BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/2015/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 10 năm 2015
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ TRUYỀN
HÌNH ẢNH SỐ KHÔNG DÂY”
Căn cứ Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Viễn
thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và
Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành Thông tư quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với
thiết bị truyền hình ảnh số không dây.
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối
với thiết bị truyền hình ảnh số không dây (QCVN 93:2015/BTTTT).
Điều 2. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2016.
Điều 3. Chánh
Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi
nhận:
-
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND và Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
Cổng thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, KHCN.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Bắc Son
|
QCVN 93:2015/BTTTT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ TRUYỀN HÌNH ẢNH
SỐ KHÔNG DÂY
National
technical regulation on ElectroMagnetic Compatibility for wireless digital
video link equipment
MỤC LỤC
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Tài liệu viện dẫn
1.4. Giải thích từ ngữ
1.5. Chữ viết tắt
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Phát xạ EMC
2.2. Miễn nhiễm
2.3. Điều kiện đo kiểm
2.3.1. Tổng quát
2.3.2. Bố trí các tín hiệu đo kiểm
2.3.3. Băng tần loại trừ RF đối với thiết bị
vô tuyến truyền thông
2.3.4. Đáp ứng băng hẹp của máy thu
2.4. Đánh giá chỉ tiêu
2.4.1. Tổng quát
2.4.2. Thiết bị có thể cung cấp kết nối thông
tin liên tục
2.4.3. Thiết bị không thể cung cấp kết nối
thông tin liên tục
2.4.4. Thiết bị phụ trợ
2.4.5. Phân loại thiết bị
2.5. Tiêu chí chất lượng
2.5.1. Tiêu chí chất lượng chung
2.5.2. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng
liên tục áp dụng cho máy phát (CT)
2.5.3. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng
đột biến áp dụng cho máy phát (TT)
2.5.4. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng
liên tục áp dụng cho máy thu (CR)
2.5.5. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng
đột biến áp dụng cho máy thu (TR)
2.5.6. Tiêu chí chất lượng đối với thiết bị
phụ trợ được kiểm tra độc lập
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Lời nói đầu
QCVN 93:2015/BTTTT được xây dựng trên cơ sở
tiêu chuẩn ETSI EN 301 489-28 V1.1.1 (2004-09) của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông
châu Âu (ETSI).
QCVN 93:2015/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ
thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-BTTTT ngày
20 tháng 10 năm 2015.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN
TỪ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ TRUYỀN HÌNH ẢNH SỐ KHÔNG DÂY
National
technical regulation on ElectroMagnetic Compatibility for wireless digital video
link equipment
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu về tương
thích điện từ (EMC), điều kiện đo kiểm và phương pháp đánh giá chỉ tiêu, tiêu
chí chất lượng của các thiết bị truyền hình ảnh số không dây.
Các chỉ tiêu kỹ thuật liên quan đến cổng ăng
ten và phát xạ từ cổng vỏ của thiết bị vô tuyến không thuộc phạm vi quy chuẩn
này mà được quy định trong các tiêu chuẩn về sản phẩm cụ thể.
Quy chuẩn này áp dụng cho chủng loại thiết bị
có băng thông kênh cho phép tối đa là 5 MHz, 10 MHz, 20 MHz.
Tần số hoạt động của thiết bị truyền hình ảnh
số không dây phải tuân thủ các quy định về quản lý tần số quốc gia.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này được áp dụng đối với các tổ chức,
cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị
thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Tài liệu viện dẫn
QCVN 18:2014/BTTTT, Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin vô tuyến điện.
TCVN 8241-4-3:2009 (IEC 61000-4-3),
Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-3: Phương pháp đo và thử. Miễn nhiễm đối với
nhiễu phát xạ tần số vô tuyến.
ETSI EN 302 064-1: "Electromagnetic
compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Wireless Video Links (WVL)
operating in the 1,3 GHz to 50 GHz frequency band; Part 1: Technical
characteristics and methods of measurement".
1.4. Giải thích từ ngữ
Ăng
ten liền (integral antenna)
Ăng ten được thiết kế nối trực tiếp với thiết
bị mà không sử dụng đầu nối ngoài 50 Ω và ăng ten đó được coi là một phần của
thiết bị.
