Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 14/2021/TT-BTTTT Quy chuẩn về tương thích điện từ của mạng cáp tín hiệu truyền hình

Số hiệu: 14/2021/TT-BTTTT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
Ngày ban hành: 29/10/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2021/TT-BTTTT

Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2021

THÔNG TƯ

BAN HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỬ CỦA MẠNG CÁP PHÂN PHỐI TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH, ÂM THANH VÀ CÁC DỊCH VỤ TƯƠNG TÁC”

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Vin thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 127/20Q7/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/ND-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ của mạng cáp phân phối tín hiệu truyền hình, âm thanh và các dịch vụ tương tác.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ của mạng cáp phân phối tín hiệu truyền hình, âm thanh và các dịch vụ tương tác (QCVN 71:2021/BTTTT).

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2022.

2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ (EMC) của mạng cáp phân phối tín hiệu truyền hình, Ký hiệu QCVN 71:2013/BTTTT quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 16/2013/TT-BTTTT ngày 10 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2022.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW:
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng Thông tin
điện tử Chính phủ;
- Bộ TTTT; Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng thông tin điện tử của Bộ;
- Lưu: VT, KHCN (250).

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Mạnh Hùng

QCVN 71:2021/BTTTT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ CỦA MẠNG CÁP PHÂN PHỐI TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH, ÂM THANH VÀ CÁC DỊCH VỤ TƯƠNG TÁC

National technical regulation
on electromagnetic compatibility (EMC) of cable network for distribution of television, sound and interactive services

Mục lục

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

1.2. Đối tượng áp dụng

1.3. Tài liệu viện dẫn

1.4. Giải thích từ ngữ

1.5. Chữ viết tắt

2. QUY ĐỊNH K THUẬT

2.1. Yêu cầu kỹ thuật

2.1.1. Bức xạ tín hiệu số, băng rộng

2.1.2. Bức xạ băng hẹp

2.2. Phương pháp đo

2.2.1. Quy định chung

2.2.2. Phương pháp đo cưng độ trường

2.2.3. Phương pháp đo sóng mang phụ

3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Phụ lục A (Quy định) Đo ở các khoảng cách khác khoảng cách chuẩn 3 m

Phụ lục B (Tham khảo) Miễn nhiễm của mạng cáp

Phụ lục C (Tham khảo) Các băng tần và nghiệp vụ vô tuyến điện

Phụ lục D (Tham khảo) Mô hình hệ thống mạng cáp HFC

Thư mục tài liệu tham khảo

Lời nói đầu

QCVN 71:2021/BTTTT thay thế cho QCVN 71:2013/BTTTT

QCVN 71:2021/BTTTT do Cục Tn số vô tuyến điện biên son, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thm định, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số    /2021/TT-BTTTT ngày     tháng     năm 2021.

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ CỦA MẠNG CÁP PHÂN PHỐI TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH, ÂM THANH VÀ CÁC DỊCH VỤ TƯƠNG TÁC

National technical regulation on electromagnetic compatibility (EMC) of cable network for distribution of television, sound and interactive services

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định các yêu cầu về bức xạ nhiễu điện từ của các mạng cáp dùng để truyền tín hiệu hình ảnh, âm thanh và các dịch vụ tương tác trong băng tần t 0,15 MHz đến 3,5 GHz ở Việt Nam.

Mạng cáp bắt đầu từ phía trung tâm thu-phát (headend) tới đầu ra của hệ thống (system outlet) (minh họa tại Phụ lục D) phải tuân thủ Quy chuẩn này nếu không có các quy định cụ th khác.

Việc áp dụng Quy chuẩn này đ đảm bảo mạng cáp có thể hoạt động đồng thời với các nghiệp vụ vô tuyến điện như: an toàn, qung bá, di động hàng không, vô tuyến dẫn đường hàng không và di động mặt đt (bao gồm cả mạng di động tế bào) và các nghiệp vụ khác quy định tại Quy hoạch phố tần số vô tuyến điện quc gia mà không xảy ra can nhiễu. Di tần của một số nghiệp vụ như trong Phụ lục C.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đi với các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình cáp trên lãnh thổ Việt Nam.

