TỔNG
CỤC BƯU ĐIỆN
-----
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
99/1998/QĐ-CSBĐ
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 2 năm 1998
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH "THỂ LỆ VÔ TUYẾN ĐIỆN NGHIỆP DƯ"
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
Căn cứ Nghị định 12/CP ngày
11/3/1996 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ Nghị định 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và
Viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Bưu điện,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này "Thể lệ vô tuyến
điện nghiệp dư".
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3: Các ông, bà thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Tổng cục
Bưu điện và các chủ thể tham gia hoạt động vô tuyến điện nghiệp dư chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận
- Các đơn vị trực thuộc Tổng cục
- Bộ Nội vụ
- Bộ Ngoại giao
- VNPT, Saigon Postel, Cty ĐTVTQĐ
- Lưu
|
TỔNG
CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
Mai Liêm Trực
|
LỜI NÓI ĐẦU
Vô tuyến điện nghiệp dư là một
hoạt động thông tin tự nguyện, mang tính chất giải trí, không vì mục đích
thương mại. Vô tuyến điện nghiệp dư góp phần đào tạo cán bộ, khuyến khích
nghiên cứu sáng tạo khoa học kỹ thuật trong thông tin vô tuyến điện.
Để tăng cường quản lý Nhà nước đối
với các hoạt động vô tuyến điện nghiệp dư tại Việt nam, bảo đảm trật tự, an
toàn xã hội, Tổng cục Bưu điện ban hành Thể lệ này để điều chỉnh các hoạt động
vô tuyến điện nghiệp dư.
THỂ LỆ VÔ TUYẾN ĐIỆN NGHIỆP DƯ
(ban hành kèm theo Quyết định số 99/1998/QĐ-CSBD ngày 14
tháng 2 năm 1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện)
Chương 1:
NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
Điều 1:
Thể lệ vô tuyến điện nghiệp dư (sau đây gọi là Thể lệ này) được áp dụng cho các
hoạt động vô tuyến điện nghiệp dư trên toàn bộ lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt nam.
Điều 2:
Trong Thể lệ này, các thuật ngữ được hiểu như sau:
a/ Nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp
dư: là một nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện vì mục đích tự rèn luyện, nghiên cứu
kỹ thuật thông tin do các khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư là những người
được cấp phép, yêu thích vô tuyến điện chỉ với mục đích cá nhân không liên quan
đến lợi nhuận, thực hiện.
b/ Chứng chỉ "Khai thác
viên vô tuyến điện nghiệp dư" (sau đây gọi là chứng chỉ): là văn bản do Tổng
cục Bưu điện cấp cho người yêu thích vô tuyến điện nghiệp dư, trong đó thừa nhận
trình độ và qui định trách nhiệm của người đó khi thực hiện liên lạc vô tuyến
điện nghiệp dư.
c/ Khai thác viên: là người có
chứng chỉ "Khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư" được phép điều
hành một đài vô tuyến điện nghiệp dư.
d/ Đài vô tuyến điện nghiệp dư:
là một đài vô tuyến điện trong đó có các thiết bị cần thiết để thực hiện liên lạc
vô tuyến điện nghiệp dư.
e/ Đài vô tuyến điện nghiệp dư
di động: là đài vô tuyến điện dùng trong nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư được
sử dụng khi đang di động hoặc trong lúc tạm dừng tại những điểm bất kỳ.
g/ Máy phát vô tuyến điện nghiệp
dư: là máy phát sóng vô tuyến điện chỉ phát trên giải tần số phân bổ cho nghiệp
vụ vô tuyến điện nghiệp dư.
h/ Giấy phép sử dụng tần số và
máy phát vô tuyến điện nghiệp dư: là giấy phép do Tổng cục Bưu điện cấp cho người
có chứng chỉ "Khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư", trong đó qui định
quyền sử dụng tần số, máy phát vô tuyến điện nghiệp dư và trách nhiệm, phạm vi
thực hiện liên lạc vô tuyến điện nghiệp dư.
Chương 2:
ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN
LIÊN LẠC VÔ TUYẾN ĐIỆN NGHIỆP DƯ
Điều 3:
Mọi công dân Việt nam từ 16 tuổi trở lên, mọi người nước ngoài sinh sống, làm
việc tại Việt nam hoặc đến thăm Việt nam một cách hợp pháp đều có quyền xin
phép thực hiện liên lạc vô tuyến điện nghiệp dư theo các qui định của Thể lệ
này.
Điều 4:
Chỉ người có chứng chỉ "Khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư" và giấy
phép sử dụng tần số và máy phát vô tuyến điện nghiệp dư mới được thực hiện liên
lạc vô tuyến điện nghiệp dư.
Điều 5:
Khai thác viên muốn thực hiện liên lạc vô tuyến điện nghiệp dư phải làm bản
khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và máy phát vô tuyến điện nghiệp dư (phụ
lục 1) gửi Tổng cục Bưu điện để được xét cấp giấy phép.
