ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 98/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 13
tháng 02 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRÊN TRANG THÔNG TIN ĐIỆN
TỬ HOẶC CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH GIA LAI NĂM
2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin (CNTT) năm 2006;
Căn cứ Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của
Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu
cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007
của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010
của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT
trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011
của Chính phủ Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến
trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Thực hiện Công văn số 3386/BTTTT-THH ngày
20/11/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc xây dựng lộ trình cung cấp
dịch vụ công trực tuyến theo quy định của Nghị định 43/2011/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cung cấp dịch vụ
công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của
các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Gia Lai năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này
đúng thời gian quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ TT&TT (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT của tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh (để thực hiện);
- UBND các huyện, thị xã, thành phố (để thực hiện);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TTTH, NC, VHXH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Công Lự
|
KẾ HOẠCH
CUNG
CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRÊN TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ HOẶC CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN
TỬ CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH GIA LAI NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2020
(Kèm theo Quyết định số 98/QĐ-UBND ngày 13/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Gia Lai)
I/ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CUNG CẤP
DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
1/ Tình hình cung cấp các dịch vụ công trực
tuyến (DVCTT) trên các trang/cổng thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước
thuộc tỉnh:
- Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh
(http://gialai.gov.vn) đã được đầu tư, nâng cấp trong năm 2011; đã có 17/17
huyện, thị xã, thành phố xây dựng trang thông tin điện tử; 17/20 sở, ban, ngành
có trang thông tin điện tử.
- Về cung cấp DVCTT mức độ 2: Hiện nay, Cổng thông
tin điện tử tỉnh đã cung cấp 926 DVCTT mức độ 2 (trong đó: có 579 dịch vụ cấp
sở, 189 dịch vụ cấp huyện và 158 dịch vụ cấp xã). Các trang thông tin điện tử
cấp sở, huyện đều đã cung cấp các DVCTT mức độ 1 và 2 thuộc tham quyền giải
quyết của đơn vị mình.
- Về cung cấp DVCTT mức độ 3:
Cổng/trang thông tin điện tử của tỉnh và các cơ
quan cấp sở, huyện đã cung cấp 55 DVCTT, cụ thể như sau:
+ Năm 2011, Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân
dân tỉnh và trang thông tin điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông
(stttt.gialai.gov.vn) cung cấp 05 DVCTT mức độ 3 lĩnh vực Báo chí -Xuất bản;
+ Năm 2013, hệ thống 04 DVCTT mức độ 3 lĩnh vực cấp
phép Xây dựng đã được triển khai cho 17/17 UBND huyện, thị xã, thành phố tại
địa chỉ http://cpxdtructuyen.gialai.gov.vn;
+ Năm 2014, Sở Công thương cung cấp 41 DVCTT mức độ
3, đăng tải tại địa chỉ http://dvcgialai.ekip.vn; Trang thông tin điện tử của
Sở Giao thông – Vận tải cung cấp 05 DVCTT mức độ 3 tại địa chỉ:
http://sgtvt.gialai.gov.vn.
2/ Đánh giá chung:
- Việc đăng tải, cung cấp các DVCTT các mức độ 1 và
2 đã giúp cho các tổ chức, cá nhân thuận tiện trong việc tra cứu, tham khảo và
sử dụng thông qua cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan, địa phương. Yêu cầu
về kỹ năng, hạ tầng kỹ thuật không quá khó, không quá phức tạp đối với người sử
dụng nên đã đem lại những hiệu quả nhất định.
- Các DVCTT thuộc các mức độ của tỉnh và tại hầu
hết các đơn vị sở, huyện thực hiện đúng theo Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày
27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015
và Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định
về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện
tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
3/ Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân:
- Các DVCTT mức độ 3, tuy đã được tỉnh và các sở,
ngành xây dựng nhưng các tổ chức, cá nhân chưa sử dụng. Từ khi vận hành đến nay
các cơ quan, địa phương chưa tiếp nhận xử lý hồ sơ của một tổ chức, cá nhân nào
đăng ký sử dụng dịch vụ. Điều đó, có thể xuất phát từ những nguyên nhân cơ bản
sau đây: Kỹ năng, thói quen ứng dụng CNTT của người sử dụng dịch vụ còn hạn
chế; chưa đủ điều kiện về hạ tầng kỹ thuật để làm việc trên môi trường mạng;
công tác tuyên truyền, phổ biến của tổ chức cung cấp dịch vụ đến các tổ chức,
cá nhân sử dụng chưa thường xuyên và rộng rãi. Do đó làm hạn chế hiệu quả đầu
tư.
- Ngoài việc xây dựng các DVCTT mức độ 3 về lĩnh
vực Báo chí - Xuất bản; Cấp phép xây dựng, Quyết định số 201/QĐ-UBND ngày
25/3/2011 của UBND tỉnh đã phê duyệt có nội dung: Xây dựng DVCTT mức độ 3 về
cấp phép đăng ký hành nghề y, dược nhưng chưa có kinh phí để triển khai trong
giai đoạn 2011 - 2015.
- Trang thông tin điện tử của một số huyện chưa chú
ý cung cấp đầy đủ các DVCTT các mức độ 1, 2 theo đúng quy định, nguyên nhân chủ
yếu là khó khăn về nhân sự và sự quan tâm, theo dõi chỉ đạo của người đứng đầu
đơn vị chưa đầy đủ.
