ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 499/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày 17
tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2020”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày
29/6/2006;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của
Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày
01/7/2014 của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ
thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày
14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển công nghệ thông tin tỉnh Quảng
Nam đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông
tại Tờ trình số 14/TTr-STTTT ngày 20/01/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Đề án “Phát triển công nghệ thông tin tỉnh Quảng Nam đến năm 2020” với
các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH
HƯỚNG PHÁT TRIỂN
1. Mục tiêu chung
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT),
xây dựng chính quyền điện tử gắn liền với cải cách hành chính, nâng cao chất lượng,
hiệu quả hoạt động của các cơ quan nhà nước, góp phần tăng năng lực cạnh tranh,
phát triển kinh tế tri thức và cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đáp
ứng nhu cầu thực tế, phục vụ người dân và doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi, dựa
trên nhiều phương tiện khác nhau.
Ứng dụng rộng rãi CNTT và truyền thông
trong tất cả các ngành, lĩnh vực: quản lý nhà nước, y tế, giáo dục, sản xuất,
kinh doanh, … góp phần nâng cao năng suất lao động, năng lực cạnh tranh, bảo đảm
sự tăng trưởng và phát triển bền vững của tỉnh.
Phát triển hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu, tạo nền tảng phát triển chính quyền điện tử, bảo đảm
an toàn, an ninh thông tin. Tích hợp, kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu (CSDL), tạo lập môi trường chia sẻ thông tin qua mạng giữa các cơ quan dựa
trên kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
a)
Hạ tầng công nghệ thông tin
-
Nâng
cấp, đầu tư đồng bộ hệ thống mạng nội bộ, thiết bị CNTT của các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố đáp ứng yêu cầu công việc, đảm bảo
100% các đơn vị kết nối mạng WAN với UBND tỉnh.
-
Cấp
xã: Phấn đấu 100% có mạng LAN, kết nối internet băng thông rộng.
- Tỷ lệ máy tính/CBCC: cấp
tỉnh, huyện: 100%; cấp xã: trên 80%.
- Nâng cấp, hoàn thiện
hệ thống hội nghị truyền hình tỉnh đảm bảo công nghệ hiện đại, chuẩn HD, độ
phân giải cao, đảm bảo khả năng mở rộng, kết nối với các hệ thống khác.
-
Xây
dựng Trung tâm dữ liệu tỉnh hiện đại, đảm bảo dung lượng lưu trữ, xử lý dữ liệu
phục vụ vận hành chính quyền điện tử tỉnh.
-
Cung cấp chứng thư số chuyên dùng tới 100% cơ quan từ cấp huyện trở lên; 50%
UBND các xã, phường, thị trấn; 100% cán bộ lãnh đạo các sở, ban, ngành, huyện,
thị xã, thành phố.
b)
Ứng
dụng công
nghệ thông tin trong
các cơ quan nhà nước
- Cung cấp đầy đủ thông tin trên trang
thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của tất cả các cơ quan nhà nước
theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ về việc
cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc
cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước. Bảo đảm 100% các thông tin, văn bản
chỉ đạo, điều hành (không mật) của các cấp lãnh đạo được đưa lên cổng thông tin
điện tử; 100% UBND cấp xã có website.
- 100% cán bộ, công chức sử dụng thư
điện tử công vụ trong công việc.
- 100% các văn bản, tài liệu (trừ văn
bản mật, hồ sơ) của cơ quan nhà nước các cấp được trao đổi trên môi trường mạng
và có ứng dụng chữ ký số.
- 90% cơ quan, đơn vị có hệ thống CSDL
quản lý chuyên ngành. Xây dựng và triển khai 14 CSDL chuyên ngành trọng điểm của
tỉnh.
- Triển khai ứng dụng một cửa điện tử:
100% sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố; 30% cấp xã; liên thông xử lý hồ
sơ từ cấp xã đến cấp tỉnh.
- Cung cấp khoảng 500 dịch vụ công cơ
bản trực tuyến mức độ 3, 4 phục vụ người dân và doanh nghiệp.
c)
Ứng
dụng công nghệ thông tin trong y tế, giáo dục
- 90% trường từ tiểu học trở lên có giảng
dạy tin học, có phòng máy tính thực hành và kết nối internet.
- 100% cán bộ, giáo viên (trung học phổ
thông trở lên) được đào tạo phổ cập và bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý và giảng dạy.
- 90% trường học triển khai hệ thống
quản lý thông tin trường học.
- 100% các bệnh viện, trung tâm y tế
tuyến huyện trở lên có mạng LAN, kết nối internet và triển khai phần mềm quản
lý tổng thể bệnh viện (bệnh án điện tử, truy xuất được dữ liệu giám định, thanh
toán bảo hiểm y tế)
d)
Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin
-
Xây
dựng đội ngũ chuyên gia công nghệ thông tin đủ năng lực nhằm đáp ứng yêu cầu về
triển khai và vận hành chính quyền
điện tử; đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng trên địa bàn tỉnh.
-
100%
các sở, ban, ngành,
huyện, thị xã, thành phố có cán bộ chuyên trách CNTT.
e) Đảm bảo an toàn thông tin
- Ban hành quy chế đảm bảo an toàn thông tin
cấp tỉnh.
-
100%
các ngành của tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố có quy chế đảm
bảo an toàn thông tin.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Xây dựng chính quyền điện
tử tỉnh
Xây dựng kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh.
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ
thông tin phục vụ triển khai các ứng dụng chính quyền điện tử: hệ thống trung
tâm tích hợp dữ liệu và bảo mật, hệ thống mạng WAN, hệ thống hội nghị truyền
hình.
