BỘ VĂN HÓA –
THÔNG TIN
---------
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
Số:
89/2006/QĐ-BVHTT
|
Hà Nội, ngày
07 tháng 11 năm 2006
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ CỦA BỘ VĂN HÓA - THÔNG TIN
BỘ TRƯỞNG BỘ
VĂN HÓA – THÔNG TIN
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17
tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 201/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
ban hành Quy chế quản lý hoạt động khoa học xã hội và nhân văn;
Căn cứ Nghị định số 63/2003/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa - Thông tin;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này "Quy chế xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ của Bộ Văn hóa - Thông tin".
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh
Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực
thuộc Bộ và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đinh Quang Ngữ
|
BỘ VĂN HÓA –
THÔNG TIN
----------
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
QUY
CHẾ
XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA BỘ VĂN HÓA -
THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 89/2006/QĐ-BVHTT ngày 07 tháng 11 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy chế này
quy định việc xác định các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ được sử dụng bằng
nguồn vốn ngân sách sự nghiệp khoa học của Bộ Văn hóa - Thông tin để công bố
tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện trong năm kế hoạch.
Quy chế này
áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Văn hóa - Thông tin và các tổ
chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nội dung nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp Bộ (sau đây gọi tắt là nhiệm vụ khoa học và công nghệ)
là những vấn đề khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực văn hóa – thông tin cần được
giải quyết, được tổ chức thực hiện dưới hình thức đề tài khoa học và công nghệ
cấp Bộ (sau đây gọi tắt là đề tài), dự án khoa học và công nghệ cấp Bộ (sau đây
gọi tắt là dự án), chương trình khoa học và công nghệ cấp Bộ (sau đây gọi tắt
là chương trình).
2. Đề tài có
nội dung chủ yếu nghiên cứu về một chủ đề khoa học và công nghệ trong lĩnh vực
văn hóa – thông tin, bao gồm các đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ, đề tài khoa học xã hội và nhân văn. Đề tài có thể độc lập hoặc thuộc dự
án, chương trình.
3. Dự án có nội
dung chủ yếu tiến hành các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ,
ứng dụng công nghệ; áp dụng, thử nghiệm các giải pháp, phương pháp, mô hình quản
lý về lĩnh vực văn hóa – thông tin. Dự án bao gồm một nhóm các đề tài, dự án sản
xuất thử nghiệm (sau đây gọi tắt là dự án SXTN). Dự án có thể độc lập hoặc thuộc
chương trình.
4. Chương
trình bao gồm một nhóm các đề tài, dự án, được tập hợp theo một mục đích xác định
nhằm thực hiện mục tiêu phát triển khoa học và công nghệ cụ thể mang tính tổng
quát hoặc ứng dụng đem lại hiệu quả cao trong thực tiễn thuộc ngành văn hóa –
thông tin.
1. Lãnh đạo Bộ
Văn hóa - Thông tin yêu cầu tổ chức nghiên cứu đề tài, dự án, chương trình theo
kế hoạch hàng năm hoặc đột xuất.
2. Đề xuất
nhiệm vụ khoa học và công nghệ của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Văn hóa -
Thông tin và của tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Đề xuất từ
các nội dung hợp tác quốc tế.
Điều 4. Căn cứ để đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Định hướng
nghiên cứu khoa học và công nghệ ưu tiên, các nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ
yếu của Nhà nước;
2. Chiến lược
phát triển văn hóa, chiến lược phát triển thông tin; kế hoạch phát triển khoa học
và công nghệ năm năm và hàng năm của Bộ Văn hóa - Thông tin.