1.3. Tài liệu viện dn

IEC 60728-12:2017 Cable networks for television signals, sound signal and interactive services - Part 12 Electromagnetic compatibility of systems.

1.4. Giải thích từ ngữ

1.4.1. Bc xạ điện từ (electromagnetic radiation)

- Hiện tượng mà năng lương ở dạng sóng điện từ phát ra từ một nguồn vào không gian;

- Năng lượng truyền qua không gian dưới dạng sóng điện từ.

CHÚ THÍCH: M rộng, khái niệm “bức x điện từ” đôi khi cũng bao hàm chiện tượng nhiễu dẫn (induction).

1.4.2. Các dịch vụ tương tác (interactive services)

Các dịch vụ có trao đổi thông tin 2 chiều giữa trung tâm thu-phát và thuê bao (ví d như dịch vụ internet).

1.4.3. Miễn nhiễm với nhiễu (immunity to a disturbance)

Khnăng của một phần tử, thiết bị hoặc hệ thống thể hiện sự hoạt động mà không có suy gim khi có nhiễu điện từ (sau đây gọi tắt là miễn nhiễm).

1.4.4. Hiện tượng nhiễu điện từ (disturbance)

Hiện tượng điện từ bất kỳ có thể làm suy giảm hoạt động của một phần tử, thiết bị hoặc hệ thống.

1.4.5. Nhiễu điện từ (electromagnetic interference - EMI)

Sự suy gim chất lượng hoạt động của một thiết bị, kênh truyền dẫn hay hệ thống do nhiễu điện từ.

1.4.6. Dải tần hoạt động (operating frequency range)

Dải thông của tín hiệu mong muốn mà thiết bị được thiết kế đsử dụng.

1.4.7. Tỷ số sóng mang trên nhiễu (carrier-to-interference ratio)

Tỉ số giữa sóng mang và tổng công suất nhiễu bao gồm nhiễu nội tại hệ thống và nhiễu từ các hệ thống khác.

1.4.8. Trung tâm thu-phát (headend)

Hệ thống thiết bị nối giữa các ăng ten thu hoặc nguồn tín hiệu khác và phần còn lại của mạng cáp, theo đó tín hiệu sẽ được phân phối đi.

CHÚ THÍCH: Trung tâm thu-phát cuối cáp có th bao gồm các bộ khuếch đại ăng ten, các bộ đổi tần, bộ kết hợp, bộ tách và các bộ tạo tín hiệu.

1.4.9. Đu ra của hệ thống (system outlet)

Thiết bị để nối cáp của thuê bao vào mạng cáp.

1.4.10. Mức nhiu (disturbance level)

Mức của tín hiệu điện từ trường gây nhiễu tại một vị trí xác định gây ra do các nguồn nhiễu cộng lại.

1.4.11. Sự suy giảm về chất lượng (degradation of performance)

Sự xuất hiện không mong muốn trong chất lượng hoạt động của một phần tử, thiết bị hoặc hệ thống so với chất lượng hoạt động dự kiến.

CHÚ THÍCH: Khái niệm “suy giảm” có thể áp dụng đối với hư hỏng tạm thời hay vĩnh viễn.

1.4.12. Cáp kết ni của thuê bao (subscriber's feeder)

cáp kết nối thuê bao với đầu ra của hệ thống, hoặc nếu không có, thì nối trực tiếp với thiết bị thuê bao.

CHÚ THÍCH: Cáp nối thuê bao có thể bao gồm cáo b lọc và biến áp balun.

1.4.13. Đấu nối máy thu (receiver lead)

Đầu nối đầu ra mạng của thiết bị thuê bao.

1.4.14. Tín hiệu số, băng rộng (digital, broadband signal)

Trong Quy chuẩn này, tín hiệu số, băng rộng là tín hiệu truyền hình số hoc internet.