CHÚ THÍCH: An ten liền có thể
được nối bên trong hoặc bên ngoài thiết bị.
Ăng
ten có thể tháo rời (removable antenna)
Ăng ten có thể tháo rời trong khi đo
kiểm theo thông báo của nhà sản xuất.
Gần
như không lỗi (quasi-error-free)
Được định nghĩa là BER 2 ´ 10-4 sau khi giải mã
Viterbi, mà hầu như loại bỏ các lỗi sau giải mã Reed-Solomon.
Dải
chuyển đổi (switching range)
Dải tần số tối đa mà máy thu hoặc máy
phát có thể được vận hành mà không cần lập trình lại hoặc điều chỉnh lại.
Thiết
bị cần đo kiểm (Equipment Under Test (EUT))
Thiết bị cần đo kiểm là đối tượng cho các yêu
cầu chỉ tiêu của tài liệu hiện hành.
Thiết
bị vô tuyến độc lập (stand-alone radio equipment)
Thiết bị được dùng chủ yếu là thiết bị
thông tin và thường được sử dụng độc lập.
Nhiễu
liên tục (continuous phenomena)
Nhiễu điện từ mà tác động của nó lên thiết bị
hoặc trang thiết bị cụ thể không thể xếp vào một số các hiệu ứng đã biết.
Nhiễu
đột biến (transient phenomena)
Hiện tượng thay đổi giữa hai trạng
thái ổn định liên tiếp trong một khoảng thời gian ngắn so với khoảng thời gian
xem xét.
Dải
tần số hoạt động (operating frequency range)
Dải (các dải) tần số vô tuyến được xác định bởi
thiết bị cần đo kiểm (EUT) mà không có bất kỳ sự thay đổi về đơn vị.
Thiết
bị phụ trợ (ancillary equipment)
Thiết bị được sử dụng trong kết nối với
máy thu hoặc máy phát.
CHÚ THÍCH: Một thiết bị được coi là
thiết bị phụ trợ khi:
- Thiết bị được sử dụng
kết hợp với một máy thu hoặc máy phát để tạo ra các tính năng hoạt động và/ hoặc
điều khiển bổ sung cho thiết
bị thông tin vô tuyến (ví dụ như để mở rộng điều khiển tới vị trí hoặc khu vực
khác), và
- Thiết bị không thể sử
dụng riêng lẻ để tạo ra các chức năng sử dụng độc lập của một máy thu hoặc máy
phát, và
- Máy thu/máy phát mà
nó kết nối tới có khả năng tạo ra một số hoạt động đã được dự tính như phát và/
hoặc thu không cần có thiết bị phụ trợ (nghĩa là nó không phải là một khối con
của thiết bị chính cần thiết để duy trì chức năng cơ bản của thiết bị chính).
Cổng
vỏ (enclosure port)
Ranh giới vật lý của thiết bị mà trường
điện từ có thể bức xạ và gây ảnh hưởng.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp thiết bị
có ăng ten liền, cổng này không cách ly với cổng ăng ten.
Cổng
(port)
Giao diện cụ thể của thiết bị (máy) có
môi trường điện từ.
CHÚ THÍCH: Bất kỳ điểm đấu nối trên một
thiết bị dùng để đấu nối cáp tới/ từ thiết bị này được coi như là một cổng (xem
Hình 1).
Hình 1 - Các cổng của thiết bị
Cổng
viễn thông (telecommunication port)
Cổng viễn thông/mạng là điểm đấu nối cho thoại,
dữ liệu và báo hiệu dùng để liên kết các hệ thống phân tán rộng thông qua các
phương tiện đấu nối trực tiếp tới các mạng viễn thông (ví dụ: mạng viễn thông
chuyển mạch công cộng, tích hợp mạng số đa dịch vụ, đường dây thuê bao kỹ thuật
số,...), các mạng cục bộ (ví dụ như Ethernet, Token Ring,...) và các mạng tương
tự.
