|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
35/2005/QĐ-BBCVT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Bưu chính, Viễn thông
|
|
Người ký:
|
Đỗ Trung Tá
|
Ngày ban hành:
|
21/12/2005
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
35/2005/QĐ-BBCVT
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT “QUY HOẠCH PHÂN BỔ KÊNH TẦN SỐ CHO PHÁT THANH FM
BĂNG TẦN (87-108) MHZ ĐẾN NĂM 2010”
BỘ
TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Căn cứ Pháp lệnh Bưu
chính, Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 24/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về tần số vô
tuyến điện;
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 85/1998/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 1998 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt “Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện của Việt Nam
cho các nghiệp vụ”;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục tần số vô tuyến điện,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy hoạch phân bổ kênh tần số cho phát
thanh FM băng tần (87-108) MHz đến năm 2010” với các nội dung chủ yếu sau đây:
I. MỤC TIÊU
Quy hoạch phân bổ kênh tần
số cho các đài phát thanh FM băng tần (87-108) MHz đến năm 2010 nhằm:
1. Quy định băng tần số,
phân kênh tần số sử dụng cho phát thanh FM.
2. Phân bổ kênh tần số
cho các đài phát thanh FM, đáp ứng nhu cầu sử dụng hợp lý tần số để phát sóng
các chương trình phát thanh Quốc gia và địa phương đến năm 2010.
II. CÁC NGUYÊN TẮC
XÂY DỰNG QUY HOẠCH
1. Nâng cao hiệu quả sử
dụng phổ tần số vô tuyến điện, hạn chế can nhiễu.
2. Đảm bảo không ảnh hưởng
đến các hệ thống thông tin an ninh, quốc phòng và hàng không.
3. Phù hợp với những quy
định về phân chia tần số cho các nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện của Liên
minh viễn thông quốc tế (ITU), các điều ước quốc tế khác và những quy định của
Việt Nam.
4. Đưa ra tiêu chuẩn
phân kênh và bảng phân bổ kênh tần số, các quy định phát xạ hợp lý, thống nhất
cho phù hợp với các đặc thù phát thanh FM và địa hình của Việt Nam.
5. Tính đến hiện trạng
phát thanh FM Việt Nam để giảm chi phí khi chuyển đổi giữa hiện trạng và quy hoạch.
6. Dành riêng các kênh tần
số dự trữ để phát sóng chương trình phát thanh FM đặc biệt phát sinh trong
tương lai.
III. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG
ÁP DỤNG
1. Phạm vi áp dụng:
Quy hoạch này áp dụng
cho phát thanh FM băng tần (87-108) MHz đến năm 2010.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các đài phát sóng
phát thanh FM của Đài Tiếng nói Việt Nam.
b) Các đài phát sóng
phát thanh FM của các đài phát thanh truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương theo giấy phép hoạt động phát thanh truyền hình do Bộ Văn hóa Thông
tin cấp.
c) Các đài phát sóng thử
nghiệm, các đài phát sóng chương trình đặc thù, các đài phát sóng công suất nhỏ
nhằm mục đích phát lại chương trình của Đài Tiếng nói Việt Nam, chương trình của
các đài phát thanh truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đài
truyền thanh cấp huyện (thị), xã (phường), các đài của tổ chức, doanh nghiệp
không được quy định trong quy hoạch này và được ấn định tần số cụ thể trên cơ sở
không gây can nhiễu có hại cho các đài trong quy hoạch, các đài thông tin vô
tuyến điện khác.
IV. NỘI DUNG QUY HOẠCH
Quy hoạch phân bổ kênh tần
số cho phát thanh FM băng tần (87-108) MHz đến năm 2010 bao gồm:
1. Quy định băng tần số,
phân kênh tần số cho phát thanh FM.
2. Phân bổ kênh tần số,
công suất phát, độ cao anten cho các điểm phát sóng của Đài Tiếng nói Việt Nam
và các Đài Phát thanh truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Nội dung cụ thể của quy
hoạch được quy định trong 03 phụ lục kèm theo quyết định này.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
QUY HOẠCH
1. Cục Tần số vô tuyến
điện (Bộ Bưu chính, Viễn thông) có trách nhiệm:
a) Phổ biến, hướng dẫn
thực hiện quy hoạch này.
b) Căn cứ vào quy hoạch,
hiện trạng và các kế hoạch sử dụng băng tần dùng chung của các nghiệp vụ khác để
ấn định tần số, cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện
theo quy định của pháp luật.