Điều 5. Yêu cầu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Phù hợp với
các căn cứ đã nêu tại Điều 4 Quy chế này. Nội dung các đề tài thuộc dự án hoặc
đề tài, dự án thuộc chương trình phải phù hợp với mục tiêu nghiên cứu của dự
án, chương trình;
2. Mục tiêu
và nội dung nghiên cứu không trùng lắp với bất cứ đề tài, dự án, chương trình
nào đã và đang thực hiện; mục tiêu và nội dung nghiên cứu của đề tài hoặc dự án
độc lập không thuộc phạm vi nghiên cứu của các dự án hoặc chương trình;
3. Có giá trị
khoa học và công nghệ, có tính sáng tạo, tính tiên tiến và tính khả thi;
4. Kết quả
nghiên cứu của đề tài, dự án phải trực tiếp hoặc gián tiếp góp phần giải quyết
những vấn đề cấp thiết đặt ra từ thực tiễn hoạt động văn hóa – thông tin, có
tác dụng thúc đẩy sự phát triển khoa học và công nghệ của ngành văn hóa – thông
tin;
5. Đối với dự
án SXTN phải được thị trường chấp nhận hoặc có thị trường tiêu thụ sản phẩm của
dự án; kinh phí thực hiện dự án SXTN chủ yếu do các tổ chức chủ trì dự án SXTN
đảm nhiệm, mức hỗ trợ từ ngân sách sự nghiệp khoa học không quá 30% tổng mức đầu
tư mới cần thiết để thực hiện dự án SXTN (không tính trang thiết bị, nhà xưởng
đã có, tính vào tổng mức kinh phí); phải có xuất xứ từ một trong ba nguồn sau:
5.1. Kết quả
của các đề tài thuộc lĩnh vực văn hóa – thông tin đã được Hội đồng khoa học
công nghệ đánh giá, nghiệm thu và kiến nghị ứng dụng;
5.2. Sáng chế,
giải pháp hữu ích, sản phẩm khoa học thuộc lĩnh vực văn hóa – thông tin được giải
thưởng khoa học công nghệ;
5.3. Kết quả
khoa học công nghệ từ nước ngoài thuộc lĩnh vực văn hóa – thông tin đã được các
tổ chức có thẩm quyền thẩm định công nhận.
Điều 6. Tiêu chí xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Tiêu chí
chung:
1.1. Phù hợp
với mục tiêu và định hướng ưu tiên phát triển khoa học và công nghệ từng thời kỳ
của ngành văn hóa – thông tin; phù hợp với mục tiêu và định hướng ưu tiên trong
kế hoạch thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ năm năm và hàng
năm của Bộ Văn hóa - Thông tin;
1.2. Có tác động
trực tiếp đến sự phát triển ngành văn hóa – thông tin, và các lĩnh vực khoa học
và công nghệ thuộc ngành văn hóa – thông tin;
1.3. Kết quả
nghiên cứu của đề tài thuộc dự án hoặc đề tài, dự án thuộc chương trình phải
góp phần giải quyết những nội dung xác định để đạt được những mục tiêu đặt ra của
dự án hoặc chương trình.
2. Tiêu chí
xác định đề tài:
2.1. Các tiêu
chí tại khoản 1 Điều này;
2.2. Ý nghĩa
khoa học và thực tiễn
2.2.1. Ý
nghĩa khoa học: Có tính mới, sáng tạo về khoa học và công nghệ;
2.2.2. Ý
nghĩa thực tiễn: Trực tiếp hoặc góp phần giải quyết vấn đề cấp bách về lý luận
và thực tiễn thuộc lĩnh vực văn hóa – thông tin; đáp ứng nhu cầu phát triển của
ngành văn hóa – thông tin; tạo tiền đề cho việc ra đời những sản phẩm văn hóa
có chất lượng cao, đồng thời vẫn giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa của dân tộc
Việt Nam.
2.3. Tính khả
thi:
2.3.1. Phù hợp
với năng lực khoa học và công nghệ hiện có của ngành, của đất nước về trình độ
cán bộ khoa học và công nghệ, trang thiết bị, nhà xưởng và thời gian thực hiện;
2.3.2. Có khả
năng huy động nguồn lực trong và ngoài nước để đáp ứng nhu cầu thực hiện đề
tài;
2.3.3. Có địa
chỉ sử dụng kết quả nghiên cứu.