CHÚ THÍCH 1: Cổng dùng cho liên kết
các thành phần hệ thống ITE cần đo kiểm ( ví dụ: RS 232, IEEE1284
(máy in song song), bus tuần tự phổ quát (USB), IEEE 1394 (("Fire
Wire"), v.v) và việc sử dụng phù hợp với đặc điểm chức năng của nó (ví dụ
độ dài cáp lớn nhất nối tới cổng) không được xem là cổng viễn thông/ mạng theo
định nghĩa này.
ITE
loại B (Class B ITE)
ITE loại B là loại thiết bị thỏa mãn các giới
hạn nhiễu của ITE loại B. ITE loại B chủ yếu thích hợp cho sử dụng môi trường
gia đình gồm:
- Thiết bị không cố định
nơi sử dụng, ví dụ như thiết bị xách tay được cấp nguồn từ pin lắp sẵn;
- Thiết bị đầu cuối viễn
thông được cấp nguồn từ mạng viễn thông;
- Máy tính cá nhân và
thiết bị ghép nối phụ trợ.
CHÚ THÍCH: Môi trường gia đình là môi
trường có thể sử dụng máy thu thanh, thu hình quảng bá cách các thiết bị liên
quan trong vòng 10 m.
ITE
loại A (Class A ITE)
ITE loại A là loại ITE khác thỏa mãn các giới
hạn nhiễu của ITE loại A nhưng không thỏa mãn giới hạn nhiễu của ITE loại B.
Các thiết bị này không bị hạn chế mua bán, nhưng trong hướng dẫn sử dụng phải
có cảnh báo sau đây:
Cảnh báo: Đây là sản phẩm loại A. Trong môi
trường gia đình sản phẩm này có thể gây nhiễu vô tuyến, trong trường hợp đó người
sử dụng có thể phải thực hiện các biện pháp xử lý thích hợp.
1.5. Chữ viết tắt
AC
ALSE
|
Alternating Current
Absorber Lined Shielded
Enclosure
|
Dòng xoay chiều
Buồng đo cách nhiễu có hấp
thụ
|
BER
|
Bit Error Rate
|
Tỷ lệ lỗi bit
|
CHS
|
CHannel Separation
|
Khoảng cách tách kênh
|
CR
|
Continuous Receivers
|
Hiện tượng liên tục dùng cho
máy thu
|
CT
|
Continuous Transmitters
|
Hiện tượng liên tục dùng cho
máy phát
|
DC
DVB-T
|
Direct Current
Digital Video
Broadcast-Terrestrial
|
Dòng một chiều
Phát quảng bá video số- mặt
đất
|
EMC
|
Electromagnetic Compatibility
|
Tương thích điện từ
|
EUT
|
Equipment Under Test
|
Thiết bị cần đo kiểm
|
IF
|
Intermediate Frequency
|
Tần số trung gian
|
LONM
|
Loss Of Noise Margin
|
Tổn hao biên độ nhiễu
|
QEF
|
Quasi-Error-Free
|
Gần như không lỗi
|
RF
|
Radio Frequency
|
Tần số vô tuyến
|
TR
|
Transient Receivers
|
Hiện tượng đột biến dùng cho
máy thu
|
TT
|
Transient Transmitters
|
Hiện tượng đột biến dùng cho
máy phát
|
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Phát xạ EMC
Yêu cầu về phát xạ tuân theo mục 2.1 trong QCVN 18:2014/BTTTT.
2.2. Miễn nhiễm
Yêu cầu về miễn nhiễm tuân theo mục 2.2 trong
QCVN 18:2014/BTTTT.
2.3. Điều kiện đo kiểm
2.3.1. Tổng quát
Thiết bị phải được đo trong các điều kiện đo
bình thường phù hợp với các tiêu chuẩn cơ bản và sản phẩm liên quan hoặc các
thông tin kỹ thuật đi kèm theo thiết bị, đó là các thông tin được nhà sản xuất
công bố như dải nhiệt độ, độ ẩm và điện áp nguồn. Phải ghi lại các điều kiện
này trong báo cáo đo.
Cấu hình và chế độ hoạt động của EUT khi đo
phải được ghi lại trong báo cáo đo.
