BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 454/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 03
tháng 3 năm 2023
|
VỀ
VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT XÂY DỰNG VÀ CHIA SẺ CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Bảo
vệ môi trường năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính
phủ Quy định quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định 42/2022/NĐ-CP
ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ Quy định việc cung cấp thông tin và dịch
vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nư trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27 tháng 11 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy trình và định mức kinh tế -
kỹ thuật xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi
trường;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy trình và định mức kinh
tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT, ngày 15 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Ban hành Danh mục tiêu chuẩn kỹ
thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 13/2017/TT-BTTTT ngày 26 tháng 3 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các yêu cầu kỹ thuật về kết nối
các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu với cơ sở dữ liệu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22 tháng 07 năm 2020 của Thủ
tướng Chính phủ quy định về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức để
phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương;
Căn cứ Quyết định số 395/QĐ-BTTTT ngày 23 tháng 03 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hướng dẫn về sử dụng mã định danh
văn bản trong các hệ thống thông tin;
Căn cứ Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 07 năm 2004 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính
Việt Nam;
Căn cứ Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7217-1:2007 ISO 3166-1:2006 Mã thể hiện tên
và vùng lãnh thổ của các nước - Phần 1: Mã nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo tồn thiên
nhiên và Đa dạng sinh học.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn kỹ thuật xây dựng và chia sẻ cơ sở dữ
liệu môi trường.
Điều 2. Định
kỳ hàng năm, Cục Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học có trách nhiệm rà
soát, đề xuất, sửa đổi, bổ sung bộ danh mục dữ liệu dùng chung và các quy định
có liên quan trình Bộ trưởng, xem xét quyết định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục Bảo tồn thiên nhiên
và Đa dạng sinh học, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Sở Tài nguyên và Môi
trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3 (để thực hiện);
- PTTgCP, Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo);
- Cổng thông tin điện tử của Bộ;
- Lưu VT, BTDD, MT.90.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Tuấn Nhân
|
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 454/QĐ-BTNMT ngày 03 tháng 03 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường)
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
Hướng dẫn kỹ thuật này đưa ra các quy định kỹ
thuật phục vụ xây dựng, kết nối, chia sẻ hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi
trường cấp tỉnh, cơ sở dữ liệu môi trường chuyên ngành với hệ thống thông tin,
cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia, bảo đảm tính thống nhất và đồng bộ từ trung
ương đến địa phương. Hướng dẫn đề cập đến mô hình kiến trúc tổng thể hệ thống,
mô hình dữ liệu và các yêu cầu quản lý đối với định danh điện tử của dữ liệu,
dữ liệu đặc tả và kết nối liên thông chia sẻ dữ liệu của CSDL môi trường các
cấp.
Đối tượng áp dụng là các cơ quan quản lý nhà
nước về môi trường; các đơn vị sự nghiệp công lập; các đơn vị, tổ chức, cá nhân
có tham gia xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia, bộ
ngành và cấp tỉnh.
Cơ sở dữ liệu chuyên ngành: được quy định lại Khoản 4 Điều 105 Nghị định 08/2022/NĐ-CP
Cơ sở dữ liệu môi trường chuyên ngành cấp
trung ương: là
cơ sở dữ liệu về một lĩnh vực môi trường chuyên ngành, được xây dựng, vận hành
và quản lý theo yêu cầu quản lý trên thực tế của cơ quan quản lý nhà nước về
bảo vệ môi trường ở cấp trung ương, cung cấp thông tin, dữ liệu cho cơ sở dữ
liệu môi trường quốc gia.
Cơ sở dữ liệu môi trường chuyên ngành cấp
tỉnh: là
cơ sở dữ liệu về một lĩnh vực môi trường chuyên ngành, được xây dựng, vận hành
và quản lý theo yêu cầu quản lý trên thực tế của cơ quan quản lý nhà nước về
bảo vệ môi trường ở cấp tỉnh, cung cấp thông tin, dữ liệu cho cơ sở dữ liệu môi
trường cấp tỉnh và cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia.
Dữ liệu liên kết (Linked data): Cách
thức liên kết các nguồn dữ liệu trên Web dựa trên ngữ nghĩa.
Mô hình dữ liệu (Data model): Một bản
trình diễn kỹ thuật sử dụng các ký hiệu, ngôn ngữ để thể hiện cấu trúc, nội
dung của dữ liệu bao gồm các phần tử dữ liệu, thuộc tính, đặc tính, ràng buộc
của dữ liệu; mối quan hệ giữa các phần tử dữ liệu.
Lược đồ dữ liệu (Data schema): Cách
thức mô tả dữ liệu theo mô hình dữ liệu và được thể hiện dưới một ngôn ngữ hình
thức1 trong các hệ thống
quản lý cơ sở dữ liệu hoặc mô hình dữ liệu mức vật lý.
Nhóm dữ liệu danh mục: Một nhóm dữ liệu được
định nghĩa trong lược đồ dữ liệu dùng để biểu diễn một tập các giá trị được
tham chiếu khi mô tả các trường thông tin.
Nhóm dữ liệu đối tượng quản lý: Một nhóm kiểu dữ liệu
được định nghĩa trong lược đồ dữ liệu dùng để biểu diễn các đối tượng thực thể
dữ liệu có thể quản lý lưu trữ độc lập và được tham chiếu bằng mã định danh duy
nhất.
Nhóm dữ liệu cấu trúc: Một cấu trúc được
định nghĩa trong lược đồ dữ liệu dùng để biểu diễn tập các thuộc tính mô tả một
trường thuộc tính có thông tin phức hợp trong nhóm dữ liệu.
Nhóm cơ sở: Một nhóm dữ liệu trừu
tượng có các thuộc tính được kế thừa ở các nhóm dẫn xuất.
Mã định danh là một chuỗi ký tự
duy nhất dùng để xác định (phân biệt) các cơ quan, tổ chức, cá nhân, đối tượng
khác được quản lý khi kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin, cơ
sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương và cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia.
Tên trường thông tin: là chuỗi ký tự không
bao gồm ký hiệu đặc biệt, viết liền, không có dấu tiếng Việt dùng để khai báo
khi tạo lập các trường của cơ sở dữ liệu.
Miền giá trị2: Là giá trị quy định
số lượng thông tin của một thuộc tính trong các nhóm dữ liệu.
URI (Uniform Resource Identifier): Định
danh tài nguyên thống nhất: là một chuỗi các ký tự dùng để xác định một tài
nguyên.
JSON (Java Script Object Notation): Là một
định dạng dữ liệu trao đổi dữ liệu mô tả đối tượng dạng kịch bản JavaScript.
JSON là một tiêu chuẩn mở để trao đổi dữ liệu trên mạng giữa giao diện trình
duyệt và máy chủ.
JSON-LD (JavaScript Object
Notation for Linked Data): Là một phương thức mã hóa dữ liệu liên kết sử dụng
kiểu định dạng dữ liệu JSON.
CƠ
SỞ DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG
Điều
3. Kiến trúc tổng thể Hệ thống thông tin môi trường quốc gia
Hình 1. Mô hình kiến
trúc tổng thể HTTT môi trường quốc gia
1. Hệ thống thông tin (HTTT) môi trường quốc
gia là một hệ thống tích hợp do Bộ TN&MT xây dựng, bao gồm nhiều hệ thống
thành phần có thể được triển khai trong các dự án khác nhau nhưng cần bảo đảm
tính thống nhất và khả năng liên thông chia sẻ dữ liệu với nhau.
2. HTTT môi trường quốc gia với thành phần
cốt lõi là cơ sở dữ liệu (CSDL) môi trường quốc gia. CSDL môi trường quốc gia
được xây dựng với mục tiêu tích hợp, thống nhất quản lý các nguồn dữ liệu về
môi trường cần được chia sẻ giữa các bên. Các HTTT, CSDL môi trường các cấp và
CSDL môi trường chuyên ngành đều phải thực hiện liên thông, chia sẻ dữ liệu với
CSDL môi trường quốc gia. Hạn chế việc kết nối chia sẻ dữ liệu trực tiếp giữa
các hệ thống của địa phương và các hệ thống chuyên ngành để giảm độ phức tạp
trong quản lý khai thác và vận hành.
3. CSDL môi trường chuyên ngành cấp Trung
ương là những CSDL chuyên ngành được xây dựng để đáp ứng yêu cầu quản lý của lĩnh
vực nghiệp vụ chuyên ngành thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ TN&MT. CSDL môi
trường chuyên ngành cấp trung ương phải được liên thông, cung cấp thông tin, dữ
liệu cho CSDL môi trường quốc gia.
4. Mô hình kiến trúc tổng thể của HTTT môi
trường quốc gia (Hình 1) là một kiến trúc phân tầng bao gồm:
a) Tầng người sử dụng
Người dùng HTTT, CSDL môi trường bao gồm các
cá nhân, tổ chức có hoạt động liên quan theo quy định của Luật BVMT. Các cán bộ của cơ quan nhà nước sẽ
trực tiếp tham gia sử dụng, vận hành hệ thống phục vụ các hoạt động quản lý
chuyên môn, bao gồm:
- Chuyên viên, lãnh đạo các đơn vị có liên
quan của Bộ TN&MT là đối tượng sử dụng của tất cả các HTTT, CSDL môi trường
được xây dựng trong kiến trúc
- Cán bộ Sở TN&MT hoặc phụ trách môi
trường của các Bộ ngành khác sẽ được khai thác dữ liệu do CSDL môi trường quốc
gia cung cấp và có thể trực tiếp tham gia sử dụng một số HTTT (ứng dụng) được
triển khai trên toàn quốc từ trung ương đến địa phương.
b) Tầng kênh giao tiếp
Tất các các kênh giao tiếp bao gồm cả trực
tuyến và trực tiếp sẽ được áp dụng để triển khai các HTTT, CSDL môi trường quốc
gia. Cụ thể gồm có các kênh: cổng/trang thông tin điện tử (web), ứng dụng di
động, thư điện tử, điện thoại/fax, kiosk thông tin, bưu chính, trung tâm điều
hành thông minh.
c) Tầng nghiệp vụ
Các HTTT, CSDL môi trường được xây dựng để
giải quyết tất cả các nghiệp vụ thuộc lĩnh vực môi trường được phân chia thành
các nhóm lớn như sau:
- Nhóm thủ tục hành chính phục vụ giải quyết
hồ sơ của tất cả các thủ tục hành chính được quy định trong lĩnh vực môi
trường;
- Nhóm nghiệp vụ kiểm soát ô nhiễm: bao gồm
các nghiệp vụ quản lý nguồn thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại, bảo vệ
chất lượng môi trường nước, không khí, đất,…;
- Nhóm nghiệp vụ bảo tồn thiên nhiên và đa
dạng sinh học: bao gồm các nghiệp vụ bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên, bảo
tồn hệ sinh thái tự nhiên, bảo tồn loài, nguồn gen và an toàn sinh học; điều
tra, kiểm kê, quan trắc đa dạng sinh học,…;
- Nhóm nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra, giám
sát môi trường nhằm bảo đảm sự thực thi của pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi
trường;
- Nhóm nghiệp vụ báo cáo, thống kê môi trường
thực hiện theo các chế độ báo cáo được quy định áp dụng cho cơ quan nhà nước và
các chủ đầu tư;
- Nhóm nghiệp vụ thông tin, dữ liệu phục vụ
quản lý và cung cấp dịch vụ chia sẻ dữ liệu môi trường;
- Nhóm nghiệp vụ hành chính, tác nghiệp khác
nhằm bảo đảm các hoạt động chung của cơ quan nhà nước.
d) Tầng ứng dụng
Khối ứng dụng cần được xây dựng để đáp ứng
các nghiệp vụ chuyên ngành của lĩnh vực môi trường, với các thành phần gồm:
- Hệ thống hỗ trợ thẩm định ĐTM;
- Cổng thông tin điện tử EPR quốc gia;
- Hệ thống hỗ trợ quản lý cấp giấy phép môi
trường;
- Hệ thống quan trắc môi trường;
- Hệ thống hỗ trợ nghiệp vụ thanh tra, kiểm
tra, giám sát môi trường;
- Hệ thống báo cáo công tác BVMT trong hoạt
động sản xuất kinh doanh dịch vụ;
- Hệ thống hỗ trợ đánh giá sức chịu tải môi
trường;
- Các ứng dụng quản lý trong kiểm soát ô
nhiễm môi trường (bao gồm các ứng dụng nghiệp vụ quản lý nguồn thải, chất thải
rắn, chất thải nguy hại, bảo vệ chất lượng môi trường nước, không khí, đất,…);
- Cổng thông tin điện tử kiểm soát ô nhiễm
môi trường;
- Hệ thống hỗ trợ kiểm kê, quan trắc đa dạng
sinh học;
- Các ứng dụng quản lý trong bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng- sinh học (bao gồm các ứng dụng nghiệp vụ về bảo vệ môi trường
di sản thiên nhiên, bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, bảo tồn loài, nguồn gen và
an toàn sinh học; điều tra, kiểm kê, quan trắc đa dạng sinh học,…);
- Cổng thông tin điện tử bảo tồn thiên nhiên
và đa dạng sinh học;
- Các ứng dụng quản lý trong CSDL môi trường
quốc gia (bao gồm các ứng dụng quản lý dữ liệu; tích hợp dữ liệu; thu thập dữ
liệu; khai thác dữ liệu; quản lý hồ sơ, tư liệu môi trường; quản lý, cung cấp
và chia sẻ dữ liệu môi trường trên nền bản đồ số; phân tích, tổng hợp số liệu
để tạo lập báo cáo môi trường;…);
- Cổng thông tin môi trường quốc gia;
- Hệ thống quản lý hồ sơ, tư liệu môi trường;
- Hệ thống hỗ trợ thu thập thông tin, dữ liệu
môi trường;
- Các ứng dụng hỗ trợ hành chính, tác nghiệp
môi trường khác.