1.4.15. Tín hiệu băng hẹp (narrowband signal)

Các thành phần bức xạ còn lại như truyền hình tương tự...

1.5. Chữ viết tt

AM

Amplitude Modulation

Điều biên

BPF

Band Pass Filter

Bộ lọc thông di

CATV

Community Antenna Television

Truyền hình cáp

DSC

Distress, Safety and Calling

Điện thoại chọn tần

EMC

Electromagnetic Compatibility

Tương thích điện từ

EMI

Electromagnetic Interference

Nhiu điện từ

EPIRB

Emergency Position Indicating Radiobeacons

Phao vô tuyến chỉ thị vị trí khn cấp

FM

Frequency Modulation

Điều tần

HFC

Hybrid fiber-coax network

Mạng cáp đồng trục lai

ILS

Instrument Landing System

Hệ thống hỗ trợ hạ cánh

ITU-R

International Telecommunication Union - Radiocommunication

Liên minh Viễn thông quốc tế - Bộ phân vô tuyến

LNA

Low Noise Amplifier

Khuếch đại tạp âm thấp

MATV

Master Antenna Television Network

Mạng truyền hình sử dụng ăng ten ch

RF

Radio Frequency

Tần số vô tuyến

RMS

Root Mean Square

Căn bậc 2 của trung bình các bình phương

SMATV

Satellite Master Antenna Television Network

Mạng truyn hình sử dụng ăng ten chủ vệ tinh

TV

Television

Máy thu hình

VSB

Vestigial Side Band

Điều biên sót

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Yêu cu kỹ thuật

2.1.1. Bức xạ tín hiệu số, băng rộng

Các mức bức xạ tín hiệu số, băng rộng tối đa cho phép được quy định trong Bng 1 áp dụng theo phương pháp đo tại 2.2 như sau:

Bảng 1 - Giới hạn bức xạ tín hiệu số, băng rộng

Băng tần

MHz

Giới hạn cường độ trường bức xạ @3m, độ rộng kênh đo 8 MHz

dBμV/m

Chế độ tách sóng

30 tới 950

37

RMS

950 tới 2 500

43

RMS

2 500 ti 3 500

45

RMS

2.1.2. Bức xạ băng hẹp

Nếu bức xạ từ mạng cáp có bao gồm bức xạ băng hẹp, thì mức bức xạ tín hiệu băng hẹp tối đa cho phép được quy định trong Bảng 2, áp dụng theo phương pháp đo tại 2.2 sau đây:

Bảng 2 - Giới hạn bức xạ tín hiệu băng hẹp

Băng tần

MHz

Giới hạn cường độ trường bức xạ @3m

dBμV/m

Băng thông đo

Chế độ tách sóng

30 tới 950

27

100 kHz

RMS

950 tới 2 500

43

1 MHz

RMS

2 500 tới 3 500

45

1 MHz

RMS

2.2. Phương pháp đo

Các phương pháp đo này mô tả thủ tục đo kiểm tra mức bức xạ do mạng cáp tạo ra.

Các phép đo bao gồm các tham số đo thiết yếu và điều kiện đo để đánh giá các trường hợp không tương thích điện từ giữa mạng cáp và các mạng thông tin vô tuyến điện hoặc các thiết bị điện, điện tử khác. Trong quá trình thử nghiệm, mạng cáp phải hoạt động trong các điều kiện hoạt động bình thường theo dự tính của mạng này.

2.2.1. Quy định chung

Khi đo kiểm tra mạng cáp, thiết bị đầu cui có th được kết nối. Việc đo kiểm tra mạng cáp so với các giới hạn liên quan có thể yêu cầu thiết bị đầu cuối phải ngất kết nối. Khi vượt quá giới hạn, các phần riêng lẻ của mạng (ví dụ: thiết bị đâu cuối, khi thu vệ tinh ngoài trời, lắp đặt phân phối...) có th được kiểm tra kế tiếp đ xác định phần nào của mạng không hoạt động trong giới hn.

