|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
33/2008/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Tấn Thành
|
Ngày ban hành:
|
04/04/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2008/QĐ-UBND
|
Phan
Thiết, ngày 04 tháng 4 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC
XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của
Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng và
phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLT-BTC-BKHCN ngày 04/10/2006 của
Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn chế độ khoán kinh phí
của đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 15/2003/TTLT-BKHCN-BNV ngày 15/7/2003 của
Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp UBND quản lý Nhà nước về khoa học và
công nghệ ở địa phương;
Theo đề nghị của Liên Sở: Khoa học và Công nghệ - Tài chính tại Tờ
trình số 142/LS/STC-SKHCN ngày 28/01/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định định mức
xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đề tài, dự án khoa học và công nghệ
(KH&CN) có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận như sau:
1. Định mức xây dựng, phân bổ dự toán ngân sách đối với
đề tài, dự án KH&CN:
a) Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý đề tài, dự án KH&CN
của cơ quan có thẩm quyền:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Đề tài cấp tỉnh
|
Đề tài cấp huyện, cơ sở
|
1
|
Chi về tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
a
|
Xây dựng đề bài được duyệt của đề tài, dự án để công bố
|
Đề tài, dự án
|
1.000
|
500
|
|
Họp hội đồng xác định đề tài, dự án (xác định nội dung cụ thể của đề tài
dự án hoặc danh mục các đề tài dự kiến sẽ triển khai)
|
|
|
|
|
- Chủ tịch hội đồng
|
Ngày
|
200
|
100
|
|
- Thành viên, thư ký khoa học
|
Ngày
|
150
|
75
|
|
- Thư ký hành chính
|
Ngày
|
100
|
50
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
Ngày
|
50
|
30
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì
|
|
|
|
a
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện
|
|
|
|
|
- Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng ký
|
01 hồ sơ
|
300
|
150
|
|
- Nhiệm vụ có từ 04 đến 06 hồ sơ đăng ký
|
01 hồ sơ
|
250
|
120
|
|
- Nhiệm vụ có từ 07 hồ sơ đăng ký trở lên
|
01 hồ sơ
|
200
|
100
|
b
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng
|
|
|
|
|
- Nhiệm vụ có đến 03 hồ sơ đăng ký
|
01 hồ sơ
|
200
|
100
|
|
- Nhiệm vụ có từ 04 đến 06 hồ sơ đăng ký
|
01 hồ sơ
|
150
|
75
|
|
- Nhiệm vụ có từ 07 hồ sơ đăng ký trở lên
|
01 hồ sơ
|
130
|
50
|
c
|
Chi họp hội đồng tư vấn tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án (Xét nội dung
cụ thể của từng đề tài, dự án và tuyển chọn, xét chọn cá nhân chủ trì)
|
|
|
|
|
- Chủ tịch hội đồng
|
Đề tài, dự án
|
200
|
100
|
|
- Thành viên, thư ký khoa học
|
Đề tài, dự án
|
150
|
75
|
|
- Thư ký hành chính
|
Đề tài, dự án
|
100
|
75
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
Đề tài, dự án
|
50
|
30
|
3
|
Chi thẩm định nội dung, tài chính của đề tài, dự án
|
|
|
|
|
- Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Đề tài, dự án
|
200
|
100
|
|
- Thành viên tham gia thẩm định
|
Đề tài, dự án
|
150
|
75
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ
KH&CN
|
|
|
|
a
|
Nhận xét đánh giá
|
|
|
|
|
- Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện
|
Đề tài, dự án
|
700
|
350
|
|
- Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng
|
Đề tài, dự án
|
400
|
200
|
b
|
Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm
vụ trước khi đánh giá nghiệm thu ở cấp quản lý (Số lượng chuyên gia do cấp có
thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia cho 01 đề tài, dự án)
|
Báo cáo
|
700
|
350
|
c
|
Họp tổ chuyên gia (nếu có)
|
|
|
|
|
- Tổ trưởng
|
Đề tài, dự án
|
200
|
100
|
|
- Thành viên (Thành viên là ủy viên hội đồng tư vấn thì ngoài mức chi của
ủy viên còn được hưởng thêm mức chi này)
|
Đề tài, dự án
|
150
|
75
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
Đề tài, dự án
|
50
|
30
|
d
|
Họp hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức
|
|
|
|
|
- Chủ tịch hội đồng
|
Đề tài, dự án
|
300
|
150
|
|
- Thành viên, thư ký khoa học
|
Đề tài, dự án
|
200
|
100
|
|
- Thư ký hành chính
|
Đề tài, dự án
|
150
|
75
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
Đề tài, dự án
|
50
|
30
|
Cơ quan có thẩm quyền quản lý đề tài, dự án là cơ quan Nhà nước được giao
nhiệm vụ: xác định nhiệm vụ; tuyển chọn các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện;
phê duyệt nội dung và kinh phí; kiểm tra và đánh giá nghiệm thu kết quả các đề
tài, dự án (Sở Khoa học và Công nghệ, Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế - cơ
quan chuyên môn giúp UBND huyện, thị xã, thành phố quản lý Nhà nước về khoa học
công nghệ).