II/ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ SẴN SÀNG CHO
VIỆC CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN:
1/ Mức độ sẵn sàng về hạ tầng:
- Hạ tầng mạng, hạ tầng máy chủ, lưu trữ thông tin,
khả năng kết nối Internet: Tất cả các đơn vị cấp sở, huyện đã xây dựng mạng nội
bộ (LAN) có kết nối internet băng thông rộng (trừ các máy tính được sử dụng để
lưu hoặc soạn các văn bản theo chế độ mật), trang bị máy chủ chạy các ứng dụng
dùng chung và lưu trữ dữ liệu; một số đơn vị cũng đã có kết nối với cơ quan
trung ương theo ngành dọc; các cơ quan khối đảng cấp huyện cũng đã có kết nối
mạng diện rộng (WAN) với các cơ quan đảng cấp tỉnh; hệ thống mạng “Truyền số
liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước” do Cục Bưu điện Trung ương xây
dựng đã được sử dụng để họp trực tuyến giữa Tỉnh ủy, UBND tỉnh, các sở, ban
ngành với các cơ quan cấp huyện. Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh được đầu
tư xây dựng để vận hành các hệ thống dùng chung như: Cổng thông tin điện tử, hệ
thống thư điện tử, trang thông tin điện tử của các cơ quan quản lý nhà nước
trên địa bàn, hệ thống DVCTT mức độ 3 lĩnh vực cấp phép Xây dựng, lĩnh vực Báo
chí - Xuất bản ...
- Hạ tầng cho đảm bảo an toàn, an ninh thông tin,
xác thực điện tử: Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh đã được trang bị hệ thống
bảo mật cao và đã khắc phục các lỗ hổng qua biện pháp đánh giá nên công tác an
toàn, an ninh thông tin được đảm bảo. Mạng máy tính của cơ quan Đảng và nhà
nước cấp huyện đều được hệ thống tường lửa chống xâm nhập; máy chủ của mỗi đơn
vị sở, huyện và máy tính cá nhân của CBCC đều được trang bị phần mềm diệt virus
có bản quyền.
Chưa đưa ứng dụng chữ ký số vào hoạt động ứng dụng
CNTT trong các cơ quan, nhà nước, dự kiến thực hiện năm 2015.
2/ Đánh giá mức độ sẵn sàng về nhân lực:
- Lãnh đạo tỉnh, lãnh đạo các ngành và địa phương
đã nhận thức sâu sắc và quyết tâm cao trong việc xây dựng và cung cấp DVCTT,
tất cả 37/37 cơ quan, đơn vị hành chính cấp sở, huyện thuộc tỉnh đã bố trí ít
nhất 01 cán bộ phụ trách về CNTT, hầu hết có trình độ Đại học chuyên ngành, bố
trí nhân lực chuyên môn tham gia xử lý trực tuyến, các cổng/trang thông tin
điện tử của tỉnh và của các sở, huyện đều đã cung cấp dịch vụ công trực tuyến
từ mức độ 1 - 3.
- Đội ngũ của Trung tâm Công nghệ thông tin và
Truyền thông (bao gồm 09 cử nhân CNTT và 02 kỹ sư Điện tử Viễn thông) có đủ
năng lực để vận hành các hệ thống thông tin của tỉnh.
3/ Đánh giá nguồn lực tài chính:
Tỉnh Gia Lai xác định đầu tư ứng dụng và phát triển
CNTT trong hoạt động các cơ quan nhà nước tập trung vào các trọng tâm: xây dựng
chính quyền điện tử, văn phòng điện tử; “một cửa điện tử” phục vụ cải cách hành
chính, phục vụ người dân và doanh nghiệp, trong đó có quan tâm xây dựng DVCTT.
Tuy nhiên, để đạt hiệu quả đầu tư đảm bảo tính tổng thể, đồng bộ, thiết thực,
tránh lãng phí thì việc xây dựng DVCTT chỉ tập trung ở mức độ 2, các mức độ 3,
4 cần phải tính toán theo lộ trình phù hợp nên đã phân bổ kinh phí đầu tư dành
riêng cho DVCTT mức độ 3 là chưa đáng kể. Các DVCTT đặc thù như của ngành Công
thương được triển khai hiện nay chủ yếu từ nguồn kinh phí do trung ương (ngành
dọc) tài trợ, kinh phí của tỉnh chỉ mang tính đối ứng và duy trì hệ thống.
4/ Đánh giá mức độ phức tạp của dịch vụ:
Mỗi DVCTT gắn liền với một bộ thủ tục hành chính
chuyên ngành nên có quy trình nghiệp vụ khác nhau về mức độ phức tạp. Mặt khác,
việc sử dụng dịch vụ có mức độ khác nhau thì giao thức tương tác giữa người sử
dụng và tổ chức cung cấp dịch vụ cũng khác nhau nên độ phức tạp tăng dần từ mức
độ 1 đến mức độ 4 trong việc xác thực và xử lý dữ liệu. Tổ chức cung cấp dịch
vụ đòi hỏi phải nâng cao tính phục vụ nên có thể bị áp lực về thời gian xử lý
dịch vụ. Vì vậy, căn cứ trên điều kiện thực tế, tỉnh Gia Lai chú trong xây dựng
DVCTT mức độ 2, các mức độ 3, 4 cao hơn chỉ làm thí điểm trong giai đoạn 2011 -
2015 và mở rộng ở giai đoạn 2016 - 2020.
5/ Đánh giá mức độ sẵn sàng tham gia dịch vụ
công trực tuyến của các tổ chức, cá nhân được hưởng lợi từ việc sử dụng dịch vụ
công trực tuyến:
DVCTT tăng tính phục vụ đối với người sử dụng nhưng
để được hưởng lợi, người sử dụng phải vượt qua những rào cản nhất định: Chưa
cập nhật thông tin kịp thời; thiếu kiến thức, kỹ năng cơ bản về CNTT; thiếu
điều kiện về hạ tầng thông tin; còn tâm lý e ngại nên khó thay đổi thói quen sử
dụng dịch vụ trực tiếp tại các cơ quan hành chính nhà nước, vì vậy mức độ sẵn
sàng tham gia DVCTT của tổ chức, cá nhân chỉ tập trung ở những thành phần có đủ
điều kiện và với các dịch vụ mức độ 1, 2 dễ sử dụng.