Triển khai các ứng dụng: Xây dựng hệ thống email công vụ toàn
tỉnh; xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh; xây dựng hệ thống
phần mềm hành chính công điện tử cấp tỉnh phục vụ cho hoạt động của Trung tâm
Hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh.
2. Ứng dụng CNTT trong các Sở, Ban, ngành
Giai đoạn từ nay đến
2020, Sở, Ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố cần tiến hành triển khai tin học
hóa các quy trình tác nghiệp trong nội bộ đơn vị và quy trình tác nghiệp liên
thông với đơn vị có liên quan. Đồng thời, triển khai xây dựng các phần mềm phục
vụ các hoạt động tác nghiệp chuyên ngành và cung cấp dịch vụ công đảm bảo các
yêu cầu về giao diện và chức năng. Tối ưu hóa các chức năng phục vụ quy trình tác
nghiệp G2G (giao dịch trong nội bộ và giữa các cơ quan nhà nước) và G2C (giao dịch
giữa cơ quan nhà nước với người dân, doanh nghiệp); giao diện dễ dàng cho người
sử dụng; đảm bảo an toàn dữ liệu và an ninh toàn hệ thống.
Việc xây dựng, triển
khai các CSDL chuyên ngành phải đảm bảo nguyên tắc: đối với các CSDL chuyên
ngành do các bộ, ngành trung ương xây dựng, tỉnh triển khai ứng dụng, cập nhật
và khai thác; đối với các CSDL đặc thù của tỉnh, phục vụ công tác quản lý của
các ngành, địa phương, các đơn vị đề xuất xây dựng, đảm bảo khả năng kết nối,
chia sẻ dữ liệu với các hệ thống dùng chung của tỉnh.
Các CSDL chuyên ngành
triển khai xây dựng đến năm 2020: 15 CSDL chuyên ngành như Phụ lục 1 kèm
theo.
3. Ứng dụng công nghệ
thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
Đẩy mạnh việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4: cấp
tỉnh 43 nhóm thủ tục hành chính, cấp huyện 11 nhóm thủ tục hành chính, cấp xã
05 nhóm thủ tục hành chính như Phụ lục 2 kèm theo.
Hình thành kênh tiếp nhận ý kiến góp ý trên môi trường mạng,
tổ chức đối thoại trực tuyến, chuyên mục hỏi đáp trực tuyến về thủ tục hành
chính để phục vụ người dân, doanh nghiệp. Tập huấn cho người dân về một cửa điện
tử, dịch vụ công trực tuyến.
4. Phát triển, đào tạo
nguồn nhân lực công nghệ thông tin
a) Phát triển nguồn
nhân lực CNTT cho cán bộ công chức, viên chức
- Tăng cường công tác nâng cao nhận thức,
đào tạo kỹ năng về ứng dụng CNTT cho cán bộ, công chức.
- Tiếp tục xây dựng
và phát triển đội ngũ giám đốc CNTT (Chief Onformation Officer - CIO); bồi dưỡng
kiến thức CNTT đặc biệt là đào tạo về sử dụng các phần mềm mã nguồn mở cho cán
bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước.
- Bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ, đào tạo
chuyên sâu cho cán bộ, công chức chuyên trách về CNTT các cấp: hằng năm tổ chức
ít nhất 01 đợt đào tạo chuyên sâu với nội dung tùy theo nhu cầu và tình hình thực
tế.
- Xây dựng đội ngũ chuyên gia CNTT, đối
với mỗi ngành, lĩnh vực trọng yếu của tỉnh phải có từ 01 - 02 chuyên gia CNTT đủ
năng lực, trình độ, phẩm chất chính trị nhằm tham mưu, triển khai, vận hành hệ
thống thông tin chuyên ngành và đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin. UBND tỉnh
ban hành danh mục các ngành và số lượng chuyên gia cho mỗi ngành cần đào tạo, bồi
dưỡng hằng năm để cấp kinh phí đào tạo.
b) Phát triển, đào tạo công nghệ thông tin cho các đối tượng xã hội khác
- Phối hợp, vận động
các tổ chức, doanh nghiệp tổ chức các lớp đào tạo tin học tại các xí nghiệp,
nhà máy tại các khu công nghiệp cho công nhân.
- Tổ chức các lớp tập
huấn cho người dân biết cách sử dụng máy tính và internet, thông qua công tác
tuyên truyền, hướng dẫn người dân sử dụng các dịch vụ công trực tuyến mà các cơ
quan, ban ngành đã cung cấp trên mạng.
- Thực hiện hướng dẫn
trực tiếp cho người dân sử dụng máy tính, khai thác các thông tin trên internet
ở các điểm bưu điện văn hóa xã có kết nối internet.
- Phổ cập tin học cho
nhân dân, nhằm phổ biến kiến thức, đào tạo về sử dụng các ứng dụng công nghệ
thông tin, đặc biệt là nhân dân sống ở khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa, miền
núi và hải đảo.
- Khuyến khích và đẩy
mạnh sử dụng dịch vụ truy cập internet công cộng trên địa bàn tỉnh để giúp người
dân có thể tra cứu tìm kiếm thông tin, trao đổi email, học tập, nghiên cứu góp
phần phổ cập ứng dụng công nghệ thông tin đến từng đối tượng trong xã hội.
5. Tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng
Triển khai sử dụng
các hệ thống xác thực chữ ký điện tử và hạ tầng mã khóa công khai. Đến
hết năm 2017, triển khai chữ ký số tổ chức đến 100% cơ quan nhà nước, các đơn vị
sự nghiệp thuộc tỉnh. Đến năm 2020, triển khai chứng thư số cá nhân tới các
CBCC có thẩm quyền (được quyền ký và đóng dấu của đơn vị).
Tăng
cường quán triệt nội dung Chỉ thị 897/CT-TTg ngày 10/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường triển khai các hoạt động đảm bảo an
toàn thông tin số; Chỉ thị số 28-CT/TW ngày 16/9/2013 của Ban Bí thư Trung ương
Đảng về tăng cường công tác bảo đảm an toàn thông tin mạng; Chỉ thị số
15/CT-TTg, ngày 17/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác bảo
đảm an ninh và an toàn thông tin mạng máy tính trong tình
hình mới…
Mua sắm trang thiết bị an toàn thông tin cho
tất cả các cơ quan trọng yếu của tỉnh, các hệ thống thông tin và CSDL của tỉnh.
Hình thành mạng lưới điều phối ứng cứu sự cố
về an toàn mạng và hạ tầng thông tin tỉnh với sự tham gia của các cơ quan, đơn
vị của tỉnh; tham gia vào mạng lưới điều phối ứng cứu sự cố về an toàn mạng và
hạ tầng thông tin quốc gia.
Đào tạo và cấp chứng
chỉ, chứng nhận về an toàn thông tin cho các cán bộ quản trị hệ thống trong hệ
thống thông tin trọng yếu của tỉnh.
Xây
dựng các chương trình phối hợp giữa tỉnh Quảng Nam với các cơ quan trung ương trong công tác bảo đảm an
toàn, an ninh thông tin mạng. Tăng cường đầu tư hạ tầng kỹ thuật, nâng cao năng
lực đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, ứng phó sự cố an ninh mạng cho các cơ
quan trọng yếu trên địa bàn tỉnh.
Tăng
cường hoạt động quản lý nhà nước về thông tin trên internet; tổ chức các chương
trình hội nghị, hội thảo, tập huấn, đào tạo chuyên sâu về an toàn thông tin cho
cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
Tuyên
truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về an toàn thông tin qua
các phương tiện thông tin đại chúng, truyền thông xã hội.
- Mở
chuyên mục, chuyên trang trên các cơ quan báo chí của tỉnh để thực hiện các nội
dung tuyên truyền.
- Phối
hợp với các cơ quan báo chí hợp tác truyền thông với tỉnh để tăng cường tuyên
truyền.
- Sản
xuất phóng sự, chương trình đối thoại trên đài phát thanh, truyền hình.
- Tổ
chức tập huấn, phổ biến cho đội ngũ tuyên truyền viên về an toàn thông tin.
-
Tuyên truyền tại các địa điểm cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin, dịch vụ mạng
hoặc thiết bị công nghệ thông tin, tại các điểm sử dụng máy tính công cộng, các
điểm phủ sóng mạng không dây và truy nhập internet công cộng; tuyên truyền trên
cổng/trang thông tin điện tử của các cơ quan, tổ chức nhà nước thuộc tỉnh.
Hằng
năm tổ chức thanh tra, kiểm tra lĩnh vực thông tin và truyền thông thường xuyên
theo kế hoạch, đồng thời thanh tra, kiểm tra đột xuất khi thấy có dấu hiệu vi
phạm. Chú trọng thanh tra, kiểm tra, đánh giá thực trạng an toàn, an ninh thông
tin trong hoạt động của cơ quan thuộc hệ thống chính trị tỉnh Quảng Nam.
6. Phát triển công
nghiệp CNTT
Có
chính sách ưu
tiên,
ưu
đãi đầu tư trong các khu công nghiệp tập trung của tỉnh để phát triển công nghiệp
CNTT bao gồm công nghiệp phần cứng, công nghiệp phần mềm và nội dung số.
Công
nghiệp công nghệ thông tin của tỉnh có mức phát triển khá trong khu vực duyên hải
miền Trung và cả nước, có đóng góp đáng kể cho ngành công nghiệp toàn tỉnh.
7. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về CNTT
Tăng
cường triển khai các hoạt động xúc tiến thu hút đầu tư cho CNTT trong chương
trình xúc tiến thương mại, đầu tư của tỉnh, thu hút các doanh nghiệp CNTT, điện
tử lớn trên thế giới đến đầu tư dự án sản xuất, tích hợp sản phẩm tin học, thiết
bị truyền thông, lắp ráp linh kiện điện tử, CNTT trên địa bàn tỉnh.
Thành
lập đoàn tham quan học tập mô hình quản lý, phát triển CNTT tại các nước khu vực
châu Á: Hàn Quốc, Singapore, Nhật Bản.
III. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Giải pháp
về cơ chế, chính sách
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về CNTT
từ cấp tỉnh đến cấp huyện, kiện toàn hoạt động của Ban Chỉ đạo CNTT tỉnh, đảm bảo
hoạt động có hiệu quả, tham mưu kịp thời cho UBND tỉnh các nhiệm vụ, giải pháp
về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT.
Ban hành quy chế về quản lý đầu tư ứng
dụng CNTT sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh nhằm cụ thể hóa các quy định
của pháp luật về quản lý đầu tư trong lĩnh vực CNTT. Khuyến khích sử dụng các sản
phẩm và dịch vụ CNTT của các doanh nghiệp của tỉnh nói riêng và của Việt Nam
nói chung.