2. Các đài đã được cấp
giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện không phù hợp với
quy hoạch phải có kế hoạch chuyển đổi như sau:
a) Trường hợp có ảnh hưởng
đến quy hoạch thì phải chuyển đổi ngay sang kênh tần số theo quy hoạch; nếu thiết
bị không có khả năng chuyển đổi được ngay thì phải áp dụng các biện pháp kỹ thuật
cần thiết để đảm bảo không gây can nhiễu có hại nhưng phải chuyển đổi sang kênh
tần số được quy hoạch theo thời hạn quy định tại khoản b, điểm 2 của mục này.
b) Trường hợp không ảnh
hưởng đến các đài khác đang hoạt động hoặc sắp được triển khai đúng theo quy hoạch
và các hệ thống thông tin vô tuyến điện khác thì được phép khai thác đến hết thời
gian khấu hao thiết bị, nhưng không quá 3 năm kể từ ngày quy hoạch có hiệu lực.
c) Khi chuyển đổi về
kênh tần số theo quy hoạch, các đài phát thanh FM phải làm thủ tục xin cấp giấy
phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện theo quy định của pháp
luật.
3. Các điều chỉnh quy hoạch
(nếu có) cho phù hợp với các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và các
chính sách, kế hoạch của Việt Nam sau khi được phê duyệt, là một phần của quy
hoạch và được áp dụng theo các quy định tại điểm 1 và 2 của mục này.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công
báo.
Điều
3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục tần số vô tuyến điện, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Ủy ban tần số vô tuyến điện;
- Đài Tiếng nói nhân dân Việt Nam;
- Các đài phát thanh truyền hình địa phương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Sở Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin;
- Các đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông;
- Công báo;
- Lưu: VT, Cục Tần số vô tuyến điện.
|
BỘ
TRƯỞNG
Đỗ Trung Tá
|
PHỤ LỤC 1:
BẢNG PHÂN KÊNH TẦN SỐ CHO PHÁT THANH FM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2005/QĐ-BBCVT ngày 21 tháng 12 năm
2005 của Bộ rưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông phê duyệt “Quy hoạch phân bổ kênh tần
số cho phát thanh FM băng tần (87-108) MHz đến năm 2010”)
- Băng tần số: 87 - 108
MHz
- Phân kênh tần số:
* Băng thông: Bn =
180kHz
* Công thức xác định tần
số trung tâm (MHz):
fn = 87 +
n*0.1
n = 1,2,3….209
Bảng tần số trung tâm của các kênh
Kênh
|
Tần số trung tâm (MHz)
|
|
Kênh
|
Tần số trung tâm (MHz)
|
|
Kênh
|
Tần số trung tâm (MHz)
|
|
Kênh
|
Tần số trung tâm (MHz)
|
|
Kênh
|
Tần số trung tâm (MHz)
|
1
|
87,1
|
|
43
|
91,3
|
|
85
|
95,5
|
|
127
|
99,7
|
|
169
|
103,9
|
2
|
87,2
|
|
44
|
91,4
|
|
86
|
95,6
|
|
128
|
99,8
|
|
170
|
104
|
3
|
87,3
|
|
45
|
91,5
|
|
87
|
95,7
|
|
129
|
99,9
|
|