b) Đối với các hoạt động thực hiện đề tài, dự án KH&CN:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Đề tài cấp tỉnh
|
Đề tài cấp huyện, cơ sở
|
1
|
Xây dựng thuyết minh chi tiết được duyệt
|
Đề tài, dự án
|
1.500
|
750
|
|
Chuyên đề nghiên cứu xây dựng quy trình
|
|
|
|
2
|
KHCN và khoa học tự nhiên (chuyên đề xây dựng theo sản phẩm của đề tài,
dự án)
|
|
|
|
|
- Chuyên đề loại 1
|
Chuyên đề
|
7.000
|
3.500
|
|
- Chuyên đề loại 2
|
Chuyên đề
|
20.000
|
10.000
|
3
|
Chuyên đề nghiên cứu trong lĩnh vực khoa học xã hội (KHXH) và nhân văn
|
|
|
|
|
- Chuyên đề loại 1
|
Chuyên đề
|
5.500
|
3.000
|
|
- Chuyên đề loại 2
|
Chuyên đề
|
8.000
|
4.000
|
4
|
Báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài, dự án
|
Báo cáo
|
2.000
|
1.000
|
|
Lập mẫu phiếu điều tra:
|
|
|
|
|
- Trong nghiên cứu KHCN:
|
|
|
|
5
|
+ Đến 30 chỉ tiêu
|
Phiếu mẫu
|
200
|
100
|
|
+ Trên 30 chỉ tiêu
|
được duyệt
|
350
|
150
|
|
- Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn:
|
|
|
|
|
+ Đến 30 chỉ tiêu
|
|
350
|
175
|
|
+ Trên 30 chỉ tiêu
|
|
700
|
350
|
|
Cung cấp thông tin:
|
Phiếu
|
|
|
|
- Trong nghiên cứu KHCN
|
|
|
|
|
+ Đến 30 chỉ tiêu
|
|
30
|
15
|
6
|
+ Trên 30 chỉ tiêu
|
|
40
|
20
|
|
- Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn:
|
|
|
|
|
+ Đến 30 chỉ tiêu
|
|
35
|
15
|
|
+ Trên 30 chỉ tiêu
|
|
50
|
25
|
7
|
Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra
|
Đề tài, dự án
|
3.000
|
1.500
|
|
Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án
|
|
|
|
8
|
(bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt)
|
Đề tài, dự án
|
8.000
|
4.000
|
9
|
Tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở (nghiệm thu nội
bộ)
|
|
|
|
a
|
Nhận xét đánh giá
|
|
|
|
|
- Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện
|
Đề tài, dự án
|
550
|
300
|
|
- Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng
|
Đề tài, dự án
|
350
|
175
|
b
|
Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm
vụ trước khi đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở (Số lượng chuyên gia do cấp có thẩm
quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia cho 01 đề tài hoặc 01 dự án)
|
Báo cáo
|
550
|
300
|
c
|
Họp tổ chuyên gia (nếu có)
|
|
|
|
|
- Tổ trưởng
|
Đề tài, dự án
|
150
|
75
|
|
- Thành viên
|
Đề tài, dự án
|
100
|
50
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
Đề tài, dự án
|
50
|
35
|
d
|
Họp hội đồng đánh giá nghiệm thu (nghiệm thu nội bộ)
|
|
|
|
|
- Chủ tịch hội đồng
|
Đề tài, dự án
|
150
|
75
|
|
- Thành viên, thư ký khoa học
|
Đề tài, dự án
|
100
|
50
|
|
- Thư ký hành chính
|
Đề tài, dự án
|
70
|
35
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
Đề tài, dự án
|
50
|
25
|
10
|
Hội thảo khoa học
|
|
|
|
|
- Người chủ trì
|
Lần hội thảo
|
150
|
75
|
|
- Thư ký hội thảo
|
Lần hội thảo
|
75
|
50
|
|
- Báo cáo tham luận theo đặt hàng
|
Lần hội thảo
|
350
|
200
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
Lần hội thảo
|
50
|
40
|
11
|
Thù lao trách nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài, dự án
|
Tháng
|
700
|
350
|
12
|
Quản lý chung nhiệm vụ KH&CN (trong đó có chi thù lao trách nhiệm
cho thư ký và kế toán của đề tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài quyết định)
|
Năm
|
10.000
|
5.000
|
c) Đối với các đề tài, dự án KH&CN, các định mức quy
định tại điểm b, khoản 1, Điều 1 Quyết định này là định mức thống nhất xây dựng
và phân bổ dự toán chi ngân sách đối với các đề tài, dự án và định hướng chi.