Có cơ chế triển khai hình thức thuê dịch
vụ CNTT nhằm tiết kiệm chi phí đầu tư và bảo trì, bảo dưỡng.
Có
cơ chế chính sách khuyến khích, ưu đãi thu hút các thành phần kinh tế đầu tư
vào CNTT, đẩy mạnh ứng dụng CNTT - truyền thông và khuyến khích các doanh nghiệp
phát triển cơ sở hạ tầng CNTT - truyền thông ở địa bàn nông thôn, nhất là miền
núi, vùng sâu, vùng xa.
Có
cơ chế chính sách hỗ trợ doanh nghiệp CNTT của địa phương để đủ khả năng cung cấp
các dịch vụ đáp ứng nhu cầu của tỉnh.
Xây
dựng cơ chế, chính sách đảm bảo hình thành thị trường CNTT trên địa bàn tỉnh,
môi trường cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp CNTT thuộc mọi thành phần
kinh tế.
Đẩy
mạnh thực hiện cải cách thủ tục hành chính, giảm thiểu quy trình trong mỗi loại
thủ tục, tạo thuận lợi cho việc ứng dụng CNTT trong công tác giải quyết thủ tục
hành chính, đảm bảo tính hiệu quả.
2. Giải pháp
tài chính
Bố trí đủ kinh phí thực hiện sự nghiệp
ứng dụng và phát triển CNTT trong hệ thống cơ quan nhà nước theo từng cấp phù hợp
quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Cùng với sử dụng nguồn vốn của tỉnh đầu
tư cho CNTT, kêu gọi nguồn vốn hỗ trợ từ Trung ương, các tổ chức nước
ngoài, nguồn vốn xã hội hóa,... cho các hoạt động ứng dụng CNTT trong cơ quan
nhà nước, các hoạt động ứng dụng CNTT phục vụ cộng đồng, đặc biệt là các vùng
miền còn gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận thông tin.
Ưu tiên áp dụng công nghệ mã nguồn mở
nhằm giảm chi phí đầu tư mua bản quyền phần mềm.
3. Giải pháp
về tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức
Tăng cường vai trò và trách nhiệm của
người đứng đầu các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị trong việc sử dụng CNTT
để điều hành, quản lý, chỉ đạo công việc, thông qua đó, tạo môi trường và điều
kiện để đội ngũ cán bộ, công chức trong ngành, trong cơ quan đơn vị cùng tham
gia sử dụng CNTT trong xử lý công việc.
Tăng cường công tác truyền thông về
chính quyền điện tử, giới thiệu, phổ biến thông tin về các dịch vụ công trực
tuyến do cơ quan nhà nước cung cấp để các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp biết,
sử dụng theo đúng quy định.
Các cơ
quan, đơn vị tăng cường công tác tuyên truyền, quảng bá đến người dân và cộng đồng
xã hội về các dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của mình.
Hướng dẫn, tập huấn cho các doanh nghiệp về ứng
dụng thương mại điện tử, các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử nhằm
phát huy các lợi ích do thương mại điện tử mang lại.
4. Đẩy mạnh
công tác đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực CNTT
Có chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao kiến thức về CNTT cho đội ngũ cán bộ, công chức; chú trọng đào tạo đội
ngũ cán bộ chuyên sâu: kỹ sư, cán bộ phần mềm. Đẩy mạnh xã hội hoá các hình thức
đào tạo, khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh cùng tham gia phối
hợp thực hiện tốt.
Đầu tư đưa CNTT vào giáo dục và đào tạo phổ cập
CNTT trong các cấp phổ thông; chú trọng hơn nữa đào tạo chuyên sâu, chuyên nghiệp
trong các bậc cao đẳng và đào tạo nghề với trình độ quốc gia và quốc tế.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Tổng kinh phí thực hiện:
77.190.000.000 đồng. Bao gồm:
+ Kinh phí trung ương: 24.000.000.000
đồng.
+ Kinh phí địa phương:
53.190.000.000 đồng.
Phụ lục 3 kèm theo
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo CNTT tỉnh
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành cơ chế,
chính sách và các biện pháp để thực hiện có hiệu quả các nội dung của Đề án.
- Chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra đốc các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện
các chương trình, kế hoạch cụ thể hàng năm, 5 năm đảm bảo đạt các mục tiêu đề
ra.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo CNTT của tỉnh triển khai thực hiện ứng
dụng CNTT trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan
tham mưu việc xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách để đẩy mạnh ứng dụng,
phát triển CNTT và nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về
CNTT trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn các các đơn vị xây dựng kế
hoạch hàng năm và dự toán ngân sách hàng năm cho ứng dụng CNTT, tổng hợp trình
UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Thực hiện công tác giám sát, kiểm
tra, hướng dẫn, hỗ trợ các ngành, địa phương trong việc thực hiện các nhiệm vụ ứng
dụng CNTT; kịp thời báo cáo UBND tỉnh xử lý, tháo gỡ khó khăn trong quá trình
triển khai.
- Tăng cường công tác truyền thông
nâng cao nhận thức về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT đáp ứng yêu cầu phát
triển bền vững và hội nhập quốc tế.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ tham
mưu UBND tỉnh chính sách ưu đãi, thu hút nguồn nhân lực CNTT có trình độ cao
đáp ứng nhu cầu công việc về công tác tại tỉnh, cơ chế chính sách đãi ngộ, đào
tạo nâng cao và sử dụng đội ngũ cán bộ chuyên trách về CNTT của tỉnh.
- Xây dựng các chính sách nhằm giảm giấy
tờ, tăng cường chia sẻ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước.
