UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 464/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
27 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH TUYÊN QUANG, PHIÊN BẢN 1.0
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày
19/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày
06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014
của Bộ Chính trị vể đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng
yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015
của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng,
phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập
quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày
14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 898/QĐ-TTg ngày
27/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ
bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Công văn số 1178/BTTTT-THH ngày
21/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Khung Kiến trúc
Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 1.0;
Căn cứ Công văn số 2384/BTTTT-THH ngày
28/7/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn mẫu Đề cương Kiến
trúc Chính phủ điện tử cấp Bộ, mẫu Đề cương Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp
tỉnh;
Căn cứ Công văn số 996/THH-KH ngày 20/12/2017
của Cục Tin học hóa – Bộ Thông tin và Truyền thông về việc góp ý dự thảo Kiến
trúc Chính quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số 404/QĐ-UBND ngày
27/4/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt chủ trương xây dựng:
Khung Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số 774/QĐ-UBND ngày
14/7/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt và giao bổ sung dự
toán kinh phí năm 2017 cho Sở Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 884/QĐ-UBND ngày
07/8/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch lựa chọn
nhà thầu gói thầu Tư vấn khảo sát và xây dựng Khung Kiến trúc Chính quyền điện
tử tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Kế hoạch số 20/KH-UBND ngày 01/3/2016
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 -
2020;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông
tại Tờ trình số 60/TTr-STTTT ngày 22/12/2017 về việc phê duyệt Kiến trúc Chính
quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang, phiên bản 1.0 và Báo cáo kết quả thẩm định Kiến
trúc Chính quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang, phiên bản 1.0 của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Văn bản số 659/BC-SKH ngày 27/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kiến
trúc Chính quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang, phiên bản 1.0, với những nội dung
chủ yếu sau:
1. Mục tiêu xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
a.
Mục tiêu tổng quát
Kiến trúc Chính quyền điện tử (CQĐT) tỉnh
là cơ sở đưa ra các quyết định đầu tư triển khai CQĐT kịp thời, chính xác; nâng
cao hiệu quả, chất lượng các dịch vụ công trực tuyến của tỉnh; đảm bảo
tính kết nối liên thông giữa các hệ thống thông tin trong và ngoài tỉnh, tránh
trùng lặp, lãng phí và đạt được mục tiêu xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh; là cơ sở cho
việc triển khai các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) tại tỉnh.
b.
Mục tiêu cụ thể
-
Xác
định các thành phần và mối quan hệ giữa các thành phần của Kiến trúc CQĐT tỉnh
nhằm:
+ Hỗ trợ việc
lập kế hoạch CNTT của cơ quan trong tỉnh.
+ Kiến trúc cần
thể hiện được bức tranh tổng thể về CNTT của tỉnh theo giai đoạn xác định.
+ Hỗ trợ việc
quản lý đầu tư CNTT của cơ quan trong tỉnh.
+ Cung cấp
thông tin hỗ trợ việc lựa chọn giải pháp cơ sở hạ tầng, phần cứng, phần mềm cho
các dự án CNTT triển khai tại tỉnh.
+ Cung cấp
thông tin đầu vào phục vụ thiết kế sơ bộ, thiết kế thi công các dự án CNTT triển
khai tại tỉnh.
+ Cung cấp
thông tin cho lãnh đạo các cấp phục vụ việc xác định các dự án/hạng mục CNTT ưu
tiên triển khai trên địa bản tỉnh.
+ Đảm bảo
tăng cường gắn kết giữa cải thiện công nghệ và nghiệp vụ khi triển khai ứng dụng
CNTT vào giải quyết nghiệp vụ của các cơ quan.
+ Sử dụng để
thiết lập mục tiêu chiến lược, chương trình chiến lược mà cơ quan cần thực hiện
để đáp ứng yêu cầu của người sử dụng.
+ Yếu tố then
chốt giúp xác định cơ hội trao đổi, chia sẻ thông tin/dữ liệu trong và giữa các
cơ quan.
+ Giảm chi
phí mua sắm cơ sở hạ tầng, phần cứng, phần mềm, vận hành của các hệ thống công
nghệ thông tin.
