|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 342/QĐ-UBND 2021 Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Lâm Đồng phiên bản 2.0
Số hiệu:
|
342/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Hiệp
|
Ngày ban hành:
|
05/02/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 342/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng,
ngày 05 tháng 02
năm 2021
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH LÂM ĐỒNG, PHIÊN BẢN 2.0
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
LÂM ĐÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
07/3/2019 của Chính phủ về một
số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển chính
phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT
ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Ban hành
Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
Căn cứ văn bản số 1936/THH-CSCNTT ngày
23/12/2020 của Cục Tin học hóa - Bộ Thông tin và Truyền thông về việc góp ý dự thảo Kiến
trúc Chính quyền điện tử
tỉnh Lâm Đồng, phiên bản 2.0;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông tại Tờ trình số 01/TTr-STTTT ngày 21/01/2021, văn bản số 76/STTTT-KH
ngày 28/01/2020 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 66/TTr-SNV ngày
20/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Lâm Đồng,
phiên bản 2.0.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông; Nội vụ; Kế
hoạch và Đầu tư; Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
-
Lưu:
VT, VX1.
|
CHỦ TỊCH
Trần
Văn Hiệp
|
KIẾN
TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH LÂM ĐỒNG, PHIÊN BẢN 2.0
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 342/QĐ-UBND ngày
05/02/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Lâm Đồng)
I. Mục tiêu
1. Tăng cường khả năng kết nối liên
thông, tích hợp, chia sẻ, kế thừa thông tin và cơ sở hạ tầng thông tin;
2. Tăng cường khả năng giám sát, đánh
giá đầu tư; đảm bảo triển khai ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) đồng bộ, hạn
chế trùng lặp, tiết kiệm chi phí, thời gian triển khai của cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh;
3. Nâng cao tính linh hoạt khi xây
dựng, triển khai các thành phần, hệ thống thông tin theo điều kiện thực tế của
tỉnh;
4. Tạo cơ sở xác định các thành phần,
hệ thống CNTT cần xây dựng và lộ trình, trách nhiệm triển khai Chính quyền điện
tử (CQĐT) của tỉnh.
II. Định hướng
1. Hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp
luật về ứng dụng, phát triển CNTT:
a) Xây dựng nghị quyết, đề án, chương
trình, chiến lược, kế hoạch phát triển ứng dụng CNTT, phát triển chính quyền số
các cấp, dịch vụ đô thị thông minh; rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung hệ thống văn
bản quy phạm pháp luật trong các lĩnh vực chuyên ngành để đáp ứng yêu cầu điều chỉnh các mối
quan hệ mới phát sinh trong ứng dụng CNTT, xây dựng CQĐT, chuyển đổi số;
b) Duy trì, cập nhật Kiến trúc CQĐT
của tỉnh; chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị triển khai ứng dụng CNTT tuân
thủ theo Kiến trúc CQĐT;
c) Xây dựng, cập nhật bộ mã định danh
điện tử của các cơ quan, tổ chức thống nhất theo tiêu chuẩn quy định, phục vụ
kết nối, chia sẻ dữ liệu của tất cả các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
(CSDL);
d) Xây dựng các văn bản triển khai
chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ của các cơ quan nhà nước
trên môi trường mạng;
đ) Triển khai, hướng dẫn cụ thể các
nội dung về an toàn thông tin (ATTT) theo hướng quy định trách nhiệm bảo đảm
ATTT đối với tổ chức, cá nhân; có các biện pháp bảo đảm ATTT, an ninh mạng; đề
xuất cấp có thẩm quyền phê duyệt mức độ ATTT theo cấp độ đối với tất cả các hệ
thống thông tin;
e) Triển khai chuyển đổi hạ tầng ứng
dụng CNTT tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh sang ứng dụng địa chỉ giao
thức Internet thế hệ mới (IPv6);
g) Xây dựng chính sách ưu đãi, hỗ trợ,
thu hút, đào tạo nguồn nhân lực CNTT làm việc trong các cơ quan Đảng, Đoàn thể
và Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Xây dựng nền tảng công nghệ phát
triển CQĐT của tỉnh phù hợp với xu thế phát triển Chính phủ điện tử:
a) Thường xuyên kiểm tra, đánh giá
hoạt động của các hệ thống thông tin đã xây dựng như: Cổng dịch vụ
công trực tuyến (DVCTT), “Một cửa điện tử”, “Một cửa điện tử liên thông” và
DVCTT mức độ cao; phần mềm quản lý văn bản và điều hành; Cổng thông tin
điện tử của tỉnh. Cập nhật theo các tiêu chuẩn, đánh giá của Văn phòng Chính
phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông;
b) Hoàn thiện CSDL chuyên ngành, cập
nhật triển khai các hệ thống CSDL quốc gia tại địa phương; kết nối liên thông,
chia sẻ với Hệ thống thông tin một cửa điện tử, Cổng DVCTT của tỉnh và Cổng DVCTT quốc gia
phục vụ người dân và doanh nghiệp; kết nối liên thông nền tảng chia sẻ, tích hợp
dữ liệu tỉnh Lâm Đồng (LGSP), hoàn thiện trong giai đoạn 2021-2025: CSDL dùng
chung và CSDL giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, có giải pháp xác thực
người dùng phù hợp; CSDL cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh tích hợp, chia
sẻ với hệ thống CSDL cán bộ, công chức, viên chức toàn quốc theo lộ trình của
Bộ Nội vụ; CSDL đất đai của tỉnh kết nối, chia sẻ với CSDL đất đai quốc gia và Cổng
DVCTT quốc gia;
c) Tái cấu trúc hạ tầng CNTT theo
hướng kết hợp giữa mô hình tập trung và phân tán dựa trên công nghệ điện toán
đám mây, tối ưu hóa hạ tầng CNTT theo khu vực, thực hiện giải pháp thuế dịch vụ,
tăng cường khả năng bảo mật, sao lưu, phòng chống thảm họa, bảo đảm vận hành ổn
định, ATTT, an ninh mạng của các hệ thống thông tin, CSDL;
d) Triển khai mạng truyền số liệu
chuyên dùng (TSLCD) ổn định đến cấp xã; hoàn thiện hệ thống mạng nội bộ tuân
thủ theo yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo ATTT;
đ) Nâng cấp Trung tâm quản lý Cổng thông tin
điện tử tỉnh theo tiêu chuẩn trong nước và quốc tế;
e) Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông
tập trung đầu tư xây dựng và nâng cao năng lực mạng lưới viễn thông của tỉnh,
nâng cao chất lượng đường truyền nhằm đảm bảo yêu cầu khai thác, sử dụng dịch
vụ CNTT của các cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
3. Xây dựng CQĐT gắn chặt với bảo đảm
ATTT, an ninh mạng, an ninh quốc gia, bảo vệ thông tin cá nhân:
a) Triển khai đồng bộ các giải pháp
ATTT cho các hệ thống CNTT của tỉnh; thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá
an toàn, an ninh thông tin cho các hệ thống thông tin của tỉnh;
b) Triển khai dịch vụ chứng thực điện
tử chữ ký số cho các hệ thống thông tin của tỉnh; giải pháp ký số từ xa trên
thiết bị di động.
III. Nguyên tắc xây
dựng
1. Tuân thủ Kiến trúc CQĐT trong triển
khai các ứng dụng CNTT của tỉnh;
2. Kịp thời nhận diện và có giải pháp
đảm bảo ATTT;
3. Các ứng dụng, dịch vụ trong CQĐT
cần hỗ trợ Web, theo kiến trúc hướng dịch vụ, tài liệu hóa đầy đủ đảm bảo liên
thông qua hệ thống LGSP của tỉnh;
4. Ưu tiên triển khai nền tảng, các
ứng dụng, dịch vụ, hệ thống thông tin, CSDL dùng chung của tỉnh;
5. Áp dụng cơ chế đăng nhập một lần
cho các ứng dụng, dịch vụ trong CQĐT của tỉnh; áp dụng tiêu chuẩn mở trong trao
đổi thông tin, dữ liệu;
6. Tài liệu hóa cấu trúc thông điệp
trao đổi: Tăng cường tính liên thông thông tin, dữ liệu trong đổi giữa các hệ
thống thông tin. Tài liệu tối thiểu gồm: Trường thông tin bắt buộc và tùy chọn;
độ dài và kiểu của trường thông tin; mô tả dữ liệu của các trường thông tin;
giải thích và có ví dụ về các trường thông tin;
7. Nền tảng ứng dụng cần được ảo hóa
khi cần thiết; sử dụng các CSDL dùng chung của tỉnh; thực hiện chuyển đổi dữ
liệu trước khi triển khai các ứng dụng; có mô đun ứng dụng nghiệp vụ tương ứng
với nhóm DVCTT; các ứng dụng nghiệp vụ phục vụ DVCTT tích hợp lên Cổng DVCTT, hệ thống
xử lý nghiệp vụ nội bộ của tỉnh; đảm bảo đồng bộ, thống nhất và liên thông giữ
các hệ thông thông tin, kết nối với các hệ thống thông tin quốc gia.