III. KHUNG LỘ TRÌNH CUNG CẤP DỊCH
VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN:
1/ MỤC TIÊU:
1.1/ Mục tiêu chung:
Xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng thông tin. Đẩy
mạnh ứng dụng CNTT trong việc giải quyết các TTHC, nâng cao hiệu lực, hiệu quả
quản lý nhà nước về cải cách hành chính, tăng cường mức độ, phạm vi cung cấp
thông tin DVCTT, góp phần đơn giản hóa thủ tục hành chính phục vụ tốt hơn cho
tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp.
1.2/ Mục tiêu cụ thể:
- Đảm bảo các thủ tục hành chính thông qua việc
cung cấp DVCTT được tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đạt hiệu quả và đúng quy
định.
- Phát triển và hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, cơ sở
dữ liệu bảo đảm cho các hoạt động ứng dụng CNTT của các cơ quan nhà nước trên
môi trường mạng an toàn, hiệu quả.
- Phấn đấu đến hết năm 2015, các Cổng/ Trang thông
tin điện tử của các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh cung cấp 926 DVCTT mức 2 và 76
DVCTT mức độ 3;
- Đến hết năm 2020, toàn tỉnh cung cấp khoảng gần
200 DVCTT mức độ 3, 4 bao gồm: các dịch vụ thuộc các lĩnh vực của các Sở, ngành
và tất cả các dịch vụ thuộc các lĩnh vực của ngành Công thương.
2/ NỘI DUNG
2.1/ Số liệu chung:
- Tổng số huyện, thị xã, thành phố: 17.
- Tổng số xã, phường: 222.
- Tổng số thủ tục hành chính: 926
Trong đó:
+ Số thủ tục hành chính cấp tỉnh: 579
+ Số thủ tục hành chính cấp huyện, thị xã, thành
phố: 189
+ Số thủ tục hành chính cấp xã, phường: 158
- Tổng số thủ tục hành chính dự kiến cung cấp thành
DVCTT (DVCTT) ở mức độ 3, 4 đến hết năm 2015: 76 dịch vụ
- Tổng số thủ tục hành chính dự kiến cung cấp thành
DVCTT ở mức độ 3, 4 đến năm 2020: khoảng gần 200 DVCTT mức độ 3, 4 thuộc các
lĩnh vực của các Sở, ngành và tất cả các dịch vụ thuộc các lĩnh vực của ngành
Công thương.
2.2/ Danh mục DVCTT mức độ 3, 4 cung cấp trong
năm 2015:
- 03 dịch vụ thuộc nhóm dịch vụ Đăng ký tạm
trú, tạm vắng do Công an tỉnh cung cấp;
- 16 dịch vụ thuộc nhóm dịch vụ cấp, đổi
giấy phép lái xe do Sở Giao thông Vận tải cung cấp;
- 04 dịch vụ thuộc nhóm dịch vụ cấp phép xây
dựng do UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cung cấp;
- 53 dịch vụ thuộc nhóm dịch vụ đặc thù của
các Sở, ngành thuộc tỉnh (41 dịch vụ thuộc 05 lĩnh vực do Sở Công thương cung
cấp; 05 dịch vụ do Sở Thông tin và Truyền thông cung cấp; 04 dịch vụ thuộc 02
lĩnh vực do Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp, 01 dịch vụ do Sở Khoa học và
Công nghệ cung cấp và 02 dịch vụ do Sở Giáo dục và Đào tạo cung cấp).
Tổng cộng: 76 DVCTT mức độ 3
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)
2.3/ Định hướng đến năm 2020:
2.3.1/ Các dịch vụ do Sở Thông tin và Truyền
thông triển khai xây dựng cho các Sở, ngành:
- Nhóm các dịch vụ lĩnh vực cấp giấy đăng ký hành
nghề y, dược;
- Nhóm các dịch vụ lĩnh vực Lao động, việc làm;
- Nhóm các dịch vụ lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du
lịch;
- Nhóm các dịch vụ lĩnh vực Thi đua, khen thưởng;
- Nhóm các dịch vụ lĩnh vực Giải quyết khiếu nại,
tố cáo.
2.3.2/ Các dịch vụ do các Sở, ngành tự triển
khai xây dựng:
- 36 dịch vụ thuộc ngành Giao thông Vận tải
(trong đó, có 11 DVCTT mức độ 3 năm 2015 thuộc ngành Giao thông Vận tải
dự kiến chuyển thành mức độ 4) do Sở Giao thông Vận tải triển khai;
- 15 dịch vụ thuộc ngành Tài nguyên và Môi
trường do Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai;
- 01 dịch vụ thuộc ngành Tư pháp do Sở Tư
pháp triển khai;
- 10 dịch vụ thuộc ngành Công an do Công an
tỉnh triển khai;
- 03 dịch vụ thuộc ngành Khoa học và Công
nghệ do Sở Khoa học và Công nghệ triển khai;
- 08 dịch vụ thuộc ngành Nội vụ do Sở Nội vụ
triển khai;
- 04 dịch vụ thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo
do Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai;
- 60 dịch vụ cung cấp năm 2015 (trừ 11 DVCTT
mức độ 3 năm 2015 thuộc ngành Giao thông Vận tải dự kiến chuyển thành mức độ 4).
- Tất cả các dịch vụ thuộc các lĩnh vực của ngành
Công thương do Sở Công thương triển khai.
Tổng cộng: khoảng gần 200 DVCTT mức
độ 3, 4 thuộc các lĩnh vực của các Sở, ngành và tất cả các dịch vụ thuộc các
lĩnh vực của ngành Công thương.
(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)
2.4/ Thời gian thực hiện: 2015 - 2020
3/ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:
3.1/ Giải pháp hành chính:
- UBND tỉnh chỉ đạo các sở, huyện cập nhật thường
xuyên và cung cấp các DVCTT trên trang thông tin điện tử của đơn vị mình ít
nhất là mức độ 2; tăng cường tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn rộng rãi trên
các phương tiện thông tin về việc cung cấp và sử dụng DVCTT mức độ 3 đến các tổ
chức, cá nhân; chuẩn bị đủ nhân lực CNTT đáp ứng tốt cho nhu cầu giao dịch.