+ Giảm thiểu
rủi ro trong triển khai CNTT của cơ quan thông qua việc hỗ trợ khái toán chính
xác chi phí dự án; tuân thủ các quy định, quy chế của Chính phủ, cơ quan; bảo vệ
quyền sở hữu trí tuệ đối với các thiết kế CNTT…
+ Tăng tính
linh hoạt của cơ quan (triển khia ứng dụng dịch vụ CNTT một cách nhanh hơn;
tăng cường hiệu quả, hiệu suất của hạ tầng CNTT; triển khai nghiệp vụ mới một
cách nhanh chóng; cải thiện việc ra quyết định)
+ Đối với các
dự án CNTT do cơ quan nhà nước làm chủ đầu tư, việc xây dựng, thẩm định, phê
duyệt chủ trương đầu tư, thiết kế cơ sở, thiết kế thi công và triển khai thực
hiện phải phù hợp với Kiến trúc CQĐT tỉnh.
+ Xác định Lộ
trình và kế hoạch tổng quát trong việc triển khai kiến trúc CQĐT tỉnh.
2.
Định hướng phát triển Kiến trúc CQĐT tỉnh
- Đẩy mạnh xây dựng CQĐT,
nâng cao chất lượng, hiệu quả phục vụ người dân, doanh nghiệp của các cơ quan
nhà nước. Công khai, minh bạch hoạt động của các cơ quan nhà nước trên môi trường
mạng phù hợp với định hướng của quốc gia về Chính phủ điện tử.
- Phát triển Kiến
trúc CQĐT tỉnh Tuyên Quang theo hướng đẩy mạnh cải cách hành chính gắn với việc
tăng cường ứng dụng CNTT trong quản lý và cung cấp dịch vụ công trực tuyến; bảo
đảm tích hợp dữ liệu, liên thông quy trình giữa các cơ quan, rút ngắn quy trình
xử lý, giảm số lượng và đơn giản hóa, chuẩn hóa và số hóa nội dung hồ sơ, giảm
thời gian và chi phí thực hiện thủ tục hành chính.
3.
Mô hình Kiến trúc CQĐT tỉnh
Trên
cơ sở Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 1.0 ban hành kèm
theo Công văn số 1178/BTTTT-THH ngày 21/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền
thông, Kiến trúc CQĐT tỉnh bao gồm những thành phần sau:
a, Đối tượng
sử dụng
Người sử dụng hay đối
tượng sử dụng (NSD) xác định trong Kiến trúc CQĐT của tỉnh giai đoạn 2018 - 2022
bao gồm 4 đối tượng như sau:
- Công dân: Sử dụng
các dịch vụ được cung cấp bởi các cơ quan/đơn vị trong tỉnh.
- Doanh nghiệp: Sử dụng
các dịch vụ được cung cấp bởi các cơ quan/đơn vị trong tỉnh.
- Cán bộ, công chức,
viên chức (CCVC): Sử dụng các dịch vụ nội bộ của cơ quan/đơn vị trong tỉnh để
thực hiện công việc.
- Cơ quan nhà nước: Sử
dụng các dịch vụ từ các cơ quan/đơn vị khác thuộc tỉnh Tuyên Quang để thực hiện
công việc hoặc cung cấp dịch vụ.
b, Kênh truy
cập.
Các kênh truy cập
chính bao gồm: Các Cổng thông tin điện tử, hệ thống thư điện tử của tỉnh; các trung
tâm một cửa điện tử cấp tỉnh, cấp huyện, Trung tâm hành chính công, điện thoại
(cố định hoặc di động), máy fax, kiosk. Trong giai đoạn đầu, kênh truy cập chủ
yếu là các Cổng thông tin điện tử, hệ thống thư điện tử, trung tâm hành chính
công, một cửa điện tử, hệ thống thư điện tử; sau đó mở rộng đến các hình thức
khác như các thiết bị di động (điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng).
c, Dịch vụ Cổng
thông tin điện tử
Các dịch vụ cơ bản được
đưa vào thành phần này bao gồm:
-
Quản lý nội dung: Là một thành phần riêng biệt của cổng thông tin điện
tử, có chức năng lưu trữ, quản lý và phân phối nội dung cho một hoặc nhiều
kênh trên cổng thông tin điện tử.
-
Tìm kiếm, truy vấn: Cổng thông tin điện tử
của tỉnh phải tích hợp một công cụ tìm kiếm để cung cấp chức năng tìm kiếm bằng
từ khóa.
-
Quản lý người sử dụng, đăng nhập một lần: Cung cấp một cơ chế cấp quyền
để xác định các quyền khác nhau của người sử dụng khi cung cấp dịch vụ công
trực tuyến trên cổng thông tin điện tử. Người sử dụng chỉ cần đăng nhập một lần
duy nhất để sử dụng, truy cập các hệ thống khác nhau thông qua cơ chế liên
thông xác thực bằng định danh giữa các hệ thống khác nhau.