Ngoài ra, HTTT môi trường quốc gia cũng sẽ
khai thác sử dụng các ứng dụng được xây dựng dùng chung của Bộ TN&MT bao
gồm: hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính (cổng dịch vụ công trực
tuyến và một cửa điện tử); hệ thống quản lý hồ sơ công việc; hệ thống thông tin
thanh tra, kiểm tra; hệ thống quản lý lưu trữ văn bản điện tử; hệ thống thông
tin báo cáo ngành TN&MT; cổng dữ liệu mở ngành TN&MT; cổng thông tin
địa lý quốc gia; và các hệ thống tác nghiệp dùng chung khác (khoa học công
nghệ, kế hoạch tài chính,...)
đ) Tầng nền tảng số dùng chung
Các ứng dụng trong hệ thống sẽ sử dụng lại
các dịch vụ nền tảng số dùng chung của Bộ TN&MT gồm: dịch vụ xác thực tập
trung; dịch vụ tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP); dịch vụ dữ liệu danh mục điện
tử; dịch vụ lưu trữ tài liệu điện tử (tài nguyên số); dịch vụ dữ liệu nền địa
lý quốc gia.
e) Tầng cơ sở dữ liệu
Tầng cơ sở dữ liệu bao gồm CSDL môi trường
quốc gia và các CSDL môi trường chuyên ngành.
CSDL môi trường quốc gia được hình thành để
quản lý tập trung và chia sẻ dữ liệu về lĩnh vực môi trường. Các thành phần dữ
liệu được lưu trữ trong CSDL môi trường quốc gia gồm: dữ liệu nguồn thải, dữ
liệu chất lượng môi trường; dữ liệu đa dạng sinh học; dữ liệu báo cáo, thống kê
môi trường; dữ liệu hồ sơ, báo cáo môi trường; dữ liệu bản đồ môi trường; dữ
liệu danh mục điện tử lĩnh vực môi trường; và siêu dữ liệu. CSDL môi trường
quốc gia là một thành phần có thể tích hợp cùng với các CSDL quốc gia của lĩnh
vực khác (đất đai, tài nguyên nước, ...) để hình thành CSDL TN&MT quốc gia.
Các CSDL môi trường chuyên ngành bao gồm:
- CSDL hỗ trợ thẩm định Báo cáo ĐTM;
- CSDL EPR quốc gia;
- CSDL hỗ trợ cấp Giấy phép môi trường;
- CSDL phục vụ hoạt động thanh tra, kiểm tra,
giám sát công tác bảo vệ môi trường tại các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ;
- CSDL quan trắc môi trường: phục vụ quản lý
số liệu quan trắc chất lượng môi trường xung quanh và giám sát các hoạt động
quan trắc tại các nguồn xả thải theo quy định;
- CSDL báo cáo công tác BVMT môi trường trong
hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ;
- CSDL đa dạng sinh học (bao gồm các kho dữ
liệu về bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên, bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên,
bảo tồn loài, nguồn gen và an toàn sinh học; điều tra, kiểm kê, quan trắc đa
dạng sinh học,…);
- CSDL quy hoạch môi trường (bao gồm CSDL quy
hoạch bảo vệ môi trường quốc gia; CSDL quy hoạch đa dạng sinh học quốc gia;
CSDL quy hoạch quan trắc môi trường quốc gia);
- CSDL Hồ sơ, tư liệu môi trường;
- Các CSDL chuyên ngành môi trường khác.
Đồng thời HTTT môi trường quốc gia cũng khai
thác các kho dữ liệu dùng chung của Bộ TN&MT gồm: Hệ thống lưu trữ điện tử
ngành TN&MT; kho dữ liệu mở ngành TN&MT; kho dữ liệu tổng hợp
TN&MT; và các CSDL dùng chung khác (hồ sơ công việc, hồ sơ kết quả giải
quyết thủ tục hành chính,...).
g) Tầng hạ tầng kĩ thuật
Các HTTT, CSDL của lĩnh vực môi trường sẽ
được triển khai vận hành trên hệ thống hạ tầng kĩ thuật dùng chung của Bộ
TN&MT bao gồm: hạ tầng trung tâm dữ liệu; hạ tầng kết nối mạng máy tính; hạ
tầng bảo đảm an toàn thông tin. Chỉ có các hệ thống thiết bị quan trắc, thiết
bị ngoại vi, máy tính trạm, thiết bị đầu cuối được đầu tư dùng riêng theo nhu
cầu sử dụng của ngành môi trường.
1. Hệ thống thông tin môi trường cấp tỉnh là
một hệ thống tích hợp do tỉnh/thành phố xây dựng, bao gồm nhiều hệ thống thành
phần có thể được triển khai trong các dự án khác nhau nhưng cần bảo tính thống
nhất và khả năng liên thông chia sẻ dữ liệu với nhau. Mô hình kiến trúc hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường cấp tỉnh được minh họa theo sơ đồ tại
hình 2.
Hình 2. Mô hình kiến
trúc HTTT, CSDL môi trường của địa phương
2. HTTT môi trường cấp tỉnh bao gồm hạt nhân
là CSDL môi trường cấp tỉnh.
3. Theo nhu cầu quản lý, có thể xây dựng thêm
các CSDL môi trường chuyên ngành cấp tỉnh để đáp ứng yêu cầu của một số nghiệp
vụ đặc thù trong môi trường, ví dụ như CSDL quan trắc môi trường cấp tỉnh (xem Khoản
6).
Mỗi CSDL chuyên ngành được quản lý bằng một
phần mềm ứng dụng riêng để tạo lập, xử lí thông tin, số liệu theo đúng nghiệp
vụ chuyên ngành tương ứng. Việc xây dựng các CSDL chuyên ngành cấp tỉnh tuỳ
thuộc vào nhu cầu của mỗi địa phương.
4. Hệ thống thông tin, CSDL môi trường cấp
tỉnh phải đáp ứng được khả năng liên thông, chia sẻ dữ liệu với CSDL môi trường
quốc gia do Bộ TN&MT xây dựng và vận hành. Ngoài ra, để tạo ra sự thông
suốt trong công tác quản lý hành chính của cơ quan nhà nước, Hệ thống cần được
tích hợp, liên thông các loại dữ liệu về hồ sơ, văn bản hiện đang được quản lý
tập trung ở cấp tỉnh, ví dụ như hệ thống quản lý văn bản, cổng dịch vụ công
trực tuyến và hệ thống một cửa điện tử, hệ thống thông tin thanh tra.
5. Dựa trên nhu cầu thực tế và điều kiện
triển khai, Bộ TN&MT sẽ có lộ trình xây dựng một số HTTT, CSDL môi trường
chuyên ngành được triển khai đồng bộ ở cả hai cấp trung ương và địa phương.
6. Mô hình liên thông dữ liệu của CSDL quan
trắc môi trường cấp tỉnh được minh họa bằng sơ đồ tại hình 3.
Kết quả quan trắc môi trường bao gồm:
a) Kết quả quan trắc chất lượng môi trường
xung quanh (theo các thành phần môi trường: nước, không khí, đất…), bao gồm kết
quả quan trắc chất lượng môi trường định kỳ và kết quả quan trắc tự động, liên
tục
b) Kết quả quan trắc phát thải trong hoạt
động sản xuất kinh doanh dịch vụ (nước thải, khí thải…), bao gồm kết quả quan
trắc tự động liên tục và kết quả quan trắc định kỳ đối với các thông số không
có quan trắc tự động, liên tục theo quy định của pháp luật
Dữ liệu quan trắc môi trường được hệ thống
phần mềm quản lý CSDL quan trắc môi trường cấp tỉnh thu thập, xử lý, phân tích và
quản lý. Các số liệu tổng hợp sau đó sẽ được trích xuất tự động để tích hợp và
lưu trữ vào CSDL môi trường cấp tỉnh và CSDL môi trường quốc gia theo quy định.
Hình 3. Mô hình liên
thông dữ liệu của CSDL quan trắc môi trường cấp tỉnh
Một số nghiệp vụ quản lý điển hình của HTTT,
CSDL môi trường được đề cập chi tiết sau đây. Các nghiệp vụ này có tính chất
tham khảo trong quá trình triển khai HTTT, CSDL môi trường các cấp.
1. Nghiệp vụ xử lý hồ sơ thủ tục hành chính
về môi trường tại địa phương
Các thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý
nhà nước về môi trường tại địa phương bao gồm các nhóm dịch vụ công sau đây: i)
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; ii) thẩm định phương án cải tạo
phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản; iii) cấp giấy phép
môi trường (cấp tỉnh, cấp huyện);.... Hồ sơ thực hiện các thủ tục hành chính
được cá nhân/tổ chức nộp và nhập vào phần mềm cổng dịch vụ công trực tuyến của
đơn vị có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính. Sau đó hồ sơ sẽ được tiếp
nhận và chuyển giao để xử lý trên các hệ thống nghiệp vụ tương ứng của từng lĩnh
vực môi trường.
Quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ thủ tục hành
chính về môi trường tại các địa phương được minh họa bằng sơ đồ tại hình 4. Các
tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ trực tuyến tại cổng dịch vụ công trực tuyến
cấp tỉnh hoặc đến nộp trực tiếp để có thể tiếp nhận vào hệ thống thông tin một
cửa điện tử cấp tỉnh. Hồ sơ sau khi tiếp nhận sẽ được chuyển giao cho phần mềm
quản lý nghiệp vụ môi trường cấp tỉnh. Cán bộ chuyên môn về môi trường dùng
phần mềm quản lý nghiệp vụ chuyên ngành để theo dõi xử lý các hồ sơ và tạo lập
kết quả trả về cho cá nhân/tổ chức. Kết quả trả về có thể là các văn bản được
ký số, phê duyệt trên hệ thống quản lý văn bản dùng chung của tỉnh, thành phố.
Toàn bộ văn bản kết quả thủ tục hành chính và các nội dung chi tiết sẽ phải
được cập nhật vào CSDL môi trường cấp tỉnh để quản lý lưu trữ, chia sẻ trong
khai thác sử dụng.
Hình 4. Quy trình
nghiệp vụ xử lý hồ sơ TTHC về môi trường tại địa phương
2. Nghiệp vụ thu nhận Báo cáo công tác bảo vệ
môi trường trong hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ
Theo Luật
BVMT, báo cáo công tác bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ được thực hiện hàng năm. Hệ thống thông tin, CSDL chuyên ngành
có thể được xây dựng để hỗ trợ các chủ đầu tư tạo lập các báo cáo điện tử thay
thế cho báo cáo dạng thủ công (giấy hoặc tệp văn bản). Ưu điểm của việc sử dụng
hệ thống báo cáo điện tử giảm được công sức cho các cán bộ chuyên môn không
phải số hóa thông tin nằm trong các báo cáo để trở thành dữ liệu lưu trữ trong
CSDL môi trường quốc gia và cấp tỉnh. Hiệu quả của công tác quản lý báo cáo sẽ
được nâng cao nhờ việc tiếp nhận xử lý, theo dõi tình hình được thực hiện hoàn
toàn trên phần mềm quản lý.
Quy trình thực hiện nộp và tiếp nhận báo cáo
hàng năm của chủ đầu tư thông qua HTTT môi trường quốc gia hoặc HTTT môi trường
cấp tỉnh theo phân cấp quản lý được minh họa bằng sơ đồ tại hình 5. Chủ đầu tư
của các khu/cụm công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được cấp tài khoản
truy cập vào cổng thông tin báo cáo môi trường doanh nghiệp. Các chủ đầu tư có
trách nhiệm cập nhật thông tin trên hệ thống để thực hiện công tác gửi báo môi
trường định kì hàng năm về cơ quan quản lý bằng phương thức sử dụng dữ liệu số,
đồng thời có thể tự quản lý, khai thác bộ dữ liệu, hồ sơ môi trường của mình.