- Trong năm 2015, có biện pháp sử dụng các DVCTT
mức độ 3 đã được xây dựng để không lãng phí và từng bước nâng cao mức độ ứng dụng
CNTT trong cộng đồng xã hội, cải thiện môi trường cải cách hành chính. Trong
thời gian sắp tới, UBND tỉnh có quy định cụ thể, bắt buộc đối với các thủ tục
hành chính trong phạm vi DVCTT mức độ 3.
- Đối với các đơn vị cần xây dựng quy chế tiếp nhận
và trả kết quả đối với DVCTT mức độ 3; áp dụng quy trình quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong quá trình xây dựng các DVCTT đảm bảo khoa
học, phù hợp với tình hình thực tế.
- Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các đơn vị cung cấp
dịch vụ và các đơn vị liên quan trong việc tiếp nhận và trả kết quả qua sử dụng
DVCTT.
3.2/ Giải pháp kỹ thuật, công nghệ:
- Tiếp tục đầu tư về hạ tầng thông tin để đáp ứng
được yêu cầu của các DVCTT mức độ 3, 4 giai đoạn 2015-2020, như: Nâng cấp máy
chủ tại các đơn vị triển khai; đầu tư thiết bị bảo mật Astaro 220; bản quyền
phần mềm bảo mật chống thư rác (spam) bằng những công nghệ mới nhất, chống
virus, lọc nội dung web....
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành đối
với các ngành có tầm ảnh hưởng rộng, có tính chất đặc thù cao, nhằm phục vụ
công tác theo dõi, tra cứu, quản lý các hoạt động của ngành.
- Từng bước mở rộng các DVCTT, xây dựng phần mềm hỗ
trợ các DVCTT phù hợp đối với từng thủ tục hành chính, đáp ứng nhu cầu người
dân.
3.3/ Giải pháp nhân lực:
- Có kế hoạch đào tạo, đảm bảo nguồn nhân lực CNTT
giai đoạn 2015- 2020 để đào tạo cán bộ, công chức, viên chức đủ trình độ sử
dụng, vận hành các hệ thống thông tin nội bộ và xử lý, cung cấp DVCTT, đặc biệt
đối với DVCTT mức độ 3 trở lên.
- Chú trọng công tác đào tạo cho CBCC khai thác có
hiệu quả các DVCTT nhất là cán bộ phụ trách bộ phận “một cửa”, đảm bảo là cầu
nối tiếp nhận và phản hồi thông tin giữa cơ quan và người sử dụng DVCTT; có thể
bổ sung biên chế hoặc có sự phân công hợp lý cán bộ chuyên trách, cán bộ kiêm
nhiệm để đảm bảo vận hành DVCTT mức độ 3, 4 đối với các đơn vị triển khai việc
cung cấp DVCTT mức độ 3, 4.
- Xây dựng dự án đảm bảo nguồn nhân lực CNTT giai
đoạn 2015-2020 để đảm bảo cán bộ, công chức, viên chức từ cấp tỉnh đến cấp xã
đủ trình độ sử dụng, vận hành các hệ thống thông tin nội bộ và cung cấp DVCTT.
3.4/ Giải pháp tổ chức, triển khai:
- Xây dựng phần mềm DVCTT theo từng giai đoạn, từng
nhóm thủ tục hành chính cần áp dụng DVCTT phù hợp với yêu cầu thực tế; thực
hiện thí điểm sử dụng để nhân rộng và nâng cấp để việc sử dụng các dịch vụ công
đơn giản, dễ dàng đối với người sử dụng.
- Chỉ đạo, đôn đốc các sở, địa phương có liên quan
thực hiện lộ trình cung cấp dịch vụ công theo đúng kế hoạch đã đề ra; đồng thời
có sự đánh giá kết quả thực hiện hàng quý, năm để kịp thời tháo gỡ những vướng
mắc xảy ra trong quá trình thực hiện, đưa ra các giải pháp khắc phục kịp thời.
3.5/ Giải pháp nâng cao nhận thức, thu hút người
sử dụng:
- Tuyên truyền nội dung, ý nghĩa của việc cung cấp
DVCTT đến các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân liên quan thông qua Cổng
thông tin điện tử của tỉnh, các trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị
và các phương tiện thông tin đại chúng.
- Có kế hoạch tập huấn sử dụng cho các tổ chức và
cá nhân để nâng cao sự nhận thức và khả năng tiếp cận việc sử dụng DVCTT.
3.6/ Giải pháp tài chính:
- Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ theo nhu cầu thực tế
và đề xuất của các cơ quan, đơn vị, hằng năm bố trí vốn để thực hiện việc cung
cấp DVCTT theo Lộ trình đã xây dựng. Dự kiến kinh phí để Sở Thông tin và Truyền
thông xây dựng các DVCTT mức độ 3 hoặc 4 thuộc 05 nhóm lĩnh vực cho 05 đơn vị
cấp Sở, ngành là 10 tỷ đồng, thực hiện từ năm 2016 đến năm 2020 (chưa tính đến
kinh phí cấp cho các sở, ngành khác để phối hợp thực hiện). Sở Kế hoạch và Đầu
tư chủ trì phối hợp với các Sở: Tài chính, Thông tin và Truyền thông tổng hợp
tham mưu UBND tỉnh đưa vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn của tỉnh giai đoạn
2016-2020 để UBND tỉnh đề xuất, trình Chính phủ phê duyệt.
4/ TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
4.1/ Sở Thông tin và Truyền thông:
- Trên cơ sở Kế hoạch này, đề xuất hoặc phối hợp,
hướng dẫn với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh tiến độ thực hiện và đề xuất các giải pháp kịp thời, cần thiết để bảo
đảm việc thực hiện thành công việc triển khai cung cấp DVCTT.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế
bắt buộc sử dụng đối với các thủ tục hành chính chỉ thực hiện dưới dạng DVCTT
mức độ 3
4.2/ Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cân
đối, tổng hợp, đề xuất nguồn vốn đầu tư, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
phê duyệt để triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Nguồn đầu tư từ ngân sách nhà nước: Địa phương và
Trung ương (các Bộ chuyên ngành).
