BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2015/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 24 tháng 3 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ KẾT NỐI VIỄN THÔNG
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Viễn thông,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành Thông tư quy định về kết nối viễn thông.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định việc kết nối
viễn thông (sau đây gọi là kết nối) giữa các mạng viễn thông công cộng, dịch vụ
viễn thông của các doanh nghiệp viễn thông tại Việt Nam, bao gồm: tiêu chuẩn,
chất lượng, giá cước kết nối; đàm phán, ký kết, thực hiện, giải quyết tranh chấp
về kết nối; chia sẻ cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ kết nối.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các
cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức và cá nhân có liên quan tới hoạt động kết nối
giữa các mạng viễn thông công cộng, dịch vụ viễn thông của các doanh nghiệp viễn
thông tại Việt Nam.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Địa điểm kết nối là địa điểm lắp đặt hệ thống
thiết bị viễn thông có chức năng chuyển mạch, định tuyến, điều khiển, giám sát
lưu lượng được truyền tải giữa hai mạng viễn thông kết nối với nhau.
2. Đường kết nối là đường truyền dẫn nối hai địa
điểm kết nối có chức năng truyền tải lưu lượng giữa hai mạng viễn thông kết nối
với nhau. Dung lượng kết nối là dung lượng của đường kết nối.
3. Thiết bị kết nối là thiết bị truyền dẫn đặt tại
địa điểm kết nối có chức năng truyền tải lưu lượng giữa hai mạng viễn thông kết
nối với nhau.
4. Điểm kết nối là điểm nằm trên đường kết nối,
phân định ranh giới trách nhiệm về kinh tế và kỹ thuật giữa hai doanh nghiệp viễn
thông tham gia kết nối.
5. Doanh nghiệp cung cấp kết nối là doanh nghiệp
viễn thông được doanh nghiệp viễn thông khác yêu cầu cung cấp kết nối.
6. Doanh nghiệp yêu cầu kết nối là doanh nghiệp
viễn thông yêu cầu doanh nghiệp viễn thông khác cung cấp kết nối.
7. Thỏa thuận kết nối là thỏa thuận về kinh tế
và kỹ thuật được ký kết giữa các doanh nghiệp viễn thông phục vụ cho mục đích kết
nối giữa các mạng viễn thông công cộng, dịch
vụ viễn thông.
Chương II
QUY ĐỊNH KINH TẾ,
KỸ THUẬT VỀ KẾT NỐI
Điều 4. Địa điểm
kết nối
1. Địa
điểm kết nối sẽ do các doanh nghiệp tham gia kết nối thỏa thuận thông qua
thương lượng trên cơ sở lựa chọn bất kỳ địa điểm kết nối nào trên mạng viễn
thông khả thi về mặt kỹ thuật sau đây:
a) Tổng đài mạng điện thoại chuyển mạch công cộng
(PSTN): tổng đài nội hạt (host/tandem), tổng đài đường dài (Toll); tổng đài quốc
tế (international gateway);
b) Tổng đài mạng di động mặt đất công cộng
(PLMN): tổng đài chuyển mạch di động (MSC/SGSN); tổng đài cổng chuyển mạch di động
(GMSC/GGSN);
c) Hệ thống chuyển mạch, định tuyến mạng thế hệ
sau (NGN);
d) Trung tâm truyền dẫn nội hạt, đường dài, quốc
tế;
đ) Các địa điểm kết nối khác do các doanh nghiệp
tham gia kết nối thỏa thuận, nhưng không được vi phạm các quy định về kết nối tại
Điều 42, Điều 43 Luật Viễn thông và Thông tư này.
2. Số lượng, chi phí và phương thức thiết lập địa
điểm kết nối do các doanh nghiệp tham gia kết nối thoả thuận nhưng không được
vi phạm các quy định về kết nối tại Điều 42, Điều 43 Luật Viễn
thông và Thông tư này.
3. Trong các trường hợp thỏa thuận về địa điểm kết
nối của các doanh nghiệp viễn thông vi phạm nguyên tắc bảo đảm sự phát triển bền
vững của thị trường viễn thông; an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông, an ninh thông
tin; quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ viễn thông, Cục Viễn
thông sẽ yêu cầu các doanh nghiệp thỏa thuận lại.
4. Trong trường hợp các doanh nghiệp viễn thông
không thỏa thuận được với nhau, Cục Viễn thông sẽ quyết định địa điểm kết nối
giữa các doanh nghiệp.
Điều 5. Sử dụng
chung vị trí kết nối
1. Sử dụng chung
vị trí kết nối là việc các doanh nghiệp viễn thông thỏa thuận thống nhất về vị
trí, điều kiện lắp đặt thiết bị kết nối, thiết bị phụ trợ phục vụ kết nối (nguồn
điện, điều hòa, v.v) tại địa điểm kết nối và vị trí cụ thể của điểm kết nối.
2. Hình thức sử dụng chung điểm kết nối:
a) Sử dụng chung điểm kết nối thực: doanh nghiệp
yêu cầu kết nối chịu trách nhiệm cho chi phí thiết lập ban đầu đường truyền dẫn
dùng cho kết nối; doanh nghiệp cung cấp kết nối bố trí mặt bằng lắp đặt thiết bị
kết nối, thiết bị phụ trợ phục vụ kết nối (nguồn điện, điều hòa, v.v) và điều kiện
cần thiết khác (vận hành, bảo dưỡng thiết bị, v.v) tại địa điểm kết nối của
mình.
