BỘ THÔNG
TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2014/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 05 tháng 09 năm 2014
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH SỐ MẶT ĐẤT
DVB-T2 TẠI ĐIỂM THU”
Căn cứ Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006:
Căn cứ Luật
Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật
Tần số Vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học
và Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
ban hành Thông tư quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng tín hiệu
truyền hình số mặt đất DVB- T2 tại điểm thu.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng tín hiệu truyền hình số mặt đất DVB-T2 tại điểm thu (QCVN 83:2014/BTTTT).
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 03 năm
2015.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và công nghệ, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ TTTT, Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- UBND và Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT CP;
- Website Bộ TTTT,
- Lưu; VT, KHCN.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Bắc Son
|
QCVN
83:2014/BTTTT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ
CHẤT LƯỢNG TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH SỐ MẶT ĐẤT DVB-T2 TẠI ĐIỂM THU
National
Technical Regulation on the quality of signal of
DVB-T2 Terrestrial Digital Television at Point of Receiver Location
MỤC LỤC
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Giải thích từ ngữ
1.4. Ký hiệu và chữ viết tắt
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Băng tần hoạt động
2.2. Độ di tần
2.3. Dải thông của tín hiệu
2.4. Tỷ số lỗi bit
2.5. Tỷ số sóng mang trên tạp âm
2.6. Mức cường độ trường trung bình tối
thiểu
3. ĐIỀU KIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO
3.1. Điều kiện môi trường đo
3.2. Thiết lập cấu hình đo
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC CÁ NHÂN
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
PHỤ LỤC A (Quy định) Tính toán nội suy
giá trị tương ứng với các chế độ phát DVB-T2
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Lời nói đầu
QCVN 83:2014/BTTTT được xây dựng trên
cơ sở tiêu chuẩn ETSI EN 302 755 của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu và khuyến
nghị ITU-R-BT2254 của Liên minh Viễn thông quốc tế.
QCVN 83:2014/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ
thuật Bưu điện và Cục Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử biên soạn, Vụ
Khoa học và Công nghệ soát xét, trình duyệt, Bộ Thông tin và truyền thông ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTTTT ngày 05 tháng 9 năm 2014.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ CHẤT LƯỢNG
TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH SỐ MẶT ĐẤT DVB-T2 TẠI ĐIỂM THU
National
Technical Regulation on the quality of
signal of DVB-T2 Terrestrial Digital Television at Point of Receiver Location
1. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định
các yêu cầu về chất lượng tín hiệu tại điểm thu cố định của truyền hình số mặt đất
thế hệ thứ 2 (DVB-T2) ở Việt Nam.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ
chức tại Việt Nam có hoạt động phát truyền hình số mặt đất theo chuẩn DVB-T2
trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Giải thích từ ngữ
1.3.1. Tín hiệu số (digital
signal)
Tín hiệu rời rạc theo thời gian, trong
đó thông tin được biểu diễn bằng một số hữu hạn các giá trị rời rạc xác định.
1.3.2. Truyền hình số
mặt đất thế hệ thứ hai DVB-T2 (second generation digital terrestrial television
broadcasting DVB-T2)
Là hệ thống truyền hình số mặt đất thế
hệ thứ 2 được bổ sung so với hệ thống truyền hình số mặt đất theo tiêu chuẩn đầu
tiên (DVB-T) về các tính năng và cải thiện các đặc tính về mã hóa kênh, điều chế...
1.3.3. Doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ truyền hình (television service
provider)
Đơn vị cung cấp dịch vụ truyền hình số
mặt đất theo DVB-T2 được cấp phép và hoạt động theo các quy định của Nhà nước
và của Bộ Thông tin và Truyền thông.
1.3.4. Thuê bao (Người sử dụng
dịch vụ) (subscriber)
Tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước
ngoài sử dụng dịch vụ truyền hình số mặt đất trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3.5. Điều kiện và
phương pháp đo (methods of measurement)
Điều kiện đo và phương pháp đo đánh
giá chỉ tiêu Kỹ thuật chất lượng tín hiệu với mức lấy mẫu tối thiểu được quy định
để cơ quan quản lý nhà nước và đơn vị cung cấp dịch vụ áp dụng trong việc đo kiểm
chất lượng tín hiệu.
