các thiết bị sử dụng tần số vô tuyến điện và giữa các mạng thông
tin vô tuyến, đồng thời đáp ứng nhu cầu truyền dẫn tốc độ cao bằng vô tuyến
trong băng tần 57-66 GHz.
2. Làm cơ sở cho tổ chức, cá nhân sản xuất,
nhập khẩu, kinh doanh thiết bị vô tuyến điện để sử dụng tại Việt Nam; giúp cho
cơ quan quản lý sắp xếp trật tự sử dụng phổ tần và quản lý phổ tần hiệu quả,
hợp lý.
Điều 4. Nguyên tắc
quy hoạch
1. Tuân theo Quy hoạch phổ tần số vô tuyến
điện quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và đang có hiệu lực thi
hành.
2. Trên cơ sở các khuyến nghị phân kênh tần
số của Liên minh Viễn thông quốc tế (International Telecommunication Union -
ITU).
3. Đảm bảo quản lý, khai thác và sử dụng tần
số vô tuyến điện hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm và đúng mục đích.
4. Đáp ứng nhu cầu sử dụng kênh tần số trong
những năm tới và khả năng đáp ứng công nghệ, thông tin vô tuyến băng rộng.
5. Linh hoạt khi ấn định kênh tần số.
Điều 5. Tổ chức thực
hiện
1. Cục Tần số vô tuyến điện chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị có liên quan phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện thông tư này.
2. Tổ chức, cá nhân sử dụng tần số vô tuyến
điện, thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ cố định băng tần 57-66 GHz có
trách nhiệm sử dụng đúng mục đích, nghiệp vụ vô tuyến điện, Điều kiện sử dụng
quy định tại Thông tư này.
3. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh
doanh thiết bị vô tuyến điện để sử dụng tại Việt Nam có trách nhiệm đảm bảo
thiết bị vô tuyến điện có băng tần hoạt động và phân kênh tần số phù hợp với
các quy định tại Thông tư này.
Điều 6. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 10 tháng 02 năm 2017.
2. Bãi bỏ các quy định phân kênh tần số cho
nghiệp vụ cố định băng tần 57-59 GHz quy định tại Quyết định số 860/2002/QĐ-TCBĐ
ngày 17/10/2002 của Tổng cục Bưu điện về phê duyệt Quy hoạch kênh tần số vô
tuyến điện của Việt Nam cho nghiệp vụ cố định mặt đất băng tần (30-60) GHz.
3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến
điện, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, các tổ
chức và cá nhân sử dụng, sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh thiết bị vô tuyến điện
để sử dụng tại Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc phát sinh, các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan phản ánh kịp thời về
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Tần số vô tuyến điện) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ TT&TT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị trực thuộc,
Cổng Thông tin điện tử;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, CTS.
|
BỘ TRƯỞNG
Trương Minh Tuấn
|
PHỤ
LỤC
QUY
HOẠCH PHÂN KÊNH TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN CHO NGHIỆP VỤ CỐ ĐỊNH BĂNG TẦN 57-66 GHz
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Đối với hệ thống vi ba sử dụng kỹ thuật
ghép kênh song công phân chia theo thời gian-TDD, sơ đồ phân kênh tần số được
minh họa như hình dưới đây:
Hình 1: Sơ đồ phân
kênh tần số đối với hệ thống vi ba sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân
chia theo thời gian-TDD
Tần số trung tâm của kênh thứ n được tính
theo công thức:
fn = fr + a + nX (MHz).
với n = 1, 2, 3,...
Trong đó,
fr là tần số tham chiếu (MHz).
a là hằng số (MHz).
fn là tần số trung tâm của kênh
thứ n (MHz).
X là khoảng cách giữa hai kênh lân cận (MHz).
2. Đối với hệ thống vi ba sử dụng kỹ thuật
ghép kênh song công phân chia theo tần số-FDD, sơ đồ phân kênh tần số được minh
họa như hình dưới đây:
Hình 2: Sơ đồ phân
kênh tần số đối với hệ thống vi ba sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân
chia theo tần Số-FDD
Tần số trung tâm của các kênh tần số vô tuyến
thu và phát tương ứng được tính theo các công thức sau:
fn = fr + a + nX (MHz)
fn’ = fn + p = fr
+ (a+P) + nX (MHz) với n = 1, 2, 3,...