Trong trường hợp này điểm kết nối sẽ là một điểm
nằm trên giá phối dây trung kế (DDF, ODF hoặc MDF) tại địa điểm kết nối của
doanh nghiệp cung cấp kết nối do các doanh nghiệp tham gia kết nối thỏa thuận
xác định;
b) Sử dụng chung điểm kết nối ảo: các doanh nghiệp
tham gia kết nối tự bảo đảm vị trí lắp đặt thiết bị kết nối của mình; thỏa thuận
thiết lập đường kết nối và mỗi bên tự chịu chi phí đầu tư, lắp đặt, vận hành, bảo
dưỡng thiết bị kết nối ở phía địa điểm kết nối của mình.
Trong trường hợp này, điểm kết nối sẽ là một điểm
nằm trên đường kết nối do các doanh nghiệp tham gia kết nối thỏa thuận xác định.
3. Trừ trường hợp có quy định khác của pháp luật
hoặc thỏa thuận khác của các doanh nghiệp tham gia kết nối, thống nhất áp dụng
nguyên tắc sử dụng chung điểm kết nối thực ở tất cả những nơi điều kiện cho
phép, nhằm nâng cao chất lượng, giảm chi phí kết nối và tạo thuận lợi cho các
doanh nghiệp tham gia kết nối.
Điều 6. Tiêu
chuẩn, chất lượng kết nối
1. Tiêu chuẩn
giao diện, báo hiệu, đồng hồ của thiết bị kết nối:
a) Giao diện kết
nối do các doanh nghiệp tham gia kết nối thỏa thuận trên cơ sở tuân thủ các quy
chuẩn kỹ thuật có liên quan và các tiêu chuẩn do Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định bắt buộc áp dụng;
b) Trừ trường
hợp có thỏa thuận khác giữa các doanh nghiệp viễn thông, báo hiệu giữa các mạng
viễn thông tham gia kết nối thống nhất sử dụng hệ thống báo hiệu số 7 trên cơ sở
tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật có liên quan và các tiêu chuẩn do Bộ Thông tin
và Truyền thông quy định bắt buộc áp dụng;
c) Mạng của doanh nghiệp yêu cầu kết nối có thể
lấy tín hiệu đồng bộ trực tiếp từ đồng hồ chuẩn của doanh nghiệp cung cấp kết nối
để đồng bộ cho mạng của mình hoặc theo đồng hồ được cung cấp qua các thiết bị
viễn thông của doanh nghiệp cung cấp kết nối tại điểm kết nối theo nguyên tắc
phân cấp chủ - tớ. Đồng hồ đồng bộ phải tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật có liên
quan và các tiêu chuẩn do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định bắt buộc áp dụng.
2. Chất lượng kết nối:
a) Nghẽn kết nối áp dụng theo chỉ tiêu quy định
tại phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Mức độ sử dụng hiệu quả kết nối áp dụng theo
chỉ tiêu quy định tại phụ lục 02 ban hành kèm
theo Thông tư này;
c) Tổng dung lượng kết nối được xác định theo
phương pháp quy định tại phụ lục 03 ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều 7. Giá cước
kết nối
1. Giá cước kết
nối được xây dựng trên cơ sở giá thành, phân tách hợp lý theo các bộ phận cấu
thành mạng hoặc theo công đoạn dịch vụ liên quan trực tiếp đến việc thực hiện kết
nối các mạng viễn thông và chính sách của nhà nước đối với thị trường viễn
thông, dịch vụ viễn thông theo từng thời kỳ.
2. Căn cứ vào
tình hình thực tế trong từng thời kỳ, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành giá
cước kết nối cho mạng viễn thông của từng doanh nghiệp viễn thông hoặc nhóm
doanh nghiệp viễn thông (nhóm doanh nghiệp thống lĩnh thị trường, nhóm doanh
nghiệp khác, v.v) trên cơ sở giá thành kết nối của từng doanh nghiệp hoặc giá
thành kết nối trung bình của nhóm doanh nghiệp.
3. Theo yêu cầu
và quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông, các doanh nghiệp viễn thông có
trách nhiệm xây dựng giá thành kết nối và đề xuất giá cước kết nối báo cáo Bộ
Thông tin và Truyền thông xem xét, quyết định.
4. Các doanh
nghiệp tham gia kết nối có trách nhiệm thiết lập hệ thống kỹ thuật, nghiệp vụ
dùng để ghi, đối soát số liệu phục vụ cho việc thanh toán giá cước kết nối.
5. Căn cứ vào
tình hình kinh doanh thực tế của từng dịch vụ, của từng doanh nghiệp, các doanh
nghiệp tham gia kết nối thỏa thuận về thời gian thực hiện đối soát số liệu và
thanh toán giá cước kết nối. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, các doanh nghiệp
thực hiện đối soát số liệu và thanh toán giá cước kết nối theo từng tháng.
