BỘ THÔNG
TIN VÀ
TRUYỀN
THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2022/TT-BTTTT
|
Hà Nội,
ngày 17 tháng 02 năm 2022
|
THÔNG
TƯ
SỬA
ĐỔI 1:2022 QCVN 102:2016/BTTTT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CẤU TRÚC MÃ ĐỊNH
DANH VÀ ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU GÓI TIN PHỤC VỤ KẾT NỐI CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ VĂN BẢN
VÀ ĐIỀU HÀNH
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày
29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày
17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về mã định danh điện tử của
các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa
phương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học
và Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
ban hành Thông tư Sửa đổi 1:2022 QCVN 102:2016/BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các
hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này “Sửa đổi 1:2022 QCVN
102:2016/BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định
dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều
hành”.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm
2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Cục
trưởng Cục Tin học hóa, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và
Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này./.
Nơi
nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ
(để
b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND và Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Đơn vị chuyên trách về CNTT của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- Đơn vị chuyên trách về CNTT của Văn phòng Trung ương, Đảng, Văn phòng Chủ
tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Tòa án nhân dân nhân dân tối cao, Viện Kiểm
sát nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước;
- Đơn vị chuyên trách về CNTT của Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; Cổng
thông tin điện tử của Bộ;
- Lưu: VT, KHCN (350).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
SỬA ĐỔI
1:2022 QCVN 102:2016/BTTTT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CẤU TRÚC MÃ ĐỊNH DANH VÀ ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU GÓI TIN
PHỤC VỤ KẾT NỐI CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ VĂN BẢN VÀ ĐIỀU HÀNH
National
technical regulation on identifier code and data format of message for
interconnection of document management and administration systems
Lời nói đầu
Sửa đổi 1:2022 QCVN 102:2016/BTTTT sửa đổi,
bổ sung một số quy định của QCVN 102:2016/BTTTT.
Sửa đổi 1:2022 QCVN 102:2016/BTTTT do Cục Tin
học hóa biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công
nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông
tư số 01/2022/TT-BTTTT ngày 17 tháng 2 năm 2022.
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA VỀ CẤU TRÚC MÃ ĐỊNH DANH VÀ ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU GÓI TIN PHỤC VỤ
KẾT NỐI CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ VĂN BẢN VÀ ĐIỀU HÀNH SỬA ĐỔI 1:2022
National
technical regulation on identifier code and data format of message for
interconnection of document management and administration systems
1. Sửa đổi, bổ sung
tài liệu viện dẫn tại “1.3. Tài liệu viện dẫn” như sau:
“1.3. Tài liệu viện dẫn
Quyết định số 124/QĐ/TTg ngày 08 tháng 7 năm
2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng Danh mục và mã số các đơn vị
hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến ngày 30/6/2004.
Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7
năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ
chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương.
Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7
năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ
quan trong hệ thống hành chính nhà nước.
Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm
2020 về Công tác văn thư.
Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục tiêu
chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
TCVN 6909:2001, Công nghệ thông tin - Bộ mã
ký tự tiếng Việt 16-bit.
RFC 6838, Media Type Specifications and
Registration Procedures.
RFC 1700, Assigned Numbers.
2. Sửa đổi “1.4.4. Mã
định danh” tại “1.4. Giải thích từ ngữ” như sau:
“1.4.4. Mã định danh điện tử
Mã định danh điện tử gồm có: Mã định danh
điện tử của các bộ, ngành, địa phương; Mã định danh điện tử của doanh nghiệp,
hợp tác xã và hộ kinh doanh và Mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức
khác theo quy định tại Điều 4, Điều 5 và Điều 6 Quyết định số
20/2020/QĐ-TTg.”
3. Bãi bỏ “1.4.6. Đơn
vị cấp 1” và “1.4.7. Đơn vị cấp 2, cấp 3, cấp 4” tại “1.4. Giải thích từ ngữ”.
4. Sửa đổi, bổ sung
“2.1. Cấu trúc mã định danh” như sau:
“2.1. Cấu trúc mã định danh điện tử
2.1.1. Cấu trúc mã định danh điện tử của các
bộ, ngành, địa phương
Theo quy định tại Điều 4 Qụyết
định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về
mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu
với các bộ, ngành, địa phương và các văn bản hướng dẫn Quyết định số
20/2020/QĐ-TTg .