-
Quản lý biểu mẫu điện tử: Khi các cơ quan nhà nước cung
cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên thì mỗi dịch vụ công phải cung cấp
một e-form tương tác (là biểu mẫu hồ sơ của thủ tục hành chính được thể hiện
dưới dạng ứng dụng máy tính (thông thường dưới dạng ứng dụng trên Web) để người
sử dụng cung cấp, trao đổi dữ liệu với ứng dụng dịch vụ công trực tuyến. Biểu
mẫu điện tử tương tác phải bao gồm tối thiểu các trường thông tin quy định tại
biểu mẫu của thủ tục hành chính (mẫu đơn, mẫu tờ khai). Biểu mẫu điện tử tương
tác thực hiện việc thu thập dữ liệu theo yêu cầu của thủ tục hành chính dưới
một định dạng thống nhất cho cơ quan cung cấp dịch vụ, các dữ liệu này được
quản lý trong cơ sở dữ liệu của ứng dụng dịch vụ công trực tuyến) để lưu và
trích xuất các thông tin cần thiết của dịch vụ công đó.
-
Thông báo: Các kênh thông báo sẽ được tích hợp vào Cổng thông tin điện
tử của tỉnh để người sử dụng có thể nộp hồ sơ qua
các ứng dụng được kết nối mạng Internet và biết được trạng thái của việc xử lý
công việc trực tuyến.
d,
Dịch
vụ công trực tuyến (DVCTT): Ưu tiên thực hiện các
nhóm DVCTT đã được phê duyệt tại Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 và
Quyết định số 846/QĐ-TTg ngày 09/6/2017 của Thủ
tướng Chính phủ, các nhóm dịch vụ được đề xuất bổ sung hàng năm của Chính phủ
và tiến tới là 100% dịch vụ công của tỉnh.
đ,
Ứng dụng và cơ sở dữ liệu
*
Ứng dụng nghiệp vụ: Các ứng dụng cung cấp các
dịch vụ Dịch vụ công và Dịch vụ hỗ trợ chính quyền.
Các
cổng (portal) sẽ là các giao diện cung cấp các ứng dụng nghiệp vụ và ứng dụng
kỹ thuật chung cho người dân, doanh nghiệp và nhân viên chính quyền.
- Ứng dụng
nghiệp vụ gồm các nhóm ứng dụng: Cổng thông
tin điện tử của tỉnh; cổng Dịch vụ công trực tuyến; hệ thống xử lý
nghiệp vụ nội bộ (cổng); quản lý văn bản và điều hành; một cửa điện tử; quản lý
kế toán - tài chính; quản lý tài sản; quản lý cán bộ, công chức, viên chức; quản
lý thông tin kiến trúc
* Ứng
dụng kỹ thuật chung: Các ứng dụng cung cấp các dịch vụ kỹ thuật chung. Ứng dụng
này có thể là ứng dụng nền tảng hoặc các ứng dụng kỹ thuật phục vụ các ứng
dụng nghiệp vụ.
- Ứng dụng kỹ thuật
dùng chung gồm các nhóm ứng dụng: Xác thực, cấp quyền người dùng; nền
tảng cổng (Portal Platform); chữ ký số, mã hóa và giải mã, quản lý bản quyền;
sao lưu và phục hồi dữ liệu, quản lý dữ liệu đặc tả, quản lý dữ liệu lớn, các
công cụ/giải pháp kho dữ liệu; quản lý danh mục dùng chung; quản lý thống kê,
báo cáo, tìm kiếm; hội nghị truyền hình; thư điện tử; giám sát hệ thống, quản
lý cấu hình, quản lý truy cập từ xa, quản lý tình trạng kết nối, đồng bộ hóa; cổng
thanh toán điện tử.
- Các ứng dụng trong
các nhóm này được xác định trên nguyên tắc là các ứng dụng dùng chung trong
toàn tỉnh, phục vụ tất cả các ngành, lĩnh vực của địa phương và nằm ngoài nhóm
ứng dụng dùng chung trong thành phần ứng dụng hỗ trợ chính quyền. Bên cạnh đó
là các ứng dụng liên quan đến việc tích hợp ứng dụng/hệ thống, các ứng dụng
giám sát, vận hành hệ thống.