Đo phát xạ và điều chế đo thử miễn nhiễm, sơ
đồ đo, tín hiệu đo quy định trong quy chuẩn này, áp dụng mục 2.3.1 tới 2.3.4.
Đối với các phép thử EMC, các máy phát mang
theo người hay cầm tay phải được gắn trên vật liệu không dẫn điện cao ít nhất
0,8 m so với bề mặt dẫn điện. EUT và bất kỳ thiết bị cần đánh giá tiêu chí chất
lượng trước, trong và sau toàn bộ bài đo phải được kết nối điển hình trong điều
kiện sử dụng bình thường.
Khi EUT đi kèm với ăng ten có thể tháo rời,
EUT phải được thử với ăng ten được điều chỉnh trong điều kiện sử dụng bình thường.
Đối với các phép thử miễn nhiễm, thiết bị nằm
trong danh mục cho phép, đường liên kết truyền thông phải được thiết lập ở đầu
bài đo và duy trì trong quá trình đo.
Điều kiện đo thử phải được quy định như sau:
- Máy phát phải được hoạt
động ở công suất đầu ra RF tối đa được điều chế với tín hiệu điều chế thích hợp
(xem mục 2.3.2.1);
- Đối với máy thu đứng
độc lập hoặc phần thu của chế độ thu phát hoạt động ở chế độ đơn công, tín hiệu
vào RF mong muốn, ghép tới máy thu phải được điều chế với một tín hiệu điều chế
thích hợp (xem mục 2.3.2.3);
Đối với máy thu phát song công, tín hiệu đầu
vào RF mong muốn ghép tới máy thu phải được điều chế với một tín hiệu điều chế
thích hợp (xem mục 2.3.2.3). Máy phát phải hoạt động ở công suất đầu ra tối đa,
được điều chế với tín hiệu điều chế đo, ghép tới máy phát từ đầu ra máy thu (chế
độ lặp lại).
2.3.2. Bố trí các tín
hiệu đo kiểm
Tuân theo mục A.2 trong QCVN 18:2014/BTTTT.
2.3.2.1. Bố trí tín
hiệu đo kiểm tại đầu vào máy phát
Tuân theo mục A.2.1 trong QCVN 18:2014/BTTTT.
Đối với mục đích của quy chuẩn này,
phát video hay tín hiệu vào là kết hợp video/âm thanh phải được cung cấp bởi một
máy phát có trở kháng vào được xác định chính xác trừ khi có quy định khác
(xem Hình 2 và 3). Nhà sản xuất
quy định cụ thể tín hiệu đo.
2.3.2.2. Bố trí tín
hiệu đo tại đầu ra máy phát
Tuân theo mục A.2.2 trong QCVN 18:2014/BTTTT.
2.3.2.3. Bố trí tín
hiệu đo kiểm tại đầu vào máy thu
Tuân theo mục A.2.3 trong QCVN 18:2014/BTTTT.
Đối với mục đích của quy chuẩn này,
phát video hay tín hiệu vào là kết hợp video/âm thanh phải được cung cấp bởi một
máy phát có trở kháng vào được xác định chính xác trừ khi có quy định khác (xem
Hình 2 và 3). Nhà sản xuất
quy định cụ thể tín hiệu đo.
Hình 2- Cấu hình đo
ăng ten liền; hoạt động của máy phát - đầu vào dòng điện
Hình 3 - Cấu hình đo
ăng ten liền; hoạt động của máy thu
2.3.2.4. Bố trí tín
hiệu đo tại đầu ra máy thu
Tuân theo mục A.2.4 trong QCVN 18:2014/BTTTT.
2.3.2.5. Sắp xếp đo
kiểm máy phát cùng với máy thu (như một hệ thống)
Tuân theo mục A.2.5 trong QCVN 18:2014/BTTTT.
2.3.3. Băng tần loại
trừ RF đối với thiết bị vô tuyến truyền thông
Tuân theo mục A.3 trong QCVN 18:2014/BTTTT.