- Xây dựng các quy định về an toàn, an
ninh thông tin trong các hoạt động ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước.
- Hàng năm tổng hợp nhu cầu về nội
dung, số lượng đào tạo chuyên gia CNTT trong các ngành, địa phương, trình UBND
tỉnh tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho Giám đốc CNTT và cán bộ, công chức chuyên
trách về CNTT.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan trình UBND tỉnh quyết định việc bố trí vốn đầu tư phát triển từ ngân
sách Trung ương hỗ trợ, ngân sách tỉnh cho các dự án, nhiệm vụ phát triển CNTT
của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu UBND tỉnh cơ chế, chính sách ưu đãi để kêu gọi đầu tư vào
Khu CNTT tỉnh Quảng Nam.
4. Sở Tài chính
- Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí sự
nghiệp cho các dự án, nhiệm vụ ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh.
- Bố trí kinh phí đào tạo chuyên gia
CNTT theo cơ chế riêng của tỉnh để đảm bảo nguồn nhân lực triển khai, vận hành,
xử lý sự cố về CNTT trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND
tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức xây dựng và thực hiện các giải pháp
nhằm kết hợp chặt chẽ việc triển khai ứng dụng CNTT với Chương trình cải cách
hành chính của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông tham mưu UBND tỉnh bố trí biên chế cán bộ chuyên trách CNTT cho
các ngành, địa phương đảm bảo về số lượng, cơ cấu trình độ cán bộ công chức để
đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý nhà nước và triển khai ứng dụng CNTT phục
vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu đưa nội dung đánh giá trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo ứng dụng,
phát triển CNTT của người đứng đầu cơ quan nhà nước vào nội dung đánh giá cán bộ
định kỳ và làm cơ sở cho việc đánh giá bổ nhiệm, bổ nhiệm lại.
- Phối hợp Sở Thông tin và
Truyền thông xây dựng, ban hành quy định về quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý
văn bản điện tử trên địa bàn tỉnh; thực hiện các chương trình nâng cao nhận thức,
phổ cập CNTT và Internet cho cán bộ viên chức các ngành các cấp trong toàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ lãnh đạo
CNTT (CIO) các cấp trong tỉnh.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông ưu tiên nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ trong lĩnh vực
CNTT; chuyển giao các ứng dụng đã nghiên cứu đạt kết quả cho các ngành, địa
phương.
7. Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thị
xã, thành phố
- Căn cứ kế hoạch hàng năm, cụ thể hóa
thành các chương trình, nhiệm vụ phù hợp với điều kiện thực tế của từng cơ
quan, đơn vị thực hiện có hiệu quả.
- Triển khai các hoạt động về ứng dụng
và phát triển CNTT trong kế hoạch hoạt động thường xuyên của đơn vị.
- UBND huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo
các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện các dự án ứng
dụng và phát triển CNTT ở cơ sở đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất và đạt hiệu quả
cao.
Điều 2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện quyết định này.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
-
Như điều 3;
- Bộ TTTT;
- TT TU, TT HĐND; TT UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- TH;
- Lưu: VT, KGVX (Hậu).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Thanh
|
PHỤ
LỤC 1
CÁC CSDL CHUYÊN NGÀNH TRIỂN KHAI, XÂY DỰNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 499/QĐ-UBND ngày 17/02/2017 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
STT
|
Tên cơ
sở dữ liệu, hệ thống thông tin chuyên ngành
|
Cơ quan
chủ trì
|
1
|
Xây dựng kiến trúc chính quyền
điện tử tỉnh
|
Sở
Thông tin
và Truyền thông
|
2
|
Xây dựng hệ thống thông tin chỉ
đạo, đôn đốc, thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
3
|
CSDL cán bộ, công chức, viên chức,
thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
4
|
CSDL quản lý điều hành ngân
sách, tài sản công trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tài
chính
|
5
|
Hệ thống quản lý bệnh viện và
kê khai chi phí khám chữa bệnh BHYT
|
Sở Y tế
|
6
|
Hệ thống quản lý thông tin trường
học
|
Sở GD
và ĐT
|
7
|
Hệ thống thông tin quản lý dự
án đầu tư từ ngân sách địa phương
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
8
|
CSDL người có công với cách mạng
trên địa bàn tỉnh
|
Sở Lao
động,Thương binh và Xã hội
|
9
|
CSDL di sản, di tích trên địa
bàn tỉnh
|
Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
10
|
Hệ thống thông tin quản lý quy
hoạch kế hoạch sử dụng đất tỉnh Quảng Nam
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
11
|
CSDL và hệ thống quản lý thông
tin môi trường tỉnh Quảng Nam
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
12
|
Hệ thống thông tin quản lý hạ tầng giao
thông vận tải
|
Sở Giao thông Vận tải
|
13
|
Hệ thống thông tin chuyên ngành nông nghiệp
