BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2017/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 09 năm 2017
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ VÔ
TUYẾN TRUYỀN DỮ LIỆU BĂNG RỘNG”
Căn cứ Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Viễn
thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tần số
vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công
nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Thông tư quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về tương thích điện từ đối với thiết bị vô tuyến truyền dữ liệu băng rộng.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
tương thích điện từ đối với thiết bị vô tuyến truyền dữ liệu băng rộng (QCVN
112:2017/BTTTT)
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm
2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- UBND và Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng
thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, KHCN (250).
|
BỘ TRƯỞNG
Trương Minh Tuấn
|
QCVN 112:2017/BTTTT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ VÔ TUYẾN TRUYỀN
DỮ LIỆU BĂNG RỘNG
National
technical regulation on general electromagnetic compatibility for radio
broadband data transmission equipment
MỤC LỤC
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Tài liệu viện dẫn
1.4. Giải thích từ ngữ
1.5. Chữ viết tắt
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Phát xạ EMC
2.2. Miễn nhiễm
2.3. Điều kiện đo kiểm
2.3.1. Tổng quát
2.3.2. Bố trí tín hiệu đo kiểm
2.3.3. Băng tần loại trừ
2.3.4. Đáp ứng băng hẹp máy thu hoặc máy thu là một
phần của máy thu phát
2.3.5. Điều chế đo kiểm bình thường
2.4. Đánh giá chỉ tiêu
2.4.1. Tổng quát
2.4.2. Các giải pháp đánh giá áp dụng cho thiết bị
được đấu nối tới thiết bị chủ và các thiết bị vô tuyến gắn thêm
2.4.3. Thủ tục đánh giá
2.4.4. Thiết bị phụ trợ
2.4.5. Phân loại thiết bị
2.5. Tiêu chí chất lượng
2.5.1. Tiêu chí chất lượng chung
2.5.2. Bảng tiêu chí chất lượng
2.5.3. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng liên
tục áp dụng cho máy phát (CT)
2.5.4. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng đột
biến áp dụng cho máy phát (TT)
2.5.5. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng liên
tục áp dụng cho máy thu (CR)
2.5.6. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng đột
biến áp dụng cho máy thu (TR)
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC CÁ NHÂN
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Lời nói đầu
Các quy định kỹ thuật và phương pháp đo của QCVN
112:2017/BTTTT phù hợp với tiêu chuẩn EN 301 489-17 V2.2.1 (2012-9) của Viện
Tiêu chuẩn viễn thông châu Âu (ETSI).
QCVN 112:2017/BTTTT do Viện Khoa học kỹ thuật Bưu
điện biên soạn, Vụ khoa học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ Thông tin
và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 18/2017/TT-BTTTT ngày 11 tháng 9
năm 2017.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ VÔ TUYẾN TRUYỀN DỮ LIỆU BĂNG RỘNG
National
technical regulation on general electromagnetic compatibility for radio
broadband data transmission equipment
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này cùng với QCVN
18:2014/BTTTT quy định các yêu cầu về tương thích điện từ (EMC) đối với thiết
bị vô tuyến truyền dữ liệu băng rộng được liệt kê dưới đây:
- Thiết bị thông tin vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều
chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz;
- Thiết bị truy nhập vô tuyến hoạt động ở dải tần số
5 150 MHz đến 5 350 MHz, 5 470 MHz đến 5 725 MHz và 5 725 MHz đến 5 850 MHz;
- Thiết bị truy nhập vô tuyến tốc độ cao băng tần từ
57 GHz đến 66 GHz; và
- Thiết bị của hệ thống truy nhập vô tuyến băng rộng
BWA/WiMAX ở cả chế độ TDD và FDD.
Quy chuẩn này không quy định các chỉ tiêu kỹ thuật
liên quan đến cổng ăng ten và chỉ tiêu phát xạ liên quan đến cổng vỏ của thiết
bị.
Quy chuẩn này chỉ rõ khả năng áp dụng các phép đo
thử EMC, phương pháp đo thử, các giới hạn và chỉ tiêu chất lượng và phương pháp
đánh giá kết quả đo kiểm đối với các thiết bị vô tuyến truyền dữ liệu băng rộng.