3. Tiêu chí
xác định dự án
3.1. Các tiêu
chí tại khoản 1 Điều này;
3.2. Các tiêu
chí tại khoản 2 Điều này cho các đề tài thuộc dự án;
3.3. Tiêu chí
xác định dự án SXTN
3.3.1. Yêu cầu
về công nghệ:
+ Thể hiện sự
ổn định và tin cậy của công nghệ; chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật thể hiện tính hiệu
quả kinh tế; có khả năng thay thế công nghệ nhập khẩu từ nước ngoài; đảm bảo chỉ
tiêu về an toàn sức khỏe và môi trường;
+ Thể hiện được
tính mới, tính tiên tiến so với công nghệ đang có trong ngành văn hóa – thông
tin và ở Việt Nam;
+ Có tác động
nâng cao trình độ công nghệ của ngành, lĩnh vực sản xuất sản phẩm văn hóa –
thông tin khi được ứng dụng rộng rãi.
3.3.2. Khả
năng về thị trường:
+ Các ngành
kinh tế, xã hội thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa - Thông tin có nhu cầu đối
với sản phẩm dự án;
+ Sản phẩm của
dự án có khả năng cạnh tranh về chất lượng, giá cả với sản phẩm cùng loại trên
thị trường, thay thế sản phẩm nhập khẩu từ nước ngoài; sản phẩm của dự án có khả
năng xuất khẩu.
3.3.3. Hiệu
quả kinh tế - xã hội:
+ Sản phẩm của
dự án có tác động đến sự phát triển văn hóa – thông tin, tạo ngành nghề mới, tạo
thêm việc làm và thu nhập cho cộng đồng;
+ Sản phẩm của
dự án không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người và môi trường sinh thái.
3.3.4. Tính
khả thi:
+ Phù hợp với
năng lực khoa học và công nghệ của các tổ chức chủ trì dự án và trong nước về
trình độ cán bộ khoa học và công nghệ, trang thiết bị, nhà xưởng, thời gian thực
hiện;
+ Có khả năng
huy động nguồn lực từ các nguồn khác nhau đáp ứng nhu cầu thực hiện dự án sản
xuất thử nghiệm; có khả năng liên kết với cơ sở sản xuất, tổ chức khoa học và
công nghệ khác để thực hiện dự án;
+ Có thị trường
tiêu thụ sản phẩm (có phương án liên kết tiêu thụ, chuyển giao, thương mại hóa
các sản phẩm của dự án).
4. Tiêu chí
xác định chương trình
4.1. Các tiêu
chí tại khoản 1 Điều này;
4.2. Các tiêu
chí tại khoản 2, khoản 3 Điều này cho các đề tài, dự án thuộc chương trình.
XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Vụ Kế hoạch
– Tài chính là cơ quan quản lý nhà nước về công tác nghiên cứu khoa học và công
nghệ của Bộ Văn hóa - Thông tin có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng tổ chức thực
hiện việc xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ.
2. Vụ Kế hoạch
– Tài chính có trách nhiệm xây dựng Danh mục sơ bộ nhiệm vụ khoa học và công
nghệ, đề xuất việc thành lập và cử các chuyên viên làm thư ký hành chính cho
các Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Điều 8. Xây dựng Danh mục sơ bộ nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Đề xuất
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1.1. Hàng
năm, trên cơ sở căn cứ nêu tại Điều 4 Quy chế này, Bộ Văn hóa - Thông tin thông
báo và thu nhận các đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ của các cơ quan, đơn
vị, cá nhân thuộc Bộ dưới hình thức các đề tài, dự án, chương trình trước ngày
30 tháng 6 năm trước năm kế hoạch (các tổ chức khoa học và công nghệ, các cá
nhân hoạt động khoa học và công nghệ không thuộc Bộ phải đề xuất thông qua cơ
quan, đơn vị trực thuộc Bộ Văn hóa - Thông tin);
1.2. Thông
tin đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ được ghi theo mẫu Phiếu đề xuất nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (Phụ lục số 1a, Phụ lục số 1b).
2. Từ các nguồn
hình thành nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại Điều 3 và căn cứ theo
các quy định tại Điều 5 của Quy chế này, Vụ Kế hoạch – Tài chính tập hợp và
phân loại đề tài, dự án, chương trình theo nhóm lĩnh vực văn hóa – thông tin để
đưa vào biểu Danh mục sơ bộ nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Phụ lục số 2).