IV. Mô hình Kiến trúc
CQĐT tỉnh Lâm Đồng, phiên bản 2.0
Mô tả chi tiết mô hình:
Thành phần
|
Mô tả
|
Người sử dụng
|
Người sử dụng hoặc đối tượng sử
dụng: Người dân, doanh nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức hoặc các cơ
quan tương tác với dịch vụ do cơ quan nhà nước cung cấp.
|
Kênh truy
cập/tương tác
|
Các hình thức, phương tiện giúp
người sử dụng truy cập thông tin, dịch vụ do cơ quan nhà nước cung cấp. Các
kênh truy cập chính gồm: Các trang/cổng thông tin điện tử (website/portal),
thư điện tử (email), điện thoại (cố định hoặc di động), máy fax, kiosk hoặc
trực tiếp. Giai đoạn đầu, kênh truy cập chủ yếu là các trang thông tin điện
tử và thư điện tử, sau đó mở rộng đến các hình thức khác như: Điện thoại di
động (điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng) hoặc kiosk (đặt ở vị trí công
cộng).
|
Dịch vụ
cổng thông tin điện tử
|
Thành phần đảm bảo cho người sử dụng
truy cập các thông tin trực tuyến, là giao diện giữa người sử dụng với các
dịch vụ CQĐT. Cung cấp chức năng liên quan trực tiếp đến việc quản lý người
sử dụng dịch vụ (nội bộ và bên ngoài), quản lý nghiệp vụ tương tác với người
sử dụng. Đảm bảo thống nhất quản lý truy cập của người sử dụng và ứng dụng
dịch vụ thông qua các kênh truy cập khác nhau.
|
Dịch vụ
công trực tuyến
|
Các DVCTT do cơ quan nhà nước cung
cấp cho người dân và doanh nghiệp. Gồm các dịch vụ cấp tỉnh do các sở, ban,
ngành cung cấp. Danh mục nhóm các dịch vụ công các cấp ưu tiên cung cấp trực
tuyến mức độ cao phù hợp với Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong
hoạt động của cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Ưu tiên tích
hợp danh mục dịch vụ công trên Cổng dịch vụ công Quốc gia theo quy
định.
|
Ứng dụng và
CSDL
|
Gồm các ứng dụng cần thiết cho hoạt
động nội bộ và cung cấp DVCTT của tỉnh. Phân loại thành các ứng dụng nội bộ,
ứng dụng cấp tỉnh, ứng dụng dùng chung cấp quốc gia và ứng dụng phục vụ tổng hợp
và báo cáo.
- Ứng dụng cấp tỉnh: Các ứng dụng
nghiệp vụ cấp tỉnh phục vụ cung cấp các dịch vụ công cấp tỉnh, trong đó có
các DVCTT như: Mạng hành chính công; mạng văn phòng điện tử liên thông; quản
lý cán bộ, công chức, viên chức; ...
- Ứng dụng nội bộ: Các ứng dụng phục
vụ quản lý, điều hành, hỗ trợ các hoạt động trong nội bộ cơ quan như: Quản lý
tài sản; quản lý văn bản và điều hành nội bộ; ...
- Ứng dụng tổng hợp và báo cáo: Tổng
hợp thông tin chuyên ngành, kinh tế - xã hội nhằm hỗ trợ lãnh đạo ra quyết
định.