Sử dụng cách phân loại môi trường, các quy định
phát xạ và miễn nhiễm trong QCVN 18:2014/BTTTT
trừ các điều kiện đặc biệt được quy định trong quy chuẩn này.
CHÚ THÍCH:
- Trong trường hợp có sự khác nhau (ví dụ về điều
kiện riêng, định nghĩa, chữ viết tắt) giữa quy chuẩn này và QCVN 18:2014/BTTTT thì ưu tiêu sử dụng quy chuẩn
này.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các cơ quan,
tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh và
khai thác các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này trên lãnh thổ
Việt Nam.
1.3. Tài liệu viện dẫn
QCVN 18:2014/BTTTT,
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin
vô tuyến điện.
1.4. Giải thích từ ngữ
Quy chuẩn này sử dụng các thuật ngữ có trong QCVN 18:2014/BTTTT và các thuật ngữ dưới đây:
1.4.1. Thiết bị cần kiểm tra (EUT: Equipment
Under Test)
Đối tượng cần được đánh giá theo các quy định của
quy chuẩn này.
1.4.2. Trạm cố định (fixed station)
Thiết bị sử dụng ở vị trí cố định, dùng một hoặc
nhiều ăng ten.
CHÚ THÍCH: thiết bị có
thể được trang bị các giắc cắm ăng ten hoặc ăng ten tích hợp hoặc cả hai.
1.4.3. Thiết bị cầm tay (hand-portable
station)
Thiết bị thường được sử dụng độc lập và có thể mang
bên người.
CHÚ THÍCH: thiết bị có thể được trang bị một hoặc
nhiều ăng ten. Thiết bị có thể được trang bị các giắc cắm ăng ten hoặc ăng ten
tích hợp hoặc cả hai.
1.4.4. Thiết bị chủ (host)
Thiết bị bất kỳ có đầy đủ chức năng sử dụng khi
không đấu nối với phần thiết bị vô tuyến, mà việc đấu nối này là cần thiết để
phần thiết bị vô tuyến cung cấp chức năng bổ sung và được cài đặt chức năng.
1.4.5. Thiết bị vô tuyến được gắn thêm
(plug-in radio device)
Thiết bị vô tuyến bao gồm cả card vô tuyến cắm
thêm, được sử dụng với nhiều loại hệ thống thiết bị chủ, sử dụng các chức năng
điều khiển và nguồn cung cấp của thiết bị chủ.
1.4.6. Thiết bị vô tuyến sử dụng độc lập (stand-alone
radio equipment)
Thiết bị thông tin, bình thường được sử dụng một
cách độc lập.
1.5. Chữ viết tắt
ACK
|
Acknowledgement
|
Tin báo xác nhận
|
ARQ
|
Automatic Retransmission reQuest
|
Tin báo yêu cầu phát lại tự động
|
BRAN
|
Broadband Radio Access Networks
|
Mạng truy nhập vô tuyến băng rộng
|
BWA
|
Broadband Wireless Access
|
Truy nhập không dây băng rộng.
|
CR
|
Continuous phenomena applied to Receivers
|
Hiện tượng liên tục áp dụng cho máy thu
|
CT
|
Continuous phenomena applied to Transmitters
|
Hiện tượng liên tục áp dụng cho máy phát
|
EUT
|
Equipment Under Test
|
Thiết bị cần đo kiểm
|
HIPERLAN
|
High Performance Radio Local Area Network
|
Mạng nội vùng vô tuyến hiệu suất cao
|
ISM
|
Industrial, Scientific and Medical
|
Công nghiệp, khoa học và y tế.
|
MGWS
|
Multi-Gigabit Wireless Systems
|
Hệ thống không dây MultiGigabit
|
MUS
|
Maximum Usable Sensitivity
|
Độ nhạy khả dụng cực đại
|
NACK
|
Not ACKnowledgement
|
Tin báo không xác nhận
|
RF
|
Radio Frequency
|
Tần số vô tuyến
|
RLAN
|
Radio Local Area Network
|
Mạng nội vùng vô tuyến
|
TR
|
Transient phenomena applied to Receivers
|
Hiện tượng đột biến áp dụng cho máy thu
|
TT
|
Transient phenomena applied to Transmitters
|
Hiện tượng đột biến áp dụng cho máy phát
|
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Phát xạ EMC
2.1.1. Khả năng áp dụng các phép đo phát xạ EMC
Áp dụng Bảng 1 của QCVN
18:2014/BTTTT đo kiểm phát xạ EMC trên các cổng của thiết bị
2.2. Miễn nhiễm
Áp dụng Bảng 4 của QCVN
18:2014/BTTTT cho phép thử miễn nhiễm đối với các cổng liên quan của thiết
bị.