Điều 9. Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Bộ trưởng
Bộ Văn hóa - Thông tin quyết định thành lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ
khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là Hội đồng) trên cơ sở đề xuất của Vụ Kế
hoạch – Tài chính. Các Hội đồng được thành lập theo từng nhóm lĩnh vực văn hóa
– thông tin để tư vấn trong việc xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Thành phần
Hội đồng
Hội đồng có từ
7 đến 13 người gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên khác. Thành viên của
Hội đồng phải là các chuyên gia có uy tín, khách quan, có trình độ chuyên môn
phù hợp và am hiểu sâu trong lĩnh vực khoa học và công nghệ được giao tư vấn.
Các thành viên gồm:
- 1/2 là đại
diện các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Văn hóa - Thông tin;
- 1/2 là các
nhà nghiên cứu khoa học và công nghệ có liên quan.
Thư ký hành
chính giúp việc Hội đồng là chuyên viên của Vụ Kế hoạch – Tài chính.
3. Nhiệm vụ của
Hội đồng là phân tích, đánh giá, kiến nghị sơ bộ về mục tiêu, nội dung và kết
quả dự kiến của chương trình, dự án, đề tài.
4. Kinh phí
cho hoạt động của Hội đồng lấy từ kinh phí sự nghiệp khoa học.
Điều 10. Phương thức, nội dung và kết quả làm việc của Hội đồng
1. Nguyên tắc
làm việc của Hội đồng
1.1. Hội đồng
làm việc theo nguyên tắc dân chủ. Các thành viên Hội đồng thảo luận công khai về
nhiệm vụ được giao tư vấn. Các thành viên Hội đồng chịu trách nhiệm về ý kiến
tư vấn của mình và không tiết lộ về các thông tin làm việc của Hội đồng.
1.2. Phiên họp
của Hội đồng phải có mặt ít nhất 2/3 số thành viên của Hội đồng (ý kiến bằng
văn bản của thành viên vắng mặt chỉ có giá trị tham khảo).
1.3. Chủ tịch
Hội đồng chủ trì các phiên họp Hội đồng. Trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng
mặt thì ủy quyền cho Phó Chủ tịch Hội đồng chủ trì phiên họp Hội đồng.
1.4. Tài liệu
làm việc của Hội đồng được gửi đến các thành viên Hội đồng ít nhất 3 ngày trước
phiên họp Hội đồng.
2. Nội dung
và kết quả phiên họp của Hội đồng
2.1. Hội đồng
xem xét, phân tích từng đề tài, dự án, chương trình trong Danh mục sơ bộ nhiệm
vụ khoa học và công nghệ theo các tiêu chí nêu tại Điều 6 Quy chế này.
2.2. Hội đồng
thảo luận về những đề tài, dự án, chương trình có đủ tiêu chuẩn cần nghiên cứu
giải quyết ở cấp Bộ để đề nghị cho phép thực hiện và đề nghị không thực hiện đối
với những đề tài, dự án, chương trình không đủ tiêu chuẩn.
2.3. Thành
viên Hội đồng đánh giá từng đề tài, dự án, chương trình theo mẫu phiếu quy định
(Phụ lục số 3). Phiếu hợp lệ là những phiếu đánh dấu vào 1 trong 2 cột ("đề
nghị thực hiện" hoặc "đề nghị không thực hiện") tương ứng ghi
trên phiếu.
2.4. Hội đồng
bầu Ban kiểm phiếu. Ban kiểm phiếu gồm 3 thành viên trong đó có 01 Trưởng ban. Kết
quả kiểm phiếu được tổng hợp theo biểu mẫu (Phụ lục số 4).
2.5. Những đề
tài, dự án, chương trình được Hội đồng "đề nghị thực hiện" phải được
ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng có mặt đồng ý kiến nghị và số thành viên này
bảo đảm không ít hơn 1/2 tổng số thành viên Hội đồng.
2.6. Hội đồng
trao đổi, thảo luận, bổ sung hoặc sửa đổi những chi tiết liên quan đến tên, mục
tiêu, nội dung, sản phẩm dự kiến cho từng đề tài, dự án, chương trình đã được Hội
đồng nhất trí "đề nghị thực hiện".