Khi tiến hành chi và kiểm soát chi thực hiện theo quy định về chế độ khoán kinh
phí thực hiện đề tài, dự án quy định tại Thông tư liên tịch số
93/2006/TTLT-BTC-BKHCN ngày 04/10/2006 của liên Bộ
Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ.
Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý đề tài, dự án KH&CN của
cơ quan có thẩm quyền, các định mức quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 1 Quyết
định này là mức tối đa. Tùy vào khả năng dự toán chi ngân sách được giao hàng
năm, thủ trưởng cơ quan quản lý đề tài, dự án quyết định mức chi cho phù hợp.
2. Lập dự toán ngân sách hàng năm:
a) Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý đề tài, dự án KH&CN
của cơ quan có thẩm quyền:
Cơ quan có thẩm quyền quản lý đề tài, dự án KH&CN căn cứ kế hoạch xác
định, tuyển chọn đề tài, dự án trong năm; kế hoạch kiểm tra, đánh giá giữa kỳ
(nếu có), đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án trong năm và định mức quy định tại
điểm a, khoản 1, Điều 1 Quyết định này để xây dựng dự toán và tổng hợp vào dự
toán chi sự nghiệp khoa học công nghệ hàng năm, gửi cơ quan tài chính cùng thời
điểm lập dự toán chi ngân sách năm để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Đối với các hoạt động thực hiện đề tài, dự án KH&CN:
Hàng năm, căn cứ văn bản hướng dẫn của Sở Khoa học và Công nghệ và định mức
phân bổ ngân sách quy định tại khoản 1, Điều 1 Quyết định này, các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố đăng ký danh mục đề tài, dự án
KH&CN thực hiện trong năm và lập dự toán kinh phí theo từng đề tài, dự án gửi
về Sở Khoa học và Công nghệ.
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan thẩm
tra, xét duyệt và tổng hợp vào dự toán chi sự nghiệp khoa học công nghệ gửi Sở
Tài chính để tổng hợp trình UBND tỉnh giao dự toán;
c) Đối với kinh phí phục vụ hoạt động quản lý và kinh phí thực hiện đề
tài, dự án KH&CN của các huyện, thị xã, thành phố:
UBND tỉnh giao dự toán hàng năm theo phương thức trợ cấp bổ sung có mục
tiêu từ ngân sách tỉnh. Giao Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Sở Tài chính
hướng dẫn cụ thể quy trình thực hiện.
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể
từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1968/QĐ-CTUBBT ngày 01/8/2002 của Chủ tịch
UBND tỉnh về việc quy định một số chế độ chi tiêu đối với đề tài, dự án KHCN cấp
cơ sở, Quyết định số 58/1999/QĐ-CTUBBT ngày 20/8/1999 của Chủ tịch UBND tỉnh về
việc quy định mức chi phụ cấp trách nhiệm và chi bồi dưỡng trong các cuộc họp
xét duyệt đề tài cho các thành viên Hội đồng Khoa học và công nghệ tỉnh.
2. Các nội dung khác về xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đề tài, dự án
KH&CN không quy định tại Quyết định này thực hiện theo quy định tại Thông
tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN và các văn bản quy định hiện hành có
liên quan.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc
Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng
các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Tấn Thành
|
Quyết định 33/2008/QĐ-UBND quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 33/2008/QĐ-UBND ngày 04/04/2008 quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
3.806
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|