171
|
104,1
|
4
|
87,4
|
|
46
|
91,6
|
|
88
|
95,8
|
|
130
|
100
|
|
172
|
104,2
|
5
|
87,5
|
|
47
|
91,7
|
|
89
|
95,9
|
|
131
|
100,1
|
|
173
|
104,3
|
6
|
87,6
|
|
48
|
91,8
|
|
90
|
96
|
|
132
|
100,2
|
|
174
|
104,4
|
7
|
87,7
|
|
49
|
91,9
|
|
91
|
96,1
|
|
133
|
100,3
|
|
175
|
104,5
|
8
|
87,8
|
|
50
|
92
|
|
92
|
96,2
|
|
134
|
100,4
|
|
176
|
104,6
|
9
|
87,9
|
|
51
|
92,1
|
|
93
|
96,3
|
|
135
|
100,5
|
|
177
|
104,7
|
10
|
88
|
|
52
|
92,2
|
|
94
|
96,4
|
|
136
|
100,6
|
|
178
|
104,8
|
11
|
88,1
|
|
53
|
92,3
|
|
95
|
96,5
|
|
137
|
100,7
|
|
179
|
104,9
|
12
|
88,2
|
|
54
|
92,4
|
|
96
|
96,6
|
|
138
|
100,8
|
|
180
|
105
|
13
|
88,3
|
|
55
|
92,5
|
|
97
|
96,7
|
|
139
|
100,9
|
|
181
|
105,1
|
14
|
88,4
|
|
56
|
92,6
|
|
98
|
96,8
|
|
140
|
101
|
|
182
|
105,2
|
15
|
88,5
|
|
57
|
92,7
|
|
99
|
96,9
|
|
141
|
101,1
|
|
183
|
105,3
|
16
|
88,6
|
|
58
|
928
|
|
100
|
97
|
|
142
|
101,2
|
|
184
|
105,4
|
17
|
88,7
|
|
59
|
92,9
|
|
101
|
97,1
|
|
143
|
101,3
|
|
185
|
105,5
|
18
|
88,8
|
|
60
|
93
|
|
102
|
97,2
|
|
144
|
101,4
|
|
186
|
105,6
|
19
|
88,9
|
|
61
|
93,1
|
|
103
|
97,3
|
|
145
|
101,5
|
|
187
|
105,7
|
20
|
89
|
|
62
|
93,2
|
|
104
|
97,4
|
|
146
|
101,6
|
|
188
|
105,8
|
21
|
89,1
|
|
63
|
93,3
|
|
105
|
97,5
|
|
147
|
101,7
|
|
189
|
105,9
|
22
|
89,2
|
|
64
|
93,4
|
|
106
|
97,6
|
|
148
|
101,8
|
|
190
|
106
|
23
|
89,3
|
|
65
|
93,5
|
|
107
|
97,7
|
|
149
|
101,9
|
|
191
|
106,1
|
24
|
89,4
|
|
66
|
93,6
|
|
108
|
97,8
|
|
150
|
102
|
|
192
|
106,2
|
25
|
89,5
|
|
67
|
93,7
|
|
109
|
97,9
|
|
151
|
102,1
|
|
193
|
106,3
|
26
|
89,6
|
|
68
|
93,8
|
|
110
|
98
|
|
152
|
102,2
|
|
194
|
106,4
|
27
|
89,7
|
|
69
|
93,9
|
|
111
|
98,1
|
|
153
|
102,3
|
|
195
|
106,5
|
28
|
89,8
|
|
70
|
94
|
|
112
|
98,2
|
|
154
|
102,4
|
|
196
|
106,6
|
29
|
89,9
|
|
71
|
94,1
|
|
113
|
98,3
|
|
155
|
102,5
|
|
197
|
106,7
|
30
|
90
|
|
72
|
94,2
|
|
114
|
98,4
|
|
156
|
102,6
|
|
198
|
106,8
|
31
|
90,1
|
|
73
|
94,3
|
|
115
|
98,5
|
|
157
|
102,7
|
|
199
|
106,9
|
32
|
90,2
|
|
74
|
94,4
|
|
116
|
98,6
|
|
158
|
102,8
|
|
200
|
107
|
33
|
90,3
|
|
75
|
94,5
|
|
117
|
98,7
|
|
159
|
102,9
|
|
201
|
107,1
|
34
|
90,4
|
|
76
|
94,6
|
|
118
|
98,8
|
|
160
|
103
|
|
202
|
107,2
|
35
|
90,5
|
|
77
|
94,7
|
|
119
|
98,9
|
|
161
|
103,1
|
|
203
|
107,3
|
36
|
90,6
|
|
78
|
94,8
|
|
120
|
99
|
|
162
|
103,2
|
|
204
|
107,4
|
37
|
90,7
|
|
79
|
94,9
|
|
121
|
99,1
|
|
163
|
103,3
|
|
205
|
107,5
|
38
|
90,8
|
|
80
|
95
|
|
122
|
99,2
|
|
164
|
103,4
|
|
206
|
107,6
|
39
|
90,9
|
|
81
|
95,1
|
|
123
|
99,3
|
|
165
|
103,5
|
|
207
|
107,7
|
40
|
91
|
|
82
|
95,2
|
|
124
|
99,4
|