và phát triển nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
14
|
Xây dựng CSDL phục vụ quản lý
nhà nước ngành công thương
|
Sở Công
Thương
|
15
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về khoa học và công
nghệ
|
Sở Khoa học
và Công nghệ
|
PHỤ
LỤC 2
DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ƯU TIÊN TRIỂN KHAI TRỰC
TUYẾN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 499/QĐ-UBND ngày 17/02/2017 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
Cấp tỉnh
TT
|
Nhóm thủ tục
hành chính
|
Đơn vị chủ trì
|
1
|
Cấp giấy phép thành lập văn phòng đại
diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
Sở Công Thương
|
2
|
Đăng ký giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh xăng dầu
|
Sở Công Thương
|
3
|
Đăng ký giấy phép kinh doanh buôn
bán các sản phẩm rượu
|
Sở Công Thương
|
4
|
Cấp phép kinh doanh bán buôn sản phẩm
thuốc lá
|
Sở Công Thương
|
5
|
Đăng ký cấp giấy
phép hoạt động điện lực
|
Sở Công Thương
|
6
|
Đăng ký cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện lĩnh vực dầu khí
|
Sở Công Thương
|
7
|
Đăng ký thủ tục hoạt động xúc tiến
thương mại
|
Sở Công Thương
|
8
|
Cấp, đổi giấy phép lái xe
|
Sở Giao thông Vận tải
|
9
|
Cấp phù hiệu xe tuyến cố định và sổ nhật
trình chạy xe
|
Sở Giao thông Vận tải
|
10
|
Cấp, đổi giấy phép kinh doanh vận tải
|
Sở Giao thông Vận tải
|
11
|
Cấp phép văn phòng đại
diện
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
12
|
Thành lập và hoạt động của doanh
nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
13
|
Cấp giấy chứng nhận đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
14
|
Cấp giấy chứng nhận hoạt động tổ chức khoa
học và công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
15
|
Cấp phép lao động cho người nước
ngoài
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
16
|
Cấp hộ chiếu công vụ, ngoại giao
|
Sở Ngoại vụ
|
17
|
Cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo
quốc tế
|
Sở Ngoại vụ
|
18
|
Cấp chứng chỉ nghề buôn bán thuốc bảo
vệ thực vật
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
19
|
Cấp chứng nhận hành nghề kinh doanh
thuốc thú y
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
20
|
Cấp chứng nhận hoạt động tàu cá
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
21
|
Giấy phép khai thác thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
22
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất, sơ chế rau quả, an toàn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
23
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
24
|
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
25
|
Tặng, thừa kế, thế chấp, giao, cho
thuê quyền sử dụng đất
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
26
|
Cấp phép lĩnh vực tài nguyên nước
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
27
|
Cấp phép khoáng sản
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
28
|
Cấp phép bưu chính
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
29
|
Đăng ký hoạt động của trung tâm tư vấn pháp
luật
|
Sở Tư pháp
|
30
|
Đăng ký văn phòng
giao dịch tổ chức hành nghề luật sư
|
Sở Tư pháp
|
31
|
Cấp giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức
hành nghề luật sư
|
Sở Tư pháp
|
32
|
Cấp thẻ tư vấn viên pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
33
|
Cấp chứng chỉ hành nghề luật sư
|
Sở Tư pháp
|
34
|
Cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật chuyên
nghiệp
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
35
|
Cấp chứng chỉ hành nghề cho kỹ sư,
kiến trúc sư
|
Sở Xây dựng
|
36
|
Cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi
công xây dựng công trình
|
Sở Xây dựng
|
37
|
Định giá, môi giới bất động sản
|
Sở Xây dựng
|
38
|
Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
39
|
Cấp giấy phép xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
40
|
Cấp phép quy hoạch xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
41
|
Cấp giấy chứng nhận, chứng chỉ hành
nghề y tế tư nhân
|
Sở Y tế
|
42
|
Cấp chứng chỉ hành nghề dược
|
Sở Y tế
|
43
|
Cấp giấy chứng nhận kinh doanh thuốc
|
Sở Y tế
|
- Cấp huyện
TT
|
Nhóm thủ tục
hành chính
|
|
1
|
Đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh
|
UBND cấp huyện
|
2
|
Đăng ký kinh doanh hợp tác xã
|
UBND cấp huyện
|
3
|
Đăng ký kinh doanh bia, rượu, thuốc lá
|
UBND cấp huyện
|
4
|
Cấp phép vệ sinh an toàn thực phẩm
|
UBND cấp huyện
|
5
|
Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
|
UBND cấp huyện
|
6
|
Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất
|
UBND cấp huyện
|
7
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
UBND cấp huyện
|
8
|
Cấp giấy phép các hoạt động sử dụng vỉa
hè, lề đường
|
UBND cấp huyện
|
9
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng cho các hộ kinh doanh
|
UBND cấp huyện
|
10
|
Khai sinh có yếu tố nước ngoài
|
UBND cấp huyện