Điều 6:
Khai thác viên nước ngoài muốn thực hiện liên lạc vô tuyến điện nghiệp dư tại
Việt nam phải gửi Tổng cục Bưu điện các giấy tờ sau để được xét cấp giấy phép sử
dụng tần số và máy phát vô tuyến điện nghiệp dư:
a/ Giấy phép sử dụng tần số và
máy phát vô tuyến điện nghiệp dư đã được cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp ;
b/ Chứng chỉ khai thác viên vô
tuyến điện nghiệp dư;
c/ Bản khai xin phép sử dụng tần
số và máy phát vô tuyến điện nghiệp dư (phụ lục 1);
d/ Sao lục hộ chiếu có thị thực
nhập cảnh Việt nam.
Điều 7:
Người Việt nam ở nước ngoài đã có chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp
dư do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp khi về nước sinh sống có thể được
xét đổi chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư và cấp giấy phép sử dụng
tần số và máy phát vô tuyến điện nghiệp dư.
Điều 8:
Trước khi cấp giấy phép sử dụng tần số và máy phát vô tuyến điện nghiệp dư, Tổng
cục Bưu điện sẽ kiểm tra độ an toàn kỹ thuật đối với thiết bị và hệ thống anten
của đài xin cấp phép.
Điều 9:
Khi điều hành một đài vô tuyến điện nghiệp dư, khai thác viên phải luôn có chứng
chỉ và giấy phép sử dụng tần số và máy phát vô tuyến điện nghiệp dư bên cạnh để
sẵn sàng trình báo khi được yêu cầu kiểm tra.
Điều 10:
Không được cho người khác mượn chứng chỉ khai thác viên VTĐND và giấy phép sử dụng
tần số và máy phát vô tuyến điện nghiệp dư.
Điều 11:
Muốn xin gia hạn giấy phép sử dụng tần số và máy phát vô tuyến điện nghiệp dư,
khai thác viên phải làm đơn gửi Tổng cục Bưu điện một tháng trước khi giấy phép
hết hạn.
Điều 12:
Khi muốn thay đổi nội dung trong giấy phép sử dụng tần số và máy phát vô tuyến
điện nghiệp dư, khai thác viên phải làm đơn gửi Tổng cục Bưu điện để được cấp
giấy phép khác.
Điều 13:
Khi chứng chỉ, giấy phép bị mất hoặc bị hư hỏng, khai thác viên phải thông báo
ngay cho Tổng cục Bưu điện và xin cấp lại.
Điều 14:
Trong thời hạn có hiệu lực của giấy phép, Tổng cục Bưu điện được quyền thay đổi
nội dung của giấy phép cho phù hợp với các qui định của pháp luật. Việc thay đổi
này sẽ được thông báo cho khai thác viên biết trước khi cấp giấy phép theo nội
dung mới.
Tổng cục Bưu điện được quyền
đình chỉ hoạt động vô tuyến điện nghiệp dư và trưng dụng các thiết bị vô tuyến
điện nghiệp dư để phục vụ cho an ninh, quốc phòng trong các trường hợp khẩn cấp.
Chương 3:
CẤP CHỨNG CHỈ KHAI THÁC
VIÊN VÔ TUYẾN ĐIỆN NGHIỆP DƯ
Điều 15:
Người muốn có chứng chỉ “Khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư" phải gửi đến
Tổng cục Bưu điện đơn xin cấp chứng chỉ "Khai thác viên vô tuyến điện nghiệp
dư" có xác nhận của chính quyền từ cấp xã trở lên hoặc xác nhận của cơ
quan chủ quản (theo phụ lục 2) và một giấy kiểm tra sức khoẻ của cơ quan y tế.
Người đó phải qua một kỳ thi lý
thuyết và thực hành như qui định tại Điều 16.
Điều 16:
Người xin cấp chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư phải trải qua kỳ
thi lý thuyết và thực hành vô tuyến điện nghiệp dư.
a/ Nội dung thi lý thuyết gồm:
· Các qui định pháp lý hiện hành
về thông tin vô tuyến điện và vô tuyến điện nghiệp dư;
· Truyền sóng vô tuyến điện;
· Nguyên lý điện và ứng dụng cho
các thiết bị vô tuyến điện nghiệp dư;
· Cấu trúc mạch và vận hành các
thiết bị đài vô tuyến điện nghiệp dư;
· Tín hiệu và phát xạ đài vô tuyến
điện nghiệp dư;
Anten và phi đơ đài vô tuyến điện
nghiệp dư;
b/ Nội dung thi thực hành gồm:
· Thực hành truyền mã Mooc Quốc
tế theo tốc độ qui định tại Điều 20;
· Thực hành sử dụng tất cả các
ký hiệu, ký tự trong bảng chữ cái Alphabet; các số từ 0 đến 9; các ký hiệu chấm,
phảy, dấu hỏi, gạch ngang và các ký hiệu khác (phụ lục 3);
· Thực hành hệ thống đánh giá chất
lượng tín hiệu (phụ lục 4);
· Thực hành mã luật Q (phụ lục
5);
· Thực hành tính giờ quốc tế
theo giờ địa phương;
· Thực hành sử dụng bản dự báo tần
số vô tuyến điện nghiệp dư hàng tháng và Anh ngữ để giao dịch; thực hành khai
thác đài vô tuyến điện nghiệp dư.