Tần số đo kiểm phải được lựa chọn đảm bảo không bị ảnh hưởng từ các phát xạ vô tuyến điện có cường đ lớn trong khu vực đo khảo sát như truyền hình số mặt đất, thông tin di động... nhằm tránh các bất thường về kết quả đo.

Số lượng tần số đo kiểm phải được chọn sao cho có thể đánh giá đầy đ các thành phần tín hiệu bức xạ trên toàn bộ dải tn hoạt động thực tế của mng cáp.

Số điểm đo trong một khu vực địa lý của mạng cáp cần được lựa chọn sao cho bao gồm được các điểm có nguy cơ bức xạ cao (các điểm có thiết bị tích cực của mạng cáp như bộ chuyn đổi quang-điện, bộ khuếch đại...) đ đánh giá đy đ các trường hợp có thể không tương thích điện từ của mạng cáp.

Mức bức xạ tối đa cho phép được quy định tại 2.1.

2.2.2. Phương pháp đo cưng độ trường

Hình 1 - Minh họa sơ đồ đo cường độ trường

2.2.2.1. Yêu cầu về thiết bị đo

- Đ đo bức xạ từ một mạng cáp, hệ thống đo bao gm một máy thu kết với một ăng ten có hướng để đo cường độ trưng;

- Sử dụng máy thu thích hợp được hiệu chuẩn có khả năng đo công suất kênh và các chế độ tách sóng thích hợp;

- Ăng ten đã được hiệu chuẩn (ăng ten đã xác định các thông số như tăng ích, hệ số ăng ten, trở kháng);

- Cáp ăng ten có đặc tính suy hao/tần số đã được xác định;

- Trong trường hợp cần thiết, có th sử dụng bộ khuếch đại tạp âm thấp (LNA) và bộ lọc thông dài (BPF) đã được hiệu chuẩn, bao được dải tần số theo yêu cầu;

- Quy chuẩn này xác định các mức bức xạ theo cường độ trường ở khoảng cách 3 m từ đối tượng bức xạ. Trong trường hợp đc biệt (thực địa không th đo được ở khoảng cách chuẩn 3m) có thể đo ở khoảng cách đo khác như quy định tại Phụ lục A.

2.2.2.2. Thủ tục đo cường độ trường

Cn đảm bảo rằng mạng cáp đang hoạt động với mức tín hiệu bình thường.

Trường hợp có thể xác định được mức bức xạ của các kênh trong đoạn băng tần cần kho sát là tương đương nhau. Có thể đo bức xạ của một số kênh trong đoạn băng tần khảo sát để đánh giá đại diện.

Thiết lập máy đo ở chế độ tách sóng (detector) RMS, chế độ hin thị (trace) AVERAGE. Đối với bức xạ tín hiệu số, băng rộng thiết lập chế độ đo công suất kênh nhằm tính tổng công suất bức xạ trong 8 MHz. Trường hợp mạng cáp bao gồm tín hiệu số, băng rộng có khoảng cách kênh khác 8 MHz, đo tng công suất bức xạ trong 8 MHz với tần số đo là tần số trung tâm của kênh kho sát và đánh giá theo giới hạn tại Bảng 1.

Đốt với bức xạ tín hiệu băng hẹp, thiết lập băng thông phân giải (RBW) và đánh giá theo giới hạn tại Bng 2.

Khoảng cách đo d được xác định như sau: Bng khoảng cách tử điểm cần khảo sát của mạng cáp tới điểm tham chiếu của ăng ten đo.

Đối với một điểm đo cụ thể, hướng, độ cao và phân cực của ăng ten đo phải thay đổi đđo được giá trị cường độ trường lớn nhất.

CHÚ THÍCH 1: Sự thay đổi của các thông số ăng ten, đặc biệt là chiều cao ăng ten, phụ thuộc vào tn số đo. Khi kích thước của ăng ten đo đã hiệu chuẩn không phù hợp với thực tế, việc sử dụng ăng ten vòng đã hiệu chuẩn rt hữu ích.