2.3. Điều kiện đo kiểm
2.3.1. Tổng quát
Với mục đích của quy chuẩn này, có thể áp dụng các
điều kiện đo kiểm của QCVN 18:2014/BTTTT
khi thích hợp. Các điều kiện đo kiểm áp dụng cho thiết bị vô tuyến truyền dữ liệu
băng rộng được quy định trong các mục từ 2.3.2 đến 2.3.5.
Thiết bị vô tuyến có thể cần các thiết bị gá lắp
và/hoặc phần mềm đặc biệt trong khi thực hiện phép đo. Đối với các thiết bị cần
phải kết nối với thiết bị chủ để thiết lập chức năng thì sẽ sử dụng cấu hình đo
theo quy định của nhà sản xuất. Trong mọi trường hợp EUT phải được đo kiểm ở trạng
thái bình thường đúng với mục đích được sản xuất của EUT.
2.3.2. Bố trí tín hiệu đo kiểm
Áp dụng cách bố trí tín hiệu đo kiểm trong A.2, Phụ
lục A của QCVN 18:2014/BTTTT.
2.3.2.1. Bố trí tín hiệu đo kiểm tại đầu vào máy
phát
Áp dụng cách bố trí tín hiệu đo kiểm trong A.2.1,
Phụ lục A của QCVN 18:2014/BTTTT với điều
chỉnh như dưới đây:
- Tuyến truyền thông được thiết lập để đáp ứng yêu
cầu của tín hiệu điều khiển và/hoặc tín hiệu mong muốn phải theo quy định của
nhà sản xuất. Máy phát phải hoạt động với công suất cực đại.
2.3.2.2. Bố trí tín hiệu đo kiểm tại đầu ra máy
phát
Áp dụng cách bố trí tín hiệu đo kiểm trong A.2.2,
Phụ lục A của QCVN 18:2014/BTTTT với điều
chỉnh như dưới đây:
- Nhà sản xuất có thể cung cấp một máy thu thích hợp
để sử dụng thu các tin báo hoặc để thiết lập tuyến truyền thông.
2.3.2.3. Bố trí tín hiệu đo kiểm tại đầu vào máy
thu
Áp dụng cách bố trí tín hiệu đo kiểm trong A.2.3,
Phụ lục A của QCVN 18:2014/BTTTT với những
điều chỉnh như dưới đây:
- Tuyến truyền thông được thiết lập để có được tín
hiệu mong muốn phải theo quy định của nhà sản xuất;
- Mức tín hiệu mong muốn tại đầu vào máy thu phải lớn
hơn mức công bố MUS tối thiểu là 30 dB.
2.3.2.4. Bố trí tín hiệu đo kiểm tại đầu ra máy
thu
Thiết bị đo tín hiệu đầu ra máy thu được kiểm tra
phải được đặt bên ngoài môi trường đo kiểm.
Có thể đánh giá chất lượng thiết bị bằng phương
pháp giám sát tín hiệu đầu ra máy thu.
Nếu máy thu có bộ đầu nối tín hiệu ra hoặc cổng tín
hiệu ra thì cổng tín hiệu này phải được nối với cáp (sử dụng cáp tiêu chuẩn
trong điều kiện hoạt động bình thường của thiết bị), cáp này được nối với thiết
bị đo bên ngoài môi trường đo kiểm. Có thể sử dụng thiết bị đo kiểm do nhà sản
xuất cung cấp.
Phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa để đảm bảo
giảm thiểu mọi tác động từ cách ghép nối lên phép đo kiểm.
Nhà sản xuất có thể cung cấp một máy phát thích hợp
để có thể phát đi các tin báo hoặc thiết lập một tuyến truyền thông.
2.3.2.5. Sắp xếp đo kiểm máy phát cùng với máy
thu (như một hệ thống)
Áp dụng cách sắp xếp đo kiểm trong A.2.5 Phụ lục A
của QCVN 18:2014/BTTTT.