Trong đó,
fr là tần số tham chiếu (MHz).
a là hằng số (MHz).
P là khoảng cách tần số thu - phát (MHz).
fn là tần số trung tâm của một
kênh thu/phát (MHz).
fn’ là tần số trung tâm của một
kênh phát/thu tương ứng (MHz).
Trong các trường hợp cần phải sử dụng các hệ
thống vi ba có dung lượng cao đòi hỏi băng thông lớn, có thể ghép các kênh liền
kề với tần số trung tâm là tần số nằm chính giữa tần số trung tâm của các kênh
liền kề đó.
3. Các quy định khác tại sơ đồ phân kênh
a) Các tần số trung tâm f1, f2,
f3...fn và f1’, f2’, f3’...fn’
được thể hiện trên sơ đồ phân kênh tần số.
b) Tài liệu tham chiếu: Khuyến nghị phân kênh
tần số của Liên minh Viễn thông quốc tế.
c) Mục đích sử dụng: Quy định loại hệ thống
được phép sử dụng.
d) Công thức tính tần số trung tâm của các
kênh tần số.
đ) Quy định riêng về Điều kiện ấn định và sử
dụng các kênh tần số trong sơ đồ phân kênh tần số.
e) Bảng tần số trung tâm của các kênh tần số:
Liệt kê toàn bộ giá trị tần số trung tâm của các kênh tần số tương ứng được
minh họa trên sơ đồ phân kênh tần số và được tính theo công thức tính tần số
trung tâm.
4. Phân kênh tần số cho nghiệp vụ cố định
băng tần 57-66 GHz
4.1. Băng tần 57-64 GHz
Tài liệu tham chiếu:
Dựa theo Phụ lục 2 Khuyến nghị ITU-R F.
1497-2 (tháng 2/2014) của Liên minh Viễn thông quốc tế.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba liên
lạc điểm-điểm sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo tần số FDD và/hoặc
sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo thời gian TDD. Cho phép sử
dụng linh hoạt khoảng cách song công khi sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công
phân chia theo tần số FDD.
• Phân kênh cơ bản: 50 MHz
• Công thức tính tần số trung tâm của các
kênh tần số:
fn = fr + 25 + 50n
(MHz) với fr = 56950 MHz
n=
1, 2, 3,…140
• Thiết bị hoạt động với băng thông tối thiểu
100 MHz (hai kênh 50 MHz). Trường hợp cần sử dụng hệ thống vi ba có dung lượng
lớn hơn, có thể ghép các kênh 50 MHz liên tiếp giới hạn ở băng thông tối đa
2500 MHz với tần số trung tâm là tần số nằm chính giữa các tần số trung tâm của
các kênh liền kề.
• Kênh 1, 2 được sử dụng làm băng tần bảo vệ
với băng tần liền kề hoặc sử dụng cho các mục đích tạm thời hoặc căn chỉnh
thiết bị và kiểm tra việc truyền sóng.
• Băng tần 57-64 GHz cũng được sử dụng cho
các thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn được miễn giấy phép sử dụng tần số vô
tuyến điện. Do đó, hệ thống vi ba liên lạc điểm-điểm hoạt động ở băng tần này
phải chấp nhận nhiễu có hại từ các thiết bị miễn giấy phép sử dụng tần số vô
tuyến điện có thể gây ra.