Điều 17:
Người có chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện báo đang điều hành vô tuyến điện
báo hoặc đã thôi hành nghề không quá 3 năm được miễn trừ thi mã Mooc.
Điều 18:
Người đạt một môn thi sẽ được cấp giấy chứng nhận đã đạt yêu cầu cho môn đó và
sau khi hoàn thành tất cả các môn thi sẽ được xét cấp chứng chỉ khai thác viên
vô tuyến điện nghiệp dư.
Việc hoàn thành các môn thi
không được kéo dài quá 12 tháng.
Điều 19:
Nếu khai thác viên ngừng khai thác trong thời gian 3 năm trở lên thì phải thi lại
mới được tiếp tục thực hiện liên lạc vô tuyến điện nghiệp dư.
Nếu người tham gia thi lại mà
không đạt yêu cầu thì sẽ bị thu hồi chứng chỉ và ít nhất sau thời gian 3 tháng
mới được sát hạch lại.
Điều 20:
Khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư được phân thành bốn cấp như sau:
1. Khai thác viên viên vô tuyến
điện nghiệp dư cấp 1: là người đạt 1 trong 3 yêu cầu sau:
a/ Có trình độ đại học, tốc độ thu
phát Morse đạt 20 nhóm (hoặc từ) một phút trở lên;
b/ Có trình độ đại học, biết sử
dụng máy vi tính để truyền 20 nhóm (hoặc từ) một phút trở lên, biết thiết lập bản
dự báo tần số nghiệp dư theo thời gian và khu vực, biết cập nhật các cuộc liên
lạc và tập nhật biên bằng vi tính; hoặc
c/ Có trình độ đại học, có thâm
niên khai thác viên phổ thông 10 năm trở lên.
2. Khai thác viên vô tuyến điện
nghiệp dư cấp 2: là người đạt một trong 3 yêu cầu sau:
a/ Có trình độ trung cấp, tốc độ
thu phát Morse đạt 15 nhóm (hoặc từ) một phút;
b/ Có trình độ trung cấp, biết sử
dụng máy vi tính để truyền 15 nhóm (hoặc từ) một phút trở lên, biết thiết lập bản
dự báo tần số nghiệp dư theo thời gian và khu vực bằng máy vi tính; hoặc
c/ Có trình độ trung cấp, có
thâm niên khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư phổ thông 6 năm trở lên.
3. Khai thác viên vô tuyến điện
nghiệp dư cấp 3: là người đạt 1 trong 3 yêu cầu sau:
a/ Có trình độ sơ cấp, tốc độ
thu phát Morse đạt 10 nhóm (hoặc từ) một phút trở lên;
b/ Có trình độ sơ cấp, biết sử dụng
máy vi tính để truyền 10 nhóm (hoặc từ) một phút trở lên, biết cập nhật các cuộc
liên lạc vào tập nhật biên; hoặc
c/ Có trình độ sơ cấp, có thâm
niên khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư phổ thông 3 năm trở lên.
4. Khai thác viên vô tuyến điện
nghiệp dư phổ thông: là người hiểu biết thể lệ, mã luật "Q", các chữ
tắt thường dùng, qui ước quốc tế các nguyên âm và phụ âm (phụ lục 5); qui ước
đánh giá chất lượng tín hiệu RST (phụ lục 4); cách tính giờ quốc tế theo giờ địa
phương, biết sử dụng bản dự báo tần số nghiệp dư hàng tháng và Anh ngữ để liên
lạc thoại (SSB).
Điều 21: Căn
cứ vào kết quả thi và các hồ sơ kèm theo, Tổng cục Bưu điện sẽ cấp chứng chỉ
khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư các cấp như qui định tại Điều 20.
Chương 4:
QUI ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA
ĐÀI VÔ TUYẾN ĐIỆN NGHIỆP DƯ
Điều 22: Người
có chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư phải chịu trách nhiệm về hoạt
động của đài vô tuyến điện nghiệp dư do mình phụ trách.
Điều 23:
Các đài vô tuyến điện nghiệp dư phải hoạt động theo đúng giấy phép do Tổng cục
Bưu điện cấp và các qui định pháp lý về thông tin vô tuyến điện hiện hành.
Điều 24:
Các đài vô tuyến điện nghiệp dư phải sử dụng tần số vô tuyến điện nghiệp dư một
cách có hiệu quả nhất, không được cố ý hay vô tình gây can nhiễu cho kênh thông
tin hoặc tín hiệu khác.