2.3.3.1. Máy thu và
thu của băng tần loại trừ thu phát
Băng tần loại trừ đối với máy thu và
phần thu trong máy thu phát là dải tần số được xác định bằng dải lựa chọn, dải
lựa chọn do nhà sản xuất công bố:
-
Tần
số dưới cùng của băng tần loại trừ bằng tần số nhỏ nhất thu được khi lấy tần số
dưới cùng của dải lựa chọn trừ 5 % tần số trung tâm của dải lựa chọn;
-
Tần
số trên cùng của băng tần loại trừ bằng tần số lớn nhất thu được khi lấy tần số
trên cùng của dải lựa chọn cộng 5 % tần số trung tâm của dải lựa chọn.
Dải lựa chọn là dải tần số lớn nhất mà
máy thu có thể hoạt động mà không cần lập trình hoặc sắp xếp lại.
2.3.3.2. Băng tần loại
trừ của máy phát
Băng tần loại trừ không được áp dụng
khi đo máy phát ở chế độ chờ “standby”.
Đối với mục đích của quy chuẩn này,
băng tần loại trừ phải được mở rộng ra phía trên và phía dưới tần số phát cơ bản,
nhưng tách ra từ tần số trung tâm phát xạ bởi 250% của khoảng cách tách kênh có
liên quan (CHS) của sắp xếp kênh tần số vô tuyến khi hệ thống được sắp đặt. Khi
CHS không được định nghĩa băng tần loại trừ phải được mở rộng ra phía trên và
phía dưới tần số phát cơ bản nhưng tách từ tần số trung tâm phát xạ 250% băng
thông cần thiết.
2.3.4. Đáp ứng băng hẹp
của máy thu
Tuân theo mục A.4 trong QCVN 18:2014/BTTTT.
Độ lệch khỏi tần số danh định được sử
dụng cho việc xác định đáp ứng băng hẹp sẽ là gấp đôi băng thông của bộ lọc
trung tần IF phía thu ngay trước bộ giải điều chế như khai báo của nhà sản xuất,
cho thủ tục nhận biết đầu tiên, thứ hai và một nửa băng thông phía thu cho phần
còn lại.
Đáp ứng băng hẹp được giới hạn ít hơn
3 lần so với băng thông kênh (B) được khai báo của hệ thống. Xem EN 302 064-1.
2.4. Đánh giá chỉ tiêu
2.4.1. Tổng quát
Tuân theo mục B.1 trong QCVN 18:2014/BTTTT.
Ngoài ra, tại thời điểm nộp hồ sơ thầu
của các thiết bị đo, nhà sản xuất phải cung cấp các thông tin được ghi trong
báo cáo thử nghiệm:
-
Đấu
nối có nghĩa là được sử dụng cho các ứng dụng của tín hiệu điều chế tới EUT và
giám sát đầu ra EUT; và
-
Mức
độ và bổ sung tín hiệu đo RF cho việc thiết lập liên kết thông tin;
-
Mô
tả cơ cấu đo kiểm.
2.4.2. Thiết bị có thể
cung cấp kết nối thông tin liên tục
Tuân theo mục B.2 trong QCVN 18:2014/BTTTT.
2.4.3. Thiết bị không
thể cung cấp kết nối thông tin liên tục
Tuân theo mục B.3 trong QCVN 18:2014/BTTTT.
2.4.4. Thiết bị phụ
trợ
Tuân theo mục B.4 trong QCVN 18:2014/BTTTT.
2.4.5. Phân loại thiết
bị
Tuân theo mục B.5, QCVN 18:2014/BTTTT.
2.5. Tiêu chí chất lượng
2.5.1. Tiêu chí chất
lượng chung
Thiết bị phải đáp ứng các chỉ tiêu chất lượng
tối thiểu được quy định trong 2.5.2, 2.5.3, 2.5.4, 2.5.5 và 2.5.6.
Sự thiết lập và duy trì một liên kết truyền
thông và đánh giá biên độ tổn hao tại điểm gần như không lỗi Quasi-Error-Free
(QEF) được sử dụng như tiêu chí để đảm bảo rằng tất cả các chức năng chính của
máy phát và máy thu được đánh giá trong suốt quá trình thử miễn nhiễm. Ngoài
ra, bài đo cũng phải được tiến hành ở chế độ "rỗi" để đảm bảo máy
phát hoạt động như dự định. Sự duy trì đường liên kết truyền thông phải được
đánh giá bằng bộ chỉ thị, có thể là một phần của hệ thống đo kiểm hoặc thiết bị
được đo kiểm EUT.