4.3/ Sở Tài chính:
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và
Truyền thông cân đối, tạo điều kiện bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch đã
được phê duyệt.
4.4/ Các Sở: Giao thông - Vận tải, Nội
vụ, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Giáo dục và Đào
tạo; Công an tỉnh:
Hằng năm, căn cứ vào Kế hoạch đã phê duyệt, chủ
động tham mưu, đề xuất Trung ương và Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí vốn để thực
hiện việc cung cấp các DVCTT của ngành theo đúng Kế hoạch.
4.5/ Các Sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành
phố:
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác quản lý nhà
nước và các ứng dụng chuyên ngành nhằm nâng cao hiệu quả công tác.
- Trong khả năng ngân sách đã được cấp, bố trí kinh
phí đầu tư cho lĩnh vực CNTT để phục vụ nhiệm vụ cải cách hành chính theo quy
định./.
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3, 4
CUNG CẤP NĂM 2015
Số TT
|
Tên dịch vụ công
trực tuyến
|
Mức DVC TT
|
Cấp dịch vụ (tỉnh/
huyện/ xã)
|
Cơ quan chủ trì
xử lý
|
Cơ quan đồng xử
lý
|
I/
|
Nhóm dịch vụ: Đăng ký tạm trú, tạm vắng
|
1
|
Đăng ký lưu trú trực tuyến
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Công an tỉnh
|
|
2
|
Đăng ký tạm trú, tạm vắng
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Công an tỉnh
|
|
3
|
Đăng ký quản lý con dấu
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Công an tỉnh
|
|
II/
|
Nhóm dịch vụ: Cấp, đổi giấy phép lái xe
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục Cấp giấy phép liên vận Việt - Lào cho xe kinh
doanh vận tải
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
2
|
Thủ tục Cấp giấy phép liên vận Việt - Lào cho xe phi
thương mại
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
3
|
Thủ tục Cấp giấy phép liên vận Việt - Campuchia cho
xe phi thương mại
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
4
|
Thủ tục cấp GPLX cho người học lái xe lần đầu
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
5
|
Thủ tục đổi Giấy phép lái xe (GPLX) do ngành Giao
thông vận tải cấp
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
6
|
Thủ lục cấp GPLX cho người học lái xe nâng hạng
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
7
|
Thủ tục đổi GPLX quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
8
|
Thủ tục GPLX mô tô do ngành công an cấp trước ngày
31/7/1995 bị hỏng
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
9
|
Thủ tục GPLX do ngành công an cấp từ ngày
31/7/1995
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
10
|
Thủ tục đổi GPLX hoặc bằng lái xe của nước ngoài
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
11
|
Thủ tục đổi GPLX nước ngoài cấp cho khách du lịch
nước ngoài lái xe vào Việt Nam
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
12
|
Thủ tục cấp lại GPLX quá hạn sử dụng
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
13
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép lái xe bị mất quá hạn sử
dụng hơn 03 tháng
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
14
|
Cấp lại GPLX cho người bị tước quyền sử dụng GPLX
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
15
|
Lập lại hồ sơ gốc cho GPLX còn hạn sử dụng
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
16
|
Thủ tục cấp đổi phù hiệu, biển hiệu vận tải
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
III/
|
Nhóm dịch vụ: Cấp phép xây dựng
|
1
|
Đăng ký cấp phép xây dựng công trình và nhà ở đô thị
|
3
|
Cấp huyện
|
UBND cấp huyện
|
|
2
|
Đăng ký cấp phép xây dựng tạm nhà ở riêng lẻ
|
3
|
Cấp huyện
|
UBND cấp huyện
|
|
3
|
Đăng ký điều chỉnh giấy phép xây dựng
|
3
|
Cấp huyện
|
UBND cấp huyện
|
|
4
|
Đăng ký gia hạn giấy phép xây dựng
|
3
|
Cấp huyện
|
UBND cấp huyện
|
|
IV/
|
Nhóm dịch vụ đặc thù của các Sở, ngành
|
|
|
|
|
4.1
|
Lĩnh vực An toàn thực phẩm
|
1
|
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực
phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Công thương
|
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực
phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Công thương
|
|
3
|
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực
phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Công thương
|
|
4
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực
phẩm đối với cơ sở sản xuất chế biến thực phẩm
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Công thương
|
|
4.2
|
Lĩnh vực Điện
|
5
|
Thủ tục Cấp Giấy phép hoạt động phân phối điện
nông thôn và hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kv và có tổng công
suất lắp đặt của các trạm biến áp dưới 03 MVA đối với khu đô thị tại địa
phương
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Công thương
|
|
6
|
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phân
phối điện, phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV và có công suất lắp đặt của
các trạm biến áp dưới 03 MVA đối với khu vực đô thị tại địa phương
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Công thương
|
|
7
|
Thủ tục Cấp Giấy phép hoạt động phát điện đối với
nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW tại địa phương
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Công thương
|
|
8
|
Thủ tục cấp sửa đổi và bổ sung Giấy phép hoạt động
phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa
phương
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Công thương
|
|
9
|
Thủ tục Cấp giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng đường
dây và Trạm biến áp có cấp điện áp từ 35KV trở xuống
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Công thương
|
|
10
|
Thủ tục Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép tư vấn đầu
tư xây dựng đường dây và Trạm biến áp có cấp điện áp từ 35KV trở xuống
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Công thương
|
|
11
|
Thủ tục Cấp Giấy phép Tư vấn giám sát thi công đường
dây và Trạm biến áp có cấp điện áp từ 35KV trở xuống
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Công thương
|
|
12
|
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép tư vấn giám
sát thi công đường dây và Trạm biến áp có cấp điện áp từ 35KV trở xuống
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Công thương
|
|
13
|
Thủ tục cấp thẻ kiểm tra viên điện lực lần đầu cho
các đối tượng sử dụng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Công thương
|
|
14
|
Cấp thẻ kiểm tra viên điện lực trường hợp bị mất hoặc
bị hỏng thẻ cho các đối tượng sử dụng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Công thương
|
|
15
|
Thủ tục cấp thẻ kiểm tra viên điện lực khi thẻ
hết hạn sử dụng cho các đối tượng sử dụng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công
Thương
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Công thương
|
|
16
|
Thủ tục Cấp Giấy phép hoạt động bán lẻ đến cấp điện
áp 0.4KV tại địa phương
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Công thương
|
|
17
|
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động bán
lẻ cấp điện áp 0,4KV tại địa phương
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Công thương
|
|
4.3
|
Lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp
|
18
|
Cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Công thương
|
|
19
|
Cấp lại giấy phép sử dụng VLNCN
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Công thương
|
|
20
|
Điều chỉnh giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Công thương
|
|
21
|
Đăng ký Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Công thương
|
|
4.4
|
Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước
|
22