Nhà sản xuất có thể cung cấp một máy thu phát, hoặc
một máy thu và máy phát thích hợp để sử dụng thu và phát tin báo hoặc để thiết
lập một tuyến truyền thông.
Cả thiết bị cần đo và thiết bị đo phải phát ở chế độ
điều chế đo kiểm bình thường. Hơn nữa, đầu ra của thiết bị vô tuyến cần đo phải
được giám sát bởi hệ thống đo kiểm.
2.3.3. Băng tần loại trừ
Các tần số trên đó máy phát của thiết bị cần đo hoạt
động phải được loại trừ khỏi các phép đo phát xạ bức xạ khi thực hiện ở chế độ
phát.
Không có băng tần loại trừ nào được áp dụng đối với
các phép đo phát xạ phần máy thu của thiết bị thu phát, hoặc máy thu độc lập
và/hoặc thiết bị phụ trợ.
Băng tần loại trừ áp dụng cho phép thử miễn nhiễm được
tính toán như sau:
- Giới hạn dưới của băng tần loại trừ = tần số biên
thấp nhất của dải tần phân chia - 5%;
- Giới hạn trên của băng tần loại trừ = tần số biên
cao nhất của dải tần phân chia + 5%.
Minh họa cách tính áp dụng cho băng tần 2 450 MHz
làm ví dụ:
- Giới hạn dưới của băng tần loại trừ = 2 400 - 120
= 2 280 MHz;
- Giới hạn trên của băng tần loại trừ = 2 483,5 +
124,175 = 2 607,675 MHz;
- Từ đó xác định được băng tần loại trừ áp dụng cho
thiết bị hoạt động trong băng tần 2,4 GHz nằm trong phạm vi áp dụng của quy chuẩn
này là từ 2 280 MHz đến 2 607,675 MHz.
2.3.4. Đáp ứng băng hẹp máy thu hoặc máy thu là
một phần của máy thu phát
Áp dụng các yêu cầu trong A.4 Phụ lục A của QCVN 18:2014/BTTTT.
2.3.5. Điều chế đo kiểm bình thường
Tín hiệu điều chế đo kiểm phải phù hợp với mục đích
sử dụng bình thường và có thể bao gồm dữ liệu định dạng, thông tin xác định và
sửa lỗi.
2.4. Đánh giá chỉ tiêu
2.4.1. Tổng quát
Áp dụng các yêu cầu trong B.1 của QCVN 18:2014/BTTTT với các chỉnh sửa dưới
đây.
Tại thời điểm nộp hồ sơ thiết bị cần đo kiểm, nhà sản
xuất phải cung cấp các thông tin sau đây để đưa vào báo cáo đo:
- Dải tần số phân chia của thiết bị và, nếu có thể,
các băng tần hoạt động;
- Loại thiết bị, ví dụ thiết bị độc lập hoặc thiết
bị vô tuyến gắn thêm;
- Thiết bị chủ kết hợp với thiết bị vô tuyến để thực
hiện phép thử;
- Mức chất lượng tối thiểu sau khi thử EMC (xem
2.5.2);
- Điều chế đo kiểm bình thường, công thức và dạng của
phương thức sửa lỗi và các tin báo điều khiển bất kỳ như ACK/NACK hoặc tin báo ARQ.
2.4.2. Các giải pháp đánh giá áp dụng cho thiết
bị được đấu nối tới thiết bị chủ và các thiết bị vô tuyến gắn thêm
Đối với các phần thiết bị nhất định phải kết hợp với
thiết bị chủ để được hỗ trợ chức năng thì có hai giải pháp đánh giá thay thế được
quy định trong 2.4.2.1 và 2.4.2.2. Nhà sản xuất phải công bố giải pháp của
mình.
2.4.2.1. Giải pháp A: Thiết bị kết hợp
Sự kết hợp của phần thiết bị vô tuyến và một loại
hình cụ thể của thiết bị chủ được sử dụng để đánh giá theo các quy định trong
quy chuẩn này.
