ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2928/QĐ-UBND
|
Nghệ
An, ngày 11 tháng 07
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THÍ ĐIỂM THUÊ DỊCH VỤ PHẦN MỀM QUẢN LÝ VĂN BẢN
VÀ ĐIỀU HÀNH LIÊN THÔNG 4 CẤP TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN
2017 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày
26/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
ngày 26/6/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP
ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch
vụ công ích;
Căn cứ Quyết định số 80/2014/NĐ-CP
ngày 30/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ Quy định thí điểm về thuê dịch vụ công
nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết 36a/NĐ-CP ngày
14/10/2015 của Chính phủ quy định về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số
17/2010/QĐ-UBND ngày 02/02/2010 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành quy định
đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân
sách địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Căn cứ Quyết định số 662/QĐ-UBND
ngày 13/02/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành danh sách mã định danh các cơ
quan, đơn vị kết nối hệ thống liên thông văn bản điện tử trên địa bàn tỉnh Nghệ
An;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và
Truyền thông tại Tờ trình 759/TTr-STTTT ngày 5/7/2018, ý kiến của Sở Tài chính
tại Công văn số 1864/STC.TCĐT ngày 26/6/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thí điểm thuê dịch vụ phần mềm
quản lý văn bản và điều hành liên thông 4 cấp trong cơ quan nhà nước tỉnh Nghệ
An giai đoạn 2017-2020, với nội dung chính như sau:
I. Nội dung kế hoạch
1. Tên Kế hoạch: Kế hoạch thí điểm thuê cung cấp dịch vụ phần mềm quản lý văn bản và điều
hành liên thông 4 cấp trong cơ quan nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017-2020.
2. Chủ đầu tư: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Nghệ An.
3. Địa điểm và cơ quan, đơn vị
sử dụng dịch vụ: Các cơ quan Nhà nước tỉnh Nghệ
An, cụ thể:
+ 100% các đơn vị tại Quyết định số
662/QĐ-UBND ngày 13/02/2018 của UBND tỉnh Nghệ An.
+ 100% các Trường THPT trên địa bàn tỉnh
Nghệ An.
+ Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
4. Mục đích: Thí điểm triển khai Hệ thống quản lý văn bản và điều hành có khả năng kết
nối, liên thông chuyển nhận văn bản 4 cấp chính quyền (Trung ương, tỉnh, huyện,
xã) của tỉnh Nghệ An; Quản lý văn bản đi/đến trong nội bộ cơ quan; Quản lý văn
bản đi/đến với các cơ quan bên ngoài nhằm thực hiện nhiệm vụ đề ra tại Nghị quyết
36a về Chính phủ điện tử, là: “Xây dựng hệ thống điện tử thông suốt, kết nối và
liên thông văn bản điện tử, dữ liệu điện tử từ Chính phủ đến cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã”.
Đồng bộ thuê phần mềm quản lý văn bản
và điều hành từ cấp tỉnh đến xã, kết nối với Chính phủ đáp ứng quy định tại Quyết
định số 80/QĐ-TTg: “Đảm bảo áp dụng hình thức thuê dịch vụ tập trung trong phạm
vi của Bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với các dịch vụ công nghệ
thông tin có tính chất, tính năng giống nhau mà nhiều cơ quan, đơn vị cùng có
nhu cầu sử dụng”, đồng thời tiết kiệm chi phí đầu tư hệ thống thiết bị, duy trì
cũng như giải quyết khó khăn về nguồn nhân lực vận hành hệ thống.
5. Quy mô:
5.1 Thuê phần mềm quản lý văn bản và
điều hành VNPT IOffice giai đoạn năm 2017 - 2020. Trước mắt triển khai thí điểm
năm 2017-2018 như sau:
a) Năm 2017 và 2018: Tổ chức đào tạo
chuyển giao, thí điểm đưa phần mềm vào hoạt động từ 1/9/2017. Năm 2018 duy trì,
tiếp tục hoàn thiện đảm bảo hoàn thành triển khai:
+ 100% các đơn vị có tên tại Quyết định
số 662/QĐ-UBND ngày 13/02/2018.