Nếu thiết bị có tính chất chuyên dụng, chẳng
hạn các tiêu chí chất lượng được mô tả trong các mục dưới đây không phù hợp thì
nhà sản xuất phải khai báo bổ sung vào báo cáo đo, chỉ tiêu kỹ thuật riêng sự
suy giảm chất lượng ở mức độ chấp nhận được trong suốt quá trình thử miễn nhiễm.
Các chỉ tiêu kỹ thuật bao gồm trong mô tả sản phẩm và quy chuẩn này.
2.5.2. Tiêu chí chất
lượng đối với hiện tượng liên tục áp dụng cho máy phát (CT)
Đường liên kết truyền thông phải được thiết lập
khi bắt đầu phép đo kiểm và được duy trì trong quá trình đo kiểm, xem các điều
mục 2.3.2, 2.3.3, 2.3.4 và 2.3.5.
Trước khi đo, bộ suy hao ở đầu vào máy thu phải
được điều chỉnh để đạt được hoạt động tại điểm QEF (hoặc tương đương).
Trong quá trình đo, bộ suy hao phải được điều
chỉnh để liên kết truyền thông được tái thiết lập hoạt động tại điểm QEF.
Mức độ điều chỉnh suy hao cần thiết để đạt được
điều này phải được ghi vào báo cáo đo. Điều này được định nghĩa là tổn hao biên
độ nhiễu (LONM - Loss Of Noise Margin).
LONM không được vượt quá 3 dB.
Trường hợp không thực tế để đo BER nhà sản xuất
phải nêu rõ mức độ suy giảm hình ảnh được coi là tương đương với hoạt động tại điểm
QEF.
Khi kết thúc phép đo kiểm, EUT vẫn phải hoạt
động như mong muốn, không mất các chức năng đối tượng sử dụng điều khiển hay số
liệu được lưu trữ và đường truyền thông sẽ vẫn phải được duy trì. Ngoài ra để
xác định chỉ tiêu kỹ thuật trên trong điều kiện hoạt động bình thường, bài đo
phải tiến hành ở chế độ "rỗi" và máy phát không được hoạt động một
cách không có chủ định.
2.5.3. Tiêu chí chất
lượng đối với hiện tượng đột biến áp dụng cho máy phát (TT)
Đường liên kết truyền thông phải được
thiết lập khi bắt đầu phép đo kiểm, xem các điều mục 2.3.2, 2.3.3, 2.3.4
và 2.3.5.
Trước khi đo, bộ suy hao ở đầu vào máy
thu phải được điều chỉnh để đạt được hoạt động tại điểm QEF (hoặc tương đương).
Trong quá trình đo, bộ suy hao phải được điều
chỉnh để liên kết truyền thông được tái thiết lập hoạt động tại điểm QEF.
Mức độ điều chỉnh suy hao cần thiết để đạt được
điều này phải được ghi vào báo cáo đo.
Điều này được định nghĩa là biên độ tổn hao
nhiễu Loss Of Noise Margin (LONM).
LONM không được vượt quá 3 dB.
Trên lý thuyết để đo BER nhà sản xuất phải
nêu rõ mức độ suy giảm hình ảnh được coi là tương đương với hoạt động tại điểm
QEF.
Khi kết thúc mỗi phép đo kiểm, EUT vẫn phải
hoạt động như mong muốn và người sử dụng không nhận ra dấu hiệu mất đường truyền
thông tin.
Khi kết thúc phép đo kiểm tổng thể bao gồm
chuỗi các phép đo riêng lẻ, EUT vẫn phải hoạt động như mong muốn, không mất các
chức năng đối tượng sử dụng điều khiển hay số liệu được lưu trữ như nhà sản xuất
đã công bố và đường truyền thông sẽ vẫn phải được duy trì.Ngoài ra để xác định
các chỉ tiêu kỹ thuật trên khi hoạt động bình thường, phải tiến hành đo kiểm
trong chế độ "rỗi" và máy phát không được hoạt động một cách không có
chủ đích.