Chương III
ĐÀM PHÁN, KÝ KẾT
VÀ THỰC HIỆN THỎA THUẬN KẾT NỐI
Điều 8. Đăng ký
Thỏa thuận kết nối mẫu
1. Trong thời
hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày doanh nghiệp viễn thông được xác định là doanh
nghiệp viễn thông nắm giữ phương tiện thiết yếu, doanh nghiệp phải xây dựng, gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu chính về Cục Viễn thông 01 bộ hồ sơ đăng ký
Thỏa thuận kết nối mẫu. Các doanh nghiệp viễn thông không phải là doanh nghiệp
viễn thông nắm giữ phương tiện thiết yếu có thể tự xây dựng, ban hành Thỏa thuận
kết nối mẫu, không cần đăng ký với Cục Viễn thông, trên cơ sở tuân thủ theo các
quy định tại Thông tư này để áp dụng chung với các doanh nghiệp viễn thông.
2. Hồ sơ đăng ký Thỏa thuận kết nối mẫu bao gồm:
a) Đơn đề nghị đăng ký Thỏa thuận kết nối mẫu có
dấu và chữ ký của người đại diện theo quy định pháp luật của doanh nghiệp theo
mẫu tại phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Thỏa thuận kết nối mẫu;
c) Tài liệu kinh tế, kỹ thuật có liên quan đến
các nội dung trong Thỏa thuận kết nối mẫu (nếu có).
3. Thỏa thuận kết nối mẫu phải bao gồm tối thiểu
các nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này.
Điều 9. Chấp
thuận Thỏa thuận kết nối mẫu
1. Cục Viễn
thông có trách nhiệm xem xét, thông báo bằng văn bản việc chấp thuận hay không
chấp thuận (nêu rõ các lý do không chấp thuận) Thỏa thuận kết nối mẫu của
doanh nghiệp trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký
đầy đủ và hợp lệ.
2. Cục Viễn thông sẽ không chấp thuận Thỏa thuận
kết nối mẫu trong trường hợp sau đây:
a) Thỏa thuận kết nối mẫu vi phạm các quy định về
kinh tế, kỹ thuật tại Điều 4, Điều 5, Điều 6,
Điều 7 Thông tư này, các quy định của pháp luật về viễn thông và các quy định
pháp luật có liên quan khác;
b) Thỏa thuận kết nối mẫu có nội dung gây tổn hại
đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp viễn thông khác hoặc người sử dụng
dịch vụ viễn thông.
3. Sau khi được Cục Viễn thông chấp thuận Thoả
thuận kết nối mẫu bằng văn bản, doanh nghiệp viễn thông nắm giữ phương tiện thiết
yếu có trách nhiệm ban hành và công bố công khai Thoả thuận kết nối mẫu để áp dụng
thống nhất, không phân biệt đối với tất cả các doanh nghiệp yêu cầu kết nối.
Điều 10. Bổ sung, sửa đổi Thoả
thuận kết nối mẫu
Khi cần bổ sung, sửa đổi Thỏa thuận kết nối mẫu
doanh nghiệp viễn thông nắm giữ phương tiện thiết yếu thực hiện việc đăng ký lại
Thoả thuận kết nối mẫu như đăng ký lần đầu theo quy định tại Điều
8, Điều 9 Thông tư này.
Điều 11. Yêu
cầu kết nối
Doanh nghiệp yêu cầu kết nối phải
gửi yêu cầu kết nối bằng văn bản tới doanh nghiệp cung cấp kết nối. Nội dung yêu cầu kết nối phải bao gồm tối
thiểu các thông tin sau:
1. Thời gian, địa điểm thực hiện đàm phán thỏa
thuận kết nối.
2. Loại hình mạng, dịch vụ kết nối.
3. Địa điểm kết nối khả thi trên mạng.
4. Hình thức sử dụng chung vị trí kết nối.
5. Tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật của thiết bị kết nối; giao diện kết nối; báo hiệu, đồng hồ
trong kết nối, v.v.
6. Dung lượng
kết nối tối thiểu cho 12 tháng tiếp theo.
7. Chỉ tiêu chất
lượng kết nối (nghẽn kết nối, hiệu quả kết nối, v.v).
8. Phương thức,
thời hạn đối soát số liệu và thanh toán giá cước kết nối.
9. Chia sẻ cơ
sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ kết nối.
10. Thông tin
liên hệ.
11. Các thông
tin khác (nếu có).
Điều 12. Trả
lời yêu cầu kết nối
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản yêu cầu kết nối, doanh nghiệp cung cấp kết nối có
trách nhiệm trả lời doanh nghiệp yêu cầu kết nối bằng văn bản về việc chấp
thuận đàm phán Thỏa thuận kết nối (nêu rõ thời gian, địa điểm đàm
phán Thỏa thuận kết nối) hoặc không chấp thuận đàm phán Thỏa thuận kết nối (nêu
rõ các lý do không chấp thuận).
Điều 13. Đàm phán và ký kết
Thỏa thuận kết nối
1. Trong thời
hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày doanh nghiệp yêu cầu kết nối nhận được văn bản
chấp thuận đàm phán Thỏa thuận kết nối, các bên tham gia kết nối phải bắt đầu
tiến hành đàm phán Thỏa thuận kết nối.