+ 100% các Trường THPT trên địa bàn tỉnh
Nghệ An.
+ Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện (theo đề xuất của đơn vị chủ quản).
b) Các năm 2019 - 2020 tiến hành làm các
thủ tục tổ chức đấu thầu rộng rãi để lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ.
5.2. Chuyển đổi cơ sở dữ liệu từ phần
mềm HCM sang phần mềm VNPT IOffice.
5.3. Thuê phần mềm và đào tạo chuyển
giao trục liên thông 04 cấp;
5.4. Thuê đường truyền số liệu chuyên
dùng (từ năm 2019).
6. Yêu cầu về chất lượng dịch vụ (chi tiết phụ lục số 1 kèm theo):
7. Phân chia các gói thầu:
7.1. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu năm
2017 và năm 2018.
a) Phần công việc không áp dụng lựa
chọn nhà thầu: Chi phí quản lý kế hoạch và chi phí thẩm định giá có giá trị
138.617.000 đồng;
b) Kế hoạch lựa chọn thầu thuê dịch vụ
CNTT giai đoạn 2017 - 2018, cụ thể:
TT
|
Tên
gói thầu
|
Giá
gói thầu (1.000 đồng)
|
Hình
thức và phương thức lựa chọn nhà thầu
|
Loại
hợp đồng
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Gói thầu số 1: Thuê tư vấn lập kế
hoạch thuê dịch vụ
|
273.921
|
Chỉ
định thầu; 01 giai đoạn, 01 túi hồ sơ
|
Trọn
gói
|
04
tháng (tháng 8/2017 đến tháng 12/2017)
|
2
|
Gói thầu số 2: Thuê dịch vụ, đào tạo,
cài đặt phần mềm quản lý văn bản và điều hành liên thông 4 cấp trong các cơ
quan nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2017, 2018
|
9.860.058
|
Đặt
hàng thuê DV CNTT
|
Theo
đơn giá điều chỉnh
|
19
tháng (01/6/2017 đến 31/12/2018)
|
3
|
Gói thầu số 3: Thuê dịch vụ và đào
tạo trục kết nối liên thông trên toàn tỉnh Nghệ An năm 2018
|
2.373.400
|
Đặt
hàng thuê DV CNTT
|
Theo
đơn giá điều chỉnh
|
06
tháng (01/7/2018 đến 31/12/2018)
|
4
|
Gói thầu số 4: Chuyển đổi cơ sở dữ
liệu
|
1.459.177
|
Chỉ
định thầu; 01 giai đoạn, 01 túi hồ sơ
|
Trọn
gói
|
02
tháng (tháng 8 đến tháng 10/2018)
|
5
|
Gói thầu số 5: Tư vấn Giám sát triển
khai phần mềm Quản lý văn bản điều hành, phần mềm trục
liên thông, chuyển đổi cơ sở dữ liệu năm 2017, 2018
|
83.855
|
Chỉ
định thầu rút gọn;
|
Trọn
gói
|
19
tháng (01/6/2017 đến 31/12/2018)
|
6
|
Gói thầu số 6: Tư vấn lập HSYC,
đánh giá HSĐX gói thầu chuyển đổi cơ sở dữ liệu;
|
3.611
|
Chỉ
định thầu rút gọn.
|
Trọn
gói
|
01
tháng (tháng 7,8/2018)
|
7.2. Về kế
hoạch lựa chọn nhà thầu năm 2019 và năm 2020: Tiến hành tổ chức đấu
thầu rộng rãi để lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ Công nghệ Thông tin, hoàn thành
trước ngày 31/12/2018. Đảm bảo hợp đồng thuê dịch vụ từ ngày 01/01/2019.