1.3.6. Mức cường độ
trường trung bình tối thiểu (Emed) (minimum
median field
strength)
Giá trị của cường độ trường trung bình
tối thiểu cho phép phía thu đạt được chất lượng thu mong muốn tại điểm thu cố định
của truyền hình DVB-T2 (dBmV/m).
1.3.7. Băng tần hoạt động (frequency
range)
Dải tần số cho phép truyền phát tín hiệu
DVB-T2 tại Việt Nam.
1.3.8. Dải thông của tín hiệu (bandwidth)
Độ rộng băng tần tối đa cho phép của
tín hiệu trong một kênh truyền hình DVB-T2.
1.3.9. Độ di tần (frequency deviation)
Độ lệch lớn nhất giữa tần số tức thời
của tín hiệu RF so với tần số danh định.
1.3.10. Tỷ số lỗi bit (Bit Error
Ratio - BER)
Tỷ lệ số bit lỗi trên tổng số bit được
truyền.
1.3.11. Tỷ số sóng mang
trên tạp âm (Carrier - to - noise Ratio - C/N)
Tỷ số mật độ công suất phổ tín hiệu
cao tần của tín hiệu so với tạp âm cần đạt được tại điểm thu.
1.3.12. Thiết bị thu đo chuyên dùng
Thiết bị đo có tính năng đo các chỉ
tiêu kỹ thuật tương ứng và được kiểm định bởi cơ quan; tổ chức có thẩm quyền.
1.4. Ký hiệu và chữ viết tắt
BER
|
Bit Error Ratio
|
Tỷ số lỗi bit
|
C/N
|
Carrier-to-noise ratio
|
Tỷ số sóng mang trên tạp âm
|
DVB
|
Digital Video Broadcasting
|
Truyền hình quảng bá số
|
DVB-T2
|
DVB-T2 System
|
Hệ thống truyền hình quảng bá số mặt
đất thế hệ thứ hai
|
LDPC
|
Low Density Parity Check (codes)
|
Kiểm tra chẵn lẻ mật độ thấp
|
MER
|
Modulation Error Ratio
|
Tỷ số lỗi điều chế
|
QAM
|
Quadrature Amplitude Modulation
|
Điều chế biên độ cầu phương
|
RF
|
Radio Frequency
|
Tần số vô tuyến
|
VHF
|
Very High Frequency
|
Tần số rất cao
|
UHF
|
Ultra High Frequency
|
Tần số cực cao
|
2. QUY ĐỊNH KỸ
THUẬT
2.1. Băng tần hoạt động
2.1.1. Chỉ tiêu
Tuân thủ theo quy định hiện hành về quản
lý tần số Vô tuyến điện.
2.1.2. Điều kiện và phương pháp đo
Theo quy định tại mục 3.
Sử dụng thiết bị thu đo chuyên dùng
xác định băng tần hoạt động tại điểm thu.
2.2. Độ di tần
2.2.1. Chỉ tiêu
Độ di tần tối đa cho phép là 50 KHz.
2.2.2. Điều kiện và phương pháp đo
Theo quy định tại mục 3.
Sử dụng thiết bị thu đo chuyên dùng
xác định độ di tần tại điểm thu.
2.3. Dải thông của tín hiệu
2.3.1. Chỉ tiêu
Độ rộng phổ tần của tín hiệu là 8 MHz.
2.3.2. Điều kiện và phương pháp đo
Theo quy định tại mục 3.
Sử dụng thiết bị thu đo chuyên dùng
xác định dải thông của tín hiệu tại điểm thu.
2.4. Tỷ số lỗi bit
2.4.1. Chỉ tiêu
BER ≤ 10-7 sau giải mã
LDPC.
2.4.2. Điều kiện và phương pháp đo
Theo quy định tại mục 3.
Sử dụng thiết bị đo chuyên dùng xác định
tỷ số lỗi bit tại điểm thu.
2.5. Tỷ số sóng mang trên tạp âm
2.5.1. Chỉ tiêu
Với trường hợp hệ thống DVB-T2 phát tại
chế độ: PP2 32K 8 MHz GI 1/8 ở điều kiện thu cố định, giá trị C/N tối thiểu
không được thấp hơn giá trị quy định tại Bảng 1.