- Ứng dụng
kỹ thuật dùng chung sẽ bao gồm cả một số các ứng dụng để triển khai
LGSP.
e,
Các dịch vụ chia sẻ và tích hợp: Là các dịch
vụ dùng chung, chia sẻ giữa các hệ thống ứng dụng CNTT dùng chung của tỉnh để
giảm đầu tư trùng lặp, thiếu đồng bộ. Đồng thời có thể kết nối, liên thông,
tích hợp với các ứng dụng công nghệ thông tin và cơ sở dữ liệu
của Bộ, ngành Trung ương khi có yêu cầu. Bao gồm: Dịch vụ thư mục, dịch vụ quản
lý định danh; dịch vụ xác thực; dịch vụ giá trị gia tăng; dịch vụ trao đổi
thông tin/ dữ liệu và dịch vụ tích hợp.
g,
Nền tảng chia sẻ và tích hợp cấp tỉnh (LGSP): Các thành phần tiêu
biểu trong LGSP phục vụ việc kết nối, liên thông, bao gồm các dịch
vụ chia sẻ và tích hợp như: Dịch vụ điều phối, dịch vụ tương tác, dịch vụ quy
trình, dịch vụ thông tin, dịch vụ truy cập, dịch vụ an toàn, dịch vụ đối tác,
dịch vụ vòng đời, dịch vụ tài sản thông tin và đăng ký/lưu trữ, dịch vụ hạ
tầng, dịch vụ quản lý và dịch vụ phát triển.
h,
Hạ tầng kỹ thuật: Cung cấp phần cứng,
phần mềm máy tính, mạng, thiết bị, an toàn thông tin, cơ sở hạ tầng để triển
khai các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin. Bao gồm: Thiết bị phần cứng,
phần mềm cho người dùng cuối; cơ sở hạ tầng mạng;
Trung tâm tích hợp dữ liệu, phòng máy chủ; an toàn thông tin và quản lý, giám
sát dịch vụ.
4. Nhiệm
vụ cụ thể thực hiện Kiến trúc
4.1.
Danh mục các dự án đề xuất triển khai trong Kiến trúc CQĐT tỉnh
STT
|
Tên dự án (Đề
xuất)
|
Nội dung dự án
|
1
|
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử của tỉnh
|
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử hiện
tại của tỉnh, bảo đảm sử dụng chung các dịch vụ cổng do nền nảng
cổng cung cấp
|
2
|
Xây dựng các ứng dụng nghiệp vụ CQĐT
tỉnh
|
- Xây dựng Cổng DVCTT, xây dựng Hệ thống xử
lý nghiệp vụ nội bộ trên cùng một nền tảng cổng;
- Chỉnh sửa/nâng cấp Hệ thống quản lý
VBĐH;
- Xây dựng hệ thống một cửa điện tử tập
trung toàn tỉnh;
- Tích hợp Quản lý cán bộ, công chức, viên
chức với Hệ thống xử lý nghiệp vụ nội bộ
- Xây dựng CSDL người sử dụng;
- Xây dựng CSDL về giải quyết thủ
tục hành chính;
- Xây dựng ứng dụng Quản lý tài sản.
|
3
|
Xây dựng Hệ thống
EAMS
|
- Xây dựng Hệ thống
EAMS
|
4
|
Nâng cấp hệ thống
Thư điện tử
|
- Nâng cấp hệ thống
Thư điện tử
|
5
|
Xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ cấp
tỉnh (LGSP)
|
- Xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ cấp
tỉnh (LGSP), bao gồm các ứng dụng nền tảng: Tích hợp
(Integration), Quản lý định danh (Identity management), Quản lý quy trình
nghiệp vụ (Business Process Management), Giám sát quy trình xử lý nghiệp vụ
(Business Activity Monitoring), Xử lý và phân tích sự kiện phức hợp (Complex
Event Processing), Vận hành các quy định dùng chung (Business Rule
Management), Dịch vụ dữ liệu (Data service), Quản lý hệ thống (System
management);
- Xây dựng ứng dụng xác thực, cấp quyền
người dùng để cung cấp dịch vụ xác thực, cấp quyền người dùng công
dân, người dùng doanh nghiệp, ứng dùng cán bộ công chức;
- Xây dựng kết nối đến CSDL quốc gia, hệ
thống thông tin có quy mô, phạm vi từ Trung ương đến địa phương;
- Xây dựng hệ thống Quản lý danh mục
dùng chung;
- Xây dựng kết nối giữa các hệ thống
thông qua LGSP:
+ Giữa hệ thống Quản lý văn bản và
điều hành với hệ thống Một cửa điện tử tập trung của Tỉnh và hệ
thống Cổng dịch vụ công trực tuyến của Tỉnh;
+ Giữa hệ thống một cửa điện tử
hiện tại của một số cơ quan với hệ thống Một cửa điện tử tập
trung của tỉnh với CSDL về giải quyết TTHC tập trung của Tỉnh;
+ Giữa hệ thống một cửa điện tử tập
trung với các ứng dụng chuyên nghành (như khiếu nại tố cáo, VLIS…)
phục vụ giải quyết TTHC.