8. Tiến độ thực hiện kế hoạch và dự toán: Năm 2017 - 2020.
9. Thời gian thuê dịch vụ CNTT: 3,5 năm.
10. Hình thức đầu tư: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý.
II. Dự toán:
1. Tổng dự toán thuê dịch vụ CNTT
giai đoạn năm 2017 - 2020 là: 55.147.864.000 đồng (Năm mươi lăm tỷ, một trăm
bốn mươi bảy triệu, tám trăm sáu mươi tư
nghìn đồng).
(Chi
tiết có phụ lục số 2, 3, 4 kèm theo)
2. Nguồn kinh phí:
- Nguồn kinh phí sự nghiệp trong dự
toán chi NSNN năm 2018 của Sở Thông tin và Truyền thông và nguồn kinh phí thực
hiện nhiệm vụ tỉnh giao năm 2018.
- Đối với các gói thầu triển khai năm
2019, 2020 sẽ được bố trí trong dự toán Ngân sách Nhà nước năm 2019, 2020 để
triển khai thực hiện.
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch thí điểm thuê
dịch vụ phần mềm quản lý văn bản và điều hành liên thông 4 cấp trong cơ quan
nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017-2020 theo các nội dung đã được phê duyệt
trên đây.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các sở: Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc nhà
nước tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- PCT Lê Ngọc Hoa;
- PVP CN UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN (Tú).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Hoa
|
PHỤ LỤC SỐ 1
YÊU CẦU VỀ DỊCH VỤ
(Kèm theo Quyết định số 2928/QĐ-UBND
ngày 11 tháng 7 năm 2018)
1. Các yêu cầu về chất lượng dịch
vụ
1.1. Yêu cầu chung về chất lượng dịch
vụ
a) Đảm bảo tính pháp lý về quy trình,
nghiệp vụ và cung cấp các chức năng cho người sử dụng hệ thống
b) Đáp ứng yêu cầu mô hình, kiến trúc
phần mềm
c) Đáp ứng các yêu cầu phi chức năng
1.2. Các yêu cầu chi tiết về chất lượng
dịch vụ phần mềm quản lý văn bản điều hành
a) Yêu cầu về đảm bảo tính pháp lý.
b) Yêu cầu mô hình, kiến trúc phần mềm.
c) Các yêu cầu chức năng, phi chức
năng của phần mềm: đáp ứng của phần mềm quản lý văn bản và điều hành tuân thủ
theo công văn số 1036/BTTTT-THH ngày 10/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông
về việc hướng dẫn các yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật hệ thống
quản lý văn bản và điều hành.
d) Yêu cầu về đường truyền: Đường truyền
cung cấp phải đáp ứng các quy định tại Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT ngày
20/10/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông báo đảm an toàn thông tin trên mạng
truyền số liệu cơ quan Đảng, Nhà nước.
e) Yêu cầu về tài liệu, sản phẩm bàn
giao: Sau khi kết thúc thời gian thuê dịch vụ và ký biên bản nghiệm thu hợp đồng,
bên cung cấp dịch vụ bàn giao đầy đủ tài liệu liên quan gồm:
- Tài liệu thiết kế tổng thể hệ thống.
- Tài liệu thiết kế CSDL hệ thống.
- Bàn giao đầy đủ tài liệu liên quan
đến vận hành khai thác bao gồm: Tài liệu hướng dẫn sử dụng; Tài liệu hướng dẫn
vận hành; Các tài liệu khác có liên đến triển khai hệ thống.
- Sản phẩm bàn giao: Kết thúc hợp đồng:
bàn giao toàn bộ cơ sở dữ liệu phát sinh trên hệ thống trong toàn bộ quá trình
thuê dịch vụ (đến hết năm 2020). Toàn bộ dữ liệu hình thành trong quá trình triển
khai cung cấp dịch vụ và phương án quản lý đều thuộc quyền sở hữu của bên thuê.