Điều 25:
Trong mọi lúc, trên mọi tần số, khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư phải
dành ưu tiên cho thông tin cấp cứu và an toàn; nếu có thể hoặc nếu được yêu cầu
thì phải trợ giúp đắc lực cho thông tin nói trên.
Điều 26:
Mọi liên lạc phải được ghi rõ ràng trong nhật biên (phụ lục 6) và phải trình sổ
nhật biên này cho nhân viên kiểm tra khi được yêu cầu. Nhật biên phải lưu tại
đài 3 năm mới được huỷ bỏ.
Điều 27:
Đài vô tuyến điện nghiệp dư chỉ được cho mượn lẫn nhau giữa những người có chứng
chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư. Khi sử dụng đài vô tuyến điện nghiệp
dư mượn, khai thác viên chỉ được thực hiện liên lạc hạn chế trong nội dung qui
định tại giấy phép của mình.
Điều 28:
Các đài vô tuyến điện nghiệp dư không được chuyển phát các chương trình phát
thanh, âm nhạc; không được thông báo các tin tức về an ninh, quốc phòng và các
thông tin thương mại khác; không được chuyển giao thông tin hộ người thứ ba.
Điều 29:
Khi có sự kiện cần thông báo khẩn cấp như thiên tai, địch hoạ mà tại thời điểm
đó, các hệ thống thông tin công cộng bị gián đoạn hoặc chưa kịp lắp đặt thì đài
vô tuyến điện nghiệp dư cần có những hoạt động hỗ trợ kịp thời để giảm bớt thiệt
hại về sinh mạng và tài sản của cộng đồng.
Điều 30:
Khai thác viên phải thông báo trước với Tổng cục Bưu điện nếu ngừng hoạt động
đài trong thời gian từ 3 tháng trở lên.
Điều 31:
Việc liên lạc với các đài vô tuyến điện nghiệp dư tại nước ngoài phải sử dụng
tiếng rõ bằng Anh ngữ và nội dung chỉ được hạn chế trong việc thử nghiệm thiết
bị, tín hiệu.
Điều 32:
Tại thời điểm đầu và cuối các buổi phát, đài vô tuyến điện nghiệp dư phải phát
hô hiệu hoặc các nhận dạng đã được ghi trong giấy phép. Nếu buổi phát kéo dài
thì ít nhất cứ 10 phút một lần, đài vô tuyến điện nghiệp dư phải nhắc lại hô hiệu
của mình.
Điều 33:
Không được phát tín hiệu mà không kèm theo hô hiệu hoặc có hô hiệu nhưng không
phải do cơ quan quản lý qui định.
Điều 34:
Hô hiệu phải được chuyển phát theo cách sau đây:
a/ Với phương thức mã Mooc Quốc
tế (CW): tốc độ không được quá 20 từ trong một phút;
b/ Với phương thức thoại: phải sử
dụng bảng phiên âm quốc tế (phụ lục 3);
c/ Với phương thức truyền chữ trực
tiếp (RTTY): phải sử dụng mã số qui định;
d/ Với phương thức đơn biên: phải
phát hô hiệu sử dụng ở giải tần hẹp.
Điều 35:
Cấu trúc hô hiệu đài vô tuyến điện nghiệp dư tại Việt nam không ít hơn 5 chữ hoặc
số và bắt đầu bằng chữ XV hoặc 3W, kèm theo là các chữ hoặc số dùng cho mã tỉnh
nơi đặt đài vô tuyến điện nghiệp dư và các nhận dạng khác do cơ quan cấp phép
qui định.
Điều 36:
Hệ thống anten của đài phải được lắp đặt theo đúng kỹ thuật, bảo đảm an toàn,
chịu được gió bão, không ảnh hưởng đến mỹ quan cũng như cấu trúc của môi trường
xung quanh.
Việc lắp đặt hệ thống anten cao ở
gần nơi công cộng, sân bay, các khu vực du lịch phải được sự thoả thuận của cơ
quan hữu quan và chính quyền sở tại.
Điều 37:
Tín hiệu đài vô tuyến điện nghiệp dư không được chiếm dụng giải tần rộng hơn độ
rộng cần thiết cho phương thức phát đang sử dụng. Bức xạ ngoài băng tần không
được gây can nhiễu đối với các tần số lân cận.
Điều 38:
Bức xạ phụ của máy phát vô tuyến điện nghiệp dư phải giảm tới mức tối thiểu. Nếu
một bức xạ phụ, kể cả bức xạ từ vỏ máy và nguồn, gây can nhiễu có hại đến các
đài khác thì đài vô tuyến điện nghiệp dư đó phải ngừng hoạt động và phải có biện
pháp khử nhiễu.
Điều 39:
Đài vô tuyến điện nghiệp dư chỉ được sử dụng công suất tối thiểu đủ để đảm bảo
thông tin với đối tượng ở khoảng cách đang liên lạc.