Bảng 1- Giá
trị C/N yêu cầu đối với hệ thống DVB-T2: PP2 32K 8 MHz GI 1/8
TT
|
Chế độ điều
chế số
|
Tỷ lệ mã sửa
sai
|
Tỷ số sóng
mang trên tạp âm C/N (kênh Rice)
|
1
|
QPSK
|
1/2
|
3,7
|
2
|
QPSK
|
3/5
|
4,9
|
3
|
QPSK
|
2/3
|
5,9
|
4
|
QPSK
|
3/4
|
6,9
|
5
|
QPSK
|
4/5
|
7,5
|
6
|
QPSK
|
5/6
|
8,1
|
7
|
16QAM
|
1/2
|
8,9
|
8
|
16QAM
|
3/5
|
10,3
|
9
|
16QAM
|
2/3
|
11,6
|
10
|
16QAM
|
3/4
|
12,9
|
11
|
16QAM
|
4/5
|
13,8
|
12
|
16QAM
|
5/6
|
14,4
|
13
|
64QAM
|
1/2
|
13,3
|
14
|
64QAM
|
3/5
|
15,2
|
15
|
64QAM
|
2/3
|
16,5
|
16
|
64QAM
|
3/4
|
18,0
|
17
|
64QAM
|
4.5
|
19,3
|
18
|
64QAM
|
5/6
|
19,8
|
19
|
256QAM
|
1/2
|
17,4
|
20
|
256QAM
|
3/5
|
19,6
|
21
|
256QAM
|
2/3
|
21,2
|
22
|
256QAM
|
3/4
|
23,2
|
23
|
256QAM
|
4,5
|
24,8
|
24
|
256QAM
|
5/6
|
25,6
|
Trường hợp hệ thống DVB-T2 phát tại chế
độ phát khác thì yêu cầu C/N được tính như Phụ lục A; mục A1.
2.5.2. Điều kiện và phương pháp đo
Theo quy định tại mục 3.
Sử dụng thiết bị đo chuyên dùng xác định
chỉ số C/N tại điểm thu trong vùng.
2.6. Mức cường độ trường trung bình tối
thiểu
2.6.1. Chỉ tiêu
Mức cường độ trường trung bình tối thiểu
không nhỏ hơn giá trị tương ứng với các chế độ điều chế và tỷ lệ mã sửa sai
khác nhau của hệ thống truyền hình số DVB-T2 trong điều kiện thu cố định.
Với băng tần VHF xác định tại tần số
200 MHz và với băng tần UHF xác định tại tần số 650 MHz, độ rộng băng tần 8
MHz, yêu cầu đối với mức cường độ trường trung bình tối thiểu (tương ứng với 70
% vị trí thu đạt kết quả tốt) không được thấp hơn giá trị quy định tại Bảng 2.
Bảng 2- Giá
trị cường độ trường trung bình tối thiểu Emed (dBmV/m)
TT
|
Chế độ điều
chế số
|
Tỷ lệ mã sửa
lỗi hướng phát
|
Tần số (MHz)
|
C/N
|
Emed
|
1
|
QPSK
|
2/3
|
200
|
5,9
|
27,7
|
2
|
16QAM
|
2/3
|
200
|
11,6
|
33,4
|
3
|
64QAM
|
2/3
|
200
|
16,5
|
38,3
|
4
|
256QAM
|
2/3
|
200
|
21,2
|
43,0
|
5
|
QPSK
|
2/3
|
650
|
5,9
|
34,0
|
6
|
16QAM
|
2/3
|
650
|
11,6
|
39,7
|
7
|
64QAM
|
2/3
|
650
|
16,5
|
44,6
|
8
|
256QAM
|
2/3
|
650
|
21,2
|
49,3
|
Trường hợp hệ thống DVB-T2 phát với
các chế độ, các kênh tần số khác thì yêu cầu giá trị cường độ trường trung bình
tối thiểu Emed được tính như ở Phụ lục A, mục A2.
2.6.2. Điều kiện và phương pháp đo
Theo quy định tại mục 3.
Sử dụng thiết bị đo chuyên dùng xác định
mức cường độ trường trung bình tối thiểu của tín hiệu tại điểm thu.
3. ĐIỀU KIỆN
VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO
3.1. Điều kiện môi trường đo
Nhiệt độ và độ ẩm bình thường. Nhiệt độ
và độ ẩm phải nằm trong giới hạn sau đây:
- Nhiệt độ: từ 15°C ¸ 35°C;
- Độ ẩm tương đối: từ 20 % ¸ 75 %.