Bên cung cấp dịch vụ không được quyền khai thác và sử dụng bất kỳ thông tin dữ
liệu nào mà chưa được bên thuê đồng ý bằng văn bản.Yêu cầu chi tiết về Trục kết
nối liên thông. Yêu cầu với Trục kết
nối liên thông: Trục kết nối liên thông của tỉnh Nghệ An phải thỏa mãn các yêu
cầu tại văn bản 2803/BTTTT-THH của Bộ TTTT ngày 01/10/2014 và 10/2016/TT-BTTTT
của Bộ TTTT ngày 01/04/2016 và một số bổ sung về cấu trúc gói tin liên thông:
- Liên thông thông suốt giữa bất kỳ
đơn vị nào có con dấu riêng, được phép phát hành văn bản để tạo thành các hệ thống
thông tin kết nối theo chiều dọc và chiều ngang trên phạm
vi toàn quốc mà không phải tạo lập các hệ thống riêng.
- Đáp ứng việc liên thông đa dạng
thông tin theo yêu cầu quản lý, chuyên môn theo yêu cầu quản lý; trong phạm vi
hệ thống Quản lý văn bản điều hành, Văn phòng Chính phủ yêu cầu phải liên thông
được tối thiểu 2 thông tin cơ bản: Liên thông văn bản, hồ sơ điện tử; Liên
thông quy trình xử lý công việc (phục vụ quản lý mục tiêu chất lượng ISO): trạng
thái xử lý, người xử lý, cơ quan xử lý, thời gian thực hiện.
- Hệ thống liên thông phải được thiết
kế, triển khai đồng bộ tổng thể.
2. Yêu cầu về đào tạo chuyển giao
công nghệ
Tổ chức đào tạo về nội dung liên quan
tới sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành từ cấp tỉnh đến cấp xã, trục
tích hợp liên thông. Yêu cầu cho đào tạo:
a) Phải cung cấp thiết bị liên quan cho
học viên để phục vụ đào tạo.
b) Phải đảm bảo có đầy đủ tài liệu hướng
dẫn, văn phòng phẩm cho các học viên tham gia đào tạo.
c) Mỗi lớp học có tối thiểu 01 giảng
viên chính, 02 trợ giảng.
d) Trong suốt thời gian diễn ra đào tạo
phải đảm bảo đầy đủ các nội dung cho công tác khai giảng, bế giảng.
3. Các yêu cầu đối với nhà cung cấp
dịch vụ
3.1. Yêu cầu về năng lực chuyên môn,
tài chính
a) Đội ngũ cán bộ quản trị dự án tối
thiểu 02 cán bộ trình độ từ đại học trở lên với 05 năm kinh nghiệm làm việc
trong lĩnh vực CNTT.
b) Nhóm giải pháp, phân tích, thiết kế:
tối thiểu 3 cán bộ trình độ từ đại học trở lên, trong đó phải có kinh nghiệm tối
thiểu 2 năm làm việc trong lĩnh vực CNTT; Đã tham gia xây dựng giải pháp, thiết
kế cho các hệ thống CNTT lớn.
c) Nhóm lập trình và triển khai hệ thống:
tối thiểu 10 nhân sự trình độ từ đại học trở lên, yêu cầu có kinh nghiệm triển
khai các hệ thống phần mềm nghiệp vụ cho các đơn vị sự nghiệp, cơ quan nhà nước.
d) Nhóm vận hành kỹ thuật và quản trị
hệ thống: tối thiểu 03 cán bộ đã qua đào tạo MCSA (Microsoft Certified Systems
Administrator), CCNA(Cisco Certified Network Associate, yêu cầu phải có kinh
nghiệm vận hành, tiếp nhận và xử lý nhanh các sự cố các hệ thống CNTT CQNN.
3.2. Yêu cầu về năng lực tài chính
a) Nhà cung cấp dịch vụ có tổng doanh
thu trung bình hàng năm trong 03 năm gần nhất tối thiểu là 100 tỷ đồng.
b) Nhà thầu phải chứng minh việc đáp ứng
yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu được xác định theo công thức sau bằng
các tài sản có khả năng thanh khoản cao: Tối thiểu 03 tỷ đồng.
c) Nhà cung cấp dịch vụ có tình hình
tài chính lành mạnh.