Nếu máy đo cung cấp Kết quả ở dạng mức điện áp đầu vào máy đo, mức cường độ trường có thể được tính toán chuyển đổi sử dụng công thức

Edist = Ul + ac + ka

(1)

Trong đó:

Edist là cường độ trưng của bức xạ, đơn vị dBμV/m;

Ul là mức điện áp đầu vào của máy thu đo dBμV (trở kháng 50Ω);

ac là suy hao cáp tính bằng dB;

ka là hệ số ăng ten xác định bởi tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất, hoặc quá trình hiệu chuẩn ăng ten, đơn vị là dB/m. Với ăng ten có trở kháng 50Ω, hệ số ăng ten ka có thể xác định qua tăng ích ăng ten theo công thức:

ka = -29,77 - g + 20log(ƒ)

(2)

Trong đó:

g là tăng ích của ăng ten đo, đơn vị dBi;

ƒ là tần số đo, đơn vị MHz;

2.2.3. Phương pháp đo sóng mang phụ

Phương pháp đo sóng mang phụ được sử dụng khi không do trực tiếp được bức xạ tín hiệu số, băng rộng (ví dụ như trường hợp cường độ trưng của bức xạ nhỏ hơn độ nhạy máy thu). Điều này là do sự giảm độ nhạy ở đu vào máy thu đo do việc giảm tỉ số tín hiệu trên tạp âm đối với trường hợp mở rộng băng thông cần đo đối với tín hiệu băng rộng

2.2.3.1. Mức bc xạ và sự điều chỉnh

Để đánh giá mức bức xạ rò rcủa tín hiệu số, băng rng sử dụng phương pháp sóng mang phụ, có thể sử dụng một tín hiệu sóng mang không điều chế dạng sin phát chèn vào giữa các tín hiệu số, băng rộng. Sóng mang phụ này được thiết lập sao cho mức tín hiệu được đo với băng thông đo 200 Hz, phù hợp với giá trị đo được của tín hiệu số, băng rộng đã đo trước đó.

Nếu cần thiết, sóng mang phụ có thể được cáp với mức tăng lên so với mức mong muốn của tín hiệu số, băng rộng. Điều quan trọng lá phải tính đến các hạn chế của hệ thng một cách thích hợp. Việc xác định cường độ trường rò rcủa tín hiệu s, bằng rộng được xác định theo 2.2.3.2,

Trong mọi trường hợp, việc sử dụng sóng mang phụ sẽ cần được phi hp với nhà mạng.

2.2.3.2. Xác định cường độ trường bức xạ

Khi mức của sóng mang phụ và tín hiệu số, băng rộng đã được thiết lập theo 2.2.3.1, kết quả của phép đo sóng mang phụ tại các điểm đo liên quan cung cấp cường độ điện trường chi phối trực tiếp hoặc gián tiếp tới đin áp tại đầu vào của máy thu đo.

Nếu sóng mang phụ được cấp vào mạng cáp với mức cao hơn so với tín hiệu số, băng rộng mong mun, giá tr của tín hiệu số, băng rộng rò rỉ sẽ bằng giá trị cường độ trường đo được của sống mang phụ trừ đi sai khác giữa mức sóng mang phụ và tín hiệu số, băng rộng nói trên.

Eleak = Esub_meas - ( Psub - Psigur)

(3)

Trong đó:

Eleak ng độ trường của tín hiệu rò r cần đo (dBμV/m);

Esub_meas cường độ trường rò r của sóng mang phụ (dBμV/m);

Psub công suất sóng mang phụ đưa vào trong mạng cáp (dBm);

Psigur công suất ca tín hiệu số, băng rộng cần đo (dBm).

3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

Các bức xạ nhiu điện từ của các mạng cáp truyền tín hiệu hình ảnh, âm thanh và các dịch vụ tương tác thuộc phạm vi điều chỉnh tại 1.1 phi tuân thủ các yêu cầu quy định tại Quy chuẩn này.