|
166
|
103,6
|
|
208
|
107,8
|
41
|
91,1
|
|
83
|
95,3
|
|
125
|
99,5
|
|
167
|
103,7
|
|
209
|
107,9
|
42
|
91,2
|
|
84
|
95,4
|
|
126
|
99,6
|
|
168
|
103,8
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2:
BẢNG PHÂN BỔ KÊNH TẦN SỐ CHO CÁC ĐIỂM PHÁT
SÓNG CHƯƠNG TRÌNH PHÁT THANH QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2005/QĐ-BBCVT ngày 21 tháng 12 năm 2005
của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông phê duyệt “Quy hoạch phân bổ kênh tần số
cho phát thanh FM băng tần (87-108) MHz đến năm 2010”)
STT
|
Tên tỉnh, thành phố
|
Vị trí đặt anten phát sóng
|
Độ cao an-ten(1) (m)
|
Chương trình
|
Tên vị trí
|
Kinh độ
|
Vĩ độ
|
VoV1
|
VoV2
|
VoV3
|
VoV4
|
VoV5
|
Giao thông, thời tiết và giải trí
|
Khoa giáo
|
Tần số (MHz)
|
Công suất (kW)
|
Tần số (MHz)
|
Công suất (kW)
|
Tần số (MHz)
|
Công suất (kW)
|
Tần số (MHz)
|
Công suất (kW)
|
Tần số (MHz)
|
Công suất (kW)
|
Tần số (MHz)
|
Công suất (kW)
|
Tần số (MHz)
|
Công suất (kW)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
1
|
Hà Giang
|
Huyện Quản Bạ
|
105E1000
|
23N0800
|
60
|
103
|
10
|
90,5
|
10
|
89,5
|
10
|
|
|
|
|
|
|
88,5
|
10
|
2
|
Cao Bằng
|
Thị xã Cao Bằng
|
106E1531
|
22N3938
|
100
|
97
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Điện Biên
|
Thành phố Điện Biên
|
103E0108
|
21N2332
|
100
|
|
|
|
|
98
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Lai Châu
|
Huyện Sin Hồ
|
103E2035
|
22N2540
|
60
|
103,5
|
10
|
101,5
|
10
|
100,5
|
10
|
|
|
|
|
|
|
95
|
10
|
5
|
Sơn La
|
Đèo Pha Đin
|
103E3145
|
21N3530
|
60
|
101
|
10
|
93,5
|
10
|
92,5
|
10
|
|
|
|
|
|
|
91,5
|
10
|
6
|
Lạng Sơn
|
Núi Mậu Sơn
|
106E5505
|
21N5045
|
60
|
101
|
10
|
93,5
|
10
|
92,5
|
10
|
|
|
|
|
|
|
91,5
|
10
|
7
|
Vĩnh Phúc
|
Tam Đảo
|
105E3844
|
21N2746
|
60
|
102,5
|
10
|
|
|
89
|
20
|
|
|
|
|
|
|
96,5
|
10
|
8
|
Hà Nội
|
Xã Mễ Trì
|
105E4648
|
20N5949
|
100
|
102
|
1
|
97,5
|
5
|
100
|
10
|
92
|
2
|
91
|
5
|
94,5
|
5
|
88
|
10
|
9
|
Hải Phòng
|
Thành phố Hải Phòng
|
106E4129
|
20N5017
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
90,5
|
10
|
|
|
|
|
10
|
Quảng Ninh
|
Thành phố Hạ Long
|
107E0714
|
20N5658
|
100
|
99,5
|
10
|
|
|
94
|
5
|
|
|
93
|
5
|
104
|
5
|
|
|
Thị xã Móng Cái
|
107E5801
|
21N3131
|
100
|
103,5
|
5
|
101,5
|
5
|
100,5
|
5
|
|
|
|
|
95
|
5
|
|
|
11
|
Thanh Hóa
|
Núi Hàm Rồng
|
105E4653
|
19N5019
|
100
|
103
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
89,5
|
5
|
88,5
|
10
|
Huyện Ngọc Lạc(2)
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
98,6
|
5
|
|
|
Huyện Bá Thước(2)
|
|
|
100
|
|
|
|
|
94,9
|
5
|
93,1
|
5
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Nghệ An