|
11
|
Giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
UBND cấp huyện
|
TT
|
Nhóm thủ tục
hành chính cấp
xã
|
|
1
|
Khai sinh
|
UBND cấp xã
|
2
|
Kết hôn
|
UBND cấp xã
|
3
|
Đăng ký việc giám hộ
|
UBND cấp xã
|
4
|
Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
|
UBND cấp xã
|
5
|
Đăng ký thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập
|
UBND cấp xã
|
PHỤ LỤC 3
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CNTT TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN
NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 499/QĐ-UBND ngày 17/02/2017 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
ĐVT: triệu
đồng
STT
|
Tên dự
án, nhiệm vụ
|
Mục
tiêu, nội dung chủ yếu
|
Cơ quan
chủ trì
|
Tổng
kinh phí
|
Phân kỳ
thực hiện
|
Tổng cộng
|
NS TW
|
NS tỉnh
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
I
|
Dự án Xây dựng Chính quyền điện
tử tỉnh Quảng Nam
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
44.140,3
|
24.000
|
20.140,3
|
21.000,0
|
12.202,9
|
9.402,0
|
1.535,4
|
1
|
Xây dựng trung tâm dữ liệu
(DataCenter) và hệ thống bảo mật
|
Đầu tư hạ tầng máy chủ, đường
truyền, bảo mật, giám sát, quản lý, … trên nền tảng điện toán đám mây phục vụ
cho việc lưu trữ và vận hành các ứng dụng trọng yếu cho hệ thống chính quyền
điện tử
|
|
19.535,4
|
|
|
8.000
|
5.000
|
5.000
|
1.535
|
2
|
Nâng cấp mở rộng hệ thống Hội
nghị truyền hình
|
Nâng cấp hệ thống hội nghị truyền
hình của tỉnh lên HD, Full HD, mở rộng các điểm, bổ sung thiết bị dự phòng
(18 huyện, UBND tỉnh, Tỉnh ủy, nhà khách tỉnh)
|
|
5.987,5
|
|
|
4.000
|
1.987,5
|
|
|
3
|
Nâng cấp hệ thống mạng WAN tỉnh
|
Kết nối các cơ quan Đảng, nhà
nước trên địa bàn tỉnh, tăng cường khả năng kết nối, trao đổi dữ liệu, đảm bảo
bảo mật, an toàn thông tin
|
|
3.060,2
|
|
|
2.000
|
1.060
|
|
|
4
|
Xây dựng hệ thống Email công vụ
toàn tỉnh
|
Xây dựng hệ thống mail server
và cấp hộp thư công vụ cho cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh
|
|
4.703,5
|
|
|
1.000
|
1.000
|
2.703
|
|
5
|
Xây dựng nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh
|
Xây dựng một nền tảng chia sẻ, tích
hợp dùng chung cấp tỉnh: bao gồm các dịch vụ: Dịch vụ thư mục, dịch vụ quản
lý định danh, dịch vụ cấp quyền truy cập, dịch vụ thanh toán điện tử
(e-payment), dịch vụ giá trị gia tăng, dịch vụ trao đổi thông tin/dữ liệu, dịch
vụ tích hợp.
Xây dựng mô hình liên thông nghiệp vụ giữa các cơ quan (ngang dọc), chuẩn
trao đổi, tích hợp dữ liệu.
Hệ thống liên thông tích hợp văn bản điện tử từ cấp tỉnh đến cấp xã.
|
|
3.396
|
|
|
1.000
|
1.000
|
1.396
|
|
6
|
Xây dựng hệ thống phần mềm hành
chính công điện tử cấp tỉnh
|
Xây dựng và triển khai hệ thống
phần mềm phục vụ hoạt động Trung tâm Hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh;
các sở, ban, ngành của tỉnh: bao gồm hệ thống một cửa điện tử; hệ thống dịch
vụ công trực tuyến; hệ thống cổng công chức, hệ thống dashboard phục vụ lãnh
đạo, hệ thống tra cứu thông tin bằng mã vạch, kiosk; hệ thống thông tin công
khai tiến độ giải quyết hồ sơ, thủ tục; hệ thống đánh giá mức độ hài lòng của
người dân; hệ thống SMS thông báo tiến độ giải quyết hồ sơ; …
|
|
7.058,3
|
|
|
5.000
|
2.058,3
|
|
|
7
|
Đào tạo chuyển giao hạ tầng
thiết bị
|
Đào tạo kiến thức công nghệ, quản
trị, vận hành, bảo trì hệ thống, xử lý sự cố.
|
|
97
|
|
|
|
97
|
|
|
8
|
Đào tạo chuyển giao quản lý,
vận hành hệ thống phần mềm
|
Đào tạo quản lý, vận hành hệ thống
phần mềm, CSDL, cấu hình, chỉnh sửa hệ thống, sao lưu, phục hồi dữ liệu chuẩn
đoán và đưa ra giải pháp xử lý các sự cố, tình huống
|
|
63
|
|
|
|
|
63
|
|
9
|
Đào tạo cán bộ CNTT
|
Đào tạo chuyên sâu về CNTT, kiến
thức về bảo mật, an toàn thông tin cho cán bộ phụ trách CNTT của các Sở, ban,
ngành, huyện, thị xã, thành phố
|
|
240
|
|
|
|
|
240
|
|
II
|
Xây dựng các CSDL, hệ thống
thông tin chuyên ngành
|
|
32.650
|
-
|
32.650
|
8.000
|
12.050
|
9.100
|
3.500
|
1
|
Xây dựng kiến trúc chính quyền
điện tử tỉnh
|
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
1.000
|
|
1.000
|
500
|
500
|
|
|
2
|
Xây dựng hệ thống thông tin chỉ
đạo, đôn đốc, thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao.
|
Xây dựng hệ thống "Theo
dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
giao".
Tích hợp và liên với chương trình hồ sơ công việc; số hóa tài liệu văn bản;
mua bản quyền hệ thống thông tin.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
2.000
|
|
2.000
|
1.000
|
1.000
|
|
|
3
|
Cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức,
viên chức, thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh
|
Xây dựng CSDL tập trung quản lý
hồ sơ CBCC, viên chức trên địa bàn tỉnh và các thông tin liên quan đến quá
trình lương, thi đua khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng, phục vụ công
tác quản lý, quy hoạch và xây dựng chính sách và báo cáo, thống kê theo quy định.