Hình 5. Quy trình
nghiệp vụ xử lý thông tin báo cáo công tác BVMT trong hoạt động sản xuất kinh
doanh dịch vụ
3. Nghiệp vụ thu thập, số hóa, chỉnh lí dữ
liệu về môi trường
Đối với các quy trình nghiệp vụ đã được số
hóa, dữ liệu sẽ được sinh ra theo thời gian thực tại mỗi bước hành động của các
cán bộ nghiệp vụ. Tất cả các loại dữ liệu giao dịch sẽ mang đầy đủ giá trị pháp
lý và được lưu trữ chính thức trong CSDL môi trường (dữ liệu chính thức). Tuy
nhiên, trên thực tế việc số hóa 100% tất cả các quy trình nghiệp vụ có phát
sinh dữ liệu là không khả thi trong một dự án. Do vậy, nhiều nguồn dữ liệu sẽ
phải được tạo lập thông qua quá trình khảo sát, thu thập, số hóa thông tin theo
định kì (dữ liệu sơ bộ). Chỉ sau khi dữ liệu đã được chỉnh lí, kiểm tra tính
trùng lặp, tính toàn vẹn về thông tin và cấp mã định danh điện tử thì mới được
chuyển thành chính thức để khai thác như các dữ liệu sinh ra từ các nghiệp vụ
đã được chuyển đổi số.
Việc số hóa dữ liệu có thể được tiến hành
song song ở cả CSDL môi trường quốc gia và CSDL môi trường cấp tỉnh. Quá trình
thực hiện xác nhận dữ liệu sơ bộ thành chính thức có mục đích loại bỏ được sự
trùng lặp về dữ liệu khi xây dựng CSDL theo mô hình phân tán. Chỉ có dữ liệu
chính thức tại CSDL môi trường quốc gia và cấp tỉnh mới được sử dụng để phục vụ
kết nối liên thông, chia sẻ với nhau. Quy trình nghiệp vụ số hóa, chỉnh lí dữ
liệu thu thập từ văn bản giấy được minh họa bằng sơ đồ tại hình 6.
Hình 6. Quy trình nghiệp vụ số hóa, chỉnh lí
dữ liệu thu thập từ văn bản giấy
Điều 6. Đối tượng
quản lý trong cơ sở dữ liệu môi trường
1. Đối tượng quản lý cơ bản trong CSDL môi
trường các cấp đã được quy định tại Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT.
Ngoài ra, theo quy định phải công khai thông tin và số liệu thống kê hàng năm
do UBND cấp tỉnh thực hiện, do đó cần bổ sung thêm một số đối tượng quản lý bắt
buộc đối với CSDL môi trường các cấp (Bảng 1).
2. CSDL môi trường quốc gia và cấp tỉnh cần
bảo đảm lưu trữ được tối thiểu thông tin các đối tượng quản lý bắt buộc.
3. Các CSDL môi trường chuyên ngành cấp trung
ương và cấp tỉnh khi xây dựng phải kế thừa thiết kế dữ liệu cho các đối tượng
quản lý bắt buộc trong CSDL môi trường cấp tương đương.
Bảng 1. Danh mục đối
tượng quản lý bắt buộc xây dựng trong CSDL môi trường các cấp
Số TT
|
Đối tượng quản lý
|
I. NHÓM DỮ LIỆU NGUỒN THẢI
|
1.1
|
Dự án
|
1.2
|
Khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung, cụm công nghiệp (Khu SXKDDVTT)
|
1.3
|
Làng nghề.
|
1.4
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (Cơ sở
SXKDDV)
|
1.5
|
Đơn vị dịch vụ quan trắc môi trường
|
1.6
|
Chủ dự án/cơ sở
|
1.7
|
Cơ quan/Đơn vị cấp phép
|
1.8
|
ĐTM/Kế hoạch BVMT
|
1.9
|
Giấy phép môi trường/Đăng ký môi trường
|
1.9.1
|
Giấy phép môi trường
|
1.9.2
|
Đăng ký môi trường
|
1.10
|
Phương án bảo vệ môi trường làng nghề
|
1.11
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch
vụ quan trắc môi trường
|
1.12
|
Chấp thuận đăng ký miễn trừ POP
|
1.13
|
Chứng từ chất thải nguy hại
|
1.14
|
Phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi
trường và bồi hoàn đa dạng sinh học
|
1.15
|
Thanh tra, kiểm tra công tác bảo vệ môi
trường
|
1.15.1
|
Đoàn thanh tra, kiểm tra công tác
BVMT
|
1.15.2
|
Kết luận thanh tra, kiểm tra
|
1.15.3
|
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực BVMT
|
1.16
|
Tệp dữ liệu
|
II. NHÓM DỮ LIỆU CHẤT LƯỢNG MÔI
TRƯỜNG
|
2.1
|
Đoạn sông (Phân vùng nước mặt)
|
2.2
|
Chương trình quan trắc môi trường
|
2.3
|
Điểm/Trạm QTMT
|
2.4
|
Kết quả quan trắc
|
2.5
|
Khu vực ô nhiễm môi trường đất
|
2.6
|
Nguy cơ sự cố chất thải
|
2.7
|
Sự cố chất thải
|
2.8
|
Cải tạo, phục hồi môi trường
|
III. NHÓM DỮ LIỆU ĐA DẠNG SINH HỌC
|
3.1
|
Khu vực bảo tồn DDSH
|
3.2
|
Cơ sở bảo tồn DDSH
|
IV. DỮ LIỆU CẤU TRÚC (THAM CHIẾU)
|
4.1
|
Địa chỉ
|
4.2
|
Danh bạ liên lạc
|
4.3
|
Đối tượng địa lý
|
4.4
|
Tọa độ VN2000
|
4.5
|
Đăng ký kinh doanh
|
4.6
|
Dây chuyền phân khu
|
4.7
|
Quy mô phát thải
|
4.8
|
Khối lượng chất khó phân hủy
|
4.9
|
Khối lượng nhập khẩu phế liệu
|
4.10
|
Lô nhập khẩu
|
4.11
|
Hệ thống thu gom chất thải
|
4.12
|
Kho bãi lưu giữ
|
4.13
|
Công trình xử lý chất thải
|
4.14
|
Hệ thống tái chế phế liệu
|
4.15
|
Trạm trung chuyển CTNH
|
4.16
|
Chất thải nguy hại được xử lý
|
4.17
|
Hệ thống xử lý CTNH
|
4.18
|
Trạm quan trắc tự động, liên tục
|
4.19
|
Giám sát nguồn phát thải
|
4.20
|
Nội dung phương án cải tạo, phục hồi môi
trường
|
4.21
|
Kết quả cải tạo, phục hồi
|
4.22
|
Hạng mục công trình
|
4.23
|
Cấp phép đối với nước thải
|
4.24
|
Cấp phép đối với khí thải
|
4.25
|
Cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung
|
4.26
|
Cấp phép nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu
sản xuất
|
4.27
|
Cấp phép xử lý chất thải nguy hại
|
4.28
|
Phế liệu nhập khẩu
|
4.29
|
Giám sát chất lượng khí thải
|
4.30
|
Kết quả thanh tra, kiểm tra
|
4.31
|
Nội dung VPHC
|
4.32
|
Biện pháp khắc phục hậu quả
|
4.33
|
Lĩnh vực, phạm vi được chứng nhận
|
4.34
|
Hạn ngạch xả thải
|
4.35
|
Số liệu QTMT
|
4.36
|
Phạm vi mức độ ô nhiễm
|
4.37
|
Phương án xử lý
|
4.38
|
Dữ liệu hệ sinh thái
|
4.39
|
Dữ liệu loài
|
4.40
|
Dữ liệu gen
|
Cấu trúc dữ liệu của các đối tượng quản lý
được quy định chi tiết tại Phụ lục 1 của hướng dẫn này.
4.Ngoài các đối tượng đã được quy định là bắt
buộc, tuỳ theo yêu cầu quản lý tại địa phương và/hoặc trong lĩnh vực môi trường
chuyên ngành, cơ quan chủ quản của CSDL môi trường và CSDL môi trường chuyên
ngành các cấp quyết định việc mở rộng các đối tượng quản lý đối với CSDL của
mình. Bảng 2 sau đây đề xuất danh mục các đối tượng quản lý được khuyến nghị bổ
sung xây dựng để có thể chia sẻ liên thông giữa các HTTT, CSDL môi trường.
Bảng 2. Danh mục đối
tượng quản lý được khuyến nghị xây dựng trong CSDL môi trường các cấp
Số TT
|
Đối tượng quản lý
|
I. NHÓM DỮ LIỆU NGUỒN THẢI
|
1.1
|
Giám sát môi trường
|
1.1.1
|
Đoàn giám sát môi trường
|
1.1.2
|
Kết quả giám sát môi trường
|
1.2
|
Chứng nhận nhãn sinh thái
|
1.3
|
Thông báo thu phí BVMT
|
II. NHÓM DỮ LIỆU CHẤT LƯỢNG MÔI
TRƯỜNG
|
2.1
|
Nguy cơ sự cố chất thải
|
III. NHÓM DỮ LIỆU ĐA DẠNG SINH HỌC
|
3.1
|
Dịch vụ hệ sinh thái
|
3.2
|
Cấp phép tiếp cận nguồn gen
|
3.3
|
Cấp phép khai thác loài ưu tiên bảo vệ
|
3.4
|
Chứng nhận cây trồng biến đổi gen
|
IV. NHÓM DỮ LIỆU TỔNG HỢP KHÁC
|
4.1
|
Báo cáo môi trường nhà nước
|
4.1.1
|
Báo cáo hiện trạng môi trường
|
4.1.2
|
Báo cáo công tác BVMT các cấp
|
4.1.3
|
Báo cáo thống kê môi trường
|
4.1.4
|
Báo cáo kết quả quan trắc môi trường
|
4.1.5
|
Báo cáo đa dạng sinh học
|
4.1.6
|
Báo cáo môi trường khác của cơ quan
quản lý nhà nước
|
4.2
|
Báo cáo môi trường doanh nghiệp
|
4.2.1
|
Báo cáo công tác BVMT trong hoạt
động sản xuất kinh doanh dịch vụ
|
4.2.2
|
Báo cáo giám sát định kỳ của chủ cơ
sở
|
4.2.3
|
Báo cáo chất thải thông thường, CTNH
của chủ nguồn thải
|
4.2.4
|
Báo cáo môi trường khác của doanh
nghiệp
|
4.3
|
Quy hoạch môi trường
|
4.4
|
Kế hoạch môi trường
|
4.4.1
|
Kế hoạch quản lý chất lượng không
khí
|
4.4.2
|
Kế hoạch quản lý chất lượng môi
trường nư mặt
|
4.4.3
|
Kế hoạch thanh tra, kiểm tra môi
trường
|
4.4.4
|
Kế hoạch tập huấn và tuyên truyền về
BVMT
|
4.4.5
|
Kế hoạch bảo tồn thiên nhiên và đa
dạng sinh học
|
4.4.6
|
Kế hoạch ứng phó biến đổi khí hậu
|
4.4.7
|
Kế hoạch di dời cơ sở gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng, gây ô nhiễm môi trường kéo dài ra khỏi khu dân cư,
làng nghề
|
4.5
|
Thống kê môi trường
|
Điều 7. Mô hình hóa
dữ liệu
Thông tin môi trường được mô hình hóa và chia
sẻ theo cấu trúc của dữ liệu liên kết. Lược đồ dữ liệu liên kết được định nghĩa
bởi các từ vựng dùng để đặc tả các nhóm và thuộc tính có thể áp dụng cho khai
báo các phần tử dữ liệu.
Một phần tử dữ liệu trong mô hình dữ liệu
liên kết được định nghĩa như một tài nguyên trên môi trường web và được định
danh duy nhất bằng URI. Các phần tử dữ liệu được phân loại vào các nhóm của từ
vựng dữ liệu. Có 4 nhóm dữ liệu được định nghĩa làm từ vựng như sau:
- Nhóm dữ liệu cơ bản: đặc tả một tập các giá
trị nguyên thủy có cùng kiểu dữ liệu như chuỗi, số, ngày, giờ... Dữ liệu cơ bản
không có thuộc tính để mô tả các phần tử dữ liệu của nó.
- Nhóm dữ liệu danh mục: đặc tả một tập các
phần tử dữ liệu được dùng như bảng tham chiếu (Ví dụ: C_HuyenQuan). Dữ liệu
danh mục có cấu trúc với ít nhất hai trường thông tin là mã mục và tên gọi của mục
dữ liệu. Dữ liệu danh mục có thể có thêm các thuộc tính bổ sung khác ngoài mã mục
và tên mục (Ví dụ dữ liệu danh mục các quận/huyện cần có thêm thuộc tính biểu
diễn thông tin tỉnh/thành phố mà nó trực thuộc).