Điều 40:
Công suất tối đa được phép sử dụng cho máy phát vô tuyến điện nghiệp dư trên
các giải tần qui định như sau:
Giải
tần số
|
Công
suất
|
MF
HF
VHF
UHF
SHF
|
500W
500W
50W
10W
1W
|
Chương 5:
THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM, CHUYỂN
NHƯỢNG VÀ XUẤT NHẬP KHẨU THIẾT BỊ ĐÀI VÔ TUYẾN ĐIỆN NGHIỆP DƯ
Điều 41:
Việc thay đổi địa chỉ thường trú của khai thác viên hoặc địa chỉ đặt đài VTĐND,
việc chuyển nhượng thiết bị đài vô tuyến điện nghiệp dư hay các thiết bị khác của
đài phải được thông báo trước với Tổng cục Bưu điện để xét thay đổi giấy phép.
Điều 42:
Việc xuất nhập khẩu thiết bị đài vô tuyến điện nghiệp dư của các khai thác viên
phải được sự thoả thuận của Tổng cục Bưu điện.
Điều 43:
Việc chuyển nhượng thiết bị, cấp hoặc thay đổi chứng chỉ, cấp hoặc thay đổi giấy
phép và thi sát hạch đều phải trả phí và lệ phí theo các qui định hiện hành.
Chương 6:
ĐÀI VÔ TUYẾN ĐIỆN NGHIỆP
DƯ DI ĐỘNG
Điều 44:
Đài vô tuyến điện nghiệp dư di động đặt trên các phương tiện di động không được
lắp đặt cùng phòng với các thiết bị thông tin chuyên dùng của phương tiện di động
đó.
Điều 45:
Việc lắp đặt đài vô tuyến điện nghiệp dư di động phải được sự chuẩn y bằng văn
bản của người quản lý phương tiện di động đó. Văn bản chuẩn y này phải được gửi
tới Tổng cục Bưu điện khi làm thủ tục xin cấp giấy phép.
Điều 46:
Các thiết bị chuyên dùng của các phương tiện di động không được sử dụng để thực
hiện liên lạc vô tuyến điện nghiệp dư.
Điều 47:
Khi đài vô tuyến điện nghiệp dư đặt trên các phương tiện di động của Việt nam
đang hành trình trên vùng thuộc lãnh thổ và quyền tài phán của một quốc gia
khác thì việc thực hiện liên lạc vô tuyến điện nghiệp dư phải tuân thủ luật
pháp và các qui định của quốc gia đó.
Chương 7:
THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 48:
Mọi đài vô tuyến điện nghiệp dư phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của các cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền. Khai thác viên và/hoặc người có giấy phép sử dụng
đài vô tuyến điện nghiệp dư phải sẵn sàng đáp ứng các yêu cầu hợp lý của đoàn
kiểm tra.
Điều 49:
Người sử dụng thiết bị vô tuyến điện nghiệp dư không có giấy phép, không đúng
giấy phép, vi phạm các qui định trong Thể lệ này và các qui định khác của pháp
luật về bưu chính viễn thông thì sẽ bị xử lý theo Nghị định 79/CP ngày
19/06/1997 của Chính phủ qui định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản
lý Nhà nước về Bưu chính, Viễn thông và Tần số vô tuyến điện.
Điều 50:
Người bị xử lý có quyền khiếu nại tới các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong
vòng 90 ngày sau khi có quyết định xử lý. Mọi khiếu nại ngoài thời hạn nói trên
đều không có giá trị.
Chương 8:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 51:
Thể lệ này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Mọi qui định trước đây trái với
Thể lệ này đều bị bãi bỏ.
Các chủ thể tham gia hoạt động
vô tuyến điện nghiệp dư chịu trách nhiệm thi hành Thể lệ này.
PHỤ LỤC 1
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
………………..,
ngày… tháng… năm 199…
BẢN KHAI XIN CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG
TẦN SỐ VÀ MÁY PHÁT VÔ TUYẾN ĐIỆN NGHIỆP DƯ
Kính
gửi: Tổng cục Bưu điện
Tên cá nhân hoặc tên người đại
diện tổ chức xin sử dụng:
Nam/Nữ:
Ngày tháng năm sinh:
Quê quán:
Địa chỉ thường trú:
Trình độ văn hoá:
Trình độ ngoại ngữ:
Nghề nghiệp:
Chức vụ:
Nơi công tác:
Có chứng chỉ khai thác viên vô
tuyến điện nghiệp dư cấp ..................... do
......................................... cấp, ngày ....... tháng ...... năm
Xin được sử dụng tần số và máy
phát VTĐ nghiệp dư với các thông số sau để thực hiện liên lạc vô tuyến điện
nghiệp dư.
1/ Thời hạn sử dụng:
(tạm thời từ .................. đến ..........
(lâu dài
2/ Mục đích bản
khai (cấp mới
(bổ sung hoặc thay đổi cho giấy phép số ................. cấp ngày
.....................