2.7. Trường hợp
cần thiết Hội đồng sẽ xếp thứ tự ưu tiên của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2.8. Biên bản
họp Hội đồng được lập kèm theo Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được
Hội đồng thông qua (Phụ lục số 5).
2.9. Hội đồng
gửi Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin Biên bản làm việc của Hội đồng kèm theo
Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ kiến nghị Bộ trưởng xem xét phê duyệt.
Điều 11. Phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Căn cứ kết quả
làm việc của Hội đồng, Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin phê duyệt Danh mục nhiệm
vụ khoa học và công nghệ để giao trực tiếp hoặc thông báo tuyển chọn.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ Kế hoạch
– Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình
thực hiện Quy chế, nếu có vấn đề cần bổ sung, sửa đổi, các cơ quan, đơn vị, tổ
chức và cá nhân có liên quan báo cáo về Bộ Văn hóa - Thông tin (Vụ Kế hoạch –
Tài chính) để tổng hợp, trình Bộ trưởng xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đinh Quang Ngữ
|
PHỤ
LỤC SỐ 1A
MẪU PHIẾU ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 89/2006/QĐ-BVHTT ngày 07 tháng 11 năm
2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin)
-------------------------------------------------
PHIẾU
ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ NĂM 200…
(DƯỚI
HÌNH THỨC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH)
1. Tên nhiệm
vụ:
2 Giải
thích về tính cấp thiết (tại sao phải nghiên cứu giải quyết ở cấp Bộ: quan
trọng, cấp bách – tác động to lớn đến phát triển khoa học công nghệ của ngành
văn hóa – thông tin, phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?…)
3. Mục
tiêu của nhiệm vụ
4. Nội
dung chủ yếu của nhiệm vụ
5. Thời
gian thực hiện
6. Dự kiến
sản phẩm của nhiệm vụ
7. Dự kiến
hiệu quả (tác động của kết quả nghiên cứu đối với việc xây dựng đường lối,
pháp luật, chính sách; đối với phát triển kinh tế - xã hội;…)*
8. Khả
năng và địa chỉ áp dụng
9. Nhu cầu
kinh phí để thực hiện
Đơn
vị/cá nhân đề xuất đề tài
(Họ,
tên và chữ ký – đóng dấu đối với trường hợp đề xuất của Đơn vị)
* Đối với đề
tài khoa học công nghệ không phải kê khai mục này.
PHỤ
LỤC SỐ 1B
MẪU PHIẾU ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 89/2006/QĐ-BVHTT ngày 07 tháng 11 năm
2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin)
--------------------------------------------------
PHIẾU
ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ NĂM 200…
(DƯỚI
HÌNH THỨC DỰ ÁN SXTN)
1. Tên dự
án SXTN
2. Xuất xứ
của dự án:
Nêu rõ một
trong các nguồn sau:
- Kết quả đã
được đánh giá nghiệm thu của Đề tài KHCN cấp…
- Sáng chế,
giải pháp hữu ích, sản phẩm khoa học được giải thưởng KHCN…
- Kết quả
KHCN từ nước ngoài (tên nước; tên cơ quan, tổ chức có kết quả KHCN…)
3. Giải
trình về tính cấp thiết (sự phù hợp với hướng công nghệ ưu tiên thuộc ngành
văn hóa – thông tin; tạo công nghệ và sản phẩm chuyển giao được cho sản xuất; ý
nghĩa kinh tế - xã hội của dự án SXTN;…).
4. Mục
tiêu của dự án
5. Sản phẩm
và chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu
6. Về thị
trường tiêu thụ sản phẩm và địa chỉ áp dụng
7. Nhu cầu
kinh phí để thực hiện;
Tổng số:… triệu
đồng, trong đó:
- Kinh phí của
tổ chức chủ trì thực hiện dự án: … triệu đồng
- Hỗ trợ từ
ngân sách SNKH: … triệu đồng
8. Khả
năng thu hồi kinh phí (hoàn trả ngân sách SNKH):……….. triệu đồng (bằng …%
kinh phí hỗ trợ từ ngân sách SNKH)
Đơn
vị/cá nhân đề xuất đề tài
(Họ,
tên và chữ ký – đóng dấu đối với trường hợp đề xuất của Đơn vị)
PHỤ LỤC SỐ 2
MẪU DANH MỤC SƠ BỘ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 89/2006/QĐ-BVHTT ngày 07 tháng 11 năm
2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin)
DANH
MỤC SƠ BỘ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ NĂM 200…
(Thuộc
lĩnh vực…………………)
TT
|
Tên
đề tài, dự án, chương trình
|
Tóm
tắt sơ bộ mục tiêu, nội dung, sản phẩm dự kiến (*)
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I
|
Đề tài độc
lập
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
II
|
Dự án độc
lập
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
III
|
Chương
trình
|
|
|
1
|
Chương
trình 1:…..