2. Nội dung đàm
phán Thỏa thuận kết nối bao gồm tối thiểu các nội dung sau đây:
a) Yêu cầu,
nguyên tắc kết nối;
b) Quy trình,
thủ tục kết nối;
c) Loại hình mạng,
dịch vụ kết nối;
d) Địa
điểm kết nối khả thi trên mạng;
đ) Hình thức sử
dụng chung vị trí kết nối;
e) Dung lượng
kết nối;
g) Tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật thiết bị kết nối, giao diện kết nối, báo hiệu, đồng hồ trong
kết nối, v.v;
h) Chỉ tiêu chất
lượng kết nối (nghẽn kết nối, hiệu quả kết nối, v.v);
i) Phương thức,
thời hạn đối soát số liệu và thanh toán giá cước kết nối;
k) Quy trình
thực hiện khi có thay đổi (bổ sung, cắt giảm) dịch vụ, dung lượng kết nối;
l) Giải pháp bảo
đảm an toàn cơ sở hạ tầng, an ninh thông tin trong kết nối;
m) Quy trình
phối hợp khắc phục sự cố, khôi phục thông tin;
n) Chia sẻ cơ
sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ kết nối;
o) Giải quyết
tranh chấp, bồi thường, khiếu nại trong thực hiện kết nối;
p) Quyền và
nghĩa vụ của các bên trong việc thực hiện kết nối;
q) Thông tin
liên hệ.
3. Đối với các
doanh nghiệp viễn thông nắm giữ phương tiện thiết yếu, Thoả thuận kết nối ký với
các doanh nghiệp khác phải được xây dựng, đàm phán trên cơ sở các nội dung của
Thoả thuận kết nối mẫu đã được Cục Viễn thông chấp thuận.
4. Trừ trường
hợp có thỏa thuận khác, trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày bắt đầu đàm
phán thỏa thuận kết nối, các bên tham gia đàm phán Thỏa thuận kết nối phải hoàn
thành việc đàm phán và ký kết Thỏa thuận kết nối.
Điều 14. Đàm phán và ký kết
hợp đồng cung cấp dung lượng kết nối
1. Trong thời
hạn 07 ngày làm việc, sau khi ký kết Thoả thuận kết nối, trên cơ sở thỏa thuận
kết nối đã được ký kết, các doanh nghiệp tham gia kết nối phải tiến hành đàm
phán và ký kết hợp đồng cung cấp dung lượng kết nối theo các quy định về hợp đồng.
2. Trừ trường
hợp có thỏa thuận khác, trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày bắt đầu đàm
phán hợp đồng cung cấp dung lượng kết nối, các bên tham gia phải hoàn thành việc
đàm phán và ký kết hợp đồng cung cấp dung lượng kết nối.
Điều 15. Thực hiện kết nối
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, trong thời
hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng cung cấp
dung lượng kết nối, các doanh nghiệp tham gia kết nối có trách nhiệm tổ chức
thực hiện đầy đủ, đúng hạn các nội dung của Thoả thuận kết nối và Hợp đồng cung
cấp dung lượng kết nối đã được ký kết giữa các bên.
1. Khi cần
thay đổi (tăng hoặc giảm) dung lượng kết nối để đảm bảo chất lượng kết nối,
doanh nghiệp yêu cầu thay đổi dung lượng kết nối có trách nhiệm gửi yêu cầu bằng
văn bản tới doanh nghiệp viễn thông có liên quan. Văn bản yêu cầu phải bao gồm
tối thiểu các nội dung sau:
a) Mục
đích thay đổi;
b) Các số liệu
chứng minh sự cần thiết phải thay đổi dung lượng;
c) Dung lượng
cần thay đổi;
d) Thời gian
thực hiện.
2. Trong thời
hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu thay đổi dung lượng kết nối, doanh nghiệp viễn thông nhận được yêu cầu phải có văn bản trả
lời về việc chấp thuận hay không chấp thuận thay đổi dung lượng kết nối (nêu rõ
lý do không chấp thuận).
3. Trừ trường
hợp có thỏa thuận khác, trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày các doanh
nghiệp đồng ý thay đổi dung lượng kết nối, các doanh nghiệp có trách nhiệm thực
hiện thay đổi dung lượng kết nối theo đúng thỏa thuận giữa các bên.
1. Định kỳ
hàng năm trước ngày 31 tháng 01 hoặc đột xuất khi có yêu cầu, doanh nghiệp viễn
thông có trách nhiệm gửi báo cáo tình hình thực hiện kết nối của năm trước
đó bằng văn bản về Cục Viễn thông theo mẫu tại phụ lục
05 ban hành kèm theo Thông tư này bằng đường bưu chính hoặc trực tuyến trên
mạng.
2. Doanh nghiệp
viễn thông phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và kịp thời của nội dung báo
cáo.
3. Trong trường
hợp cần thiết, khi có yêu cầu của Cục Viễn thông, doanh nghiệp viễn thông có
trách nhiệm:
a) Chứng minh
tính chính xác của báo cáo;
b) Cử chuyên
gia phối hợp và cung cấp các trang thiết bị cần thiết để Cục Viễn thông kiểm
tra tính chính xác trong báo cáo của doanh nghiệp viễn thông.