|
Thành phố Vinh
|
105E4009
|
18N4015
|
120
|
|
|
|
|
94,2
|
5
|
|
|
|
|
99,6
|
10
|
93,5
|
5
|
Huyện Quỳ Hợp(2)
|
|
|
100
|
101,5
|
10
|
100,5
|
10
|
95,5
|
5
|
|
|
|
|
|
|
91,5
|
10
|
Huyện Nghĩa Đàn(2)
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
97,3
|
5
|
|
|
Huyện Đô Lương(2)
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
90,2
|
5
|
|
|
Tây Nghệ An(2)
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
104
|
5
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Hà Tĩnh
|
Thị xã Hà Tĩnh
|
105E3507
|
18N1206
|
120
|
103,5
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
95
|
5
|
92,5
|
5
|
Thị xã Hồng Lĩnh(2)
|
|
|
100
|
|
|
|
|
101
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Hương Khê(2)
|
|
|
100
|
99
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100,2
|
5
|
|
|
14
|
Quảng Bình
|
Thành phố Đồng Hới
|
106E3722
|
17N2900
|
120
|
|
|
|
|
94
|
5
|
|
|
|
|
90,5
|
5
|
93
|
5
|
Huyện Minh Hóa(2)
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
97
|
5
|
|
|
15
|
Quảng Trị
|
Thành phố Đông Hà
|
107E0550
|
16N4851
|
120
|
102
|
5
|
|
|
89,5
|
5
|
|
|
|
|
88,5
|
5
|
98,5
|
5
|
Thị trấn Lao Bảo
|
106E3602
|
16N3720
|
100
|
|
|
|
|
|
|
101,5
|
2
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Thừa Thiên Huế
|
Thành phố Huế
|
107E3546
|
16N2740
|
120
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
103
|
10
|
Huyện A Lưới(2)
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
90
|
10
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Đà Nẵng
|
Bán đảo Sơn Trà
|
108E1457
|
16N0752
|
80
|
|
|
|
|
100
(3)
|
5
|
|
|
91(3)
|
10
|
|
|
89(3)
|
5
|
Núi Bà Nà
|
107E5900
|
16N0002
|
60
|
102,5
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Quảng Nam
|
Huyệng Nam Giang(2)
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
99,5
|
5
|
|
|
19
|
Quảng Ngãi
|
Thành phố Quảng Ngãi
|
108E4744
|
15N0719
|
120
|
|
|
92,5
|
5
|
93,5
|
5
|
|
|
|
|
94,5
|
5
|
95,5
|
5
|
20
|
Bình Định
|
Núi Vũng Chua
|
109E1148
|
13N4443
|
60
|
103,5(3)
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100,5(3)
|
10
|
21
|
Phú Yên
|
Núi Chóp Chài
|
109E1821
|
13N0641
|
60
|
88(3)
|
5
|
90(3)
|
5
|
89(3)
|
5
|
|
|
|
|
92(3)
|
5
|
94(3)
|
5
|
22
|
Khánh Hòa
|
Núi Hòn Bà
|
108E5624
|
12N3425
|
60
|
|
|
|
|
|
|
101
|
10
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Ninh Thuận
|
Thị xã Phan Rang
|
108E5842
|
11N3436
|
120
|
88,5
|
5
|
91,5
|
5
|
93
|
5
|
89,5
|
5
|
|
|
95,5
|
5
|
|
|
24
|
Bình Thuận
|
Thành phố Phan Thiết
|
108E0708
|
10N5523
|
120
|
|
|
90,5
|
5
|
94,5
|
5
|
96,5
|
5
|
|
|
103
|
5
|
98,5
|
5
|
25
|
Kom Tum
|
Thị xã Kom Tum