|
|
|
1.1
|
Đề tài thuộc
chương trình
|
|
|
1.1.1
|
|
|
|
1.1.2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
1.2
|
Dự án thuộc
chương trình
|
|
|
1.2.1
|
|
|
|
1.2.2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
2
|
Chương
trình 2:……
|
|
|
…
|
|
|
|
(*) Đối với
các dự án SXTN cần nêu thêm chỉ tiêu KT-KT.
PHỤ
LỤC SỐ 3
MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 89/2006/QĐ-BVHTT ngày 07 tháng 11 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin)
--------------------------------------------------
BỘ VĂN HÓA –
THÔNG TIN
----------
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
HỘI ĐỒNG TƯ
VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
|
Hà Nội, ngày
…… tháng …… năm 2006
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
ĐỀ NGHỊ THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ NĂM ……
(Thuộc lĩnh vực…………………)
Tên Thành viên
Hội đồng đánh giá:………………………………
TT
|
Tên
đề tài, dự án, chương trình
|
Đề
nghị thực hiện
|
Đề
nghị không thực hiện
|
Kiến
nghị khác của Thành viên Hội đồng về đề tài, dự án, chương trình
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
Đề tài độc
lập
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
II
|
Dự án độc
lập
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
III
|
Chương
trình
|
|
|
|
1
|
Chương
trình 1:…..
|
|
|
|
1.1
|
Đề tài thuộc
chương trình
|
|
|
|
1.1.1
|
|
|
|
|
1.1.2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
1.2
|
Dự án thuộc
chương trình
|
|
|
|
1.2.1
|
|
|
|
|
1.2.2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
2
|
Chương
trình 2:……
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
THÀNH
VIÊN HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
PHỤ
LỤC SỐ 4
MẪU BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 89/2006/QĐ-BVHTT ngày 07 tháng 11 năm
2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin
--------------------------------------------------
BỘ VĂN HÓA –
THÔNG TIN
----------
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
HỘI ĐỒNG TƯ
VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
|
Hà Nội, ngày
…… tháng …… năm 2006
|
BIÊN BẢN KIỂM
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
ĐỀ NGHỊ THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ NĂM ……
(Thuộc lĩnh vực…………………)
1. Họ và tên các Thành viên Ban
kiểm phiếu:
- Trưởng Ban:…………………
- Các ủy viên: 1……………….
2……………….
2. Số phiếu phát ra:……….
3. Số phiếu thu về:………..
4. Số phiếu hợp lệ:………..
5. Kết quả bỏ phiếu:
TT
|
Tên
Đề tài, Dự án, Chương trình
|
Tổng
hợp số phiếu đánh giá của các Thành viên Hội đồng
|
Đề
nghị thực hiện
|
Đề
nghị không thực hiện
|
Kết
luận
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
Đề tài độc
lập
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
II
|
Dự án độc
lập
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
III
|
Chương
trình
|
|
|
|
1
|
Chương
trình 1:…..