CHIA SẺ CƠ SỞ HẠ
TẦNG KỸ THUẬT PHỤC VỤ KẾT NỐI
Điều 18. Nguyên tắc chia sẻ cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ
kết nối
1. Chia sẻ cơ
sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ kết nối là việc sử dụng chung một phần mạng, công
trình, thiết bị viễn thông giữa các doanh nghiệp tham gia kết nối nhằm giảm chi
phí và nâng cao chất lượng kết nối.
2. Để bảo đảm
việc thực hiện kết nối hiệu quả, thuận lợi, nhanh chóng các doanh nghiệp viễn
thông có trách nhiệm chia sẻ các cơ sở hạ tầng kỹ thuật sau đây:
a) Công trình hạ
tầng kỹ thuật (cống, bể, hào và tuy nen kỹ thuật, cột treo cáp, cột ăng ten,
v.v) để thiết lập đường kết nối;
b) Nhà trạm và
các thiết bị phụ trợ phục vụ kết nối (nguồn điện, điều hòa, giá phối
dây, máng cáp, v.v) trong phạm vi địa điểm kết nối.
3. Việc chia sẻ cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ kết
nối được thực hiện thông qua việc giao kết hợp đồng thuê cơ sở hạ tầng kỹ thuật
phục vụ kết nối giữa các bên trên cơ sở bảo đảm công bằng, hợp lý, không phân
biệt đối xử, phù hợp với quy định của pháp luật viễn thông về kết nối.
4. Các doanh nghiệp viễn thông chia sẻ cơ sở hạ
tầng kỹ thuật có trách nhiệm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp viễn thông
khác:
a) Thuê cơ sở hạ tầng kỹ thuật quy định tại khoản
2 Điều này và bảo đảm các điều kiện cần thiết khác phục vụ kết nối;
b) Lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa thiết
bị tại địa điểm kết nối.
5. Các doanh nghiệp viễn thông được chia sẻ cơ sở
hạ tầng kỹ thuật có trách nhiệm:
a) Tuân thủ nội quy về an toàn, bảo mật của
doanh nghiệp viễn thông chia sẻ cơ sở hạ tầng kỹ thuật;
b) Thông báo cho doanh nghiệp viễn thông chia sẻ
cơ sở hạ tầng kỹ thuật biết kế hoạch lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa thiết
bị kết nối trong phạm vi địa điểm kết nối trước khi thực hiện;
c) Thanh toán
giá thuê cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ kết nối theo hợp đồng giữa các bên.
Điều 19. Giá thuê cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ kết nối
1. Giá thuê cơ
sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ kết nối được xây dựng trên cơ sở giá thành theo quy
định của pháp luật về giá và về viễn thông.
2. Các doanh
nghiệp viễn thông thỏa thuận về giá thuê cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ kết nối.
Điều 20. Ký kết Hợp đồng thuê cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ
kết nối
1. Trừ trường
hợp có thoả thuận khác, nội dung thuê cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ kết nối là
một phần của Hợp đồng cung cấp dung lượng kết nối.
2. Trong trường
hợp việc thuê cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ kết nối là một hợp đồng riêng, thì
việc đàm phán, ký kết Hợp đồng thuê cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ kết nối được
thực hiện đồng thời với Hợp đồng cung cấp dung lượng kết nối.
Chương V
GIẢI QUYẾT TRANH
CHẤP TRONG KẾT NỐI
Điều 21. Nội dung tranh chấp trong kết nối viễn thông
Tranh chấp
trong kết nối viễn thông bao gồm:
1. Tranh chấp
về Thoả thuận kết nối.
2. Tranh chấp
về cung cấp dung lượng kết nối.
3. Tranh chấp về
chia sẻ cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ kết nối.
4. Các tranh
chấp khác khi thực hiện kết nối viễn thông.
Điều 22. Thủ tục giải quyết tranh chấp
1. Doanh nghiệp
viễn thông yêu cầu giải quyết tranh chấp có trách nhiệm gửi trực tiếp hoặc qua
đường bưu chính 01 bộ hồ sơ về Cục Viễn thông.
2. Hồ sơ đề
nghị giải quyết tranh chấp tối thiểu phải bao gồm:
a) Đơn đề nghị
giải quyết tranh chấp có dấu và chữ ký của người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp viễn thông theo mẫu tại phụ lục 06
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Các chứng cứ, tài liệu liên quan (nếu có).
3. Cục Viễn
thông có trách nhiệm xem xét, thu thập thông tin, chứng cứ có liên quan. Các
bên tranh chấp có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ thông tin, chứng cứ theo yêu cầu của
Cục Viễn thông.
4. Trong thời
hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị giải quyết
tranh chấp, Cục Viễn thông có trách nhiệm tổ chức hiệp thương giữa các bên có
liên quan. Kết quả hiệp thương được lập thành biên bản có chữ ký của người đại
diện theo pháp luật của các bên tham gia hiệp thương và Cục Viễn thông.
5. Nếu thông
qua hiệp thương các bên có liên quan thống nhất được các nội dung tranh chấp
thì các bên thực hiện theo thỏa thuận đã thống nhất. Trong trường hợp các bên
có liên quan không thống nhất được các nội dung tranh chấp thì trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày ký biên bản hiệp thương, Cục Viễn thông ra quyết định
giải quyết tranh chấp.