4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

4.1. Các tổ chức, doanh nghiệp cung cp dịch vụ truyền hình cáp có trách nhiệm đm bo mạng cáp phân phối tín hiệu truyền hình phù hợp với Quy chuẩn trong quá trình thiết kế, lắp đặt, vận hành, bo dưỡng; và phi hợp với các bên liên quan trong quá trình giải quyết can nhiễu từ mạng cáp truyền hình ảnh hưởng tới hoạt động của mạng, dịch vụ khác,

4.2. Các tổ chức, doanh nghiệp cung cp dịch vụ truyền hình cáp có trách nhiệm đảm bảo khả năng miễn nhiễm của mạng cáp của chính tổ chức, doanh nghiệp (xem Phụ lục B),

4.3. Các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình cáp có trách nhiệm thực hiện công b hợp quy theo các quy định, hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và chịu sự kiểm tra thường xuyên, đột xuất của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy đnh hiện hành.

4.4. Cục Viễn thông có trách nhiệm tiếp nhận đăng ký công bố hp quy, thực hiện việc quản lý hướng dẫn, kim tra việc công bố hợp quy. Trình tự thủ tục công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

5.1. Cục Viễn thông, Cục Tần số vô tuyến điện và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn và t chức triển khai quản lý các tổ chức, doanh nghiệp thực hiện theo Quy chuẩn này.

5.2. Quy chuẩn này được áp dụng thay thế cho Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 71:2013/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ (EMC) của mạng cáp phân phi tín hiệu truyền hình”.

5.3. Trong trường hp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bn mới.

5.4. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy chuẩn, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mc, các tổ chức và cá nhân phn ánh bng văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ) để được hướng dẫn, giải quyết./.

Phụ lục A

 (Quy định)

Đo ở các khoảng cách khác khoảng cách chuẩn 3 m

A.1. Đo ở khoảng cách dưới 3 m

Nếu đo ở khoảng cách dưới 3 m, khoảng cách đến mạng cáp được xác định bởi độ mở hình học của ăng ten vòng.

Nếu yêu cầu đo ở khoảng cách 3 m tiêu chuẩn không thể đạt được (ví dụ trong không gian giới hạn của ngõ hẻm), có thể sử dụng phương pháp đo ở khoảng cách ngắn hơn. Tuy nhiên khoảng cách đo tối thiểu phải đảm bo 1 m. Trong trường hợp này, kết quả đo được tính toán điều chỉnh theo công thức A-1.

(A-1)

Trong đó:

Emeas là kết quả đo, đơn vị dBμV/m;

Edist là kết qu đo được điều chỉnh, đơn vị dBμV/m,

dmeas là khoảng cách đo, đơn vị m;

dstand là khoảng cách đo chuẩn (3 m).

A.2. Đo ở khoảng cách trên 3 m

Nếu trong trường hợp không thể thực hiện phép đo ở khoảng cách 3 m tiêu chuẩn, có thể sử dụng phép đo ở khoảng cách trên 3 m. Phải xác định 2 điểm đo trên trục vuông góc với hưng của mạng cáp cần đo. Khoảng cách giữa 2 điểm đo phải càng lớn càng tốt. Mức cường độ trường được đo như trong mô tả tại 2.2.2 Các kết quả đo phải tính theo đơn v dBμV/m và được v dưới dạng biểu đ Logarit của khoảng cách. Đường thẳng nối các kết quả đo thể hiện sự giảm cường độ theo hướng đo. Nếu mức giảm cường độ trường không thể xác định, cần thực hiện các phép đo bổ sung. Mức cưng độ trường tiêu chuẩn phải được đọc t biu đồ bằng các đường nối.

Phụ lục B

(Tham khảo)

Miễn nhiễm của mạng cáp

B.1. Yêu cu kỹ thuật

Giới hạn miễn nhiễm (Bảng B.1) xác định mức cường độ trường chuẩn bên ngoài mạng cáp. Với giá trị đó phải thu được tỉ số sóng mang trên nhiễu như quy định trong Bảng B.2 (yêu cầu về chất lượng) đối với kênh tín hiệu mong muốn ở bất kỳ điểm nào của mạng cáp.