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn nạp khí dầu
mỏ hóa lỏng (LPG) vào chai
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Công thương
|
|
23
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
đối với Cửa hàng bán lẻ xăng dầu
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Công thương
|
|
24
|
Cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đối với Cửa hàng bán lẻ xăng dầu
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Công thương
|
|
25
|
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
khí dầu mỏ hóa lỏng đối với Cửa hàng bán LPG chai
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Công thương
|
|
26
|
Thủ tục cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Công thương
|
|
27
|
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản
phẩm thuốc lá
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Công thương
|
|
28
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc
lá
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Công thương
|
|
29
|
Thủ tục Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại
lý bán buôn) rượu
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Công thương
|
|
30
|
Thủ tục Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc
đại lý bán buôn) rượu
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Công thương
|
|
31
|
Thủ tục Cấp sửa đổi, bổ sung, giấy phép kinh doanh
bán buôn sản phẩm rượu
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Công thương
|
|
4.4
|
Lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng
|
32
|
Thủ tục cấp Giấy phép sản xuất rượu (dưới 3 triệu
lít/ năm)
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Công thương
|
|
33
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép sản xuất rượu (dưới 3 triệu
lít/ năm)
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Công thương
|
|
34
|
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất
rượu (dưới 3 triệu lít/ năm)
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Công thương
|
|
35
|
Cấp giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Công thương
|
|
36
|
Thủ tục Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua bán nguyên
liệu thuốc lá
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Công thương
|
|
37
|
Thủ tục Cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc
lá
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Công thương
|
|
38
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây
thuốc lá
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Công thương
|
|
39
|
Thủ tục Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ
điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Công thương
|
|
40
|
Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư
trồng cây thuốc lá
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Công thương
|
|
4.5
|
Lĩnh vực Xúc tiến thương mại
|
41
|
Thủ tục Thông báo thực hiện khuyến mại
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Công thương
|
|
4.6
|
Lĩnh vực Báo chí - Xuất bản
|
42
|
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
43
|
Cấp giấy chấp thuận cho phép họp báo
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
44
|
Cấp giấy phép hoạt động in đối với cơ sở in của địa
phương
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
45
|
Cấp phép xuất bản bản tin
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
46
|
Thẩm định cấp phép phụ trang, phụ bản chuyên quảng
cáo báo in.
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
4.7
|
Lĩnh vực đất đai
|
47
|
Thủ tục đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất (ĐKQSDĐ) – Sở
Tài nguyên và Môi trường (TN&MT)
|
Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (NN&PTNT)
|
48
|
Thủ tục đăng ký đất đai mà chưa có nhu cầu được cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài khác gắn liền
với đất.
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Văn phòng ĐKQSDĐ- Sở TN&MT
|
Sở Xây dựng, Sở NN và PTNT
|
4.8
|
Lĩnh vực môi trường
|
49
|
Thủ tục cấp số đăng ký chủ nguồn chất thải nguy hại
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Chi cục Bảo vệ môi trường (BVMT) - Sở TN&MT
|
|
50
|
Thủ tục thẩm định hồ sơ đăng ký nộp phí BVMT đối với
nước thải công nghiệp
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Chi cục BVMT - Sở TN&MT
|
|
4.9
|
Lĩnh vực Khoa học - Công nghệ
|
51
|
Cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ trong y tế
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
4.10
|
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
|
52
|
Chuyển trường đối với học sinh THPT
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
53
|
Cấp bản sao văn bằng chứng chỉ từ sổ gốc
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
MỨC ĐỘ 3, 4 ĐỊNH HƯỚNG CUNG CẤP ĐẾN NĂM 2020
1/ Các dịch vụ do Sở Thông tin và
Truyền thông triển khai xây dựng cho các Sở, ngành:
Số TT
|
Tên dịch vụ công
trực tuyến (DVCTT)
|
Mức DVC TT
|
Cấp dịch vụ (tỉnh/
huyện/xã)
|
Cơ quan phối
hợp triển khai
|
1
|
Các dịch vụ lĩnh vực cấp giấy đăng ký hành nghề
y, dược
|
3 hoặc 4
|
Cấp tỉnh
|
Sở Y tế
|
2
|
Các dịch vụ lĩnh vực Lao động, việc làm
|
3 hoặc 4
|
Cấp tỉnh
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
3
|
Các dịch vụ lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
3 hoặc 4
|
Cấp tỉnh
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
4
|
Các dịch vụ lĩnh vực Thi đua, khen thưởng
|
3 hoặc 4
|
Cấp tỉnh
|
Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ
|
5
|
Các dịch vụ lĩnh vực Giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
3 hoặc 4
|
Cấp tỉnh
|
Thanh tra tỉnh
|
2/ Các dịch vụ do các Sở, ngành tự
triển khai xây dựng:
Số TT
|
Tên dịch vụ công
trực tuyến (DVCTT)
|
Mức DVC TT
|
Cấp dịch vụ (tỉnh/
huyện/xã)
|
Cơ quan chủ trì
xử lý
|
Cơ quan đồng xử
lý
|
I/
|
Dịch vụ thuộc ngành Giao thông Vận tải
|
1
|
Thủ tục cấp Giấy phép lái xe (GPLX) cho người học
lái xe lần đầu
|
4
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Bưu điện tỉnh
|
2
|
Thủ tục đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận
tải cấp
|
4
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Bưu điện tỉnh
|
3
|
Thủ tục cấp Giấy phép lái xe (GPLX) cho người học
lái xe nâng hạng
|
4
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Bưu điện tỉnh
|
4
|
Thủ tục đổi GPLX quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
|
4
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Bưu điện tỉnh
|
5
|
Thủ tục Đổi Giấy phép lái xe (GPLX) mô tô do ngành
công an cấp trước ngày 31/7/1995 bị hỏng
|
4
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Bưu điện tỉnh
|
6
|
Thủ tục Đổi Giấy phép lái xe (GPLX) do ngành công
an cấp từ ngày 31/7/1995
|
4
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Bưu điện tỉnh
|
7
|
Thủ tục Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của
nước ngoài
|
4
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Bưu điện tỉnh
|
8
|
Thủ tục Đổi Giấy phép lái xe nước ngoài cấp cho khách
du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam
|
4
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Bưu điện tỉnh
|
9
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép lái xe quá hạn sử dụng
|
4
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Bưu điện tỉnh
|
10
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép lái xe bị mất quả hạn
sử dụng hơn 03 tháng
|
4
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Bưu điện tỉnh
|
11
|
Cấp lại GPLX cho người bị tước quyền sử dụng GPLX
|
4
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Bưu điện tỉnh
|
12
|
Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô (cấp lần đầu).