- Kết nối cổng thanh toán điện tử
của bên thứ 3, bảo đảm người dân, doanh nghiệp thực hiện thanh toán
trực tuyến khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4;
- Xây dựng và cải tiến quy trình tin học
hóa nghiệp vụ đáp ứng Kiến trúc CQĐT Tuyên Quang;
|
6
|
Xây dựng Trung tâm dữ liệu tỉnh
|
- Xây dựng mới Trung tâm dữ liệu tỉnh
Tuyên Quang (phần cứng, phần mềm thương mại) (bao gồm cả an toàn bảo mật cho
trung tâm dữ liệu);
- Xây dựng ứng dụng Chữ ký số, Mã hóa và
Giải mã, Quản lý bản quyền;
- Xây dựng các ứng dụng Sao lưu và phục hồi
dữ liệu, Quản lý dữ liệu đặc tả, Quản lý dữ liệu lớn, các công cụ/giải pháp
kho dữ liệu;
- Xây dựng các ứng dụng Quản lý
thống kê, báo cáo, tìm kiếm;
- Xây dựng các ứng dụng Giám sát hệ
thống, Quản lý cấu hình, Quản lý truy cập từ xa, Quản lý tình trạng kết nối,
Đồng bộ hóa;
|
7
|
Trang bị cơ sở hạ
tầng cho cơ quan nhà nước
|
- Trang bị cơ sở hạ
tầng CNTT cho các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã (và tương đương)
- Trang bị cơ sở hạ
tầng cho bộ phận hỗ trợ công dân, doanh nghiệp
- Nâng cấp hệ thống
Hội nghị truyền hình
|
8
|
Xây dựng hệ thống an toàn thông tin toàn
tỉnh
|
- Xây dựng hệ thống an toàn thông tin
toàn tỉnh cho các cơ quan (tư vấn, mua sắm, lắp đặt, cài đặt, đào tạo
chuyển giao)
|
9
|
Tư vấn và đào tạo kiến trúc
|
- Tư vấn quản trị kiến trúc Tuyên
Quang
- Đào tạo cho cán bộ, CNVC
|
4.2.
Lộ trình triển khai Kiến trúc CQĐT tỉnh
4.2.1.
Giai đoạn 1: từ năm 2018
(1) Xây dựng các ứng dụng nghiệp
vụ CQĐT tỉnh Tuyên Quang
(2) Nâng cấp Cổng thông tin điện tử
của tỉnh
(3) Xây dựng nền tảng tích hợp, chia
sẻ cấp tỉnh (LGSP)
(4) Tư vấn và đào tạo kiến trúc
4.2.2. Giai đoạn 2
(từ năm 2020):
(1) Xây dựng Trung tâm dữ liệu tỉnh
(2) Xây dựng hệ thống an toàn thông
tin toàn Tỉnh
(3) Xây dựng Hệ thống EAMS
4.2.3. Giai đoạn
3 (từ năm 2022):
(1) Tư vấn và đào
tạo kiến trúc (tiếp tục)
(2) Nâng cấp hệ
thống Thư điện tử
(3) Trang bị cơ sở
hạ tầng cho cơ quan nhà nước
5.
Nguồn vốn thực hiện: Ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh và các
nguồn vốn khác.
(Nội
dung chi tiết Kiết trúc Chính quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang, phiên bản 1.0 ban
hành kèm theo Quyết định này được đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh
tại địa chỉ: http://tuyenquang.gov.vn).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Văn phòng UBND
tỉnh
Phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông xây dựng các Quyết định, quy chế và các văn bản quy phạm
pháp luật khác để thúc đẩy việc triển khai, xây dựng, duy trì Kiến trúc CQĐT
tỉnh Tuyên Quang.