Bảng tần số trung tâm
của các kênh tần số
Kênh
|
Tần số (MHz)
|
Kênh
|
Tần số (MHz)
|
Kênh
|
Tần số (MHz)
|
Kênh
|
Tần số (MHz)
|
Kênh
|
Tần số (MHz)
|
1
|
57025
|
29
|
58425
|
57
|
59825
|
85
|
61225
|
113
|
62625
|
2
|
57075
|
30
|
58475
|
58
|
59875
|
86
|
61275
|
114
|
62675
|
3
|
57125
|
31
|
58525
|
59
|
59925
|
87
|
61325
|
115
|
62725
|
4
|
57175
|
32
|
58575
|
60
|
59975
|
88
|
61375
|
116
|
62775
|
5
|
57225
|
33
|
58625
|
61
|
60025
|
89
|
61425
|
117
|
62825
|
6
|
57275
|
34
|
58675
|
62
|
60075
|
90
|
61475
|
118
|
62875
|
7
|
57325
|
35
|
58725
|
63
|
60125
|
91
|
61525
|
119
|
62925
|
8
|
57375
|
36
|
58775
|
64
|
60175
|
92
|
61575
|
120
|
62975
|
9
|
57425
|
37
|
58825
|
65
|
60225
|
93
|
61625
|
121
|
63025
|
10
|
57475
|
38
|
58875
|
66
|
60275
|
94
|
61675
|
122
|
63075
|
11
|
57525
|
39
|
58925
|
67
|
60325
|
95
|
61725
|
123
|
63125
|
12
|
57575
|
40
|
58975
|
68
|
60375
|
96
|
61775
|
124
|
63175
|
13
|
57625
|
41
|
59025
|
69
|
60425
|
97
|
61825
|
125
|
63225
|
14
|
57675
|
42
|
59075
|
70
|
60475
|
98
|
61875
|
126
|
63275
|
15
|
57725
|
43
|
59125
|
71
|
60525
|
99
|
61925
|
127
|
63325
|
16
|
57775
|
44
|
59175
|
72
|
60575
|
100
|
61975
|
128
|
63375
|
17
|
57825
|
45
|
59225
|
73
|
60625
|
101
|
62025
|
129
|
63425
|
18
|
57875
|
46
|
59275
|
74
|
60675
|
102
|
62075
|
130
|
63475
|
19
|
57925
|
47
|
59325
|
75
|
60725
|
103
|
62125
|
131
|
63525
|
20
|
57975
|
48
|
59375
|
76
|
60775
|
104
|
62175
|
132
|
63575
|
21
|
58025
|
49
|
59425
|
77
|
60825
|
105
|
62225
|
133
|
63625
|
22
|
58075
|
50
|
59475
|
78
|
60875
|
106
|
62275
|
134
|
63675
|
23
|
58125
|
51
|
59525
|
79
|
60925
|
107
|
62325
|
135
|
63725
|
24
|
58175
|
52
|
59575
|
80
|
60975
|
108
|
62375
|
136
|
63775
|
25
|
58225
|
53
|
59625
|
81
|
61025
|
109
|
62425
|
137
|
63825
|
26
|
58275
|
54
|
59675
|
82
|
61075
|
110
|
62475
|
138
|
63875
|
27
|
58325
|
55
|
59725
|
83
|
61125
|
111
|
62525
|
139
|
63925
|
28
|
58375
|
56
|
59775
|
84
|
61175
|
112
|
62575
|
140
|
63975
|
4.2. Băng tần 64-66 GHz
a. Sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân
chia theo tần số FDD
Tài liệu tham chiếu:
Dựa theo Phụ lục 3 Khuyến nghị ITU-R F.
1497-2 (tháng 2/2014) của Liên minh Viễn thông quốc tế.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba liên
lạc điểm-điểm sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo tần số FDD.
• Phân kênh cơ bản: 50 MHz
• Khoảng cách song công thu-phát: 950 MHz
• Công thức tính tần số trung tâm của các
kênh tần số:
fn = fr + 7075 + 50n
(MHz) với fr = 56950 MHz
fn’ = fr + 8025 +50n
(MHz) n= 1, 2, 3....19
• Thiết bị hoạt động với băng thông tối thiểu
100 MHz (hai kênh 50 MHz). Trường hợp cần sử dụng hệ thống vi ba có dung lượng
lớn hơn, có thể ghép các kênh 50 MHz liên tiếp với tần số trung tâm là tần số
nằm chính giữa các tần số trung tâm của các kênh liền kề.
Bảng tần số trung tâm
của các kênh tần số
Kênh
|
Tần số thu/phát
(MHz)
|
Tần số phát/thu
(MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu/phát
(MHz)
|
Tần số phát/thu
(MHz)
|
1
|
64075
|
65025
|
11
|
64575
|
65525
|
2
|
64125
|
65075
|
12
|
64625
|
65575
|
3
|
64175
|
65125
|
13
|
64675
|
65625
|
4
|
64225
|
65175
|
14
|
64725
|
65675
|
5
|
64275
|
65225
|
15
|
64775
|
65725
|
6
|
64325
|
65275
|
16
|
64825
|
65775
|
7
|
64375
|
65325
|
17
|
64875
|
65825
|
8
|
64425
|
65375
|
18
|
64925
|
65875
|
9
|
64475
|
65425
|
19
|
64975
|
65925
|
10
|
64525
|
65475
|
|
b. Sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân
chia theo thời gian TDD
Tài liệu tham chiếu:
Dựa theo Phụ lục 3 Khuyến nghị ITU-R F.1497-2
(tháng 2/2014) của Liên minh Viễn thông quốc tế.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba liên
lạc điểm-điểm sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo thời gian
TDD.