Bảng B.1 - Cường độ trường tối đa

Băng tần (MHz)

Cường độ trường (dBμV/m)

0,15 ti 3 500

106

694 tới 862

120a

a trong trường hợp tín hiệu mong muốn sử dụng điều chế số.

Yêu cầu về chất lượng cho mạng cáp tương ứng với tín hiệu AM-VSB-TV hoặc QAM-DVB trong băng tần từ 30 MHz tới 1 000 MHz và tín hiệu FM-TV trong băng tần từ 950 MHz tới 3 500 MHz. Khi mạng cáp phân phi các tín hiệu khác (như là tín hiệu điều chế số), do tỉ số sóng mang trên nhiễu của những tín hiệu này cho phép thấp hơn, dẫn tới khả năng miễn nhiễm của mạng cáp cao hơn.

Phương pháp đo được quy định tại B.2

Bảng B.2 - Tỷ số sóng mang trên nhiễu yêu cu

Băng tần áp dụng (MHz)

Tỉ số sóng mang trên nhiễu (dB)

30 tới 1 000

≥ 57 (AM)

≥ 35 (64/256 QAM)

950 tới 3 500

≥ 33 (FM)

≥ 13 (QPSK)

B.2. Phương pháp đo

Trong trường hợp bị nhiễu, t số sóng mang-trên-nhiễu sẽ được đo các đầu ra bị nhiễu.

Trước tiên, cần đo mức tín hiệu mong muốn ở các kênh bị nhiễu ở mỗi đầu ra. Sau đó mạng cáp sẽ được ngắt kết nối từ các điểm chuyển giao hoặc ăng ten của hệ thống. Các cng m cần được kết cuối bằng tải 75 Ohm. Mức tín hiệu tại mỗi đầu ra được đo bng máy thu ở chế độ tách sóng đỉnh (peak), có tính đến băng thông của tín hiệu mong muốn, cần đảm bảo rằng máy đo được phối hợp tr kháng tốt với mạng và suy hao phản xạ (return loss) có thể được xem xét tính tới.

Độ chênh lệch giữa mức tín hiệu mong muốn và mức tín hiệu nhiễu là t số sóng mang trên nhiễu phải đáp ứng quy định trong Bảng B.2.

Nếu tỉ số sóng mang trên nhiễu bằng hoặc lớn hơn giá trị danh định (nominal) mạng đáp ứng yêu cầu. Nếu t số sóng mang trên nhiễu nhỏ hơn t lệ yêu cầu, cn các phép đo bổ sung. Tất c các phân phối đã được cài đặt ngoài hệ thống cổng ra (dây dẫn máy thu, máy thu, các cài đặt khác của thuê bao sẽ bị ngắt kết nối ra khỏi mạng để kiểm tra. Trong phần lớn các trường hợp, nhiễu là do các thành phần này. Cần đo lại mc nhiễu. Sau khi đo, s khôi phục lại điều kiện hoạt động bình thường của mạng.

Nếu các phương pháp kiểm tra này không cho kết quả tỉ số sóng mang trên nhiễu tốt hơn thì s được coi là các tín hiệu nhiễu xâm nhập vào mạng cáp. Trong trưng hợp này, cường độ trường của các tín hiệu bên ngoài toà nhà phía được đo ở điểm lân cn điểm gi thiết có nhiu xâm nhập.

Cường độ trường lớn nhất được xác định bằng cách thay đổi vị trí ăng ten. Giới hạn cường độ trường như trong Bảng B1, tại đó các ch số sóng mang trên nhiễu phải đáp ứng theo Bảng B.2

Nếu cường độ trường gây nhiễu bằng hoặc thp hơn các giá trị này, mạng không đáp ứng yêu cầu và nhà khai thác phải thực hiện các biện pháp đ ci thiện khả năng min nhiễm của mạng.