Kiến nghị với Chủ
tịch UBND cấp tỉnh đưa vào chương trình, kế hoạch công tác những vấn đề cần tập
trung chỉ đạo, điều hành có liên quan trực tiếp đến việc xây dựng, triển khai,
duy trì Kiến trúc CQĐT tỉnh Tuyên Quang
2.
Sở Thông tin và Truyền thông
Là đơn vị
đầu mối phối hợp với các đơn vị khác thuộc tỉnh tổ chức triển khai áp dụng Kiến
trúc CQĐT tỉnh trong việc tổ chức triển khai các hoạt động CQĐT của tỉnh.
Chỉ định
một đồng chí Lãnh đạo Sở phụ trách kiến trúc CQĐT tỉnh và thành lập các phân
nhóm kiến trúc (Nhóm nghiệp vụ, nhóm ứng dụng, nhóm dữ liệu, nhóm công nghệ,
nhóm an toàn thông tin);
Chủ trì,
xây dựng kế hoạch triển khai chi tiết các hoạt động CQĐT tỉnhdựa trên Kiến trúc
CQĐT, phiên bản 1.0.
Chủ trì,
xây dựng ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản hướng dẫn, các
tiêu chuẩn kỹ thuật phục vụ thực hiện Kiến trúc CQĐT của tỉnh.
Chủ trì
xây dựng nền tảng tích hợp chính quyền điện tử của tỉnh. Chủ trì việc triển
khai tích hợp dịch vụ, ứng dụng đối với các hệ thống thông tin trong tỉnh.
Chủ trì
xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh. Xây dựng danh mục dùng chung và kho
dữ liệu của tỉnh vận hành CQĐT của tỉnh.
Thẩm định
sự phù hợp của các kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT phù hợp với kiến trúc CQĐT
tỉnh;
Xây dựng,
cập nhật và duy trì kiến trúc CQĐT tỉnh (mô hình dữ liệu mức lô gíc, mô hình dữ
liệu mức vật lý, mô tả chi tiết ứng dụng/dịch vụ dùng chung, chia sẻ theo
SOA…), trình UBND tỉnh điều chỉnh kiến trúc nếu cần thiết;
Đôn đốc
việc triển khai các kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT phù hợp với kiến trúc CQĐT tỉnh.
3. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp tham mưu cân
đối ngân sách và lồng ghép các nguồn vốn thực hiện các thành phần của Kiến trúc
CQĐT tỉnh trình cấp có thẩm quyền xem xét theo quy định.
Sở Kế hoạch và Đầu tư
là đầu mối phối hợp với các ngành và địa phương xây dựng chính sách huy động
các nguồn vốn trong và ngoài nước; chính sách khuyến khích các doanh nghiệp
tăng đầu tư cho phát triển công nghệ thông tin; thẩm định nguồn vốn, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt
các dự án thành phần.
(Nhiệm vụ chi
tiết được phân công cụ thể trong bản Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Tuyên
Quang được phê duyệt kèm theo Quyết định này).
4. Các sở, ban,
ngành và các cơ
quan, đơn
vị có liên quan
Theo chức năng, nhiệm
vụ được giao, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thực hiện
các nội dung của Kiến trúc CQĐT tỉnh Tuyên Quang.
Tích cực nghiên cứu,
tuyên truyền và tuân thủ đầy đủ Kiến trúc CQĐT tỉnh khi triển khai các chương trình,
dự án CNTT; định kỳ báo cáo việc triển khai các chương trình, dự án về Sở Thông
tin và Truyền thông để kịp thời cập nhật Kiến trúc CQĐT của tỉnh.
(Nhiệm vụ chi
tiết được phân công cụ thể trong bản Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Tuyên
Quang được phê duyệt kèm theo Quyết định này).
5. Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố
Đề xuất kế hoạch, dự
án ứng dụng CNTT phù hợp với kiến trúc được duyệt; tổ chức triển khai dự án đã
được duyệt theo quy định;
Định kỳ báo cáo việc
triển khai dự án về Sở Thông tin và Truyền thông để kịp thời cập nhật Kiến trúc
CQĐT của tỉnh.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Giám
đốc Kho bạc Nhà nước; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
-
Bộ Thông
tin và Truyền thông (báo
cáo);
- TT Tỉnh uỷ (báo
cáo);
- TT HĐND tỉnh (báo
cáo);
- CT, PCT UBND tỉnh;
-
Như điều 3 (t/h);
- Lưu: VT, TH,
NC, TH-CB (Tùng CNTT).
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn
Hải Anh
|