6. Trong quá
trình giải quyết tranh chấp, Cục Viễn thông có thể xem xét, quyết định yêu cầu
các bên bảo đảm việc kết nối đúng theo hiện trạng trước khi phát sinh tranh chấp
hoặc đưa ra một giải pháp khác để bảo đảm kết nối, trong trường hợp:
a) Bảo đảm lợi
ích công cộng hoặc sự toàn vẹn của mạng lưới viễn thông;
b) Việc tranh
chấp gây ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp viễn thông khác;
c) Để bảo đảm
quyền lợi của người sử dụng dịch vụ viễn thông, bảo đảm khả năng truy nhập của
người sử dụng dịch vụ viễn thông đến các số liên lạc khẩn cấp;
d) Để bảo đảm
hoạt động viễn thông công ích;
đ) Các trường
hợp khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
7. Các bên
tranh chấp có nghĩa vụ thi hành ngay quyết định giải quyết tranh chấp của Cục
Viễn thông, kể cả trường hợp không đồng ý với quyết định giải quyết tranh chấp
và có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Chương VI
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 23. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 5 năm 2015.
2. Thông tư này thay thế Quyết định số 547/1998/QĐ-TCBĐ ngày 03/9/1998 của Tổng cục Bưu
điện về việc ban hành quy định tạm thời việc kết nối các mạng viễn thông công cộng
của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông và Quyết định số 12/2006/QĐ-BBCVT ngày 26/4/2006 của Bộ Bưu
chính, Viễn thông ban hành Quy định về thực hiện kết nối giữa các mạng viễn
thông công cộng.
3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Cục trưởng
Cục Viễn thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; Tổng Giám đốc, Giám đốc
các doanh nghiệp viễn thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này.
4. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, tổ chức và cá nhân
liên quan cần phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Các doanh nghiệp viễn thông;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, CVT.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Bắc Son
|
PHỤ LỤC 01:
CHỈ TIÊU XÁC ĐỊNH NGHẼN KẾT NỐI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07 /2015/TT-BTTTT ngày 24
tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
I. Đối với kết nối để cung cấp dịch vụ thoại
A. Chỉ tiêu
xác định nghẽn kết nối
Ttb = (lưu lượng giờ
cao điểm trung bình)/(lưu lượng cho phép) theo 1 hướng kết nối.
1. Ttb < 1: Chưa có nghẽn kết nối.
2. Ttb ≥ 1: Hướng kết nối này đã bị
nghẽn.
3. Ttb ≥ 0,9: Mức ngưỡng cần tăng
dung lượng kết nối.
Trong đó:
- Giờ cao điểm là khoảng thời gian
một giờ theo thống kê mà trong giờ đó lưu lượng cuộc gọi được xác định là lớn
nhất trong ngày.
- Lưu lượng giờ cao điểm trung
bình là giá trị trung bình của lưu lượng trong giờ cao điểm được tính theo đơn
vị đo lưu lượng theo thời gian (giá trị Erlang) trong nhiều ngày.
- Lưu lượng cho
phép là lưu lượng cuộc gọi tính theo giá trị Erlang tương ứng với giá trị số
kênh kết nối và cấp độ dịch vụ tính theo công thức Erlang B (GoS = 1%).
B. Phương
pháp đánh giá
1. Căn
cứ vào dung lượng, lưu lượng thực tế ghi tại tổng đài hoặc trung tâm quản lý
khai thác OMC hoặc lưu trữ;
2.
Dùng thiết bị đo báo hiệu để giám sát cuộc gọi.
C.
Quy trình, chỉ tiêu
1.
Quan trắc lưu lượng 24 giờ/ngày, 7 ngày/tuần, từ đó xác định được lưu lượng
giờ cao điểm trong ngày theo từng hướng kết nối.
2. Xác định lưu lượng giờ cao
điểm trung bình của 1 hướng/2 tuần liên tiếp (trừ các ngày lễ, ngày có sự kiện
đặc biệt của năm). Công thức xác định tỷ lệ:
Ttb = (lưu lượng giờ cao điểm
trung bình)/(lưu lượng cho phép)
a) 0,8 ≤ Ttb < 0,9, hai
doanh nghiệp tham gia kết nối thông báo cho nhau chuẩn bị bổ sung kênh luồng
cho hướng tương ứng.
b) Ttb ≥ 0,9, từ lưu lượng thực
tế của hướng kết nối có lưu lượng giờ cao điểm/ngày cao nhất trong hai tuần tiếp
theo (trừ những ngày có sự kiện đặc biệt, lưu lượng tăng đột biến), tính toán
theo công thức Erlang B (hoặc tra bảng GoS = 1%) để tìm ra số kênh tương ứng, từ
đó xác định số luồng E1 tương ứng. Từ số E1 tính được so với số E1 thực tế để
tính ra số E1 cần bổ sung. Trong đó:
- Lưu lượng thực tế là lưu lượng
cuộc gọi tính theo giá trị Erlang chuyển qua điểm kết nối theo từng hướng kết nối.
- Cấp dịch vụ (GoS) là xác suất
tính theo tỷ lệ cuộc gọi sẽ bị nghẽn tại hệ thống tại giờ cao điểm.