3/ Địa điểm đặt máy
4/ Loại nghiệp vụ
(cố định
(di động
5/ Loại
đài
(cố định
(di động
6/ Đặc điểm máy phát hoặc máy
thu phát VTĐ
Kiểu máy phát
Số sản xuất
Hãng sản xuất
Công suất phát
Tổn hao fider
Các phương thức điều chế
Giải tần
Giải thông
7/ Anten phát
Tên
Kiểu D ( ND
( Kích thước
Hệ số khuyếch đại
anten
Phân cực
Độ cao anten so với mặt đất
Độ cao địa hình (so với mực nước biển)
Góc phương vị búp sóng chính
Vị trí đặt
anten:
Kinh độ
Vĩ độ
8/ Liên lạc
Hô hiệu đề nghị
Tần số phát đề nghị
Phương thức điều chế đề nghị
Tôi xin cam đoan kê khai đúng và
thực hiện nghiêm chỉnh các qui định của Nhà nước về thông tin vô tuyến điện
nghiệp dư.
Xác
nhận của tổ chức hoặc chính quyền địa phương
......., ngày… tháng… năm…
Ký tên và đóng dấu
|
Người
khai ký tên
|
PHỤ LỤC 2
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
Hà
Nội, ngày… tháng… năm 199…
ĐƠN XIN DỰ THI CẤP CHỨNG CHỈ KHAI THÁC VIÊN VÔ TUYẾN
ĐIỆN NGHIỆP DƯ
Kính
gửi: Tổng cục Bưu điện
Tôi tên là: Nam/Nữ:
Ngày tháng năm sinh:
Quê quán:
Địa chỉ thường trú:
Trình độ văn hoá:
Trình độ ngoại ngữ:
Nghề nghiệp:
Nơi công tác:
Làm đơn này xin tham dự các cuộc
kiểm tra để được cấp chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư.
Tôi xin cam đoan thực hiện mọi
qui định của Nhà nước về thông tin vô tuyến điện nghiệp dư.
Xác
nhận của Chính quyền địa phương:
Xác nhận ông/Bà:
Thường trú tại địa phương,
không vi phạm pháp luật, không có tiền án tiền sự.
|
Người
khai ký tên
|
……,
ngày… tháng… năm 199…
Ký
tên và đóng dấu
|
|
PHỤ LỤC 3
LUẬT PHÁT ÂM BẰNG CHỮ CÁI ALPHABET
CHỮ
CÁI
|
MÃ
TỪ
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
N
O
P
Q
R
S
T
U
V
W
X
Y
Z
|
Alfa
Bravo
Charlie
Delta
Echo
Foxtrot
Golf
Hotel
India
Juliett
Kilo
Lima
Mike
November
Oscar
Papa
Quebec
Romeo
Sierra
Tango
Uniform
Victor
Whiskey
X-ray
Yankee
Zulu
|
PHỤ LỤC 3
LUẬT PHÁT ÂM BẰNG CHỮ SỐ
CHỮ
SỐ
|
MÃ
TỪ
|
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Dấu
phẩy
Dấu
chấm hết
|
Nadazero
Unaone
Bissotwo
Terrathree
Kartefour
Pantafive
Soxisix
Setteseven
Oktoeight
Novenine
Desimal
Stop
|
PHỤ LỤC 4
HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN HIỆU (RST SYSTEM)
KHẢ NĂNG NGHE (ĐỌC):
READABILITY
1. Nghe (đọc) không được -
Unreadable
2. Thỉnh thoảng nghe được -
Barely readable, occasional words distinguishable.
3. Nghe (đọc) được nhưng khó
khăn - Readable with considerable difficulty.
4. Nghe được không khó khăn -
Readable with practically no difficulty.
5. Nghe tốt: perfectly readable.
ĐỘ MẠNH TÍN HIỆU - SIGNAL
STRENGTH
1. Hầu như không nghe được -
Faint signals barely perceptible.
2. Tín hiệu rất yếu - Very weak signals.
3. Tín hiệu yếu - weak signals.
4. Tín hiệu trung bình - Fair
signals.
5. Tín hiệu khá- Fairly good
signals.
6. Tín hiệu tốt - Good signals.
7. Tín hiệu mạnh đều -
Moderately strong signals.
8. Tín hiệu mạnh - Strong
signals.
9. Tín hiệu rất mạnh - extremely
strong signals.
ÂM THANH - TONE
1. Âm thanh dòng xoay chiều chu
kỳ 60 héc hoặc thấp hơn, thô mạnh - Sixty hertz ac or less, very rough and
broad.
2. Âm thanh dòng xoay rất thô -
Very rough ac, very harsh and broad.
3. Âm thanh dòng xoay chiều thô,
có chỉnh lưu mà không lọc - Rough ac tone, rectified but not filtered.
4. Âm thanh thô, gián đoạn nhẹ -
Rough note, some trace of filtering.