Trường hợp một kết hợp cụ thể giữa thiết bị chủ và
một phần thiết bị vô tuyến đã được đo kiểm như là một thiết bị kết hợp đối với
phép đo tuân thủ thì không cần lặp lại phép đo đối với:
- Thiết bị kết hợp là những kết hợp khác của thiết
bị chủ và phần thiết bị vô tuyến, sự kết hợp này dựa trên các phiên bản thiết bị
chủ gần giống với thiết bị chủ đã được đo kiểm ở trên, sự khác nhau về thuộc
tính cơ và điện giữa các phiên bản thiết bị chủ này không gây ảnh hưởng đáng kể
lên khả năng miễn nhiễm và không gây ra các phát xạ không mong muốn của phần
thiết bị vô tuyến;
- Phần thiết bị vô tuyến mà phần thiết bị vô tuyến
này chỉ sử dụng được khi có sự điều chỉnh về phần mềm, phần cơ hoặc điện khi được
sử dụng trong các thiết bị chủ khác với thiết bị chủ đã được đo kiểm ở trên.
Đối với tất cả các kết hợp thiết bị khác, mỗi cách
kết hợp phải được đo kiểm riêng.
2.4.2.2. Giải pháp B: Sử dụng một thiết bị chủ
hoặc thiết bị gá lắp
Trường hợp phần thiết bị vô tuyến được thiết kế để sử
dụng với một loạt các thiết bị chủ, thì nhà sản xuất phải cung cấp cấu hình thử
phù hợp gồm hoặc là một hệ thống thiết bị
chủ dùng trong điều kiện bình thường hoặc một thiết bị gá lắp, mà cấu hình thử
này phải đại diện cho các loại tổ hợp mà thiết bị có thể sử dụng. Thiết bị gá lắp
phải cho phép phần thiết bị vô tuyến được cấp nguồn và kích hoạt hoạt động như
khi được đấu nối tới hoặc tích hợp trong thiết bị chủ.
2.4.3. Thủ tục đánh giá
Đánh giá chỉ tiêu phải dựa trên:
- Duy trì các chức năng;
- Cách khôi phục được các chức năng bị mất tạm thời;
- Trạng thái không chủ ý của EUT.
Hệ thống đo kiểm phải thiết lập một tuyến truyền
thông theo cách thức tương tự của EUT trong điều kiện làm việc bình thường.
Các trường dữ liệu người dùng trong bộ nhớ hoặc được
lưu trữ của EUT phải được điền dữ liệu theo cách thông thường như khi EUT hoạt
động bình thường.
Thủ tục đánh giá phải xác nhận rằng tuyến truyền
thông được thiết lập để phục vụ đo kiểm phải được duy trì và thiết bị không bị
mất các chức năng điều khiển người sử dụng theo như công bố của nhà sản xuất hoặc
mất các trường dữ liệu người sử dụng.
2.4.4. Thiết bị phụ trợ
Áp dụng các yêu cầu trong B.4 của QCVN18:2014/BTTTT, tuy nhiên nếu thiết bị phụ
trợ không thuộc phạm vi của quy chuẩn này thì không áp dụng.
2.4.5. Phân loại thiết bị
Thiết bị cầm tay, hoặc tổ hợp của chúng, được khai
báo sử dụng nguồn của xe thì phải được xem xét bổ sung như là thiết bị di động
dùng trên xe.
Thiết bị cầm tay, thiết bị di động hoặc tổ hợp của
chúng, được khai báo sử dụng nguồn lưới AC thì phải được xem xét bổ sung như là
thiết bị cố định.
2.5. Tiêu chí chất lượng
2.5.1. Tiêu chí chất lượng chung
Có 3 loại tiêu chí chất lượng được áp dụng trong
quy chuẩn này:
- Tiêu chí A áp dụng cho phép thử miễn nhiễm đối với
hiện tượng liên tục;
- Tiêu chí B áp dụng cho phép thử miễn nhiễm đối với
hiện tượng đột biến;
- Tiêu chí C áp dụng cho phép thử miễn nhiễm đối với
trường hợp mất nguồn đột ngột quá thời gian cho phép.
Thiết bị phải đáp ứng các tiêu chí chất lượng tối
thiểu được quy định trong các phần dưới đây.
2.5.2. Bảng tiêu chí chất lượng
Bảng 1 - Tiêu chí
chất lượng
Tiêu chí
|
Trong khi thực
hiện phép thử
|
Sau khi thực hiện
phép thử
|
A
|
Hoạt động như dự định.