II. Đối với kết nối để cung cấp dịch vụ viễn thông
khác (dịch vụ truyền dữ liệu, dịch vụ kết nối Internet, v.v)
Kết nối được
xác định là nghẽn khi lưu lượng sử dụng trung bình của mỗi hướng kết nối của một
doanh nghiệp tham gia kết nối vượt quá 80% trong 07 ngày liên tiếp.
PHỤ LỤC 02:
CHỈ TIÊU XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ SỬ DỤNG HIỆU QUẢ KẾT
NỐI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2015/TT-BTTTT ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông )
I. Đối với kết nối để cung cấp dịch vụ thoại
A. Chỉ tiêu đánh giá mức độ sử
dụng hiệu quả tuyến kết nối
Ttb
= (lưu lượng giờ cao điểm trung bình)/(lưu lượng cho phép) theo 1 hướng
kết nối.
1. Ttb ≥ 0,6: sử dụng hiệu quả.
2. Ttb < 0,6: sử dụng
không hiệu quả.
Trong đó:
- Giờ cao điểm là khoảng thời
gian một giờ theo thống kê mà trong giờ đó lưu lượng cuộc gọi được xác định là
lớn nhất trong ngày.
- Lưu lượng giờ cao điểm
trung bình là giá trị trung bình của lưu lượng trong giờ cao điểm được tính
theo giá trị Erlang trong nhiều ngày.
- Lưu lượng cho phép là lưu
lượng tính theo giá trị Erlang tương ứng với giá trị số kênh kết
nối và cấp độ dịch vụ tính theo công thức Erlang B (GoS = 1%).
B. Phương pháp đánh giá
1.
Căn cứ vào dung lượng, lưu lượng thực tế ghi tại tổng đài hoặc trung tâm quản
lý khai thác OMC hoặc lưu trữ;
2. Thực tế phát triển
mạng lưới và dung lượng, lưu lượng kết nối nội bộ;
3. Dùng thiết bị đo
báo hiệu để giám sát lưu lượng.
C. Quy trình, chỉ
tiêu
1.
Quan trắc lưu lượng 24 giờ/ngày, 7 ngày/tuần, từ đó xác định được lưu lượng
giờ cao điểm trong ngày theo từng hướng kết nối.
2. Xác định lưu lượng giờ cao
điểm trung bình của 1 hướng/4 tuần liên tiếp (trừ các ngày lễ, ngày có sự kiện
đặc biệt của năm). Công thức xác định tỷ lệ:
Ttb = (lưu lượng giờ cao điểm
trung bình)/(lưu lượng cho phép) theo 1 hướng kết nối.
a) Ttb ≥ 0,6, không giảm dung
lượng kết nối trong hướng đó.
b) Ttb < 0,6 và hướng đó
có nhiều hơn 1 luồng E1 thì tính toán để xác định số cổng trung kế E1 dư thừa
có thể lấy ra để bổ sung dung lượng kết nối cho hướng khác theo nguyên tắc đảm
bảo sử dụng hiệu quả tuyến trung kế kết nối.
c) Để xác định số E1 dư thừa
mà bên yêu cầu kết nối phải trả cước thuê cổng bổ sung: từ lưu lượng giờ cao điểm
trung bình, sau khi chia cho hệ số 0,6 và tính toán theo công thức Erlang B (hoặc
tra bảng GoS = 1%) để tìm ra số kênh tương ứng, từ đó xác định số luồng E1
tương ứng. Từ số E1 tính được so với số E1 thực tế để tính ra số E1 dư thừa.
II. Đối với kết nối để cung cấp dịch vụ viễn thông khác (dịch
vụ truyền dữ liệu, dịch vụ kết nối Internet, v.v)
Kết nối được
xác định sử dụng hiệu quả khi lưu lượng sử dụng trung bình của mỗi hướng kết nối
của một doanh nghiệp tham gia kết nối trong 04 tuần liên tiếp không nhỏ hơn
50%.
PHỤ LỤC 03:
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TỔNG DUNG LƯỢNG KẾT NỐI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2015/TT-BTTTT ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
I. Đối với kết nối để cung cấp dịch vụ thoại
1. Một số
quy ước trong phương pháp tính
a) Cấp dịch vụ GoS =
1%;
b) Lưu lượng
trung bình của một thuê bao là Etb;
c)
Tổng số thuê bao của doanh nghiệp ước tính trong năm là TSTB, trong đó:
- TSTB(A) là tổng số
thuê bao của doanh nghiệp yêu cầu kết nối
- TSTB(B) là tổng số
thuê bao của doanh nghiệp cung cấp kết nối
- TSTB(S) là tổng số
TSTB(A) + TSTB(B)
d)
Tổng dung lượng thuê bao mạng A gọi thuê bao mạng B là TDLAB;
đ) Tổng dung lượng thuê bao mạng
B gọi thuê bao mạng A là TDLBA;
e)
Tổng dung lượng giữa 2 mạng A-B được quy ước là TDL;
g) Số kênh tra theo bảng Erlang B từ TDL và GoS
= 1% là TDLtrabang;
h) Số trung kế cần là TTK (số
luồng E1), được tính bằng số kênh thoại tra bảng Erlang ở trên chia cho 30:
TDL/30 (được làm tròn lên đến hàng đơn vị, ví dụ: khi TTK được tính ra có kết
quả là 2 > TTK >1 thì sẽ được làm tròn thành 02 luồng E1).