3.3. Điều kiện kỹ thuật, công nghệ,
kinh nghiệm
a) Nhà thầu phải
cam kết thực hiện chuyển đổi dữ liệu của phần mềm do chính đơn vị mình cung cấp
trong trường hợp có sự sát nhập, chia tách các đơn vị (theo yêu cầu về tổ chức
của Nhà nước hiện hành). Thực hiện việc chuyển đổi dữ liệu theo nguyên tắc: Không phát sinh chi phí chuyển đổi và chi phí thuê dịch vụ trong trường
hợp sát nhập hoặc chuyển đổi cơ quan
quản lý cấp trên của đơn vị; chỉ phát sinh chi phí chuyển đổi và chi phí thuê dịch vụ trong trường hợp bổ
sung, thành lập mới đơn vị.
b) Nhà cung cấp dịch vụ có số năm hoạt
động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh về công nghệ thông tin tối thiểu 05
năm.
c) Nhà cung cấp dịch vụ có hợp đồng
tương tự về cung cấp các sản phẩm, dịch vụ trong lĩnh vực công nghệ thông tin:
- Ưu tiên Nhà cung cấp dịch vụ đã có
kinh nghiệm triển khai cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin cho các cơ quan hành
chính nhà nước, các tổ chức, doanh nghiệp lớn trong nước.
- Ưu tiên các doanh nghiệp, tổ chức
mà trong đó các pháp nhân và thể nhân Việt Nam nắm quyền
kiểm soát chi phối và nắm giữ cổ phần chi phối (đối với
công ty cổ phần) hoặc nắm giữ phần vốn góp chi phối (đối với các loại hình
doanh nghiệp khác) tham gia cung cấp dịch vụ CNTT
3.4. Yêu cầu về an toàn, bảo mật
thông tin, dữ liệu đối với nhà cung cấp dịch vụ
a) Có cam kết bảo đảm an toàn, bảo mật
và tính riêng tư về thông tin, dữ liệu của cơ quan nhà nước; tuân thủ quy định
của pháp luật về an toàn, an ninh thông tin, cơ yếu và Pháp lệnh bảo vệ bí mật
nhà nước.
b) Có kinh nghiệm trong việc quản lý,
đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống lớn. Có nhân sự đủ khả năng đánh
giá, đảm bảo hoạt động hệ thống máy chủ.
c) Có các giải pháp, hệ thống nhằm quản
lý, giám sát, áp dụng chính sách đối với mỗi ứng dụng đang
hoạt động 24/7. Giúp phân tích và đưa ra báo cáo tổng thể
về hệ thống. Kiểm soát sự thay đổi của các dữ liệu trên máy chủ.
Phát hiện và cảnh báo mã độc, rootkit trong hệ thống máy chủ.
d) Có giải pháp, hệ thống giám sát mạng,
quản lý kết nối vào ra trên máy chủ. Phải có khả năng kiểm soát tài nguyên của
hệ thống, có khả năng chặn lọc IP, dải IP, phát hiện tấn công vào hệ thống máy
chủ. Hệ thống giám sát được lưu lượng mạng truy cập từ
Internet vào máy chủ. Dò quét mã độc, chống lại các cuộc tấn công từ chối dịch vụ, có khả năng kết hợp với các hệ thống IDS/IPS để
ngăn chặn các IP đang tấn công vào máy chủ.
e) Thực hiện đầy đủ quy trình rà soát
mã độc trên hệ thống khi triển khai, đánh giá ATTT toàn diện và đánh giá các bản
cập nhật của hệ thống.
g) Có khả năng ứng cứu xử lý sự cố tấn
công xâm nhập vào hệ thống.
h) Phải phối hợp và cung cấp các hồ
sơ có liên quan để đơn vị chủ trì thuê dịch vụ hoàn thiện hồ sơ đánh giá, phân
loại hệ thống thông tin đã thuê dịch vụ theo từng cấp độ. Đồng thời phải có giải
pháp đảm bảo an toàn thông tin cho hệ thống tương ứng với
cấp độ đã được các cơ quan thẩm quyền đánh giá, phân loại.