- Nhóm dữ liệu đối tượng quản lý: đặc tả một
tập các phần tử dữ liệu biểu diễn các đối tượng nằm trong nghiệp vụ quản lý của
CSDL (Ví dụ: T_MoiTruongDuAn). Đây chính là nhóm dữ liệu mục tiêu của CSDL. Dữ
liệu đối tượng quản lý được phân chia theo 4 nhóm nghiệp vụ của đối tượng quản
lý trong CSDL gồm dữ liệu nguồn thải, dữ liệu chất lượng môi trường, dữ liệu đa
dạng sinh học và dữ liệu tổng hợp khác.
- Nhóm dữ liệu cấu trúc: biểu diễn tập các mô
tả có cấu trúc phức hợp được cấu thành từ nhiều trường thông tin (Ví dụ: S_CongTrinhXuLyChatThai).
Các phần tử dữ liệu cấu trúc được quản lý nhúng bên trong dữ liệu đối tượng
quản lý hoặc dữ liệu danh mục.
Các thuộc tính được định nghĩa để mô tả các
phần tử dữ liệu trong các nhóm dữ liệu danh mục, nhóm dữ liệu đối tượng quản lý
và nhóm dữ liệu cấu trúc. Một thuộc tính có thể nhận các giá trị nằm trong một
hoặc nhiều nhóm dữ liệu khác nhau được định nghĩa trong từ vựng. Số lượng các
giá trị được thiết lập gắn cho một thuộc tính có thể là rỗng (không có), chỉ
một giá trị, hoặc có nhiều giá trị. Một thuộc tính được quy định là bắt buộc
phải có để mô tả trong một nhóm dữ liệu thì có số lượng tối thiểu là 1. Nếu
thuộc tính cho phép nhận nhiều giá trị thì số lượng tối đa được gán là n.
Các từ vựng dữ liệu phải được định nghĩa với
định danh bằng URI. Một mã URI được tổ hợp từ hai thành phần là không gian tên
và tên riêng trong không gian tên. Tất cả các từ vựng dùng để mô hình hóa dữ
liệu dùng chung sẽ sử dụng chung cùng một không gian tên và chỉ khác nhau ở tên
riêng.
Quy ước sử dụng tiếng Việt để đặt tên riêng
cho các từ vựng dữ liệu. Phân biệt giữa chữ hoa và chữ thường trong đặt tên từ
vựng. Tên được dùng cho các nhóm dữ liệu (trừ nhóm dữ liệu cơ bản) luôn được gắn
thêm một tiền tố để phân biệt loại nhóm dữ liệu như sau:
- C_: tiền tố dùng cho nhóm dữ liệu danh mục
- T_: tiền tố dùng cho nhóm dữ liệu đối tượng
quản lý
- S_: tiền tố dùng cho nhóm dữ liệu cấu trúc
Các
kiểu dữ kiệu cơ bản
Các kiểu dữ liệu nguyên thủy sau được áp dụng
khi định nghĩa mô hình cấu trúc dữ liệu trong tài liệu này:
- Number - Kiểu dữ liệu số (nguyên hoặc
thực);
- Text - Kiểu dữ liệu chuỗi kí tự;
- Date - Kiểu dữ liệu ngày-tháng-năm có định
dạng theo tiêu chuẩn ISO 8601;
- Time - Kiểu dữ liệu giờ có định dạng theo
tiêu chuẩn ISO 8601;
- Boolean - Kiểu dữ liệu logic đúng sai;
- Base64Binary - Kiểu dữ liệu số nhị phân
được biểu diễn mã hóa bằng Base64;
- URI - Kiểu dữ liệu chuỗi sử dụng cho mã
định danh tài nguyên theo chuẩn của Tổ chức đặc trách kỹ thuật Internet
(Internet Engineering Task Force - IETF);
- GeoJSON - Kiểu dữ liệu đối tượng JSON biểu
diễn hình học không gian địa lý trên bản đồ.
Tất cả các cơ sở, khu sản xuất thuộc diện
phải cấp giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường theo luật BVMT được quản lý lưu trữ thông tin trong
một nhóm dữ liệu là T_MoiTruongCoSo.
Loại hình cụ thể của các cơ sở, khu sản xuất
được phân loại theo danh mục C_LoaiHinhCoSo.
T_ChuDauTu là nhóm dữ liệu thể hiện các cá
nhân, tổ chức (doanh nghiệp) có quyền sở hữu và chịu trách nhiệm pháp lý đối
với các hoạt động của cơ sở, khu sản xuất. Một chủ đầu tư có thể sở hữu nhiều
cơ sở hoặc khu sản xuất.
Ngoài các thuộc tính mô tả thông tin chung,
mỗi cơ sở, khu sản xuất chứa quan hệ thành phần với các cấu trúc dữ liệu (được
đặt tên với tiền tố S_) mô tả thông tin chi tiết về hạ tầng BVMT, các nội dung
cấp phép môi trường, báo cáo hiện trạng môi trường hàng năm như phát thải, xử
lý chất thải, nhập khẩu phế liệu và cải tạo phục hồi môi trường.
Thông tin về các văn bản dùng để cấp phép môi
trường được biểu diễn trong lớp T_GiayPhepMoiTruong.
Hình 7. Mô hình nhóm
dữ liệu quản lý nguồn thải là các cơ sở và khu sản xuất tập trung
Các dự án thuộc diện phải đánh giá tác động môi
trường theo luật BVMT được quản lý lưu trữ
thông tin trong một lớp dữ liệu là T_MoiTruongDuAn.
Một cách tương tự như trên, lớp dữ liệu về dự
án có quan hệ với lớp dữ liệu chủ đầu tư (T_ChuDauTu), văn bản phê duyệt thẩm
định ĐTM (T_VanBanDTM) và các cấu trúc thông tin chi tiết về quy mô phát thải,
hạ tầng BVMT và giám sát nguồn phát thải. Từ một dự án sẽ có thể hình thành
hoặc không hình thành nên một cơ sở hoặc khu sản xuất tập trung thuộc đối tượng
phải cấp phép môi trường.
Hình 8. Mô hình nhóm
dữ liệu quản lý nguồn thải là dự án
Làng nghề là một đối tượng nguồn thải được
quản lý trong lớp dữ liệu T_MoiTruongLangNghe.
Thông tin văn bản về phương án BVMT làng nghề
do cấp có thẩm quyền phê duyệt được mô hình hóa bằng lớp dữ liệu
T_PhuongAnBVMTLangNghe. Cũng giống như khu sản xuất tập trung, mỗi làng nghề có
thông tin mô tả chi tiết hạ tầng BVTM, chương trình giám sát và có kết quả theo
dõi khối lượng phát thải thực tế hàng năm.
Hình 9. Mô hình nhóm
dữ liệu quản lý nguồn thải là làng nghề
Hoạt động thanh tra kiểm tra các cơ sở, dự án
được mô hình hóa bằng lớp dữ liệu T_DoanThanhTraKiemTra quản lý thông tin về quyết
định thực hiện thanh tra.
Kết quả thanh tra tại mỗi cơ sở, dự án được
thể hiện bằng các văn bản kết luận, lớp dữ liệu T_KetLuanThanhTraKiemTra.
Cơ quan chức năng có thể ra quyết định thi
hành xử phạt hành chính đối với các vi phạm của chủ đầu tư tại dự án cơ sở được
thanh tra, kiểm tra. Thông tin về quá trình ra quyết định xử phạt và chấp hành
xử lý được mô hình hóa bằng lớp dữ liệu T_XuPhatViPhamHanhChinh.
Hình 10. Mô hình nhóm
dữ liệu quản lý hoạt động thanh tra, kiểm tra môi trường
Thông tin về các đơn vị cung cấp dịch vụ quan
trắc môi trường được quản lý trong lớp dữ liệu T_DonViQTMT. Các đơn vị phải
được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kinh doanh dịch vụ quan trắc
môi trường được biểu diễn bằng lớp dữ liệu T_ChungNhanDVQTMT. Mỗi đơn vị chỉ
được phép hoạt động trong lĩnh vực, phạm vi được ghi trong giấy chứng nhận.
Hình 11. Mô hình nhóm
dữ liệu quản lý đơn vị cung cấp dịch vụ quan trắc môi trường
Chất lượng môi trường được kiểm soát chủ yếu
thông qua hoạt động quan trắc bao gồm quan trắc định kì và quan trắc tự động.
Lớp dữ liệu T_DiemTramQTMT mô hình hóa các vị
trí điểm hoặc trạm quan trắc tự động. Các vị trí này có mục đích để giám sát
môi trường xung quanh (không khí, nước,...) hoặc giám sát tại nguồn thải là các
dự án, cơ sở, làng nghề. Mỗi điểm trạm quan trắc dùng để đo lường các thông số
môi trường theo từng loại hình và có yêu cầu kết quả đáp ứng phải theo các quy
chuẩn đặt ra. Các điểm trạm quan trắc môi trường xung quanh thường được lập ra
từ các chương trình quan trắc biểu diễn bằng lớp dữ liệu T_ChuongTrinhQTMT.
Mỗi điểm trạm quan trắc có thể có nhiều kết
quả quan trắc. Lớp dữ liệu T_KetQuaQTMT biểu diễn thông tin cho cả kết quả quan
trắc định kì và kết quan trắc tự động. Kết quả quan trắc tự động sẽ là các kết
quả đã được tổng hợp theo giờ, ngày, tháng, năm. Kết quả quan trắc định kì có
thể là của một lượt quan trắc hoặc kết quả tổng hợp theo tháng, năm. Mỗi kết
quả quan trắc chứa các giá trị đo được theo từng thông số môi trường. Các kết
quả quan trắc định kì theo lượt được liên kết với đơn vị đã thực hiện cung cấp
dịch vụ (T_DonViQTMT).
Hình 12. Mô hình nhóm
dữ liệu quản lý kết quả quan trắc chất lượng môi trường
Trong quản lý chất lượng môi trường đất, các
dự án xử lý khắc phục khu vực bị ô nhiễm tồn lưu do hóa chất được quản lý bằng
lớp dữ liệu T_KhuVucONhiemDat. Nó có chứa các thông tin cấu trúc mô tả chi tiết
phạm vi mức độ nhiễm và phương án thực hiện xử lý cải tạo đã được phê duyệt.
Ngoài ra các chương trình, dự án cải tạo phục hồi để cải thiện chất lượng môi
trường nói chung được mô hình hóa bằng lớp dữ liệu T_CaiTaoPhucHoiMoiTruong.
Mỗi dự án có cấu trúc thông tin mô tả chi tiết các hạng mục công trình được
thực hiện.
Hình 13. Mô hình nhóm
dữ liệu quản lý cải tạo phục hồi chất lượng môi trường
Để quản lý phòng ngừa và ứng phó sự cố chất
thải, lớp dữ liệu T_SuCoChatThai biểu diễn thông tin các sự vụ xảy ra sự cố và
quá trình xử lý khắc phục. Thông tin chi tiết về mức độ của sự cố được mô tả
trong cấu trúc dữ liệu S_QuyMoPhatThai. Lớp dữ liệu T_NguyCoSuCoChatThai biểu
diễn danh mục các nguồn có nguy cơ gây ra sự cố môi trường được cơ quan quản lý
thực hiện rà soát, đánh giá định kì. Danh mục có sự liên kết với các dự án, cơ
sở được quản lý trong CSDL nguồn thải.
Hình 14. Mô hình nhóm
dữ liệu quản lý phòng ngừa và ứng phó sự cố chất thải
Các di sản thiên nhiên trong Luật Bảo vệ môi trường 2020 được quản lý giống
như các khu cần được bảo tồn trong luật đa dạng sinh học. Lớp dữ
T_KhuBaoTonDDSH được dùng để mô hình hóa các khu vực này. Chúng được phân loại
theo cả 2 luật bằng danh mục C_PhanNhomDiSanThienNhien và C_PhanNhomBaoTonDDSH.
Thông tin chi tiết về đặc điểm của các khu
bảo tồn bao gồm về hệ sinh thái (cấu trúc S_HeSinhThai), bảo tồn gen vật nuôi
giống cây trồng (cấu trúc S_BaoTonGen) và các loài nằm trong danh mục ưu tiên
bảo vệ (cấu trúc S_BaoTonLoai).
Tại mỗi khu bảo tồn có thể cung cấp dịch vụ
hệ sinh thái thông qua các đề án được mô hình hóa bằng lớp dữ liệu
T_DichVuHeSinhThai.