|
|
|
|
1.1
|
Đề tài thuộc
chương trình
|
|
|
|
1.1.1
|
|
|
|
|
1.1.2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
1.2
|
Dự án thuộc
chương trình
|
|
|
|
1.2.1
|
|
|
|
|
1.2.2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
2
|
Chương
trình 2:……
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Trưởng
Ban kiểm phiếu
(Họ, tên và chữ ký)
|
Các
thành viên Ban kiểm phiếu
(Họ, tên và chữ ký)
|
PHỤ
LỤC SỐ 5
MẪU BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH DANH MỤC NHIỆM VỤ
KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 89/2006/QĐ-BVHTT ngày 07 tháng 11 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin)
--------------------------------------------------
BỘ VĂN HÓA –
THÔNG TIN
----------
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
HỘI ĐỒNG TƯ
VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
|
Hà Nội, ngày
…… tháng …… năm 2006
|
BIÊN BẢN HỌP HỘI
ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHỆM VỤ KH & CN CẤP BỘ THUỘC LĨNH VỰC …… NĂM ……
A. Những
thông tin chung:
1. Quyết định
thành lập Hội đồng: Số…./QĐ-BVHTT ngày …/…/200… của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông
tin.
2. Địa điểm
và thời gian họp Hội đồng
………………,
ngày…/…/200… và
………………,
ngày…/…/200…
3. Số thành
viên có mặt trên tổng số thành viên:…./……
Vắng mặt:…….
người, gồm các thành viên:……
4. Khách mời
tham dự Hội đồng:
TT
|
Họ
và tên
|
Đơn
vị công tác
|
…..
…..
|
|
|
B. Nội
dung và kết quả làm việc của Hội đồng
1. Lựa chọn
nhiệm vụ khoa học và công nghệ đề nghị thực hiện
a) Hội đồng
thảo luận
Hội đồng đã
xem xét, phân tích Danh mục sơ bộ nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ Văn hóa
- Thông tin cung cấp theo những tiêu chí xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(quy định tại Điều 6 của Quy chế xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành kèm theo
Quyết định số 89/2006/QĐ-BVHTT ngày 07/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông
tin).
Hội đồng đã
thảo luận về những nhiệm vụ khoa học và công nghệ đủ tiêu chuẩn cần nghiên cứu
giải quyết ở cấp Bộ để đề nghị cho thực hiện và những nhiệm vụ khoa học và công
nghệ không đủ tiêu chuẩn, không đề nghị thực hiện.
b) Hội đồng bầu
Ban kiểm phiếu và bỏ phiếu
Ban kiểm phiếu
gồm 3 thành viên Hội đồng:
- Trưởng
Ban:…………………
- Các ủy
viên: 1……………….
Hội đồng đã bỏ
phiếu về những nhiệm vụ khoa học và công nghệ "đề nghị thực hiện" và
về những nhiệm vụ khoa học và công nghệ "đề nghị không thực hiện". Kết quả kiểm phiếu được trình bày
trong Biên bản kiểm phiếu gửi kèm theo.
2. Thống nhất
tên, tóm tắt sơ bộ mục tiêu, nội dung và sản phẩm dự kiến của từng nhiệm vụ
Căn cứ kết quả
kiểm phiếu Hội đồng đã thảo luận về việc sửa đổi, bổ sung hoặc chính xác hóa
tên, đối tượng nghiên cứu, mục tiêu, nội dung cơ bản cần đạt và sản phẩm dự kiến
cho từng nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được "đề nghị thực hiện"
(đối với dự án SXTN, Hội đồng còn thảo luận kỹ về các sản phẩm của dự án với
các chỉ tiêu KT-KT cần đạt).
3. Kết quả
làm việc và kiến nghị của Hội đồng
Dưới đây là
Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ năm 200… đã được Hội đồng nhất
trí tán thành:
TT
|
Tên
đề tài, dự án, chương trình
|
Tóm
tắt sơ bộ mục tiêu, nội dung, sản phẩm dự kiến
|
Các
chỉ tiêu KT-KT cần đạt (*)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I
|
Đề
tài độc lập
|
|
|
…
|
|
|
|
II
|
Dự
án độc lập
|
|
|
…
|
|
|
|
III
|
Chương
trình
|
|
|
…
|
|
|
|
(*) Đối với
đề tài: có thể nêu chỉ tiêu KT-KT (có thể không nêu)
Đối với dự án SXTN: phải nêu được những chỉ tiêu KT-KT cần đạt.
Hội đồng đề
nghị Bộ Văn hóa - Thông tin xem xét và phê duyệt.
THƯ
KÝ
(Họ, tên và chữ ký)
|
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|