3.2. Thiết lập cấu hình đo
- Tại máy phát thiết lập chế độ phát
tín hiệu đo phù hợp các thông số cơ bản theo tiêu chuẩn truyền hình số DVB-T2.
- Tại địa điểm thu sử dụng máy đo
thích hợp kết nối với anten thu. Thiết lập chế độ đo phù hợp với kênh tần số
phát sóng.
- Kết nối anten thu tại điểm thu đo cố
định với máy đo (độ cao anten thu 10 m).
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
Tín hiệu truyền hình số mặt đất DVB-T2
tại điểm thu phải tuân thủ các yêu cầu quy định tại Quy chuẩn này.
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
5.1. Các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ truyền hình số mặt đất DVB-T2 trên lãnh thổ Việt Nam có trách nhiệm đảm
bảo tín hiệu tại điểm thu tuân thủ Quy chuẩn này.
5.2. Các tổ chức, doanh nghiệp có hoạt
động phát tín hiệu truyền hình số mặt đất DVB-T2 có trách nhiệm thực hiện cam kết,
công bố hợp quy chất lượng tín hiệu theo Quy chuẩn này và chịu sự kiểm tra của
cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định.
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1. Cục Viễn thông, Cục Phát thanh
truyền hình và Thông tư điện tử và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách
nhiệm hướng dẫn, triển khai quản lý các tổ chức, doanh nghiệp thực hiện theo
Quy chuẩn này.
6.2. Trong trường hợp các quy định nêu
tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo
quy định tại văn bản mới.
PHỤ
LỤC A
(Quy định)
Tính toán nội suy giá trị tương ứng với các
chế độ phát DVB-T2
A.1. Tính toán nội suy giá trị tỷ số
sóng mang trên tạp âm
Quy luật nội suy giá trị tỷ số sóng
mang trên tạp âm đối với các trường hợp khác như sau:
C/NRice = C/N’Rice + D
C/N’Rice = C/NGauss-raw + DELTARice
+ A + B + C
Trong đó:
C/NRice
|
Giá trị tỷ số sóng mang trên tạp âm
kênh Rice.
|
C/N’Rice
|
Giá trị tỷ số sóng mang trên tạp âm kênh
Rice được tính toán mà chưa tính đến giá trị tạp âm
biên.
|
C/NGauss-raw
|
Giá trị C/N
thô cho kênh Gaussian. Giá trị này được quy định cụ thể như ở Bảng A.1.1
|
D
|
Giá trị được bổ sung cho C/N tương
ứng với tạp âm biên tại 33 dBc. Phần được thêm vào tại biên là tạp
âm nút điều chỉnh và tạp âm lượng tử trong bộ chuyển đổi tương tự
sang số được xác định tại Bảng A.1.2.
|
DELTA
|
Hệ số tăng C/N cho kênh Rice và kênh
Rayleigh đối với kênh Gausian. Giá trị DELTARice cho kênh
Rice như ở Bảng A.1.3.