Các cơ sở bảo tồn được cấp giấy chứng nhận
được biểu diễn thông tin trong lớp dữ liệu T_CoSoBaoTonDDSH. Mỗi cơ sở bảo tồn
cũng có các thông tin chi tiết về bảo tồn gen giống vật nuôi cây trồng và bảo
tồn loài được ưu tiên bảo vệ.
Hình 15. Mô hình nhóm
dữ liệu quản lý di sản thiên nhiên và cơ sở bảo tồn
Dữ liệu về thống kê môi trường được mô hình
hóa lưu trữ theo “cấu trúc hình sao”. Mỗi giá trị thống kê được biểu diễn trong
một bản ghi của lớp dữ liệu T_ThongKeMoiTruong với các thông tin kèm theo về
chỉ tiêu thống kê (lựa chọn từ danh mục C_ChiTieuThongKe) thuộc nhóm chỉ tiêu
thống kê (lựa chọn từ danh mục C_NhomChiTieuThongKe), và các giá trị dùng cho
các phân tổ thống kê được lựa chọn từ các danh mục về không gian, thời gian và
các danh mục khác.
Hình 16. Mô hình nhóm
dữ liệu quản lý các chỉ tiêu thống kê môi trường
Các bộ dữ liệu danh mục được mô hình hóa
thành các nhóm danh mục C_DanhMuc với hai trường thuộc tính cơ bản nhất là mã mục
và tên mục. Các danh mục có thể bổ sung thêm các trường thuộc tính khác theo
yêu cầu của thông tin phải biểu diễn trong danh mục.
Bảng
3. Cấu trúc cơ bản nhóm dữ liệu danh mục C_DanhMuc
Tên thuộc tính
|
Kiểu dữ liệu
|
Số lượng
|
Ý nghĩa thông tin
|
MaMuc
|
Text
|
1
|
Mã dùng chung của danh mục
|
TenMuc
|
Text
|
1
|
Tên tiêu đề của danh mục
|
Nhóm dữ liệu danh mục bao gồm danh mục dùng
chung và danh mục của riêng hệ thống.
Chi tiết kiến trúc các nhóm danh mục dùng
chung được quy định tại Phụ lục 2 của Hướng dẫn này.
Dữ liệu của các danh mục dùng chung được quy
định trong Phụ lục 3 của Hướng dẫn này.
Điều 13. Dữ liệu đặc
tả cho các bản ghi lưu trữ thông tin đối tượng quản lý
1. Dữ liệu đặc tả cho các bản ghi lưu trữ
thông tin đối tượng quản lý trong CSDL dùng để đặc tả nguồn gốc, thời gian tạo
lập, lịch sử sửa đổi cho từng bản ghi thông tin. Việc quản lý dữ liệu đặc tả
cần bảo đảm tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan. Định nghĩa
các trường thông tin của dữ liệu đặc tả áp dụng cho tất cả các đối tượng quản
lý trong CSDL môi trường cụ thể tại Bảng 4.
Bảng 4. Các trường
thông tin của dữ liệu đặc tả cho các bản ghi lưu trữ thông tin đối tượng quản
lý
Tên thuộc tính
|
Kiểu dữ liệu
|
Số lượng
|
Ý nghĩa thông tin
|
MaDinhDanh
|
URI
|
0..1
|
Mã định danh điện tử duy nhất được tạo lập
cho đối tượng quản lý
|
ThoiGianTao
|
Timestamp
|
1
|
Thời điểm tạo lập bản ghi dữ liệu
|
ThoiGianCapNhat
|
Timestamp
|
1
|
Thời điểm cập nhật bản ghi dữ liệu lần cuối
|
TrangThaiDuLieu
|
C_TrangThaiDuLieu
|
1
|
Trạng thái sử dụng của bản ghi dữ liệu
|
NguonThamChieu
|
S_NguonThamChieu
|
0..1
|
Các nguồn tham chiếu thu thập dữ liệu (tham
chiếu tới ID của dữ liệu gốc)
|
+MaNguonDuLieu
|
URI
|
1
|
Mã định danh của nguồn cung cấp dữ liệu
(người dùng hoặc hệ thống ngoài)
|
+MaThamChieu
|
Text
|
1
|
Mã tham chiếu nội bộ của đối tượng tại
nguồn
|
+ThoiGianCapNhat
|
Timestamp
|
1
|
Ngày được cập nhật dữ liệu lần cuối từ
nguồn lên CSDL
|
+LoDuLieu
|
Text
|
0..1
|
Tên của lô dữ liệu được nhập từ excel
|
LienKetURL
|
URL
|
0..1
|
Liên kết truy cập dữ liệu trên web
|
MaDinhDanhThayThe
|
URI
|
0..1
|
Dữ liệu đã bị hủy và thay thế bằng mã định
danh khác
|
NhatKiSuaDoi
|
S_NhatKiSuaDoi
|
0..n
|
Tham chiếu ghi log sửa đổi dữ liệu chính
thức
|
+ThoiGian
|
Timestamp
|
1
|
Thời gian sửa đổi dữ liệu tương ứng với
thời gian tạo của phiên bản mới
|
+MaPhienBan
|
Text
|
1
|
Mã phiên bản được tạo mới
|
+TacGia
|
Text
|
1
|
Tác giả cập nhật dữ liệu
|
+NoiDungSuaDoi
|
Text
|
1
|
Nội dung sửa đổi dữ liệu so với phiên bản cũ
|
+MaSoBanTin
|
Text
|
0..1
|
Mã ghi log bản tin dữ liệu
|
2. Tất cả các bản ghi dữ liệu được quản lý
với 4 trạng thái cơ bản như sau:
- Bản ghi sơ bộ: là trạng thái thu thập dữ
liệu ban đầu, có thể chưa được cấp mã định danh. Dữ liệu sơ bộ cần phải được
kiểm tra tính toàn vẹn của thông tin, loại bỏ sự trùng lặp và cần được cán bộ
quản trị biên tập xác nhận chuyển thành chính thức.
- Bản ghi chính thức: là dữ liệu đã được kiểm
tra bảo đảm tính toàn vẹn và phải được xác định với một mã định danh điện tử
duy nhất. Dữ liệu chính thức sẽ được dùng để công bố và chia sẻ với các hệ
thống bên ngoài. Mỗi một đối tượng chỉ có một bản ghi chính thức. Ngoài ra nó cũng
có thể có thêm một bản ghi sơ bộ thể hiện tình trạng lưu trữ các sửa đổi tạm
thời của biên tập viên trước khi được xác nhận là có thay đổi chính thức.
- Bản ghi lịch sử: là các bản ghi được lưu lại
theo từng phiên bản cập nhật chính thức của dữ liệu. Một đối tượng có dữ liệu
chính thức (kèm theo mã định danh điện tử) thì có thể có nhiều bản ghi lịch sử.
Mỗi bản ghi lịch sử dùng để lưu lại một lần có sự thay đổi của bản ghi chính
thức.
- Bản ghi hủy bỏ: Một bản ghi chính thức khi
không còn được sử dụng thì không được xóa khỏi CSDL mà phải được lưu lại với
trạng thái là hủy bỏ. Do vậy, mã định danh điện tử đã cấp sử dụng trước đó sẽ
không thể được sử dụng lại cho một đối tượng mới. Bản ghi hủy bỏ được dùng để
thay thế bản ghi chính thức khi vòng đời của nó đã kết thúc hoặc khi có sự sáp
nhập 2 bản ghi có mã định danh khác nhau nhưng thể hiện cho cùng một đối tượng
quản lý trên thực thể.
3. Thông tin về quá trình hình thành và sửa
đổi các nội dung của dữ liệu trên CSDL được lưu vào cấu trúc S_NhatKiSuaDoi.
Người khai thác dữ liệu có thể truy vết lịch sử thời gian, tác giả, nội dung
của từng lần sửa đổi. Trong trường hợp dữ liệu được cập nhật thông qua chia sẻ
liên thông dữ liệu thì nhật kí tham chiếu mã số bản tin được lưu lại trong log
của hệ thống.
Hình 17. Sơ đồ các
trạng thái của dữ liệu đối tượng quản lý
1. Nguyên tắc sử dụng mã định danh điện tử
Mã định danh điện tử phải được sử dụng để
liên thông, chia sẻ dữ liệu giữa CSDL môi trường các cấp. Một đối tượng quản lý
khi được tạo lập thì phải được cấp một mã định danh duy nhất để có thể chia sẻ
trong toàn hệ thống. Như vậy, sẽ bảo đảm tránh được sự trùng lặp và khả năng
tham chiếu chính xác đến một đối tượng trên toàn hệ thống.
Hình 18. Cơ chế quản
lý cấp mã định danh cho dữ liệu
Nguyên tắc được đặt ra cho việc quản lý mã
định danh là đối tượng quản lý được tạo lập bởi hệ thống CSDL cấp nào thì phải
được cấp mã định danh từ hệ thống cấp đó. Cấu trúc mã định danh được quy định
sử dụng thống nhất, có tính phân tán để bảo đảm không có sự trùng lặp trong
việc cấp mã định danh giữa các cấp trong hệ thống. Một đối tượng khi được tạo
lập lần đầu để cấp mã định danh sẽ phải được kiểm tra tính trùng lặp xem nó đã
được tạo lập và cấp mã định danh trước đó hay không. Do vậy hệ thống cấp mã
định danh sẽ phải liên thông với CSDL Quốc gia để có thể đồng bộ dữ liệu, kiểm
tra thông tin về tính trùng lặp. Chỉ những đối tượng đã được kiểm tra khẳng
định không trùng lặp thì sẽ được cấp mã định danh mới.
2. Cấu trúc mã định danh điện tử cho dữ liệu
môi trường
Mã định danh điện tử dùng trong CSDL được
thiết lập theo cấu trúc quy tắc URI để bảo tính duy nhất có thể chia sẻ trên
môi trường web. Một mã URI đầy đủ được định danh gồm 2 phần là:
<miền
không gian>:<mã định danh>
Trong đó <miền không gian> thể hiện một
miền lĩnh vực quy định mã định danh và <mã định danh> là một cấu trúc mã
được quy định trong miền lĩnh vực đó. Ví dụ một mã URI mailto:[email protected]
thể hiện định danh duy nhất cho một hộp thư điện tử được gửi nhận thư qua giao
thức SMTP trên môi trường web. Trong một số trường hợp mã định danh sẽ được
viết tắt không bao gồm phần miền không gian và khi đó chỉ còn là
[email protected].
Do tất cả các mã định danh dùng trong CSDL
môi trường sẽ dùng chung một miền không gian của URI, vì vậy, hướng dẫn này chỉ
quy định cho phần cấu trúc mã định danh được dùng trong miền không gian này.
Cấu trúc mã định danh sẽ được quy định cho từng nhóm đối tượng quản lý khác
nhau trên cơ sở có cùng một cấu trúc chung gồm 2 phần như sau
<mã
đối tượng>.<nhóm đối tượng>
Trong đó <mã đối tượng> phải là duy
nhất theo cấu trúc quy định mã định danh của <nhóm đối tượng>.
Căn cứ Thông tư 02/2022/TT-BTNMT (Mẫu số 3 Phụ lục 5), Danh mục
các đối tượng quản lý là dữ liệu chủ sẽ được cấp mã định danh được quy định tại
Bảng 5.