Nếu cường độ trường gây nhiễu đo được vượt quá giá trị này, các yêu cầu của mạng cáp không tương ứng với các yêu cầu của nghiệp vụ vô tuyến khác (máy phát công suất lớn). Giải pháp đối với vn đề này phi được giải quyết bởi cơ quan qun lý và các nhà khai thác vô tuyến điện.

Phụ lục C

 (Tham khảo)

Các băng tần và nghiệp vụ vô tuyến điện

Băng tần (MHz)

Các hệ thống vô tuyến được bảo vệ

74,8 đến 75,2

Dn đường vô tuyến hàng không vũ trụ;

Đèn hiệu vô tuyến ILS

108 đến 117,975

Vô tuyến dẫn đường hàng không

121,450 đến 121,550

An toàn cứu nạn (EPIRPs)

156,525

Cu nạn DSC

156,7625 đến 156,8375

Cứu nạn hàng hi quốc tế

328,6 đến 335,4

Vô tuyến dẫn đường hàng không

406,0 đến 406,1

An toàn cứu nạn EPIRP

703 đến 733 và 758 đến 788

Thông tin di động tế bào

824 đến 835

Thông tin di động tế bào

869 đến 915

Thông tin di động tế bào

925 đền 960

Thông tin di động tế bào

1710 đến 1785 và 1805 đến 1880

Thông tin di động tế bào

1920 đến 1970 và 2110 đến 2170

Thông tin di đng tế bào

2300 đến 2400

Thông tin di động tế bào

2500 đến 2690

Thông tin di động tế bào

Phụ lục D

 (Tham khảo)

Mô hình hệ thống mạng cáp HFC

Thư mục tài liệu tham kho

[1] IEC 60728-12:2017 Edition 2.0 (06/2017) Cable networks for television signals, sound signals and interactive services - Part 12. Electromagnetic compatibility of systems;

[2] ITU-T K.106 (03/2015) Techniques to mitigate interference between radio devices and cable or equipment connected to wired broadband networks and cable television networks;

[3] ITU-R BT.2339-0 (11/2014) Co-channel sharing and compatibility studies between digital terrestrial television broadcasting andinternational mobile telecommunication in the frequency band 694-790 MHz in the GE06 planning area;

[4] ICAO Doc 9718 AN/957 (2018) Handbook on Radio Frequency Spectrum Requirements for Civil Aviation - Volume I ICAO spectrum strategy, policy statements and related information;

[5] Title 47 Telecommunication (FCC Rules), Part 76: Multichannel Video and Cable Television Service.

[6] Recommendation ITU-R F.1336-5 (01/2019) Reference radiation patterns of omnidirectional, sectoral and other antennas for the fixed and mobile services for use in sharing studies in the frequency range from 400 MHz to about 70 GHz.

[7] QCVN 72:2013/BTTTT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ (EMC) của thiết bị trong hệ thống phân phối truyền hình cáp.

[8] QCVN 83:2014/BTTTT, Quy chun kỹ thuật quốc gia về chất lượng tín hiệu truyền hình số mặt đt DVB-T2 tại điểm thu.

[9] Recommendation ITU-R BT 2033-1 (2015) Planning criteria including protection ratios, for second genneration of digital terrestrial television broadcasting systems In the VHF/UHF bands.

[10] Report ITU-R BT.2254-4 (10/2020) Frequency and network planning aspects of DVB-T2.

[11] Recommendation ITU-R BT.419-3 Directivity and polarization discrimination of antennas in the reception of television broadcasting

[12] ITU-R The Handbook on Spectrum Monitoring (2011).

[13] Quyết định số71/2013/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia.

[14] Quyết định số 02/2017/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Th tướng Chính ph sửa đổi, bổ sung Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 14/2021/TT-BTTTT ngày 29/10/2021 "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ của mạng cáp phân phối tín hiệu truyền hình, âm thanh và các dịch vụ tương tác" do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.232

DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.123.10
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!