• Phân kênh cơ bản: 50 MHz
• Công thức tính tần số trung tâm của các
kênh tần số:
fn = fr + 7075 + 50n
(MHz) với fr = 56950 MHz;
n
= 1, 2, 3,…… 38
• Thiết bị hoạt động với băng thông tối thiểu
100 MHz (hai kênh 50 MHz). Trường hợp cần sử dụng hệ thống vi ba có dung lượng
lớn hơn, có thể ghép các kênh 50 MHz liên tiếp với tần số trung tâm là tần số
nằm chính giữa các tần số trung tâm của các kênh liền kề.
Bảng tần số trung tâm
của các kênh tần số
Kênh
|
Tần số thu/phát
(MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu/phát
(MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu/phát
(MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu/phát
(MHz)
|
1
|
64075
|
11
|
64575
|
21
|
65075
|
31
|
65575
|
2
|
64125
|
12
|
64625
|
22
|
65125
|
32
|
65625
|
3
|
64175
|
13
|
64675
|
23
|
65175
|
33
|
65675
|
4
|
64225
|
14
|
64725
|
24
|
65225
|
34
|
65725
|
5
|
64275
|
15
|
64775
|
25
|
65275
|
35
|
65775
|
6
|
64325
|
16
|
64825
|
26
|
65325
|
36
|
65825
|
7
|
64375
|
17
|
64875
|
27
|
65375
|
37
|
65875
|
8
|
64425
|
18
|
64925
|
28
|
65425
|
38
|
65925
|
9
|
64475
|
19
|
64975
|
29
|
65475
|
|
10
|
64525
|
20
|
65025
|
30
|
65525
|
c. Băng tần 64-66 GHz cũng được sử dụng cho
các thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn được miễn giấy phép sử dụng tần số vô
tuyến điện. Do đó, hệ thống vi ba liên lạc điểm-điểm hoạt động ở băng tần này
phải chấp nhận nhiễu có hại từ các thiết bị miễn giấy phép sử dụng tần số vô
tuyến điện có thể gây ra.
4.3. Băng tần 57-66 GHz
Tài liệu tham chiếu:
Dựa theo Phụ lục 2, Phụ lục 3 Khuyến nghị
ITU-R F. 1497-2 (tháng 2/2014) của Liên minh Viễn thông quốc tế.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba liên
lạc điểm-điểm sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo tần số FDD và/hoặc
sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo thời gian TDD. Cho phép sử
dụng linh hoạt khoảng cách song công khi sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công
phân chia theo tần số FDD.
• Phân kênh cơ bản: 50 MHz
• Công thức tính tần số trung tâm của các
kênh tần số:
fn = fr +25 + 50n (MHz)
với: n = 1, 2, 3,... 179; fr = 56950 MHz
• Thiết bị hoạt động với băng thông tối thiểu
100 MHz (hai kênh 50 MHz). Trường hợp cần sử dụng hệ thống vi ba có dung lượng
lớn hơn, có thể ghép các kênh 50 MHz liên tiếp giới hạn ở băng thông tối đa
2500 MHz với tần số trung tâm là tần số nằm chính giữa các tần số trung tâm của
các kênh liền kề.
• Kênh 1, 2 được sử dụng làm băng tần bảo vệ
với băng tần liền kề hoặc sử dụng cho các mục đích tạm thời hoặc căn chỉnh
thiết bị và kiểm tra việc truyền sóng.
• Băng tần 57-66 GHz cũng được sử dụng cho
các thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn được miễn giấy phép sử dụng tần số vô
tuyến điện. Do đó, hệ thống vi ba liên lạc điểm-điểm hoạt động ở băng tần này
phải chấp nhận nhiễu có hại từ các thiết bị miễn giấy phép sử dụng tần số vô
tuyến điện có thể gây ra.