5. Âm thanh điều biến nhẹ -
Filtered rectified ac but strongly ripple modulated.
6. Âm thanh được lọc, có tiếng
sáo nhẹ - Filtered tone, definite trace of ripple modulation.
7. Âm thanh gần giống âm thanh gốc,
còn tiếng rít biến điệu - Near perfect tone, trace of ripple modulation.
8. Âm thanh gần hoàn hảo, còn
chút ít méo biến điệu - Near pure tone, slight trace of ripple modulation.
9. Âm thanh hoàn hảo, không có
tiếng rít hoặc méo nào khác - Perfect tone, no trace of ripple or modulation of
any kind.
PHỤ LỤC 5
MÃ LUẬT Q VÀ CÁC TỪ HAY DÙNG
1. Mã luật Q
QRA: Tên đài của
anh là gì?
QRG: Tần số
chính xác của tôi là gì?
QRH: Tần số của tôi
cần thay đổi không?
QRI:
Âm thanh tín hiệu tôi phát thế nào?
QRK: Tín hiệu
của tôi dễ nghe không?
QRL: Anh có bận
không?
QRM: Máy phát của
tôi bị nhiễu phải không?
QRN: Anh bị trục trặc
bởi không khí quyển?
QRO: Tôi có thể
tăng công suất máy không?
QRP: Tôi có thể giảm
công suất máy không?
QRQ: Tôi có thể
phát nhanh hơn không?
QRS: Tôi có thể
phát chậm hơn nữa không?
QRT: Tôi có
thể ngưng phát không?
QRU: Anh có cần gì nữa
không?
QRV: Anh sẵn
sàng chưa?
QRW: Tôi cần có tin cho
.......... rằng anh đang gọi anh ấy không?
QRX: Khi nào
anh sẽ gọi lại?
QRZ: Ai đang
gọi tôi
QSA: Tín hiệu của
tôi mạnh cỡ nào?
QSB: Tín hiệu của
tôi bị fading không?
QSD: Maníp của tôi
có thiếu sót phải không?
QSG: Tôi có thể
phát ......... bản tin trong một lần không?
QSK: Tôi có thể làm
việc tắt ngang không?
QSL: Anh có
thể xác nhận buổi làm việc?
QSM: Tôi cần nhắc lại
bản tin phát lần trước không?
QSO: Anh có thể
liên lạc trực tiếp với ......... không?
QSP: Anh có thể
chuyển tiếp đến .......... được không?
QSV: Tôi có thể
phát một chuỗi chữ cái V không?
QSW: Anh có thể phát trên
tần số .............. được không?
QSX: Anh sẽ
nghe ................ trên tần số ............ được không?
QSY: Tôi cần thay đổi
tần số không?
QSZ: Tôi cần
phát mỗi từ/nhóm nhiều lần không?
QTA: Tôi có
thể huỷ bỏ bản tin số ...............không?
QTB: Anh có đồng
ý với tôi số chữ đếm của tôi không?
QTC: Anh phải
phát bao nhiêu bản tin?
QTH: Anh đang
ở địa điểm nào
QTR: Chỗ anh
mấy giờ rồi?
QTV: Tôi
có thể đứng bảo vệ anh không?
QTX: Anh có
thể mở máy để liên lạc tiếp thêm với tôi không?
QUA: Anh có tin tức
của ........... không?
2. Các từ hay dùng
Mã
tự
|
Lời
|
Sử
dụng
|
K
|
Go ahead
|
dùng sau khi gọi CQ hoặc kết
thúc câu nói và chuyển máy sang trạng thái thu đài bạn.
|
AR
|
Over
|
dùng sau khi gọi CQ hoặc kết
thúc câu nói và chuyển máy sang trạng thái thu đài bạn.
|
KN
|
Over
|
dùng sau khi gọi CQ hoặc kết
thúc câu nói và chuyển máy sang trạng thái thu đài bạn.
|
AS
|
Standby or wait
|
Chờ đợi
|
R
|
Roger; point
|
Biểu thị cuộc phát được đúng
và đủ
|
SK
|
Clear
|
Kết thúc buổi liên lạc.
|
CL
|
Leaving the air or closing station
|
Kết thúc làm việc, tắt máy.
|
|
Report
|
Báo cáo
|
|
Handle
|
Tên gọi
|
PHỤ LỤC 6
NHẬT BIÊN (LOGBOOK)
Tên
đài..................................
Tại năm 19.............................................
Ngày
tháng
|
Giờ
liên lạc (UTC)
|
Hô
hiệu
|
Chất
lượng tín hiệu của bạn (RST)
|
Chất
lượng tín hiệu của ta (RST)
|
Tần
số liên lạc (MHZ)
|
Phương
thức liên lạc (CW-SSB)
|
Tên
người liên lạc
|
Ghi
chú: Địa chỉ, thiết bị phát, Anten, thời tiết...
|
Bưu
thiếp liên lạc đi đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 7
TRÌNH TỰ KHAI THÁC ĐÀI VÔ TUYẾN ĐIỆN NGHIỆP DƯ
1/ Trước khi phát tín hiệu phải
nghe trên tần số đó và chỉ phát khi biết chắc rằng không có đài nào đang sử dụng
tần số đó để liên lạc.