- Ứng dụng cấp quốc gia: Các ứng
dụng quy mô quốc gia, tỉnh là đơn vị thụ hưởng (cung cấp bởi các hệ thống
thông tin có phạm vi từ Trung ương tới địa phương).
|
Các dịch vụ
chia sẻ và tích hợp
|
Gồm các dịch vụ hỗ trợ ứng dụng lớp trên và
CSDL; có chức năng kết nối, liên thông, tích hợp các ứng dụng; có thể dùng
chung, chia sẻ giữa các ứng dụng cùng quy mô cấp tỉnh, giúp giảm đầu tư trùng
lặp, thiếu đồng bộ và chống lãng phí. Là nền tảng CNTT liên cơ quan giữa các
sở, ban, ngành, các cấp và các cơ quan trực thuộc tỉnh giúp thông tin nghiệp
vụ có thể trao đổi theo chiều ngang và theo chiều dọc; nền tảng LGSP là điểm
trung gian kết nối các dịch vụ trong tỉnh và đầu mối kết nối ra ngoài tỉnh.
Gồm các thành phần chính quy định tại văn bản số 631/THH-THHT
ngày 21/5/2020 của Cục Tin học hóa - Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn
yêu cầu về chức năng, tính năng kỹ thuật của nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng
chung cấp bộ, cấp tỉnh.
|
Hạ tầng kỹ
thuật
|
Cung cấp phần cứng/phần mềm máy
tính, mạng, thiết bị, ATTT, cơ sở vật chất để triển khai các ứng dụng CNTT.
Gồm:
- Thiết bị phần cứng/phần mềm cho
người dùng cuối: Máy tính cá nhân, máy tính xách tay và thiết bị hỗ trợ cá
nhân;
- Cơ sở hạ tầng mạng gồm: Mạng diện
rộng của tỉnh (WAN, MAN); mạng cục bộ (LAN); mạng riêng ảo (VPN); kết nối
Internet;
- Trung tâm dữ liệu, phòng máy chủ:
Các máy chủ, thiết bị mạng, thiết bị lưu trữ, cáp mạng, nguồn điện, thiết bị
làm mát, quản lý (môi trường, an ninh, vận hành);
- An toàn thông tin: Là thành phần
xuyên suốt, điều kiện bảo đảm triển khai các thành phần của CQĐT cần triển
khai đồng bộ ở các cấp và các nội dung chính về ATTT theo quy định.
- Quản lý và giám sát dịch vụ: Giúp
các dịch vụ hoạt động thông suốt, hiệu quả và tăng tính sẵn sàng của toàn bộ
hệ thống
|
Quản lý chỉ
đạo
|
Gồm công tác chỉ đạo, tổ chức, xây
dựng chính sách, quy chuẩn, hướng dẫn, đào tạo, truyền thông để triển khai
Kiến trúc CQĐT:
- Chỉ đạo: Thể hiện ở việc thuyết
phục lãnh đạo cấp cao tham gia chỉ đạo, điều phối sự phối hợp, giải quyết các
xung đột, vấn đề phát sinh giữa các cơ quan trong tỉnh, đặc biệt là các dự án
dùng chung cấp tỉnh;
- Tổ chức: Cơ cấu tổ chức, quyền và
nghĩa vụ các bên liên quan; quy trình tổ chức triển khai kiến trúc CQĐT;
- Chính sách: Các chính sách, quy
định, quy chế, tiêu chuẩn có tính đặc thù phục vụ triển khai kiến trúc CQĐT;
- Phổ biến, tuyên truyền: Hướng
dẫn, đào tạo, truyền thông nâng cao nhận thức của các cơ quan liên quan trong
triển khai CQĐT, đối tượng thụ hưởng của các dịch vụ, ứng dụng CQĐT của tỉnh.
|
V. Lộ trình thực hiện
giai đoạn 2020-2025
STT
|
Nhiệm vụ
|
Nội dung
thực hiện
|
Chủ trì
|
1.
|
Duy trì hệ thống quản lý văn bản và
điều hành.
|
Bảo đảm duy trì, vận hành hệ thống;
nâng cấp chức năng lưu trữ theo quy định; chức năng gửi, nhận liên thông theo
yêu cầu của Chính phủ; kết nối với LGSP/NGSP và hệ thống giám sát; nâng cấp
theo yêu cầu mã định danh điện tử.