2.1.2. Cấu trúc mã định danh điện tử của
doanh nghiệp, hợp tác xã và hộ kinh doanh
Theo quy định tại Điều 5 Quyết
định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về
mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu
với các bộ, ngành, địa phương và các văn bản hướng dẫn Quyết định số
20/2020/QĐ-TTg .
2.1.3. Cấu trúc mã định danh điện tử của các
cơ quan, tổ chức khác
Theo quy định tại Điều 6 Quyết
định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về
mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu
với các bộ, ngành, địa phương và các văn bản hướng dẫn Quyết định số
20/2020/QĐ-TTg .”
5. Sửa đổi, bổ sung điểm
a tại “2.2.2.1.1. edXML:From” như sau:
“a) edXML:Organld
Mô tả: Mã định danh điện tử của cơ quan, tổ
chức gửi/ban hành văn bản.
Trạng thái: Bắt buộc.
Định dạng: Kiểu String với độ dài tối đa là
35 ký tự.
CHÚ THÍCH: Trường hợp có nhiều cơ quan ban
hành văn bản thì trường thông tin này chứa mã định danh điện tử của cơ quan chủ
trì ban hành văn bản.”
6. Sửa đổi, bổ sung điểm
a tại “2.2.2.1.2. edXML:To” như sau:
“a) edXML:Organld
Mô tả: Mã định danh điện tử của cơ quan, tổ
chức nhận văn bản. Trường hợp nơi nhận văn bản là cá nhân ở bên ngoài hệ thống
QLVBĐH của cơ quan gửi/ban hành văn bản thì trường thông tin này chứa mã định
danh điện tử của cơ quan quản lý tài khoản sử dụng hệ thống QLVBĐH của cá nhân
được nhận văn bản.
Trạng thái: Bắt buộc.
Định dạng: Kiểu String với độ dài tối đa là
35 ký tự.”
7. Sửa đổi, bổ sung điểm
b tại “2.2.2.1.5. edXML:DocumentType” như sau:
b) edXML:TypeName
Mô tả: Tên các loại văn bản
quy phạm pháp luật. Bao gồm các dạng:
A
|
Các loại
văn bản quy phạm pháp luật
|
1
|
Hiến pháp
|
2
|
Luật
|
3
|
Pháp lệnh
|
4
|
Lệnh
|
5
|
Nghị quyết
|
6
|
Nghị quyết liên tịch
|
7
|
Nghị định
|
8
|
Quyết định
|
9
|
Thông tư
|
10
|
Thông tư liên tịch
|
11
|
Chỉ thị (Chỉ thị của Ủy ban nhân dân)
|
12
|
Bộ luật
|
13
|
Văn bản quy phạm pháp luật (của chính quyền
địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt)
|
B
|
Các loại
văn bản hành chính
|
1
|
Nghị quyết (cá biệt)
|
18
|
Công văn
|
2
|
Quyết định (cá biệt)
|
19
|
Công điện
|
3
|
Chỉ thị, Chỉ thị (cá biệt)
|
20
|
Bản ghi nhớ
|
4
|
Quy chế
|
21
|
Bản cam kết
|
5
|
Quy định
|
22
|
Bản thỏa thuận
|
6
|
Thông cáo
|
23
|
Giấy chứng nhận
|
7
|
Thông báo
|
24
|
Giấy ủy quyền
|
8
|
Hướng dẫn
|
25
|
Giấy mời
|
9
|
Chương trình
|
26
|
Giấy giới thiệu
|
10
|
Kế hoạch
|
27
|
Giấy nghỉ phép
|
11
|
Phương án
|
28
|
Giấy đi đường
|
12
|
Đề án
|
29
|
Giấy biên nhận hồ sơ
|
13
|
Dự án
|
30
|
Phiếu gửi
|
14
|
Báo cáo
|
31
|
Phiếu chuyển
|
15
|
Biên bản
|
32
|
Thư công
|
16
|
Tờ trình
|
33
|
Phiếu báo
|
17
|
Hợp đồng
|
34
|
Văn bản khác
|
Trạng thái: Tùy chọn.
Định dạng: Kiểu String với độ dài tối đa là
100 ký tự.
CHÚ THÍCH: Giá trị mặc định của trường này là
Công văn.
8. Bãi bỏ 4.2 của “4.
Quy định về quản lý”.
9. Bãi bỏ Phụ lục A
và Phụ lục D.