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
13
|
Thủ tục đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh do thay
đổi nội dung của Giấy phép kinh doanh.
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
14
|
Thủ tục đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh do hết
hạn Giấy phép
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
15
|
Thủ tục lại giấy phép do Giấy phép kinh doanh bị mất
–hoặc bị hư hỏng
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
16
|
Thủ tục đăng ký khai thác và điều chỉnh tăng tần suất
chạy xe trên tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định.
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
17
|
Thủ tục đăng ký giảm tần suất chạy xe trên tuyến vận
tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định.
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
18
|
Thủ tục đề nghị cấp phù hiệu (lần đầu) xe chạy tuyến
cố định, xe buýt, xe taxi, xe vận chuyển hành khách theo hợp đồng, xe công
ten nơ, xe tải và cấp biển hiệu xe vận chuyển khách du lịch.
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
19
|
Thủ tục đề nghị cấp (lại) phù hiệu xe chạy tuyến cố
định, xe buýt, xe taxi, xe vận chuyển hành khách theo hợp đồng, xe công ten
nơ, xe tải và cấp biển hiệu xe vận chuyển khách du lịch do bị mất, bị hư hỏng
hoặc hết hiệu lực.
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
20
|
Thủ tục đề nghị cấp phù hiệu lần đầu của xe nội bộ.
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
21
|
Thủ tục đề nghị cấp (lại) phù hiệu của xe nội bộ do
bị mất, bị hư hỏng hoặc hết hiệu lực.
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
22
|
Thủ tục đề nghị cấp phù hiệu lần đầu của xe trung
chuyển.
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
23
|
Thủ tục đề nghị cấp (lại) phù hiệu của xe trung chuyển
do bị mất, bị hư hỏng hoặc hết hiệu lực.
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
24
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận Đăng ký, biển số xe máy
đăng ký lần đầu cho tổ chức, cá nhân thuộc Sở Giao thông vận tải quản lý.
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
25
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký, cấp biển số xe
máy chuyên dùng không có chứng từ gốc hoặc mất toàn bộ hồ sơ di chuyển cho tổ
chức, cá nhân thuộc Sở Giao thông vận tải quản lý
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
26
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký, cấp biển số xe
máy chuyên dùng mất một trong số giấy tờ đã kê trong phiếu di chuyển của hồ
sơ di chuyển cho tổ chức, cá nhân thuộc Sở Giao thông vận tải quản lý
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
27
|
Thủ tục Đăng ký và cấp biển số xe máy chuyên dùng
chuyên quyền sở hữu không cùng một tỉnh, thành phố.
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
28
|
Thủ tục Đăng ký và cấp biển số xe máy chuyên dùng
chuyển quyền sở hữu trong cùng một tỉnh.
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
29
|
Thủ tục Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng do Sở
Giao thông vận tải quản lý
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
30
|
Thủ tục Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng không
thay đổi chủ sở hữu do Sở Giao thông vận tải quản lý
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
31
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe
máy chuyên dùng bị mất cho tổ chức, cá nhân thuộc Sở Giao thông Vận tải quản
lý
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
32
|
Thủ tục Đổi Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên
dùng cho tổ chức, cá nhân thuộc Sở Giao thông vận tải quản lý.
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
33
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng xe máy chuyên dùng
tạm thời.
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
34
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên
dùng có thời hạn cho tổ chức, cá nhân thuộc Sở Giao thông Vận tải quản lý.
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
35
|
Thủ tục xử lý các trường hợp phát sinh khi cấp
Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng cho tổ chức, cá nhân
thuộc Sở Giao thông Vận tải quản lý.
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
36
|
Thủ tục Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng không
thay đổi chủ sở hữu do Sở Giao thông Vận tải quản lý
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
II/
|
Dịch vụ thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường
|
2.1
|
Lĩnh vực đất đai
|
1
|
Thủ tục giao đất, cho thuê đất không thông qua hình
thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở TN&MT
|
Sở Xây dựng; Sở NN và PTNT, Sở Tài chính, Cục thuế
tỉnh, UBND cấp huyện.
|
2
|
Thủ tục giao đất, cho thuê đất không thông qua hình
thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;
trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở TN&MT
|
Sở Xây dựng; Sở NN và PTNT, Sở Tài chính, Cục thuế
tỉnh, UBND cấp huyện.
|
3
|
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở TN&MT
|
Sở Xây dựng; Sở NN và PTNT, Sở Tài chính, Cục thuế
tỉnh, UBND cấp huyện.
|
4
|
Thủ tục đăng ký đất đai đối với trường hợp được Nhà
nước giao đất để quản lý
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở TN&MT
|
Sở Xây dựng; Sở NN và PTNT, Sở Tài chính, Cục thuế
tỉnh, UBND cấp huyện.
|
5
|
Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài
sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất; đăng
ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đã được cấp
giấy chứng nhận.