Bảng 5. Danh mục các
đối tượng quản lý được cấp mã định danh
TT
|
Nhóm đối tượng quản
lý
|
Ký hiệu hậu tố
|
Nhóm dữ liệu áp
dụng
|
1.
|
Chủ đầu tư dự án, cơ sở
|
CĐT
|
T_ChuDauTu
|
2.
|
Dự án và Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ
|
DACS
|
T_MoiTruongDuAn,
T_MoiTruongCoSo
|
3.
|
Làng nghề
|
MTLN
|
T_MoiTruongLangNghe
|
4.
|
Đơn vị dịch vụ quan trắc môi trường
|
VIMCERT
|
T_DonViDVQTMT
|
5.
|
Hồ sơ văn bản về môi trường do cơ quan nhà
nước ban hành
|
Theo kí hiệu của từng loại văn bản do cơ quan ban hành sử dụng
|
T_VanBanDTM,
T_GiayPhepMoiTruong,
T_PhuongAnBVMTLangNghe,
T_ChungNhanDVQTMT
|
6.
|
Xử phạt vi phạm hành chính
|
XPVP
|
T_XuPhatViPhamHanhChinh
|
7.
|
Chương trình quan trắc môi trường
|
CTQT
|
T_ChuongTrinhQTMT
|
8.
|
Điểm quan trắc/Trạm quan trắc
|
ĐTQT
|
T_DiemTramQTMT
|
9.
|
Khu vực ô nhiễm môi trường đất (Khu vực ô
nhiễm tồn lưu)
|
ONĐ
|
T_KhuVucONhiemDat
|
10.
|
Sự cố chất thải gây ô nhiễm môi trường
|
SCCT
|
T_SuCoChatThai
|
11.
|
Khu vực bảo tồn, di sản thiên nhiên
|
KVBT
|
T_KhuVucBaoTonDDSH
|
12.
|
Cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học
|
CSBT
|
T_CoSoBaoTonDDSH
|
Ngoài danh mục dữ liệu chủ đã được cấp mã
định danh nêu trên, một số đối tượng quản lý khác cũng được khuyến nghị cấp mã
định danh điện tử để phục vụ chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống, bao gồm các đối
tượng trong bảng sau đây:
Bảng 6. Danh mục các
đối tượng quản lý khác được cấp mã định danh
TT
|
Nhóm đối tượng quản
lý
|
Ký hiệu hậu tố
|
Nhóm dữ liệu áp
dụng
|
1.
|
Cơ quan đơn vị quản lý nhà nước
|
Không áp dụng
|
T_CoQuanDonVi
|
2.
|
Hồ sơ văn bản khác về môi trường do cơ quan
nhà nước ban hành
|
Theo kí hiệu của từng loại văn bản do cơ
quan ban hành sử dụng
|
T_PheDuyetCaiTaoPhucHoi,
T_ChungNhanNhanSinhThai,
T_DangKyMienTruPOP,
T_NguyCoSuCoChatThai,
T_QuyHoachMoiTruong,
T_KeHoachMoiTruong
|
3.
|
Hoạt động thanh tra kiểm tra
|
TTKT
|
T_DoanThanhTraKiemTra,
T_KetLuanThanhTraKiemTra
|
4.
|
Chứng từ chất thải nguy hại
|
CTNH
|
T_ChungTuChatThaiNguyHai
|
5.
|
Thông báo thu phí môi trường
|
TPMT
|
T_ThongBaoThuPhiBVMT
|
6.
|
Phân vùng nước mặt xả thải
|
PVNM
|
T_PhanVungNuocMat
|
7.
|
Dự án cải tạo phục hồi môi trường
|
DAMT
|
T_CaiTaoPhucHoiMoiTruong
|
8.
|
Đề án dịch vụ hệ sinh thái
|
DVST
|
T_DichVuHeSinhThai
|
9.
|
Báo cáo môi trường
|
BCMT
|
T_BaoCaoMoiTruongNhaNuoc,
T_BaoCaoMoiTruongDoanhNghiep
|
Sau đây là các quy tắc định danh cho các đối
tượng quản lý là dữ liệu chủ đã được quy định tại Thông tư 02/2022/TT-BTNMT và một số đối tượng quản lý
khác được khuyến nghị cấp mã định danh:
a) Mã định danh chủ đầu tư dự án cơ sở
Chủ đầu tư các dự án, cơ sở có thể là tổ chức
hoặc cá nhân. Do vậy, mã định danh của chủ đầu tư có cấu trúc gồm:
<mã tổ chức>.CĐT hoặc <mã
cá nhân>.CĐT
Nhóm dữ liệu áp dụng:
- T_ChuDauTu quản lý chủ đầu tư của các dự
án, cơ sở là nguồn thải
Quy tắc định danh:
<mã tổ chức> được quy định theo Quyết
định số 20/2020/QĐ-TTg. Trường hợp tổ chức
là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh thì sử dụng mã số đăng kí doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh để làm mã định danh (có độ dài 10 chữ số hoặc
kí tự). Nếu chủ đầu tư là tổ chức (hoặc cá nhân) nước ngoài được cấp giấy chứng
nhận đầu tư thì sử dụng dụng mã số dự án đầu tư (10 chữ số) là mã định định
danh.
Trường hợp chủ đầu tư là cá nhân thì sử dụng
mã số căn cước công dân (12 chữ số) để định danh. Nếu không có mã số căn cước
công dân thì sử dụng số chứng minh thư (9 chữ số) để thay thế.
b) Mã định danh của Dự án, Cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ (gọi tắt là cơ sở)
Các dự án, cơ sở khi được đánh giá tác động
môi trường, cấp giấy phép môi trường hoặc đăng kí môi trường thì được cấp một
mã định danh duy nhất theo cấu trúc gồm:
abbcdnnnnnn-x.DACS
Nhóm dữ liệu áp dụng:
- T_MoiTruongDuAn quản lý các dự án
- T_MoiTruongCoSo quản lý các cơ sở và khu
sản xuất tập trung
Quy tắc định danh:
a là 1 chữ số thể hiện nơi cấp mã định danh dữ
liệu (đơn vị tạo lập dữ liệu gốc: 0 = Bộ TN&MT; 1 = Tỉnh/thành phố; 2 = Bộ
Công An; 3 = Bộ Quốc Phòng; 4-9: dự phòng)
bb là 2 chữ số mã tỉnh nơi triển khai dự án/cơ
sở (trường hợp dự án/cơ sở nằm trên 2 tỉnh sử dụng mã 00). Mã tỉnh được tham
chiếu theo Danh mục tỉnh/thành phố được ban hành kèm theo văn bản này.
c là cấp thẩm quyền cấp ĐTM/GPMT/ĐKMT cho dự án/cơ
sở (1 = cấp trung ương gồm Bộ TN&MT/Bộ Công An/Bộ Quốc Phòng; 2 = cấp tỉnh;
3 = cấp huyện; 4 = cấp xã).
d là 1 chữ số thể hiện loại hình: 0 = không xác
định; 1 = dự án được thẩm định ĐTM nhưng không hình thành nên cơ sở phải có
giấy phép môi trường trước khi đi vào hoạt động; 2 = dự án, cơ sở là đối tượng
phải được thẩm định ĐTM trước khi được cấp giấy phép môi trường; 3 = dự án, cơ
sở là đối tượng không phải thẩm định ĐTM trước khi được cấp giấy phép môi trường;
4 = dự án, cơ sở thực hiện đăng kí môi trường.
Các cơ sở được cấp giấy phép môi trường sau
khi có dự án được thẩm định ĐTM thì sử dụng lại mã số định danh đã cấp cho dự
án tương ứng. Mã định danh của các cơ sở sẽ không được thay đổi khi thực hiện
cấp lại, cấp đổi, cấp điều chỉnh giấy phép môi trường.
nnnnnn là 6 chữ số cấp mã ngẫu nhiên bảo đảm
không bị trùng lặp
-x là 1 chữ số hậu tố (tùy chọn) chỉ áp dụng cho
các dự án mở rộng của các cơ sở đã đi vào hoạt động thuộc đối tượng phải thẩm
định ĐTM trước khi cấp giấy phép môi trường. Nó thể hiện số lần mở rộng của
chính cơ sở đó. Ví dụ 00112000001-1.DACS là dự án mở rộng lần thứ nhất của cơ
sở có mã định danh là 00112000001.DACS
c) Mã định danh Làng nghề
Các làng nghề được quản lý môi trường với mã
định danh theo cấu trúc gồm:
aaaaa-nn.MTLN
Nhóm dữ liệu áp dụng:
- T_MoiTruongLangNghe quản lý làng nghề
Quy tắc định danh:
aaaaa là 5 chữ số thể hiện mã xã hành chính là địa điểm
của làng nghề
nn là 2 chữ số thể hiện số thứ tự của làng nghề
trong xã
d) Đơn vị dịch vụ quan trắc môi trường
Các đơn vị được cấp chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường được cấp mã định danh theo cấu trúc gồm:
<mã số vimcert>.VIMCERT
Nhóm dữ liệu áp dụng:
- T_DonViDVQTMT quản lý đơn vị dịch vụ quan
trắc môi trường
Quy tắc định danh:
<mã số vimcert> là mã số duy nhất do
cơ quan có thẩm quyền cấp chứng nhận cho đơn vị dịch vụ quan trắc môi trường.
đ) Mã định danh hồ sơ văn bản về môi trường
do cơ quan nhà nước ban hành
Các loại hồ sơ, giấy tờ văn bản do cơ quan
nhà nước ban hành được định danh theo quy định tại Quyết định số 395/QĐ-BTTTT của Bộ TT&TT với cấu trúc tối
đa 73 kí tự cụ thể như sau:
<MaDinhDanhCoQuan>-<NamBanHanhVB>-<SoVB>
Nhóm dữ liệu áp dụng:
- T_VanBanDTM quản lý các quyết định phê
duyệt thẩm định đánh giá tác động môi trường của dự án hoặc các văn bản tương
đương.
- T_GiayPhepMoiTruong quản lý các quyết định
cấp giấy phép môi trường hoặc các văn bản tương đương
- T_PhuongAnBVMTLangNghe quản lý các quyết
định phê duyệt thẩm định phương án bảo vệ môi trường làng nghề
- T_ChungNhanDVQTMT quản lý các quyết định
cấp giấy chứng nhận đơn vị hoạt động cung cấp dịch vụ quan trắc môi trường
- T_PheDuyetCaiTaoPhucHoi quản lý các quyết
định phê duyệt phương án cải tạo phục môi trường được cấp riêng cho dự án, cơ sở
hoạt động khai thác khoáng sản
- T_ChungNhanNhanSinhThai quản lý các quyết
định cấp chứng nhận nhãn sinh thái cho sản phẩm dịch vụ thân thiện môi trường
- T_DangKyMienTruPOP quản lý các quyết định
phê duyệt chấp thuận đăng ký miễn trừ POP
- T_NguyCoSuCoChatThai quản lý quyết định ban
hành danh mục các nguồn có nguy cơ gây ra sự cố môi trường
- T_QuyHoachMoiTruong quản lý các quyết định
phê duyệt quy hoạch trong lĩnh vực môi trường
- T_KeHoachMoiTruong quản lý các quyết định
phê duyệt kế hoạch hoạt động trong lĩnh vực môi trường
Quy tắc định danh:
<MaDinhDanhCoQuan> thể hiện mã định danh
cơ quan, tổ chức ban hành văn bản theo các quy định hiện hành. Nhóm thứ nhất
bao gồm tối đa là 25 ký tự.
<NamBanHanhVB> thể hiện năm ban hành
văn bản, bao gồm 4 ký tự thể hiện năm tương ứng.
<SoVB> là nhóm thể hiện số,
kí hiệu của văn bản gửi đi. Nhóm thứ ba gồm 2 phần được phân tách nhau bởi dấu
chấm theo dạng: CodeNumber.CodeNotation. Trong đó CodeNumber là
thông tin mô tả số của văn bản gửi đi, bao gồm tối đa 11 ký tự (tương ứng với
quy định về trường thông tin CodeNumber theo quy chuẩn QCVN 102:2016/BTTTT). CodeNotation là
thông tin mô tả ký hiệu của văn bản gửi đi, bao gồm tối đa 30 ký tự (tương ứng
với quy định về trường thông tin CodeNotation theo quy chuẩn QCVN 102:2016/BTTTT).
e) Mã định danh quyết định xử phạt vi phạm
hành chính
Xử phạt vi phạm hành chính được cấp mã định
danh tương ứng với quyết định đầu tiên được cơ quan có thẩm quyền ban hành với
cấu trúc gồm
<MaCoQuanQuyetDinh>-<NamBanHanhVB>-<SoQuyetDinh>.XPHC
Nhóm dữ liệu áp dụng:
- T_XuPhatViPhamHanhChinh quản lý các quyết
định xử phạt hành chính của cơ quan có thẩm quyền đối với chủ đầu tư dự án, cơ
sở
Quy tắc định danh:
<MaCoQuanQuyetDinh> thể hiện mã định danh
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ra quyết định xử phạt.
<NamBanHanhVB> thể hiện năm ban hành
văn bản, quyết định bao gồm 4 ký tự thể hiện năm tương ứng.
<SoQuyetDinh> thể hiện số quyết
định xử phạt (dùng mã CodeNumber của văn bản)
f) Mã định danh chương trình quan trắc môi
trường
Các chương trình quan trắc môi trường được
cấp đã định danh khi có quyết định phê duyệt với mã số như sau:
abbccnnn.CTQT
Nhóm dữ liệu áp dụng:
- T_ChuongTrinhQTMT quản lý các chương trình
quan trắc môi trường cấp quốc gia và cấp tỉnh.