Bảng tần số trung tâm
của các kênh tần số
Kênh
|
Tần số (MHz)
|
Kênh
|
Tần số (MHz)
|
Kênh
|
Tần số (MHz)
|
Kênh
|
Tần số (MHz)
|
Kênh
|
Tần số (MHz)
|
Kênh
|
Tần số (MHz)
|
1
|
57025
|
31
|
58525
|
61
|
60025
|
91
|
61525
|
121
|
63025
|
151
|
64525
|
2
|
57075
|
32
|
58575
|
62
|
60075
|
92
|
61575
|
122
|
63075
|
152
|
64575
|
3
|
57125
|
33
|
58625
|
63
|
60125
|
93
|
61625
|
123
|
63125
|
153
|
64625
|
4
|
57175
|
34
|
58675
|
64
|
60175
|
94
|
61675
|
124
|
63175
|
154
|
64675
|
5
|
57225
|
35
|
58725
|
65
|
60225
|
95
|
61725
|
125
|
63225
|
155
|
64725
|
6
|
57275
|
36
|
58775
|
66
|
60275
|
96
|
61775
|
126
|
63275
|
156
|
64775
|
7
|
57325
|
37
|
58825
|
67
|
60325
|
97
|
61825
|
127
|
63325
|
157
|
64825
|
8
|
57375
|
38
|
58875
|
68
|
60375
|
98
|
61875
|
128
|
63375
|
158
|
64875
|
9
|
57425
|
39
|
58925
|
69
|
60425
|
99
|
61925
|
129
|
63425
|
159
|
64925
|
10
|
57475
|
40
|
58975
|
70
|
60475
|
100
|
61975
|
130
|
63475
|
160
|
64975
|
11
|
57525
|
41
|
59025
|
71
|
60525
|
101
|
62025
|
131
|
63525
|
161
|
65025
|
12
|
57575
|
42
|
59075
|
72
|
60575
|
102
|
62075
|
132
|
63575
|
162
|
65075
|
13
|
57625
|
43
|
59125
|
73
|
60625
|
103
|
62125
|
133
|
63625
|
163
|
65125
|
14
|
57675
|
44
|
59175
|
74
|
60675
|
104
|
62175
|
134
|
63675
|
164
|
65175
|
15
|
57725
|
45
|
59225
|
75
|
60725
|
105
|
62225
|
135
|
63725
|
165
|
65225
|
16
|
57775
|
46
|
59275
|
76
|
60775
|
106
|
62275
|
136
|
63775
|
166
|
65275
|
17
|
57825
|
47
|
59325
|
77
|
60825
|
107
|
62325
|
137
|
63825
|
167
|
65325
|
18
|
57875
|
48
|
59375
|
78
|
60875
|
108
|
62375
|
138
|
63875
|
168
|
65375
|
19
|
57925
|
49
|
59425
|
79
|
60925
|
109
|
62425
|
139
|
63925
|
169
|
65425
|
20
|
57975
|
50
|
59475
|
80
|
60975
|
110
|
62475
|
140
|
63975
|
170
|
65475
|
21
|
58025
|
51
|
59525
|
81
|
61025
|
111
|
62525
|
141
|
64025
|
171
|
65525
|
22
|
58075
|
52
|
59575
|
82
|
61075
|
112
|
62575
|
142
|
64075
|
172
|
65575
|
23
|
58125
|
53
|
59625
|
83
|
61125
|
113
|
62625
|
143
|
64125
|
173
|
65625
|
24
|
58175
|
54
|
59675
|
84
|
61175
|
114
|
62675
|
144
|
64175
|
174
|
65675
|
25
|
58225
|
55
|
59725
|
85
|
61225
|
115
|
62725
|
145
|
64225
|
175
|
65725
|
26
|
58275
|
56
|
59775
|
86
|
61275
|
116
|
62775
|
146
|
64275
|
176
|
65775
|
27
|
58325
|
57
|
59825
|
87
|
61325
|
117
|
62825
|
147
|
64325
|
177
|
65825
|
28
|
58375
|
58
|
59875
|
88
|
61375
|
118
|
62875
|
148
|
64375
|
178
|
65875
|
29
|
58425
|
59
|
59925
|
89
|
61425
|
119
|
62925
|
149
|
64425
|
179
|
65925
|
30
|
58475
|
60
|
59975
|
90
|
61475
|
120
|
62975
|
150
|
64475
|
|
|