|
Sở Thông tin
và Truyền thông.
|
2.
|
Duy trì Cổng thông tin điện tử tỉnh.
|
Bảo đảm duy trì, vận hành hệ thống;
bảo đảm nội dung; nâng cấp các chức năng theo quy định về trang/cổng thông
tin điện tử; kết nối hệ thống giám sát CPĐT.
|
3.
|
Duy trì trì hệ thống thư điện tử của
tỉnh.
|
Bảo đảm duy trì, vận hành hệ thống;
xử lý sự cố.
|
4.
|
Xây dựng hệ thống danh mục điện tử
dùng chung quốc gia.
|
Kết nối với LGSP/NGSP và hệ thống
danh mục điện tử dùng chung quốc gia.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông.
|
5.
|
Thuê đường TSLCD.
|
Bảo đảm tốc độ và khả năng kết nối.
|
6.
|
Triển khai Ipv6.
|
Nâng cấp phần cứng, phần mềm, thiết
bị chưa tương thích; cài đặt, cấu hình IP v6.
|
7.
|
Nâng cấp trang thiết bị CNTT, phần
mềm ứng dụng CNTT, bảo đảm ATTT tại các cơ quan nhà nước.
|
Đầu tư trang bị phần cứng, phần mềm.
|
8.
|
Xây dựng hệ thống trung tâm điều
hành an toàn, an ninh mạng (SOC)/trung tâm giám sát điều hành đô thị thông
minh (IOC).
|
Đầu tư phần cứng, phần mềm giải pháp
SOC/IOC; cài đặt, kết nối với các hệ thống cần giám sát; kết nối hệ thống
giám sát quốc gia; đào tạo, chuyển giao.
|
9.
|
Xây dựng CSDL người sử dụng G2C
(Dịch vụ chính phủ
điện tử cung cấp cho người dân).
|
Bổ sung phần cứng, bản quyền phần
mềm, hệ quản trị; kết nối với hệ thống đăng nhập 1 lần và các hệ thống khác.
|
10.
|
Xây dựng Kho dữ liệu tổng hợp, thống
kê, báo cáo.
|
Bổ sung phần cứng, bản quyền phần
mềm, hệ quản trị; kết nối, thu thập dữ liệu chia sẻ từ các bộ, ngành, địa
phương khác và từ các nguồn dữ liệu trong tỉnh.
|
11.
|
Xây dựng Kho dữ liệu lưu trữ cơ quan
và CSDL lưu trữ lịch sử.
|
Bổ sung phần cứng, bản quyền phần
mềm, hệ quản trị; thu thập, số hóa, tạo lập CSDL tài liệu lưu trữ điện tử;
kết nối, đồng bộ dữ liệu cần lưu trữ từ hệ thống quản lý tài liệu điện tử và
các hệ thống nghiệp vụ chuyên ngành.
|
12.
|
Xây dựng CSDL về thủ tục hành chính.
|
Bổ sung phần cứng, bản quyền phần
mềm, hệ quản trị; kết nối, thống nhất thủ tục (mã thủ tục, tên thủ tục, quy
trình thực hiện,...) với Cổng DVC và hệ thống một cửa điện tử; kết nối, thống
nhất với Cổng
DVC
Quốc gia đối với các thủ tục cung cấp trên Cổng DVC Quốc gia; kết nối với các
phần mềm nghiệp vụ, chuyên ngành.
|
13.
|
Xây dựng các phân hệ CSDL quốc gia
tại địa phương.
|
CSDL về: dân cư; đất đai; an sinh xã
hội; tài nguyên và môi trường; cán bộ, công chức, viên chức; quy hoạch; dự án
đầu tư.
|
14.
|
Xây dựng các quy định về bảo đảm
ATTT.
|
Các phương án bảo đảm ATTT; xây dựng
và triển khai kế hoạch ứng phó sự cố bảo đảm ATTT.
|
15.
|
Bảo đảm hạ tầng trung tâm dữ liệu,
sẵn sàng tái cấu trúc theo mô hình điện toán đám mây theo định hướng của
Chính phủ.