|
107E5956
|
11N2153
|
120
|
|
|
91,5
|
5
|
90,5
|
5
|
|
|
|
|
89,5
|
5
|
88,5
|
5
|
Huyện Đắk Glei(2)
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
101,5
|
5
|
|
|
26
|
Gia Lai
|
Thành phố Plâycu
|
107E5926
|
13N5819
|
120
|
|
|
96,5
|
5
|
97,5
|
5
|
|
|
|
|
98,5
|
5
|
103
|
5
|
Huyện Chư Sê(2)
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
95,5
|
5
|
|
|
Đắc Lắc
|
Đèo Hà Lan
|
108E1439
|
12N4853
|
120
|
102,5
|
5
|
|
|
100
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
Đắc Nông
|
Huyện Đắc Mil(2)
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
99,5
|
5
|
|
|
28
|
Lâm Đồng
|
Cầu Đất
|
108E3307
|
11N5202
|
120
|
103,5
|
10
|
|
|
101,5
|
10
|
|
|
|
|
100,5
|
10
|
93,5
|
10
|
29
|
Đồng Nai
|
Thành phố Biên Hòa
|
106E5204
|
10N5707
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
95
|
10
|
|
|
|
|
30
|
Tây Ninh
|
Núi Bà Đen
|
106E1009
|
11N2251
|
60
|
101
(3)
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
99(3)
|
10
|
|
|
31
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Thành phố Vũng Tàu
|
107E0453
|
10N1955
|
60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
102
|
10
|
|
|
|
|
32
|
Hồ Chí Minh
|
Quán Tre
|
106E3754
|
10N5053
|
100
|
|
|
|
|
89
|
10
|
|
|
91
|
5
|
88
|
10
|
94
|
10
|
33
|
Cần Thơ
|
Thành phố Cần Thơ
|
105E4617
|
10N0055
|
100
|
102,5
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34
|
Kiên Giang
|
Huyện Gò Quao
|
108E0600
|
09N4500
|
100
|
|
|
|
|
88,5
|
5
|
|
|
|
|
|
|
91,5
|
5
|
Ghi chú:
Giá trị công suất, độ
cao anten ghi trong Phụ lục 2 là mức công suất, độ cao enten lớn nhất được
phép.
(1) Độ cao
anten so với mặt đất.
(2) Các địa
điểm Đài Tiếng nói Việt Nam dự định sẽ phát sóng, vị trí chính xác (kinh độ, vĩ
độ) nơi đặt anten đài phát thanh FM sẽ được cập nhật sau.
(3) Khuyến
nghị dùng anten có hướng phát xạ thích hợp để phủ sóng theo địa bàn, giảm can
nhiễu.
PHỤ LỤC 3
BẢNG PHÂN BỔ KÊNH TẦN SỐ CHO CÁC ĐIỂM PHÁT
SÓNG CHƯƠNG TRÌNH PHÁT THANH ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2005/QĐ-BBCVT ngày 21 tháng 12 năm 2005
của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông phê duyệt “Quy hoạch phân bổ kênh tần số
cho phát thanh FM băng tần (87-108) MHz đến năm 2010”)
STT
|
Tên tỉnh, thành phố
|
Vị trí đặt anten phát sóng
|
Độ cao anten(1) (m)
|
Tần số (MHz)
|
Công suất (kW)
|
Tên vị trí
|
Kinh độ
|
Vĩ độ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Hà Giang
|
Thị xã Hà Giang
|
104E5911
|
22N4950
|
100
|
95,5
|
5
|
2
|
Lào Cai
|
Thành phố Lào Cai
|
103E5800
|
22N3000
|
100
|
91
|
5
|
3
|
Cao Bằng
|
Thị xã Cao Bằng
|
106E1531
|
22N3949
|
100
|
99
|
5
|
4
|
Điện Biên(2)
|