Quy tắc định danh:
a là 1 chữ số thể hiện nơi cấp mã định danh (0
= Bộ TN&MT, 1 = tỉnh/thành; 2 = Bộ CA, 3 = Bộ QP, 4-9: dự phòng).
bb là 2 chữ số thể hiện mã tỉnh nơi thực hiện chương
trình. Sử dụng giá trị 00 nếu chương trình thực hiện trên địa bàn của 2 tỉnh.
cc là 2 chữ số thể hiện năm đầu tiên thực hiện
của chương trình
nnn là 3 chữ số thể hiện số thứ tự cấp mã định
danh trong năm của chương trình
g) Mã định danh điểm/trạm quan trắc môi
trường
Các điểm, trạm quan trắc môi trường được cấp
mã định danh dựa trên vị trí quan trắc xung quanh hoặc quan trắc tại dự án cơ
sở với cấu trúc như sau
abbcccccc.DTQT đối với môi trường xung quanh
hoặc
<MaDuAnCoSo>-nn.DTQT đối
với môi trường tại dự án, cơ sở
Nhóm dữ liệu áp dụng:
- T_DiemTramQTMT quản lý các điểm quan trắc
định kì và trạm quan trắc tự động
Quy tắc định danh:
a là 1 chữ số thể hiện nơi cấp mã định danh (0
= Bộ TN&MT, 1 = tỉnh/thành; 2 = Bộ CA, 3 = Bộ QP, 4-9: dự phòng)
bb là 2 chữ số thể hiện mã tỉnh vị trí của điểm
quan trắc
cccccc là 6 chữ số phân cấp theo địa bàn bảo
đảm không trùng lặp được cấp cho điểm trạm quan trắc
<MaDuAnCoSo> là mã số được cấp để
định danh cho dự án, cơ sở nơi quan trắc (không bao phần hậu tố .DACS)
nn là 2 chữ số thể hiện số thứ tự của điểm trạm
quan trắc đặt tại dự án cơ sở
h) Mã định danh quản lý khu vực ô nhiễm môi
trường đất
Các khu vực ô nhiễm môi trường đất được thực
hiện điều tra đánh giá và xử lý có mã định danh theo cấu trúc như sau:
abbcccccc.ONTL
Nhóm dữ liệu áp dụng:
- T_KhuVucONhiemDat quản lý các khu vực ô
nhiễm môi trường đất được đánh giá và xử lý ô nhiễm
Quy tắc định danh:
a là 1 chữ số thể hiện nơi cấp mã định danh (0
= Bộ TN&MT, 1 = tỉnh/thành; 2 = Bộ CA, 3 = Bộ QP, 4-9: dự phòng)
bb là 2 chữ số thể hiện mã tỉnh vị trí khu vực ô
nhiễm
cccccc là 6 chữ số phân cấp theo địa bàn bảo
đảm không trùng lặp được cấp cho khu vực ô nhiễm
i) Mã định danh quản lý sự cố chất thải
Các sự cố chất thải được cấp mã định danh để
theo dõi đánh giá và xử lý khắc phục sự cố với cấu trúc như sau
abbccnnn.SCCT
Nhóm dữ liệu áp dụng:
- T_SuCoChatThai quản lý các sự cố chất thải
có phát sinh theo địa điểm và thời gian Quy tắc định danh:
a là 1 chữ số thể hiện nơi cấp mã định danh (0
= Bộ TN&MT, 1 = tỉnh/thành; 2 = Bộ CA, 3 = Bộ QP, 4-9: dự phòng)
bb là 2 chữ số thể hiện mã tỉnh nơi xảy ra sự
cố. Sử dụng giá trị 00 nếu sự cố xảy ra trên địa bàn của 2 tỉnh.
cc là 2 chữ số thể hiện năm xảy ra sự cố
nnn là 3 chữ số thể hiện số thứ tự của sự cố được
cấp mã định danh trong năm
k) Mã định danh quản lý Khu bảo tồn
Các Khu bảo tồn theo luật BVMT được cấp mã đinh danh theo địa bàn
có cấu trúc như sau:
abbcnnnn.KVBT
Nhóm dữ liệu áp dụng:
- T_KhuVucBaoTonDDSH quản lý các khu vực cần
bảo tồn
Quy tắc định danh:
a là 1 chữ số thể hiện nơi cấp mã đinh danh (0
= Bộ TN&MT, 1 = tỉnh/thành; 2 = Bộ CA, 3 = Bộ QP, 4-9 = dự phòng)
bb là 2 chữ số thể hiện mã tỉnh của khu vực bảo
tồn. Trường hợp nằm trên địa bàn 2 tỉnh thì sử dụng mã 00
c là 1 chữ số thể hiện phân nhóm theo khu vực
bảo tồn hoặc di sản thiên nhiên (0 = Khu bảo tồn; 1 = Cảnh quan sinh thái,
thiên nhiên quan trọng; 2 = Đa dạng sinh học cao; 3 = Địa chất, địa mạo điển
hình; 4 = Môi trường sinh thái quan trọng; 5 = Vườn di sản thiên nhiên)
nnnn là 4 chữ số ngẫu nhiên bảo đảm không trùng
lặp được cấp mã số cho khu vực bảo tồn
l) Mã định danh quản lý Cơ sở bảo tồn
Các cơ sở bảo tồn được cấp giấy chứng nhận có
mã đinh danh theo địa bàn với cấu trúc như sau:
abbnnnnn.CSBT
Nhóm dữ liệu áp dụng:
- T_CoSoBaoTonDDSH quản lý các cơ sở bảo tồn
đa dạng sinh học
Quy tắc định danh:
a là 1 chữ số thể hiện nơi cấp mã đinh danh (0
= Bộ TN&MT, 1 = tỉnh/thành; 2 = Bộ CA, 3 = Bộ QP, 4-9 = dự phòng)
bb là 2 chữ số thể hiện mã tỉnh địa chỉ của cơ
sở bảo tồn
nnnnn là 5 chữ số ngẫu nhiên bảo đảm không trùng
lặp được cấp mã số cho cơ sở bảo tồn
m) Mã định danh cơ quan đơn vị quản lý
Các cơ quan đơn vị quản lý được định danh theo
quy định Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg với
cấu trúc là chuỗi ký tự có độ dài tối đa là 35 ký tự và được chia thành các
nhóm ký tự. Các ký tự gồm: dấu chấm (.), các chữ số từ 0 đến 9 và các chữ cái
từ A đến Z (dạng viết hoa trong bảng chữ cái tiếng Anh). Mỗi nhóm ký tự được sử
dụng để xác định các cơ quan, tổ chức tại cấp tương ứng; các nhóm ký tự được
phát triển từ trái qua phải và được phân tách với nhau bằng dấu chấm.
Nhóm ký tự thứ nhất, ở vị trí ngoài cùng bên
trái trong Mã định danh điện tử của các bộ, ngành, địa phương để xác định các
cơ quan, tổ chức cấp 1 (gọi là Mã cấp 1). Mã cấp 1 có dạng MX1X2, trong đó: M là chữ
cái trong phạm vi từ A đến Y; X1,
X2 nhận giá trị là một
trong các chữ số từ 0 đến 9. Ví dụ cơ quan Bộ TN&MT có mã định danh được
quy định là G13.
Các nhóm ký tự nối tiếp sau lần lượt xác định
các cơ quan, tổ chức từ cấp 2 trở đi; cơ quan, tổ chức tại một cấp nhất định
trừ cấp 1 là các đơn vị thuộc, trực thuộc cơ quan, tổ chức cấp liền trước. Mã
định danh của các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT được quy định tại Quyết định
số 75/QĐ-BTNMT ngày 14/01/2021.
n) Mã định danh cho hoạt động thanh tra kiểm
tra
Hoạt động thanh thanh tra bao gồm đoàn thành
tra và kết luật thanh tra được cấp mã định danh theo cấu trúc gồm
<CoQuanThanhTra>-<NamThucHien>-<SoDoan>.TTKT
hoặc
<CoQuanThanhTra>-<NamThucHien>-<SoDoan>-<SoKetLuan>.TTKT
Nhóm dữ liệu áp dụng:
- T_DoanThanhTraKiemTra quản lý thông tin về
các đoàn thanh tra kiểm tra theo kế hoạch thực hiện năm
- T_KetLuanThanhTraKiemTra quản lý thông các
kết luận thực hiện của đoàn thanh tra kiểm tra
Quy tắc định danh:
<CoQuanThanhTra> thể hiện mã định danh
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thành lập đoàn thành tra.
<NamThucHien> thể hiện năm thực
hiện kế hoạch thanh tra kiểm tra, bao gồm 4 ký tự thể hiện năm tương ứng.
<SoDoan> thể hiện số thứ tự
của đoàn hoặc tương ứng với số quyết định thành lập đoàn trong năm (dùng mã
CodeNumber của văn bản).
<SoKetLuan> thể hiện số văn bản
của thông báo kết luận được ban hành sau khi thực hiện thanh tra kiểm tra (dùng
mã CodeNumber của văn bản).
o) Mã định danh chứng từ chất thải nguy hại
Chứng từ chất thải nguy hại do chủ nguồn thải
quản phát hành với mã định danh theo cấu trúc như sau
<MaChuNguonThai>-<NamPhatSinh>-<SoChungTu>.CTNH
Nhóm dữ liệu áp dụng:
- T_ChungTuChatThaiNguyHai quản lý các chứng
từ chất thải nguy hại do chủ nguồn thải phát hành
Quy tắc định danh:
<MaChuNguonThai> là mã định danh quản
lý đối tượng chủ đầu tư dự án, cơ sở không bao gồm phần hậu tố .CĐT
<NamPhatSinh> thể hiện 4 chữ số của
năm phát sinh chất thải nguy hại
<SoChungTu> là số serie của chứng
từ do chủ nguồn thải cấp trong năm
p) Mã định danh thông báo thu phí môi trường
Thông báo thu phí môi trường được xác lập gửi
tới các chủ đầu tư của cơ sở, dự án có xả nước thải công nghiệp vào nguồn nước
theo từng kì với cấu trúc mã định danh như sau
<MaChuNguonThai>-<NamThuPhi><QuyThuPhi>.TPMT
Nhóm dữ liệu áp dụng:
- T_ThongBaoThuPhiBVMT quản lý các thông báo
thu phí theo kì gửi tới chủ nguồn thải
Quy tắc định danh:
<MaChuNguonThai> là mã định danh quản
lý đối tượng chủ đầu tư dự án, cơ sở không bao gồm phần hậu tố .CĐT
<NamThuPhi> thể hiện 4 chữ số của
năm kê khai phí phải nộp
<QuyThuPhi> thể hiện 1 chữ số của
quý trong năm kê khai thu phí. Trường hợp thực hiện kê khai thu phí 1 lần trong
năm theo định mức cố định thì sử dụng giá trị = 0.
q) Mã định danh phân vùng nước mặt
Các phân vùng nước mặt có quy định hạn mức xả
thải được cấp mã định danh theo cấu trúc như sau
aa-<MaKenhSong>-bbb.PVNM
Nhóm dữ liệu áp dụng:
- T_PhanVungNuocMat quản lý các phân vùng
nước mặt và hạn mức xả thải do các tỉnh công bố
Quy tắc định danh:
aa là 2 chữ số thể hiện địa phương (tỉnh/thành)
nơi cấp mã phân vùng nước mặt. Trường hợp phân vùng do Bộ TN&MT ra công bố quyết
định thì sử dụng mã 00
<MaKenhSong> là mã con sông của
phân vùng nước mặt (sử dụng mã theo danh mục dùng chung của Bộ TN&MT)
bbb là 3 chữ số thứ tự của phân đoạn phân vùng
trên cùng dòng sông.
r) Mã định danh quản lý dự án cải tạo phục
hồi môi trường
Các dự án cải tạo phục hồi môi trường được
cấp mã định danh dựa trên thời gian địa điểm với cấu trúc như sau
abbccnnn.DAMT
Nhóm dữ liệu áp dụng:
- T_CaiTaoPhucHoiMoiTruong quản lý các dự án
cải tạo phục hồi môi trường
Quy tắc định danh:
a là 1 chữ số thể hiện nơi cấp mã định danh và
thiên niên kỉ (0 = Bộ TN&MT, 1 = tỉnh/thành; 2 = Bộ CA, 3 = Bộ QP, các giá
trị 4-9 dự phòng sử dụng cho các thiên niên kỉ khác)
bb là 2 chữ số thể hiện mã tỉnh nơi thực hiện dự
án cải tạo. Sử dụng giá trị 00 nếu dự án thực hiện trên địa bàn của 2 tỉnh.
cc là 2 chữ số thể hiện năm thực hiện dự án
nnn là 3 chữ số thể hiện số thứ tự của dự án được
cấp mã định danh trong năm
s) Mã định danh quản lý đề án dịch vụ hệ sinh
thái
Các đề án dịch vụ hệ sinh thái tại cơ sở được
cấp mã đinh danh để quản lý với cấu trúc như sau:
abbccnnn.DVST
Nhóm dữ liệu áp dụng:
- T_DichVuHeSinhThai quản lý các đề án dịch
vụ hệ sinh thái tại cơ sở
Quy tắc định danh:
a là 1 chữ số thể hiện nơi cấp mã định danh và
thiên niên kỉ (0 = Bộ TN&MT, 1 = tỉnh/thành; 2 = Bộ CA, 3 = Bộ QP, các giá
trị 4-9 dự phòng sử dụng cho các thiên niên kỉ khác)
bb là 2 chữ số thể hiện mã tỉnh nơi có đề án
cung cấp dịch vụ. Sử dụng giá trị 00 nếu dự án thực hiện trên địa bàn của 2
tỉnh.
cc là 2 chữ số thể hiện năm công bố đề án dịch
vụ
nnn là 3 chữ số thể hiện số thứ tự của đề án được
cấp mã định danh trong năm
t) Mã định danh quản lý báo cáo môi trường
Các loại báo cáo môi trường được tạo theo quy
định của chế độ báo cáo hàng năm được cấp mã định danh để quản lý với cấu trúc
như sau
<MaDoiTuongBaoCao>-<LoaiBaoCao>-yyyynn.BCMT
Nhóm dữ liệu áp dụng:
- T_BaoCaoMoiTruongNhaNuoc quản lý các loại
báo cáo môi trường do cơ quan quản lý ban hành
- T_BaoCaoMoiTruongDoanhNghiep quản lý các
loại báo cáo của chủ đầu tư trong hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ
Quy tắc định danh:
<MaDoiTuongBaoCao> thể hiện mã định danh
của cơ quan quản lý nhà nước
hoặc mã đã cấp cho chủ đầu tư dự án, cơ sở (không có hậu tố .CĐT)
<LoaiBaoCao> thể hiện mã hiệu của
loại hình báo cáo theo danh mục
yyyy thể hiện năm của kỳ lập báo cáo theo chế độ
nn số thứ tự của báo cáo được lập trong năm.