|
Quy hoạch tổng thể các vùng mạng,
lưu trữ, dự phòng; mạng diện rộng; bổ sung phần cứng và giải pháp kết nối với
các mô hình điện toán đám mây.
|
Sở Thông tin
và Truyền thông.
|
16.
|
Tiếp tục hoàn thiện LGSP.
|
Xây dựng, nâng cấp giao diện (API)
kết nối với NGSP và các hệ thống thông tin, CSDL của các bộ, ngành; kết nối
với các hệ thống nội bộ nhằm đáp ứng nghiệp vụ; bổ sung phần cứng (hoặc nâng
cấp cấu hình đối với thuê dịch vụ) để bảo đảm hiệu năng và an toàn bảo mật;
kết nối quốc gia theo mô hình phân tán; kết nối dữ liệu phục vụ quản lý, điều
hành và báo cáo Chính phủ.
|
17.
|
Xây dựng CSDL cán bộ, công chức,
viên chức G2E (Dịch vụ Chính phủ điện tử cung cấp
cho cán bộ, công
chức để phục vụ
người dân và doanh nghiệp).
|
Bổ sung phần cứng, bản quyền phần
mềm, hệ quản trị; kết nối với hệ thống đăng nhập 1 lần (SSO); kết nối phần
mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
|
Sở Nội vụ.
|
18.
|
Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo
của địa phương.
|
Bảo đảm duy trì, vận hành hệ thống;
nâng cấp, chỉnh sửa đáp
ứng kết nối thông tin; kết nối với LGSP/NGSP, hệ thống báo cáo của Chính phủ;
mở rộng phạm vi, nội dung báo cáo theo yêu cầu của Chính phủ.
|
Văn phòng UBND tỉnh.
|
19.
|
Xây dựng Hệ thống họp và xử lý
công việc
|
Bảo đảm duy trì, vận hành hệ thống;
khả năng kết nối với hệ thống họp của Chính phủ.
|
20.
|
Duy trì Cổng DVCTT và hệ thống một
cửa điện tử.
|
Bảo đảm duy trì, vận hành hệ thống;
nâng cấp, chỉnh sửa đáp
ứng nhu cầu kết nối và các quy định của pháp luật; kết nối với LGSP/NGSP để
khai thác, chia sẻ dữ liệu; kết nối với hệ thống giám sát CPĐT; nâng cấp đáp
ứng mã định danh điện tử theo quy định.
|
VI. Nguồn vốn thực
hiện:
Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác.
VII. Tổ chức thực
hiện
1. Ban Chỉ đạo xây dựng CQĐT của tỉnh:
Chỉ đạo, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương triển khai thực hiện đúng quy
định về Kiến trúc CQĐT tỉnh Lâm Đồng, phiên bản 2.0.
2. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kiến
trúc CQĐT tỉnh Lâm Đồng; xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện các
nhiệm vụ được giao; ban hành các văn bản hướng dẫn tiêu chuẩn kỹ thuật
theo Kiến trúc CQĐT của tỉnh;
b) Thẩm định sự phù hợp của các kế
hoạch, dự án ứng dụng CNTT với Kiến trúc CQĐT của tỉnh; theo dõi, đôn đốc triển
khai các kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT phù hợp với Kiến trúc CQĐT của tỉnh;
tổng hợp, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, điều chính Kiến trúc khi cần
thiết.
3. Sở Tài chính: Hàng năm căn cứ khả
năng cân đối vốn của ngân sách tỉnh, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực
hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử trong
các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Hàng năm chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
cân đối nguồn vốn đầu tư công và lồng ghép các nguồn vốn, tham mưu UBND tỉnh bố
trí kinh phí thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính
quyền điện tử trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; huy động các nguồn
lực đầu tư, phát triển CNTT phục vụ Kiến trúc CQĐT tỉnh Lâm Đồng.
5. Các sở, ban, ngành, địa phương:
Tham mưu, đề xuất xây dựng các hệ thống thông tin, CSDL chuyên ngành phù hợp
với Kiến trúc CQĐT của tỉnh./.
Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Lâm Đồng, phiên bản 2.0
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 342/QĐ-UBND ngày 05/02/2021 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Lâm Đồng, phiên bản 2.0
1.502
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|