2. Phương pháp tính tổng dung
lượng trung kế kết nối sang mạng khác
a) TDLAB
= TSTB(A) x Etb x (TSTB(B)/TSTB(S))
b) TDLBA
= TSTB(B) x Etb x (TSTB(A)/TSTB(S))
c) TDL = TDLAB
= TDLBA = Etb x (TSTB(B) x TSTB(A)/TSTB(S))
d) Tra bảng từ
TDL và GoS = 1% ra số TDLtrabang
đ) TTK = TDLtrabang /30
II. Đối với kết nối để cung cấp dịch vụ viễn thông
khác (dịch vụ truyền dữ liệu, dịch vụ kết nối Internet, v.v)
Dung lượng kết
nối phải bảo đảm không xảy ra nghẽn theo chỉ tiêu quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này.
PHỤ LỤC 04:
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
THỎA THUẬN KẾT NỐI MẪU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07 /2015/TT-BTTTT ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông)
TÊN DOANH
NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
…, ngày
… tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ THỎA THUẬN KẾT NỐI MẪU
Kính gửi: Cục Viễn
thông
- Căn
cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm
2009;
-
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06
tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Viễn thông;
-
Căn cứ Thông tư số /2015/TT-BTTTT
ngày
tháng năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về kết nối viễn thông,
(Tên doanh nghiệp) đề nghị đăng ký Thỏa thuận kết
nối mẫu
như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1.
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên Giấy phép kinh
doanh dịch vụ viễn thông, ghi bằng chữ in hoa) …….
2.
Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông số: …. do …. cấp ngày … tháng … năm … tại
…
3.
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên Giấy phép kinh doanh dịch vụ
viễn thông) ………….
4. Điện thoại: …………………. Fax:
………… Website……..
Phần 2. Nội dung đề nghị:
Đề nghị Cục Viễn thông xem xét, chấp thuận bản
Thỏa thuận kết nối mẫu của doanh nghiệp.
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1.
Thỏa thuận kết nối mẫu.
2.
Các tài liệu kinh tế, kỹ thuật khác (liệt kê tên từng tài liệu nếu có).
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
-
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội
dung trong đơn và các tài liệu kèm theo.
-
Công bố công khai bản Thoả thuận kết nối mẫu sau khi được Cục Viễn thông chấp
thuận.
Nơi nhận:
- Như trên;
…………….
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Đầu mối liên hệ (họ tên, chức vụ, điện thoại,
địa chỉ thư điện tử)
PHỤ LỤC 05:
MẪU BÁO CÁO VỀ VIỆC CUNG CẤP DUNG LƯỢNG KẾT
NỐI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07 /2015/TT-BTTTT ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...
ngày......tháng.......năm..........
|
BÁO
CÁO VỀ VIỆC CUNG CẤP DUNG LƯỢNG KẾT NỐI NĂM…
Kính
gửi: Cục Viễn thông – Bộ Thông tin và Truyền thông
STT
|
Số, mã hợp đồng
(1)
|
Tên đơn vị kết
nối đến
|
Mục đích sử
dụng (2)
|
Tổng dung lượng
kết nối (3)
|
Ngày/tháng/năm
ký hợp đồng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Ghi đầy đủ
số, mã của Hợp đồng cung cấp dung lượng kết nối;
(2) Ghi rõ mục đích sử dụng,
ví dụ: cung cấp dịch vụ viễn thông trong nước, quốc tế, v.v;
(3) Ghi rõ tổng
dung lượng kết nối và đơn vị tính.
PHỤ LỤC 06:
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG KẾT NỐI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07 /2015/TT-BTTTT
ngày 24 tháng 3 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
...
ngày......tháng.......năm..........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG KẾT
NỐI
Kính gửi: Cục Viễn
thông
-
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm
2009;
-
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06
tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Viễn thông;
-
Căn cứ Thông tư số
/2015/TT-BTTTT ngày
tháng năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông Quy định về kết nối viễn thông,
(Tên doanh nghiệp) đề nghị giải quyết tranh chấp
trong kết nối viễn thông như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1.
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên Giấy phép kinh
doanh dịch vụ viễn thông, ghi bằng chữ in hoa) …….
2.
Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông số: …. do …. cấp ngày … tháng … năm … tại
…
3.
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên Giấy phép kinh doanh dịch vụ
viễn thông) ………….
4.
Điện thoại: …………………. Fax: ………… Website ……………..
Phần 2. Nội dung đề nghị
Đề nghị Cục Viễn thông giải quyết tranh chấp về
(ký kết, thực hiện thoả thuận kết nối/ký kết, thực hiện hợp đồng
cung cấp dung lượng kết nối/ký kết, thực hiện chia sẻ cơ sở hạ tầng trong kết nối/các
tranh chấp khác) giữa (tên doanh nghiệp đề nghị) với (tên doanh nghiệp
liên quan).
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Các chứng cứ, tài liệu có liên quan (liệt kê tên
từng chứng cứ, tài liệu nếu có).
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết: Chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn và
các tài liệu kèm theo.
Nơi nhận:
- Như trên;
…………….
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Đầu mối liên hệ (họ tên, chức vụ, điện thoại,
địa chỉ thư điện tử)