Có thể bị suy giảm chất lượng (xem CHÚ THÍCH 1).
Không bị mất chức năng.
Không được có các truyền phát không mong muốn.
|
Hoạt động như dự định.
Không bị suy giảm chất lượng (xem CHÚ THÍCH 2)
Không bị mất chức năng.
Không bị mất dữ liệu lưu trữ hoặc các chức năng lập
trình được của người sử dụng.
|
B
|
Có thể mất chức năng (một hoặc nhiều).
Có thể bị suy giảm chất lượng (xem CHÚ THÍCH 1).
Không được có các truyền phát không mong muốn.
|
Các chức năng bị mất phải tự khôi phục được.
Thiết bị phải hoạt động như dự định sau khi tự
khôi phục các chức năng bị mất.
Không bị suy giảm chất lượng (xem CHÚ THÍCH 2).
Không bị mất dữ liệu lưu trữ hoặc các chức năng lập
trình được của người sử dụng.
|
C
|
Có thể bị mất chức năng (một hoặc nhiều).
|
Người sử dụng có thể khôi phục lại được các chức
năng bị mất.
Thiết bị hoạt động như dự định sau khi được khôi
phục lại các chức năng bị mất.
Không bị suy giảm chất lượng (xem CHÚ THÍCH 2).
|
CHÚ THÍCH 1: suy giảm chất lượng trong khi thực
hiện phép thử được hiểu là mức suy giảm không thấp hơn mức chất lượng tối thiểu
theo quy định của nhà sản xuất để đảm bảo thiết bị hoạt động như dự định.
Trong một vài trường hợp mức chất lượng tối thiểu có thể được thay thế bằng mức
suy giảm chất lượng chấp nhận được.
Nếu nhà sản xuất không quy định mức chất lượng tối
thiểu hoặc mức suy giảm chất lượng chấp nhận được thì hoặc các mức chất lượng
này có thể tìm được từ tài liệu mô tả sản phẩm hoặc tài liệu đi kèm thiết bị
(gồm cả tờ rơi và quảng cáo) và mức mà đối tượng sử dụng mong muốn khi sử dụng
thiết bị đúng quy định.
CHÚ THÍCH 2: không bị suy giảm chất lượng sau
phép thử được hiểu là mức suy giảm chất lượng không thấp hơn mức tối thiểu
theo quy định của nhà sản xuất để đảm bảo thiết bị hoạt động như dự định.
Trong một vài trường hợp mức chất lượng tối thiểu đã biết có thể được thay thế
bằng mức suy giảm chất lượng chấp nhận được. Sau phép thử, không có sự thay đổi
về dữ liệu hoạt động thực. Nếu nhà sản xuất không quy định mức chất lượng tối
thiểu hoặc mức suy giảm chất lượng chấp nhận được thì hoặc các mức chất lượng
này có thể tìm được từ tài liệu mô tả sản phẩm hoặc tài liệu đi kèm thiết bị
(gồm cả tờ rơi và quảng cáo) và mức mà đối tượng sử dụng mong muốn khi sử dụng
thiết bị đúng quy định.
|
2.5.3. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng
liên tục áp dụng cho máy phát (CT)
Áp dụng tiêu chí A.
Thực hiện lại phép thử khi EUT ở trạng thái chờ (nếu
có thể áp dụng) để đảm bảo rằng không xảy ra sự truyền phát không mong muốn.
Trong hệ thống sử dụng các tin báo xác nhận ACK, thì việc truyền phát các tin
báo xác nhận ACK hoặc không xác nhận NACK là có thể xảy ra, các bước thực hiện
phép thử phải cẩn thận để đảm bảo diễn giải một cách chính xác các truyền phát
bất kỳ do việc thực hiện phép thử.
2.5.4. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng đột
biến áp dụng cho máy phát (TT)
Áp dụng tiêu chí B, ngoại trừ đối với phép thử điện
áp trong khoảng 100 ms và ngắt điện áp trong khoảng 5 000 ms, đối với các phép
thử đó áp dụng tiêu chí C.
Thực hiện lại phép thử khi EUT ở trạng thái chờ (nếu
có thể áp dụng) để đảm bảo rằng không xảy ra sự truyền phát không mong muốn.