2/ Trước khi ngừng liên lạc trên
một tần số nào đó, phải thông báo bằng từ CLEAR nếu sử dụng vô tuyến điện thoại
và bằng chữ SK nếu sử dụng vô tuyến điện báo.
3/ Gọi CQ nghĩa là muốn liên lạc
với một đài ở mã số nào đó. Trước khi phát trên một tần số nào đýphải nghe trên
tần số đó và sau khi biết chắc không có đài nào đang liên lạc trên tần số đó, sẽ
phát tiếp như sau ( giả thiết hô hiệu đài phát là W1AW ):
CW:
CQ
CQ
CQ
DE
W1AW
W1AW
W1AW
K
Thoại:
CQ
CQ
CQ
THIS IS
WHISKEY ONE ALFA WHISKEY OVER
Nếu không thấy trả lời, có thể
nhắc lại một số lần.
4/ Trả lời CQ:
Giả thiết đài WB9ZZZ muốn trả lời
CQ của đài W1AW thì trả lời như sau:
CW:
W1AW
W1AW
DE WB9ZZZ
WB9ZZZ AR.
Thoại: W1AW
W1AW
THIS
IS WHISKEY BRAVO NINE ZULU ZULU
OVER
Để trả lời đài W1AW sẽ phát như
sau:
CW:
WB9ZZZ DE
W1AW
R ...
Thoại: WB9ZZZ
THIS
IS W1AW
ROGER
.
Sau đó bắt đầu đối thoại
5/ Nếu muốn đài bạn nhắc lại hô
hiệu thì hỏi như sau:
CW:
QRZ? DE WB9ZZZ
AR.
Thoại: QRZ
THIS IS WHISKEY BRAVO NINE ZULU ZULU ZULU OVER
6/ Nếu chỉ nhận được một phần hô
hiệu W1 còn không nhận được phần sau của hô hiệu thì phát hỏi như sau:
CW: QRZ
W1? DE
WB9ZZZ
AR
Thoại: QRZ
THE W1 STATION, THIS IS WHISKEY BRAVO NINE
ZULU ZULU ZULU OVER>
Trao đổi tin tức sau khi đã thiết
lập liên lạc
7/ Khi thông báo tên và địa chỉ
của đài mình thì phát như sau:
CW: RST
316 BA TRIEU
STR HANOI
CT NAME DUNG.
Thoại: YOU ARE 316 BA
TRIEU STR HANOI CT ,
CONNECTICUT,
NAME IS DUNG.
Sau đó để bạn tự giới thIệu,
nghe và ghi nhật biên
KẾT THÚC LIÊN LẠC:
8/ Muốn ngừng liên lạc, hãy
phát:
CQ:
W1AW DE WB9ZZZ CL
Thoại: W1AW THIS IS
WB9ZZZ CLEAR AND LEAVING THE AIR
TỔNG
CỤC BƯU ĐIỆN
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
/GP
|
|
GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ MÁY PHÁT VÔ TUYẾN ĐIỆN NGHIỆP
DƯ
(Có
giá trị đến ngày tháng năm 199 )
- Căn cứ:
- Căn cứ:
- Căn cứ:
Nay
cấp giấy phép cho
Ông /bà:
Ngày tháng năm sinh:
Thường trú tại:
Được sử dụng tần số và máy phát
vô tuyến điện nghiệp dư
Mã hiệu:
Nước sản xuất: Số hiệu:
Công suất phát danh định:
Giải tần số thiết kế:
Phương thức phát thiết kế:
Địa điểm đặt máy:
Hô hiệu:
Tôn số ấn đứnh:
Phương thức phát qui định:
Loại hình anten:
Kích thước:
Độ cao: m,
Chiều dài: m
Hướng phát:
Nguồn điện sử dụng:
Các đài bạn trong nước:
Các đài bạn Quốc tế:
Giờ liên lạc.
Ghi chú: Mọi
thay đổi trong giấy phép phải được phép của cơ quan cấp phép
|
Hà
Nội, ngày… tháng… năm 199…
|
TỔNG
CỤC BƯU ĐIỆN
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
/VTĐND
|
|
CHỨNG CHỈ KHAI THÁC VIÊN VÔ TUYẾN ĐIỆN NGHIỆP DƯ
Họ và tên:
Ngày tháng năm sinh:
Quê quán:
Nghề nghiệp:
Đã hoàn thành kỳ thi sát hạch
trình độ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư với kết quả sau:
_ Lý thuyết:
_ Thực hành:
_ Khai thác:
Đạt trình độ khai thác viên vô
tuyến điện nghiệp dư cấp:
Hà
Nội, ngày… tháng… năm 199…