Thành phố Điện Biên
|
103E0108
|
21N2332
|
100
|
96,3
|
5
|
5
|
Lai Châu
|
Thị xã Lai Châu
|
103E2704
|
21N2401
|
100
|
94,1
|
5
|
6
|
Tuyên Quang
|
Thị xã Tuyên Quang
|
105E1227
|
21N4950
|
100
|
95,6(2)
|
2
|
7
|
Yên Bái
|
Thành phố Yên Bái
|
104E5436
|
21N4308
|
100
|
93(2)
|
2
|
8
|
Sơn La
|
Thị xã Sơn La
|
103E5457
|
21N1925
|
100
|
96
|
5
|
9
|
Bắc Kạn
|
Thị xã Bắc Kạn
|
105E5014
|
22N0818
|
100
|
99,3
|
2
|
10
|
Thái Nguyên
|
Thành phố Thái Nguyên
|
105E4946
|
21N3544
|
100
|
103,4(2)
|
2
|
11
|
Lạng Sơn
|
Thành phố Lạng Sơn
|
106E4529
|
21N5151
|
100
|
88,3
|
2
|
12
|
Phú Thọ
|
Thành phố Việt Trì
|
105E2440
|
21N1915
|
90
|
103,8
|
5
|
13
|
Vĩnh Phúc
|
Thị xã Vĩnh Phúc
|
105E3532
|
21N1817
|
90
|
100,7
|
2
|
14
|
Bắc Giang
|
Thị xã Bắc Giang
|
106E1151
|
21N1655
|
90
|
98,4(2)
|
2
|
15
|
Bắc Ninh
|
Thị xã Bắc Ninh
|
106E0439
|
21N1134
|
90
|
95,4(2)
|
2
|
16
|
Hà Nội
|
Thành phố Hà Nội
|
105E4847
|
21N0100
|
150
|
90
|
20
|
98,9
|
20
|
17
|
Hòa Bình
|
Thị xã Hòa Bình
|
105E4800
|
21N0100
|
100
|
105
|
5
|
18
|
Hà Tây
|
Thị xã Hà Đông
|
105E4650
|
20N5810
|
90
|
96(2)
|
2
|
19
|
Hưng Yên
|
Thị xã Hưng Yên
|
106E0328
|
20N4017
|
90
|
92,7(2)
|
2
|
20
|
Hải Dương
|
Thành phố Hải Dương
|
106E1952
|
20N5607
|
90
|
104,5(2)
|
2
|
21
|
Hải Phòng
|
Thành phố Hải Phòng
|
106E4129
|
20N5017
|
100
|
93,7
|
5
|
22
|
Quảng Ninh
|
Thành phố Hạ Long
|
107E0714
|
20N5658
|
100
|
97,9
|
2
|
23
|
Thái Bình
|
Thành phố Thái Bình
|
106E2016
|
20N2649
|
90
|
97
|
2
|
24
|
Nam Định
|
Thành phố Nam Định
|
106E1059
|
20N2610
|
90
|
95,1(2)
|
2
|
25
|
Ninh Bình
|
Thị xã Ninh Bình
|
105E5800
|
20N1400
|
90
|
98,1(2)
|
2
|
26
|
Hà Nam
|
thị xã Hà Nam
|
105E5634
|
20N3259
|
90
|
93,3
|
2
|
27
|
Thanh Hóa
|
Thành phố Thanh Hóa
|
105E4653
|
19N5022
|
120
|
92,3
|
5
|
28
|
Nghệ An
|
Thành phố Vinh
|
105E4009
|
18N4014
|
120
|
98,3
|
5
|
29
|
Hà Tĩnh
|
Thị xã Hà Tĩnh
|
105E3507
|
18N1206
|
120
|
97,8
|
5
|
30
|
Quảng Bình
|
Thành phố Đồng Hới
|
106E3722
|
17N2900
|
120
|
96,1
|
5
|
31
|
Quảng Trị
|
Thành phố Đông Hà
|
107E0550
|
16N4851
|
120
|
92,2
|
5
|
32
|
Thừa Thiên Huế
|
Thành phố Huế
|
107E3546
|
16N2740
|
120
|
93,3
|
5
|
33
|
Thành phố Đà Nẵng
|
Thành phố Đà Nẵng
|
108E1343
|
16N0413
|
100
|
96,3
|
5
|
34
|
Quảng Nam
|
Thị xã Tam Kỳ
|
108E2842
|
15N3526
|
120
|
97,6
|
5
|
35
|
Quảng Ngãi
|
Thành phố Quảng Ngãi
|
108E4744
|
15N0719
|
120
|
102,9(3)
|
5
|
36
|
Bình Định
|
Núi Vũng Chua
|
109E1148
|
13N4443
|
60
|
97
|
5
|
37
|
Phú Yên
|
Núi Chóp Chài
|
109E1821
|
13N0641
|
60
|
96
|
5
|
38
|
Khánh Hòa
|
Thành phố Nha Trang
|
109E1204
|
12N1359
|
120
|
101,7
|
5
|
39
|
Ninh Thuận
|
Thị xã Phan Rang
|