Trong hệ thống sử dụng các tin báo xác nhận ACK (acknowledgement), thì việc
truyền phát các tin báo xác nhận ACK hoặc không xác nhận NACK là có thể xảy ra,
các bước thực hiện phép thử phải cẩn thận để đảm bảo diễn giải một cách chính
xác các truyền phát bất kỳ do việc thực hiện phép thử.
2.5.5. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng
liên tục áp dụng cho máy thu (CR)
Áp dụng tiêu chí A.
Khi EUT là thiết bị thu phát, trong mọi trường hợp phần
phát sẽ hoạt động không chủ định trong khi thực hiện phép thử. Trong hệ thống sử
dụng các tin báo xác nhận ACK, thì việc truyền phát các tin báo xác nhận ACK hoặc
không xác nhận NACK là có thể xảy ra, các bước thực hiện phép thử phải cẩn thận
để đảm bảo diễn giải một cách chính xác các truyền phát bất kỳ do việc thực hiện
phép thử.
2.5.6. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng đột
biến áp dụng cho máy thu (TR)
Áp dụng tiêu chí B, ngoại trừ đối với phép thử điện
áp trong khoảng 100 ms và ngắt điện áp trong khoảng 5 000 ms, đối với các phép
thử đó áp dụng tiêu chí C.
Khi EUT là thiết bị thu phát, trong mọi trường hợp
phần phát sẽ hoạt động không chủ định trong khi thực hiện phép thử. Trong hệ thống
sử dụng các tin báo xác nhận ACK, thì việc truyền phát các tin báo xác nhận ACK
hoặc không xác nhận NACK là có thể xảy ra, các bước thực hiện phép thử phải cẩn
thận để đảm bảo diễn giải một cách chính xác các truyền phát bất kỳ do việc thực
hiện phép thử.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
Các thiết bị vô tuyến truyền dữ liệu băng rộng thuộc
phạm vi điều chỉnh quy định tại điều 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật
trong Quy chuẩn này.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC CÁ
NHÂN
Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực
hiện các quy định về chứng nhận và công bố hợp quy các thiết bị vô tuyến truyền
dữ liệu băng rộng và chịu sự kiểm tra của
cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và
Truyền thông có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn triển khai quản lý các thiết bị
vô tuyến truyền dữ liệu băng rộng theo Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các quy định nêu tại
Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy
định tại văn bản mới.
THƯ MỤC TÀI LIỆU
THAM KHẢO
[1] EN 301 489-17 V2.2.1 (2012-09) Electromagnetic
compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); ElectroMagnetic Compatibility
(EMC) standard for radio equipment and services; Part 17: Specific conditions
for Broadband Data Transmission Systems.
[2] EN 301 489-1 V1.9.2 (2011-09) Electromagnetic
compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); ElectroMagnetic Compatibility
(EMC) standard for radio equipment and services; Part 1: Common technical
requirements.
[3] QCVN
54:2011/BTTTT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị thu phát vô tuyến sử
dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz.
[4] QCVN
65:2013/BTTTT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị truy nhập vô tuyến
băng tần 5 GHz.
[5] QCVN
88:2015/BTTTT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị truy nhập vô tuyến tốc
độ cao băng tần 60 GHz.
[6] ETSI EN 302 544-2: "Broadband Data
Transmission Systems operating in the 2500 MHz to 2690 MHz frequency band; Part
2: TDD User Equipment Stations; Harmonized EN covering the essential
requirements of article 3.2 of the R&TTE Directive".
[7] ETSI EN 302 623: "Broadband Wireless
Access Systems (BWA) in the 3 400 MHz to 3 800 MHz frequency band; Mobile
Terminal Stations; Harmonized EN covering the essential requirements of article
3.2 of the R&TTE Directive".
[8] ETSI EN 301 908-19: "IMT cellular
networks; Harmonized EN covering the essential requirements of article 3.2 of
the R&TTE Directive; Part 19: OFDMA TDD WMAN (Mobile WiMAX) TDD User
Equipment (UE)".
[9] ETSI EN 301 908-21: "IMT cellular
networks; Harmonized EN covering the essential requirements of article 3.2 of
the R&TTE Directive; Part 21: OFDMA TDD WMAN (Mobile WiMAX) FDD User
Equipment (UE)".