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở TN&MT
|
Sở Xây dựng; Sở NNvà PTNT, Sở Tài chính, Cục thuế
tỉnh, UBND cấp huyện.
|
6
|
Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát
triển nhà ở
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở TN&MT
|
Sở Xây dựng; Sở NN và PTNT, Sở Tài chính, Cục
thuế tỉnh, UBND cấp huyện.
|
2.2
|
Lĩnh vực Tài nguyên nước
|
7
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối
với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở TN&MT
|
UBND cấp huyện
|
8
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt dưới 2 m3/giây
(đối với sản xuất nông nghiệp), dưới 2.000kw (đối với phát điện), dưới 50.000
m3/ngày đêm (đối với mục đích khác)
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở TN&MT
|
UBND cấp huyện
|
9
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại Giấy phép khai
thác, sử dụng nước dưới đất dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở TN&MT
|
UBND cấp huyện
|
10
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại Giấy phép khai
thác, sử dụng nước mặt dưới 2 m3/giây (đối với sản xuất nông nghiệp) dưới
2.000 kw (đối với phát điện), dưới 50.000 m3/ngày đêm (đối với mục đích khác)
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở TN&MT
|
UBND cấp huyện
|
2.3
|
Lĩnh vực Tài nguyên khoáng sản
|
11
|
Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở TN&MT
|
Sở Công thương, Sở Xây dựng, UBND cấp huyện
|
12
|
Phê duyệt trữ lượng khoáng sản
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở TN&MT
|
Sở Công thương, Sở Xây dựng, UBND cấp huyện
|
13
|
Cấp giấy phép khai thác khoáng sản
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở TN&MT
|
Sở Công thương, Sở Xây dựng, UBND cấp huyện
|
14
|
Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở TN&MT
|
Sở Công thương, Sở Xây dựng, UBND cấp huyện
|
2.4
|
Lĩnh vực môi trường
|
15
|
Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Chi cục BVMT - Sở TN&MT
|
|
III/
|
Dịch vụ thuộc ngành Tư pháp
|
1
|
Cấp phiếu lý lịch tư pháp cho cá nhân
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Công an tỉnh, Cơ quan tiến hành tố tụng, Trung tâm
Lý lịch tư pháp quốc gia
|
IV/
|
Dịch vụ thuộc ngành Công an
|
1
|
Đăng ký cấp, đổi Chứng minh nhân dân
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Công an tỉnh
|
|
2
|
Đăng ký thường trú
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Công an tỉnh
|
|
3
|
Cấp giấy phép đăng ký sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Công an tỉnh
|
|
4
|
Cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Công an tỉnh
|
|
5
|
Cấp giấy phép đăng ký ngành nghề kinh doanh có điều
kiện về ANTT
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Công an tỉnh
|
|
6
|
Cấp đăng ký xe ô tô
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Công an tỉnh
|
|
7
|
Cấp đăng ký xe mô tô
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Công an tỉnh
|
|
8
|
Cấp đăng ký cấp, đổi hộ chiếu phổ thông
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Công an tỉnh
|
|
9
|
Cấp giấy phép vận chuyển chất hàng nguy hiểm và cháy
nổ
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Công an tỉnh
|
|
10
|
Cấp giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy, chữa
cháy
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Công an tỉnh
|
|
V/
|
Dịch vụ thuộc ngành Khoa học và Công nghệ
|
1
|
Cấp giấy phép đăng ký hoạt động khoa học công nghệ
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
2
|
Cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ trong y tế
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học công nghệ
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
VI/
|
Dịch vụ thuộc ngành nội vụ
|
1
|
Thủ tục điều động, tiếp nhận, thuyên chuyển CCVC
theo nguyện vọng cá nhân (thuộc thẩm quyền của Sở Nội vụ)
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
|
2
|
Thủ tục giải thể Hội
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
|
3
|
Thủ tục thay đổi giấy phép thành lập và công nhận
Điều lệ Quỹ
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
|
4
|
Thủ tục Đổi tên Quỹ
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
|
5
|
Thủ tục Đổi tên Hội
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
|
6
|
Thủ tục Hợp nhất, sát nhập, chia, tách Quỹ
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
|
7
|
Thủ tục Giải thể Quỹ
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
|
8
|
Thủ tụ Báo cáo kết quả đại hội thành lập Hội và phê
duyệt điều lệ Hội
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
|
VII/
|
Dịch vụ thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo
|
1
|
Điều chỉnh văn bằng chứng chỉ do cải chính hộ tịch
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
2
|
Điều chỉnh văn bằng, chứng chỉ do các trường, phòng
giao dịch, trung tâm khi lập danh sách dự thi không đúng với hồ sơ gốc của
học sinh
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
3
|
Cấp bằng tốt nghiệp THPT
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
4
|
Cấp giấy phép tổ chức dạy thêm, học thêm
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
VIII
|
Dịch vụ thuộc ngành Công thương
|
1
|
Lĩnh vực Hóa chất
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Công thương
|
|
2
|
Lĩnh vực Quản lý cạnh tranh
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Công thương
|
|
3
|
Lĩnh vực Dịch vụ Thương mại
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Công thương
|
|
4
|
Lĩnh vực Thương mại Quốc tế
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Công thương
|
|
5
|
Lĩnh vực Xúc tiến thương mại
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Sở Công thương
|
|