108E5842
|
11N3436
|
120
|
99,6
|
5
|
40
|
Bình Thuận
|
Thành phố Phan Thiết
|
108E0708
|
10N5523
|
120
|
92,3(2)
|
5
|
41
|
Kon Tum
|
Thị xã Kon Tum
|
107E5956
|
14N2153
|
120
|
95,1
|
5
|
42
|
Gia Lai
|
Thành phố Plâycu
|
107E5926
|
13N5819
|
120
|
102
|
5
|
43
|
Đắc Nông
|
Thị xã Gia Nghĩa
|
107E4145
|
11N5955
|
120
|
98,2
|
5
|
44
|
Đắc Lắc
|
Đèo Hà Lan
|
108E1439
|
12N4853
|
120
|
94,7
|
5
|
45
|
Lâm Đồng
|
Thành phố Đà Lạt
|
108E2702
|
11N5602
|
120
|
97
|
5
|
46
|
Bình Phước
|
Núi Bà Rá
|
107E0020
|
11N4900
|
60
|
89,4
|
2
|
47
|
Bình Dương
|
Thị xã Thủ Dầu Một
|
106E4102
|
10N5857
|
100
|
92,5(2)
|
2
|
48
|
Đồng Nai
|
Thành phố Biên Hòa
|
106E5204
|
10N5707
|
100
|
97,5(2)
|
5
|
49
|
Tây Ninh
|
Núi Bà Đen
|
106E1009
|
11N2251
|
60
|
103,1
|
1
|
50
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Thành phố Vũng Tàu
|
107E0453
|
10N1955
|
100
|
92(2)
|
2
|
51
|
Hồ Chí Minh
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
106E4211
|
10N4714
|
100
|
99,9
|
20
|
95,6
|
20
|
52
|
Long An
|
Thị xã Tân An
|
106E2431
|
10N3204
|
100
|
96,9(2)
|
3
|
53
|
Tiền Giang
|
Thành phố Mỹ Tho
|
106E2145
|
10N2101
|
100
|
96,2(2)
|
2
|
54
|
Đồng Tháp
|
Thị xã Cao Lãnh
|
105E3809
|
10N2749
|
120
|
98,4
|
3
|
55
|
An Giang
|
Thành phố Long Xuyên
|
105E2518
|
10N2346
|
100
|
93,1(2)
|
3
|
56
|
Bến Tre
|
Thị xã Bến Tre
|
106E2250
|
10N1418
|
100
|
97,9(2)
|
2
|
57
|
Vĩnh Long
|
Thị xã Vĩnh Long
|
105E5849
|
10N1439
|
100
|
90,2(2)
|
2
|
58
|
Trà Vinh
|
Thị xã Trà Vinh
|
106E2047
|
09N5657
|
100
|
92,7(2)
|
2
|
59
|
Cần Thơ
|
Thành phố Cần Thơ
|
105E4617
|
10N0055
|
100
|
97,3
|
5
|
60
|
Hậu Giang
|
Thị xã Vị Thanh
|
107E2759
|
09N4656
|
100
|
89,6(2)
|
3
|
61
|
Sóc Trăng
|
Thị xã Sóc Trăng
|
105E5828
|
09N3522
|
100
|
100,4
|
2
|
62
|
Kiên Giang
|
Huyện Hòn Đất
|
104E5318
|
10N0649
|
100
|
99,4
|
5
|
63
|
Bạc Liêu
|
Thị xã Bạc Liêu
|
105E4123
|
09N1747
|
100
|
93,8
|
2
|
64
|
Cà Mau
|
Thành phố Cà Mau
|
105E0920
|
09N1109
|
100
|
94,6
|
5
|
Ghi chú:
Giá trị công suất, độ
cao anten ghi trong Phụ lục 3 là mức công suất, độ cao anten lớn nhất được
phép.
(1) Độ cao
anten so với mặt đất.
(2) Khuyến
nghị dùng anten có hướng phát xạ thích hợp để phủ sóng theo địa bàn của tỉnh.
Quyết định 35/2005/QĐ-BBCVT phê duyệt “Quy hoạch phân bổ kênh tần số cho phát thanh FM băng tần (87-108) MHz đến năm 2010” do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 35/2005/QĐ-BBCVT ngày 21/12/2005 phê duyệt “Quy hoạch phân bổ kênh tần số cho phát thanh FM băng tần (87-108) MHz đến năm 2010” do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
7.486
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|