|
A
|
A = 0,1 dB giá trị bổ sung cho C/N
để đạt được BER = 10-7 sau LDPC (được coi là điểm QEF thích hợp
cho DVB-T2)
|
B
|
Hệ số nâng công suất pilot, các giá
trị của B được cho bởi Bảng A.1.4
|
C
|
Hệ số ảnh hưởng do sai số ước lượng kênh
thực, giải mã LDPC và các vấn đề thực
tế khác. Giá trị của C được dự kiến như ở Bảng A. 1.4
|
Bảng A.1.1-
Giá trị C/N thô cho kênh Gaussian (AWGN channel)
Loại điều
chế
|
Tốc độ mã
|
Kênh
Gaussian
(C/NGauss-raw)
|
QPSK
|
1/2
|
1,0
|
QPSK
|
3/5
|
2,2
|
QPSK
|
2/3
|
3,1
|
QPSK
|
3/4
|
4,1
|
QPSK
|
4/5
|
4,7
|
QPSK
|
5/6
|
5,2
|
16-QAM
|
1/2
|
6,2
|
16-QAM
|
3/5
|
7,6
|
16-QAM
|
2/3
|
8,9
|
16-QAM
|
3/4
|
10,0
|
16-QAM
|
4/5
|
10,8
|
16-QAM
|
5/6
|
11,3
|
64-QAM
|
1/2
|
10,5
|
64-QAM
|
3/5
|
12,3
|
64-QAM
|
2/3
|
13,6
|
64-QAM
|
3/4
|
15,1
|
64-QAM
|
4/5
|
16,1
|
64-QAM
|
5/6
|
16,7
|
256-QAM
|
1/2
|
14,4
|
256-QAM
|
3/5
|
16,7
|
256-QAM
|
2/3
|
18,1
|
256-QAM
|
3/4
|
20,0
|
256-QAM
|
4/5
|
21,3
|
256-QAM
|
5/6
|
22,0
|
Bảng A.1.2-
Chỉ số D, Suy giảm C/N, cho các giá trị C/N từ 15 đến 32
C/N [dB]
|
D[dB]
|
15
|
0,07
|
16
|
0,09
|
17
|
0,11
|
18
|
0,14
|
19
|
0,18
|
20
|
0,22
|
21
|
0,28
|
22
|
0,36
|
23
|
0,46
|
24
|
0,58
|
25
|
0,75
|
26
|
0,97
|
27
|
1,26
|
28
|
1,65
|
28
|
2,20
|
30
|
3,02
|
31
|
4,33
|
32
|
6,87
|
Bảng A.1.3-
Giá trị DELTA [dB] của C/N cho kênh Rice
Loại điều
chế
|
Tốc độ mã
|
DELTA C/N
Rice (dB)
|
QPSK
|
1/2
|
0,2
|
QPSK
|
3/5
|
0,2
|
QPSK
|
2/3
|
0,3
|
QPSK
|
3/4
|
0,3
|
QPSK
|
4/5
|
0,3
|
QPSK
|
5/6
|
0,4
|
16-QAM
|
1/2
|
0,2
|
16-QAM
|
3/5
|
0,2
|
16-QAM
|
2/3
|
0,2
|
16-QAM
|
3/4
|
0,4
|
16-QAM
|
4/5
|
0,4
|
16-QAM
|
5/6
|
0,4
|
64-QAM
|
1/2
|
0,3
|
64-QAM
|
3/5
|
0,3
|
64-QAM
|
2/3
|
0,3
|
64-QAM
|
3/4
|
0,3
|
64-QAM
|
4/5
|
0,5
|
64-QAM
|
5/6
|
0,4
|
256-QAM
|
1/2
|
0,4
|
256-QAM
|
3/5
|
0,2
|
256-QAM
|
2/3
|
0,3
|
256-QAM
|
3/4
|
0,3
|
256-QAM
|
4/5
|
0,4
|
256-QAM
|
5/6
|
0,4
|
Bảng A.1.4-
Các hệ số hiệu chỉnh C/N
Pilot
Pattern
|
PP1
|
PP2
|
PP3
|
PP4
|
PP5
|
PP6
|
PP7
|
A
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
B
|
0,4
|
0,4
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,3
|
C
|
2,0
|
2,0
|
1,5
|
1,5
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
A.2. Tính toán nội suy giá trị cường độ
trường trung bình tối thiểu Emed
Các giá trị cường độ trường trung bình
tối thiểu quy định tại Bảng 2 tương ứng với các tần số 200 MHz và 650 MHz,
Tính toán nội suy giá trị cường độ trường
trung bình tối thiểu cho các tần số khác theo các công thức sau:
Emed = + 120 + 10 log10 (120) = + 145,8
= + Pmmn + C1
= Ps
min - Aa + Lf
C1 = .
Aa = G + 10 log
(1.64/4)
Ps min = C/N +
Pn
Pn = F + 10 log (k T0 B)
Trong đó:
Emed
|
Mức cường độ
trường trung bình tối thiểu (dBmV/m)
|
|
Mật độ công suất trung bình tối
thiểu (dBW/m2)
|
|
Mật độ công suất tối thiểu tại điểm
thu (dBW/m2)
|
Pmmn
|
Hệ số bù nhiễu do các tác nhân nhân
tạo (dB), giá trị Pmmn tại Bảng A.2.1 và Bảng A.2.2
|
C1
|
Hệ số hiệu chỉnh vị trí (dB).