|
Sở Nội
vụ
|
1.000
|
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
4
|
CSDL quản lý điều hành ngân
sách, tài sản công trên địa bàn tỉnh
|
Quản lý nguồn kinh phí, phân bổ
ngân sách, tài sản công tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp trên địa
bàn tỉnh
|
Sở Tài
chính
|
1.000
|
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
5
|
Hệ thống quản lý bệnh viện và
kê khai chi phí khám chữa bệnh BHYT
|
Quản lý tổng thể bệnh
viện, kê khai chi phí khám chữa bệnh BHYT, kết xuất chuẩn đầu ra để đảm bảo
việc liên thông với phần mềm giám định BHYT
|
Sở Y tế
|
10.000
|
|
10.000
|
2.500
|
2.500
|
2.500
|
2.500
|
6
|
Hệ thống Quản lý thông tin trường
học
|
Triển khai để các cơ sở giáo dục
đều tham gia vào hệ thống quản lý thông tin trường học
|
Sở Giáo
dục và Đào tạo
|
1.000
|
|
1.000
|
500
|
500
|
|
|
7
|
Hệ thống thông tin quản lý dự
án đầu tư ngân sách địa phương.
|
Xây dựng hệ thống CSDL quản lý đầu
tư xây dựng cơ bản triển khai tại Sở KHĐT, các ban quản lý dự án, 18 huyện,
thị xã, thành phố, phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, quản lý ngân sách đầu
tư xây dựng cơ bản, thống kê, báo cáo tổng hợp.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
4.500
|
|
4.500
|
2.000
|
2.500
|
|
|
8
|
CSDL người có công với cách mạng
trên địa bàn tỉnh
|
Quản lý hồ sơ người có công
trên địa bàn tỉnh; quản lý, theo dõi việc thực hiện các chế độ, chính sách đối
với người có công, hỗ trợ công tác báo cáo, thống kê, xây dựng chính sách đối
với người có công
|
Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
1.000
|
|
1.000
|
500
|
500
|
|
|
9
|
CSDL di sản, di tích trên địa
bàn tỉnh
|
Quản lý các thông tin về các hoạt
động văn hóa vật thể, phi vật thể, các di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng
trên địa bàn tỉnh
|
Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
500
|
|
500
|
|
500
|
|
|
10
|
Hệ thống thông tin quản lý quy
hoạch kế hoạch sử dụng đất tỉnh Quảng Nam
|
Xây dựng CSDL quy hoạch và kế
hoạch sử dụng đất hỗ trợ công tác quản lý nhà nước về quản lý quy hoạch kế hoạch
sử dụng đất đối với các đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh.
- Công khai thông tin quy hoạch kế hoạch sử dụng đất cho người dân, doanh
nghiệp và các nhà đầu tư sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
đã được phê duyệt.
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
2.000
|
|
2.000
|
|
|
1.000
|
1.000
|
11
|
Cơ sở dữ liệu và hệ thống quản
lý thông tin môi trường tỉnh Quảng Nam
|
Xây dựng CSDL môi trường tập
trung dựa trên cơ sở, chuẩn hóa, số hóa dữ liệu đang được quản lý tại Sở TNMT
và Phòng TNMT cấp huyện. - Xây dựng phần mềm phục vụ quản lý, cập nhật, khai
thác CSDL môi trường, phục vụ công tác báo cáo, tham mưu cho các cấp lãnh đạo
trong điều hành, chỉ đạo về môi trường.
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
12
|
Hệ thống thông tin quản lý hạ tầng giao
thông vận tải
|
Xây dựng hệ thống thông tin và CSDL quản lý
hạ tầng kỹ thuật giao thông vận tải (các tuyến đường, cầu, cống, vị trí địa
lý,…)
|
Sở Giao thông Vận tải
|
2.000
|
|
2.000
|
|
1.000
|
1.000
|
|
13
|
Hệ thống thông tin chuyên ngành nông nghiệp
và phát triển nông thôn
|
Hệ thống lưu trữ tập trung, quản lý và phân
tích dữ liệu trong các lĩnh vực ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
4.000
|
|
4.000
|
|
1.000
|
3.000
|
|
14
|
Xây dựng CSDL phục vụ quản lý
nhà nước ngành công thương
|
Quản lý các khu, cụm công nghiệp;
các điểm chợ, trạm xăng, …
|
Sở Công
Thương
|
1.200
|
|
1.200
|
|
600
|
600
|
|
15
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về khoa
học và công nghệ
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu
KH&CN phục vụ phát triển kinh tế, xã hội tỉnh Quảng Nam
|
Sở Khoa
học và Công nghệ
|
450
|
|
450
|
|
450
|
|
|
III
|
Tuyên truyền về ứng dụng CNTT
|
|
400
|
-
|
400
|
100
|
100
|
100
|
100
|
1
|
Tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng,
khai thác ứng dụng dịch vụ công trực tuyến
|
Tuyên truyền, giới thiệu rộng rãi
cho các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp biết và khai thác thông tin, tiện ích
trên các Trang/Cổng thông tin điện tử của tỉnh, sử dụng các dịch vụ công trực
tuyến do cơ quan nhà nước cung cấp
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Các cơ quan Báo, Đài
|
200
|
|
200
|
50
|
50
|
50
|
50
|
2
|
Đào tạo kỹ năng CNTT cho người
dân khu vực nông thôn, miền núi
|
Đào tạo kiến thức, kỹ năng CNTT
cho người dân tại các khu vực nông thôn, miền núi có điều kiện khó khăn trong
việc tiếp cận CNTT và internet
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Sở Giáo dục và Đào tạo; Tỉnh đoàn; Hội Nông dân, Hội
Phụ nữ tỉnh
|
200
|
|
200
|
50
|
50
|
50
|
50
|
|
Tổng cộng
|
|
|
77.190,3
|
24.000
|
53.190
|
29.100
|
24.353
|
18.602
|
5.135
|