10. Sửa đổi, bổ sung
Phụ lục B như sau:
“PHỤ LỤC B
(Quy định)
Hướng dẫn các
sơ đồ đo kiểm chung
B.1. Sơ đồ ghép nối các hệ thống cần đo kiểm
với công cụ trích xuất gói tin
Sơ đồ ghép nối hệ thống QLVBĐH cần đo kiểm
với công cụ trích xuất gói tin để tạo thành tập tin edXML phục vụ đo kiểm.
Để thực hiện đo kiểm gói tin edXML, phải sử dụng
công cụ để trích xuất gói tin đi ra từ hệ thống QLVBĐH hoặc hệ thống trung gian
(sau đây gọi tắt là công cụ trích xuất gói tin). Các Hình B.1 và Hình B.2 mô tả
cách ghép nối các hệ thống cần đo kiểm với công cụ trích xuất gói tin.
Hình B.1 - Sơ
đồ ghép nối để trích xuất gói tin đi ra từ hệ thống QLVBĐH
Sơ đồ ghép nối hệ thống trung gian cần đo
kiểm với công cụ trích xuất gói tin để tạo thành tập tin edXML phục vụ đo kiểm.
Hình B.2 - Sơ
đồ ghép nối để trích xuất gói tin đi ra từ hệ thống trung gian
B.2. Giải thích sơ đồ
- Khi cần trích xuất gói tin đi ra từ hệ
thống QLVBĐH thì sử dụng sơ đồ Hình B.1.
- Khi cần trích xuất gói tin đi ra từ hệ
thống trung gian thì sử dụng sơ đồ Hình B.2.
- Công cụ trích xuất gói tin:
+ Công cụ trích xuất gói tin là một phần mềm.
Phần mềm này cung cấp các bộ kết nối và các thông số, yêu cầu kỹ thuật kèm theo
để các hệ thống QLVBĐH hoặc các hệ thống trung gian đang cần đo kiểm kết nối
tới công cụ;
+ Công cụ trích xuất gói tin có các chức năng
cơ bản gồm: Nhận gói tin (nhận văn bản); xuất gói tin nhận được thành tập tin
edXML phục vụ đo kiểm; đọc và hiển thị gói tin trên màn hình phục vụ việc xem
xét gói tin; các chức năng thông báo và các chức năng mở rộng khác.
+ Công cụ trích xuất gói tin sử dụng mã định
danh điện tử cơ quan, tổ chức theo quy định tại Quy chuẩn này để nhận văn bản
đến.
- Bộ kết nối: Bộ kết nối để kết nối các hệ
thống QLVBĐH khác nhau hoặc các hệ thống trung gian khác nhau vào công cụ trích
xuất gói tin.
B.3. Thực hiện bắt gói tin
- Công cụ trích xuất gói tin đóng vai trò là
nơi nhận.
- Bắt và trích xuất gói tin gửi từ hệ thống
QLVBĐH:
+ Hệ thống QLVBĐH thực hiện gửi văn bản tới
công cụ trích xuất gói tin (có thể gửi tới 1 cơ quan hoặc nhiều cơ quan).
+ Công cụ trích xuất gói tin nhận được gói
tin do Hệ thống QLVBĐH gửi đến và sử dụng chức năng xuất gói tin thành tập tin
edXML phục vụ đo kiểm.
- Bắt và trích xuất gói tin gửi từ Hệ thống
trung gian:
+ Hệ thống QLVBĐH thực hiện gửi văn bản tới
công cụ trích gói tin xuất thông qua Hệ thống trung gian (có thể gửi tới 1 cơ
quan hoặc nhiều cơ quan).
+ Hệ thống trung gian chuyển tiếp văn bản
nhận được từ Hệ thống QLVBĐH đến công cụ trích xuất gói tin.
+ Công cụ trích xuất gói tin nhận được gói
tin do Hệ thống trung gian gửi đến và sử dụng chức năng xuất gói tin thành tập
tin edXML phục vụ đo kiểm.
- Tập tin edXML được trích xuất là căn cứ để
các đơn vị đo kiểm thực hiện việc đánh giá gói tin phù hợp với Quy chuẩn.”
11. Sửa đổi, bổ sung
Phụ lục C như sau:
“PHỤ LỤC C
(Tham khảo)
Minh họa gói
tin edXML
Phụ lục này minh họa các trường thông tin
được mô tả trong 2.2 để các cơ quan, tổ chức tham khảo.