Các HTTT, CSDL môi trường khi đưa vào vận
hành phải đáp ứng được tính sẵn sàng kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống
bên ngoài theo yêu cầu của nghiệp vụ được quy định sau đây.
Bảng 7. Nghiệp vụ kết
nối, chia sẻ dữ liệu của các HTTT, CSDL môi trường
STT
|
Nghiệp vụ kết nối,
chia sẻ
|
Dữ liệu chia sẻ
|
Hệ thống cung cấp
|
Hệ thống sử dụng
|
Tần suất yêu cầu
|
1
|
Sử dụng các bộ dữ liệu danh mục dùng chung
của quốc gia và ngành TN&MT
|
Các bộ dữ liệu mục dùng chung của quốc gia
(vd, hành chính) và của ngành TN&MT (vd., sông liên tỉnh)
|
CSDL Tài nguyên và Môi trường quốc gia
|
CSDL Môi trường quốc gia
|
Đồng bộ khi có sự thay đổi về dữ liệu của các
danh mục
|
2
|
Sử dụng thống nhất các bộ dữ liệu danh mục
dùng chung cho các CSDL môi trường
|
Các bộ dữ liệu danh mục được quy định tại
Phụ lục 2 của tài liệu
|
CSDL Môi trường quốc gia
|
CSDL Môi trường các cấp
|
Đồng bộ khi có sự thay đổi về dữ liệu của các
danh mục
|
3
|
Cung cấp dữ liệu để tham chiếu các
đối tượng quản lý dùng chung trong các CSDL môi trường
|
Dữ liệu chủ và dữ liệu chia sẻ mặc định
theo quy định của Thông tư 02/2022/TT-BTNMT
|
CSDL Môi trường quốc gia
|
CSDL Môi trường các cấp CSDL TN&MT quốc gia
|
Chia sẻ dữ liệu theo thời gian thực ngay
khi có dữ liệu mới được cập nhật vào CSDL
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cập nhật dữ liệu chủ và dữ liệu chia sẻ mặc
định theo thẩm quyền quản lý vào CSDL môi trường quốc gia
|
Dữ liệu chủ và dữ liệu chia sẻ mặc định
theo quy định của Thông tư 02/2022/TT-BTNMT
|
CSDL Môi trường cấp tỉnh
CSDL Môi trường chuyên ngành
|
CSDL Môi trường quốc gia
|
Cập nhật theo thời gian thực bảo đảm không
muộn hơn 24 giờ sau khi có xuất hiện nguồn dữ liêu thuộc thẩm quyền quản lý
|
5
|
Chia sẻ nguồn dữ liệu được khuyến nghị xây
dựng theo thẩm quyền quản lý
|
Các đối tượng quản lý được khuyến nghị xây
dựng tại Bảng 2
|
CSDL Môi trường cấp tỉnh
CSDL Môi trường chuyên ngành
|
CSDL Môi trường quốc gia
|
Cập nhật định kỳ 24 giờ/lần sau khi có xuất
hiện nguồn dữ liêu thuộc thẩm quyền quản lý
|
Điều 16. Kỹ thuật kết
nối, liên thông dữ liệu với CSDL môi trường quốc gia
CSDL môi trường quốc gia đóng vai trò ở vị
trí trung tâm, thực hiện tích hợp dữ liệu từ các nguồn là CSDL môi trường cấp
tỉnh và CSDL môi trường chuyên ngành. CSDL môi trường quốc gia cung cấp dịch vụ
API dùng để chia sẻ, kết nối liên thông dữ liệu với CSDL môi trường các cấp cho
các mục đích như sau:
1. Truy cập CSDL để đọc toàn bộ bảng giá trị
của các lớp dữ liệu danh mục dùng chung có trong thiết kế của mô hình dữ liệu
(Phụ lục 2). Phụ lục 3 là các bảng giá trị dùng để khởi tạo ban đầu cho dữ liệu
danh mục dùng chung trong CSDL. Các bảng giá trị này có thể được cập nhật, điều
chỉnh trong quá trình vận hành các CSDL. Bộ Tài nguyên và Môi trường sẽ có các
thông báo khi có các cập nhật, điều chỉnh đối với dữ liệu của danh mục dùng chung.
2. Tìm kiếm, tra cứu dữ liệu từng bản ghi của
các lớp dữ liệu đối tượng quản lý hiện đang được lưu trữ trên CSDL môi trường
quốc gia (Phụ lục 1). Hệ thống chỉ chia sẻ các bản ghi đã được cấp mã định danh
điện tử ở các trạng thái là chính thức, lịch sử hoặc hủy bỏ.
3. Thêm mới, cập nhật, hủy bỏ các bản ghi của
các lớp dữ liệu đối tượng quản lý theo mã định danh điện tử. Chỉ có các bản ghi
có trạng thái dữ liệu là chính thức mới được liên thông cập nhật lên CSDL môi
trường quốc gia. Các bản ghi sơ bộ chỉ được dùng nội bộ trong CSDL môi trường
các cấp và không cần phải chia sẻ lên CSDL môi trường quốc gia. Hệ thống sẽ
kiểm tra xác thực các hệ thống khi gọi API để bảo mật thông tin và bảo vệ việc
cập nhật dữ liệu theo đúng phạm vi thẩm quyền của từng tổ chức. Trường hợp
không đúng phân quyền hệ thống sẽ trả về một bản tin từ chối và không thực hiện
cập nhật yêu cầu sửa đổi vào CSDL quốc gia.
4. Định kì kiểm tra danh sách các bản ghi dữ
liệu đối tượng quản lý mới được cập nhật trên CSDL quốc gia để lấy các thông
tin chi tiết mới nhất và đồng bộ lưu trữ về CSDL tại các cấp.
Đơn vị được giao quản lý, vận hành CSDL môi
trường quốc gia có trách nhiệm cung cấp các tài liệu hướng dẫn kĩ thuật cụ thể
để phục vụ triển khai kết nối liên thông CSDL môi trường các cấp với CSDL môi
trường quốc gia.
Căn cứ trên Khung kiến trúc Chính phủ điện tử
quốc gia và Kiến trúc Chính phủ điện tử ngành TN&MT, việc kết nối liên
thông có thể được lựa chọn triển khai theo một trong các giải pháp sử dụng hạ
tầng kĩ thuật sau đây:
- Kết nối trực tiếp giữa CSDL môi trường các
cấp với CSDL quốc gia.
- Kết nối thông qua trục tích hợp liên thông
LGSP của Bộ TN&MT.
- Kết nối thông qua trục tích hợp liên thông
NGSP của quốc gia.
Hình 19. Mô hình kết
nối liên thông CSDL môi trường chuyên ngành, CSDL môi trường cấp tỉnh với CSDL
môi trường quốc gia
1. Cơ quan quản lý và vận hành CSDL môi
trường quốc gia quản lý, cập nhật, khai thác sử dụng thông tin CSDL môi trường
quốc gia; quản trị, vận hành kỹ thuật, bảo đảm cơ sở hạ tầng để hệ thống CSDL
môi trường quốc gia hoạt động ổn định, thông suốt, an toàn bảo mật thông tin;
quản lý thống nhất, chia sẻ các dữ liệu chủ giữa tất cả CSDL môi trường các cấp
trên phạm vi toàn quốc, đảm bảo tính duy nhất cho mỗi đối tượng dữ liệu chủ;
định kỳ cập nhật dữ liệu danh mục dung chung theo yêu cầu thực tế để chia sẻ
với CSDL môi trường các cấp; cung cấp tài khoản, mật khẩu để các đối tượng
người dùng vào truy cập và khai thác CSDL môi trường quốc gia theo phân quyền
của hệ thống và quy chế quản lý vận hành, khai thác CSDL môi trường quốc gia.
2. Cơ quan quản lý và vận hành CSDL môi
trường cấp tỉnh quản lý, cập nhật, khai thác sử dụng thông tin CSDL môi trường
cấp tỉnh; quản trị, vận hành kỹ thuật, bảo đảm cơ sở hạ tầng để hệ thống hoạt
động ổn định, thông suốt, an toàn bảo mật thông tin; triển khai kết nối, chia
sẻ, tích hợp dữ liệu chủ, thông tin dữ liệu của CSDL môi trường cấp tỉnh với
CSDL môi trường quốc gia; cung cấp tài khoản, mật khẩu để các đối tượng người
dùng vào truy cập và khai thác CSDL môi trường cấp tỉnh theo phân quyền của hệ
thống và quy chế quản lý vận hành, khai thác CSDL môi trường cấp tỉnh.
3. Cơ quan quản lý và vận hành CSDL môi
trường chuyên ngành quản lý, cập nhật, khai thác sử dụng thông tin CSDL môi
trường chuyên ngành theo phân công của cơ quan chủ quản; quản trị, vận hành kỹ
thuật, bảo đảm cơ sở hạ tầng để hệ thống hoạt động ổn định, thông suốt, an toàn
bảo mật thông tin; triển khai kết nối, chia sẻ, tích hợp dữ liệu chủ và các
thông tin dữ liệu của CSDL môi trường chuyên ngành với CSDL môi trường quốc
gia; cung cấp tài khoản, mật khẩu để các đối tượng người dùng vào truy cập và
khai thác CSDL môi trường chuyên ngành theo phân quyền của hệ thống và quy chế
quản lý vận hành, khai thác CSDL môi trường chuyên ngành.
1. Việc bảo đảm an toàn thông tin đối với hệ
thống thông tin môi trường được thực hiện theo quy
định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo
cấp độ, Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24
tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết
và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP;
Quyết định số 742/QĐ-BTTTT ngày 22
tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông nhằm đáp ứng các
yêu cầu an toàn liên quan đến ứng dụng và dữ liệu theo Thông tư 03/2017/TT-BTTTT ngày 24 tháng 4 năm 2017 của
Bộ Thông tin và Truyền thông; Tiêu chuẩn TCVN
11930:2017 và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia khác có liên quan.
2. Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi
trường các cấp sau khi xây dựng cần lập hồ sơ đánh giá cấp độ an toàn thông tin
của hệ thống theo các quy định hiện hành trước khi đưa vào vận hành chính thức.
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường giao Cục Bảo
tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện
hướng dẫn kỹ thuật xây dựng và chia sẻ cơ sở dữ liệu môi trường các cấp.
2. Các đơn vị trực thuộc Bộ, Sở Tài nguyên và
Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức thực hiện hướng
dẫn kỹ thuật xây dựng và chia sẻ cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia, chuyên
ngành và cấp tỉnh.
3. Trong quá trình thực hiện hướng dẫn xây
dựng kỹ thuật xây dựng và chia sẻ cơ sở dữ liệu môi trường các cấp, nếu phát
sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để
nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
1. Phụ lục 1. Thiết kế kỹ thuật chi tiết cơ
sở dữ liệu môi trường các cấp
2. Phụ lục 2. Cấu trúc dữ liệu danh mục dùng
chung về môi trường
3. Phụ lục 3. Dữ liệu danh mục dùng chung về
môi trường
● Phụ lục 3.1. Dữ liệu danh mục dùng chung sử
dụng theo Danh mục điện tử dùng chung của các cơ quan nhà nước đã được ban hành
● Phụ lục 3.2. Dữ liệu danh mục dùng chung về
môi trường
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|