|
Ps min
|
Công suất đầu vào máy thu tối thiểu
(dBW)
|
As
|
Khẩu độ ăn ten hiệu dụng (dBm2)
|
Lf
|
Suy hao fi-đơ (dB). Giá trị Lf
tại Bảng A.2.3
|
G
|
Độ lợi của anten (dBd). Giá trị G
đối với các băng tần khác nhau tại Bảng A.2.4
|
|
Bước sóng của sóng mang tín hiệu
(m). Giá trị được quy đổi từ tần số
của sóng mang tín hiệu
|
Pn
|
Công suất nhiễu đầu vào máy thu
(dBW)
|
C/N
|
Tỷ số sóng mang trên tạp âm. Giá trị
C/N tính theo Phụ lục A, mục A.1
|
F
|
Tạp âm máy thu (dB).
Giá trị tạp âm máy thu là 6 dB (theo ITU-R-BT.2254)
|
k
|
Hằng số Boltzmann (k = 1,38 x 10-23
(J/K))
|
T0
|
Nhiệt độ tuyệt đối (T0 =
290 (K))
|
B
|
Tạp âm băng thông máy thu (B
= 7,61 X 106 (Hz) đối với mỗi băng thông 8 MHz ở chế độ
thông thường, B = 7,71 x 106 (Hz) đối với mỗi băng thông
8 MHz chế độ mở rộng 8K và B = 7,77 X 106 (Hz) đối
với
mỗi
băng thông 8 MHz chế độ mở rộng 16K
và 32K)
|
m
|
Hệ số phân phối bằng 0,52 cho 70 %; 1,28 cho 90
%; 1,64 cho 95 % và 2,33 cho 99 %
|
|
Độ lệch chuẩn có giá trị là 5.5 dB đối
với điểm thu cố định ngoài trời
|
Bảng A.2.1- Hệ
số bù nhiễu do các tác nhân nhân tạo tại khu vực đô thị
Khu vực đô
thị
|
Băng III
|
Băng
IV/băng V
|
Chế độ thu
|
Giá trị đối với Anten trên mái
|
2dB
|
0 dB
|
Cố định
trên mái
|
Bảng A.2.2- Hệ
số bù nhiễu do các tác nhân nhân tạo tại khu vực nông thôn
Khu vực
nông thôn
|
Băng III
|
Băng IV/
băng V
|
Chế độ thu
|
Giá trị đối với Anten trên mái
|
2dB
|
0 dB
|
Cố định
trên mái
|
Bảng A.2.3-
Suy hao fi-đơ cho các băng tần khác nhau
Loại Anten
|
Suy hao fi-đơ (dB)
|
Chế độ thu
|
Băng III
|
Băng IV/V
|
Anten cố định ngoài trời
|
2
|
4
|
Thu cố định
|
Bảng A.2.4- Độ
lợi Anten đối với các băng tần khác nhau
Loại Anten
|
Độ lợi của
Anten (dBd)
|
Chế độ thu
|
Băng III
|
Băng IV/V
|
Anten cố định ngoài trời
|
7
|
11
|
Thu cố định
|
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] ETSI EN 302 755 v1.3.1
(04/2012): Digital Video Broadcasting (DVB): Frame structure channel coding and
modulation for a second generation digital terrestrial television broadcasting
system (DVB-T2).
[2] ETSI TR 101 290 v1.2.1 (05/2001):
Digital Video Broadcasting (DVB);Measurement
guidelines for DVB systems.
[3] ETSI TS 102 831 v1.2.1 (08/2012):
Digital Video Broadcasting (DVB); Implementation guidelines for a second
generation digital terrestrial television broadcasting system (DVB-T2).
[4] DVB Document A114
(04/2007): Commerical Requirement for DVB-T2.
[5] ITU RRC-06 (2006):
Final acts of the Regional Radiocommunication Conference for
planning of the digital terrestrial broadcasting Service in parts of Regions 1
and 3, in the frequency
bands 174-230 MHz and 470-862 MHz.
[6] EBU-TECH3348 v2.0
(05/2012): Frequency and Network Planning Aspects of DVB-T2.
[7] ITU-R-BT.2254
(09/2012) Frequency and network planning aspects of DVB-T2.
[8] D-Book - Minimum
Requirements on the Receiving Equipment for Services in
the DVB-T and DVB-T2 Networks - Release 3.05 (19 June 2012).