2.5.4. Tiêu chí chất
lượng đối với hiện tượng liên tục áp dụng cho máy thu (CR)
Đường liên kết truyền thông phải được thiết lập
khi bắt đầu phép đo kiểm,xem các điều mục 2.3.1, 2.3.2, 2.3.3 và 2.3.4.
Trước khi đo, bộ suy hao ở đầu ra máy phát phải
được điều chỉnh để đạt được hoạt động tại điểm QEF (hoặc tương đương).
Trong quá trình đo, bộ suy hao phải được điều
chỉnh để liên kết truyền thông được tái thiết lập hoạt động tại điểm QEF.
Mức độ điều chỉnh suy hao cần thiết để đạt được
điều này phải được ghi vào báo cáo đo. Điều này được định nghĩa là biên độ tổn
hao nhiễu Loss Of Noise Margin (LONM).
LONM không được vượt quá 3 dB.
Trên lý thuyết để đo BER nhà sản xuất phải
nêu rõ mức độ suy giảm hình ảnh được coi là tương đương với hoạt động tại điểm
QEF.
Khi kết thúc đo, EUT phải hoạt động như dự định
mà không bị mất các chức năng đối tượng sử dụng điều khiển hoặc số liệu cần phải
lưu đồng thời liên kết truyền thông phải được duy trì trong quá trình đo.
2.5.5. Tiêu chí chất
lượng đối với hiện tượng đột biến áp dụng cho máy thu (TR)
Đường liên kết truyền thông phải được thiết lập
khi bắt đầu phép đo kiểm, xem các điều mục 2.3.1, 2.3.2, 2.3.3 và 2.3.4.
Trước khi đo, bộ suy hao ở đầu ra máy phát phải
được điều chỉnh để đạt được hoạt động tại điểm QEF (hoặc tương đương).
Trong quá trình đo, bộ suy hao phải được điều
chỉnh để liên kết truyền thông được tái thiết lập hoạt động tại điểm QEF.
Mức độ điều chỉnh suy hao cần thiết để đạt được
điều này phải được ghi vào báo cáo đo. Điều này được định nghĩa là biên độ tổn
hao nhiễu Loss Of Noise Margin (LONM).
LONM không được vượt quá 3 dB.
Trên lý thuyết để đo BER nhà sản xuất phải
nêu rõ mức độ suy giảm hình ảnh được coi là tương đương với hoạt động tại điểm
QEF.
Khi kết thúc mỗi phép đo kiểm, EUT vẫn phải
hoạt động như mong muốn và người sử dụng không nhận ra dấu hiệu mất đường truyền
thông tin.
Khi kết thúc phép đo kiểm tổng thể bao gồm
chuỗi các phép đo riêng lẻ, EUT vẫn phải hoạt động như mong muốn, không mất các
chức năng đối tượng sử dụng điều khiển hay số liệu được lưu trữ như nhà sản xuất
đã công bố và đường truyền thông sẽ vẫn phải được duy trì.
2.5.6. Tiêu chí chất
lượng đối với thiết bị phụ trợ được kiểm tra độc lập
Tuân theo mục C.4 trong QCVN 18:2014/BTTTT.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Các thiết bị truyền hình ảnh số không dây thuộc
phạm vi điều chỉnh được quy định tại mục 1.1 phải tuân thủ Quy chuẩn này.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất,
kinh doanh các thiết bị truyền hình ảnh số không dây phải thực hiện các quy định
về chứng nhận và công bố hợp quy và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà
nước theo các quy định hiện hành.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền
thông có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khai quản lý các thiết bị truyền
hình ảnh số không dây phù hợp với Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy
chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định
tại văn bản mới./.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ETSI EN 489-28 V1.1.1 (2004-09): Electromagnetic
compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); ElectroMagnetic Compatibility
(EMC) standard for radio equipment and services; Part 28: Specific conditions
for wireless digital video links
[2] ETSI EN 301 489-1 (2011-9):
Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); ElectroMagnetic
Compatibility (EMC) standard for radio equipment and services; Part 1: Common
technical requirements